1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội hải phòng

116 31 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Bảo Trì Đường Ô Tô Cao Tốc Hà Nội Hải Phòng Tại Công Ty TNHH MTV Quản Lý Và Khai Thác Đường Ô Tô Cao Tốc Hà Nội Hải Phòng
Tác giả Dương Văn Minh
Người hướng dẫn TS. Lê Thị Long Vỹ
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 1,15 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.4.1. Về lý luận

      • 1.4.2. Về thực tiễn

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG CAO TỐC

      • 2.1.1. Các khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Khái niệm quản lý

        • 2.1.1.2. Khái niệm bảo trì

        • 2.1.1.3. Khái niệm đường giao thông

        • 2.1.1.4. Khái niệm đường cao tốc

        • 2.1.1.5. Quản lý đường ô tô cao tốc

        • 2.1.1.6. Quản lý bảo trì

      • 2.1.2. Vai trò và sự cần thiết của quản lý đường ô tô cao tốc

        • 2.1.2.1. Vai trò của quản lý đường ô tô cao tốc

        • 2.1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển đường cao tốc

      • 2.1.3. Yêu cầu về quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc

      • 2.1.4. Nội dung nghiên cứu quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc

        • 2.1.4.1. Công tác lập kế hoạch bảo trì đường ô tô cao tốc

        • 2.1.4.2. Tổ chức thực hiện bảo trì đường ô tô cao tốc

        • 2.1.4.3. Công tác kiểm tra, giám sát

        • 2.1.4.4. Đánh giá kết quả quản lí bảo trì đường ô tô cao tốc

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc

        • 2.1.5.1. Phân cấp quản lý bảo trì hệ thống đường giao thông

        • 2.1.5.2. Cơ chế quản lý bảo trì hệ thống đường giao thông

        • 2.1.5.3. Nguồn vốn và định mức quản lý bảo trì hệ thống đường giao thông

        • 2.1.5.4. Trình độ cán bộ làm công tác bảo trì đường ô tô cao tốc

        • 2.1.5.5. Khoa học kĩ thuật, máy móc sử dụng trong công tác bảo trì đường ô tô caotốc

        • 2.1.5.6. Các điều kiện ngoại cảnh khác

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý đường ô tô cao tốc của một số nước trên thế giới

      • 2.2.2. Kinh nghiệm trong quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc ở Việt Nam

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc choCông ty TNHH MTV quản lí và khai thác đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁCĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC HÀ NỘI- HẢI PHÒNG

      • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV quản lývà khai thác đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng

      • 3.1.2. Nhiệm vụ của công ty

      • 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ôtô cáo tốc Hà Nội – Hải Phòng

      • 3.1.4. Kết quả hoạt động của công ty

      • 3.1.5. Đánh giá chung về điểm nghiên cứu

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

      • 3.2.1. Thông tin thứ cấp

      • 3.2.2. Thông tin sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lí thông tin

      • 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu

        • 3.3.4.1. Thống kê mô tả

        • 3.2.4.2. Thống kê so sánh

    • 3.3. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1 Nhóm chỉ tiêu thể hiện thực trạng quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc

      • 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý bảo trì đường cao tốc

      • 3.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bảo trìđường cao tốc

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC HÀNỘI – HẢI PHÒNG

      • 4.1.1. Thực trạng hoạt động đường ô tô cao tốc Hà Nội- Hải Phòng

      • 4.1.2. Quản lí bảo trì đường ô tô cao tốc Hà Nội- Hải Phòng

        • 4.1.2.1. Lập kế hoạch bảo trì đường

        • 4.1.2.2. Tổ chức thực hiện

        • 4.1.2.3. Thanh tra, kiểm tra

        • 4.1.2.4. Kết quả quản lí bảo trì đường cao tốc

      • 4.1.3. Đánh giá kết quả và hạn chế trong quản lí bảo trì đường ô tô cao tốcHà Nội- Hải Phòng

        • 4.1.3.1. Kết quả đạt được

        • 4.1.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế

    • 4.2. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐƯỜNG Ô TÔCAO TỐC HÀ NỘI – HẢI PHÒNG

      • 4.2.1. Phân cấp quản lý

      • 4.2.2. Nguồn vốn đầu tư và định mức cho quản lý bảo trì đường ô tô cao tốcHà Nội – Hải Phòng

      • 4.2.4. Trình độ cán bộ làm công tác bảo trì đường ô tô cao tốc

      • 4.2.5. Trình độ khoa học kĩ thuật/ máy móc sử dụng trong công tác bảo trìđường ô tô cao tốc

      • 4.2.6. Các điều kiện ngoại cảnh khác

        • 4.2.6.1. Thời tiết

        • 4.2.6.2. Lưu lượng xe

    • 4.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ BẢO TRÌĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC HÀ NỘI – HẢI PHÒNG

      • 4.3.1. Định hướng

      • 4.3.2. Giải pháp tăng cường quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng

        • 4.3.2.1. Thống nhất tổ chức quản lý hệ thống giao thông đường cao tốc Hà Nội -Hải Phòng

        • 4.3.2.2. Tăng cường huy động vốn cho quản lý, bảo trì hệ thống giao đường cao tốcHà Nội - Hải Phòng

        • 4.3.2.3. Phân bổ nguồn vốn hợp lý cho quản lý, bảo trì hệ thống đường cao tốc

        • 4.2.3.4. Cơ chế hoạt động của Đoạn Quản lý đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

        • 4.2.3.5. Áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý, bảo trì hệ thống giao thôngđường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị với Nhà nước

      • 5.2.2. Kiến nghị với Bộ Giao thông vận tải

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận về quản lí bảo trì đường cao tốc

2.1.1 Các khái niệm cơ bản

Thuật ngữ “quản lý” được hiểu theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào góc độ khoa học và cách tiếp cận của từng nhà nghiên cứu Quản lý là chủ đề nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và tự nhiên, với mỗi lĩnh vực đưa ra định nghĩa riêng về quản lý Khái niệm này ngày càng phát triển và có vai trò quan trọng trong mọi hoạt động của đời sống xã hội (Phạm Thành Nghị, 2000).

Theo C Mác, quản lý là cần thiết để phối hợp các hoạt động lao động xã hội, nhằm đạt được sự thống nhất trong toàn bộ quá trình sản xuất Ông cho rằng, trong khi một cá nhân có thể tự điều khiển, thì một tập thể như dàn nhạc cần có sự dẫn dắt của nhạc trưởng để hoạt động hiệu quả Qua đó, Mác đã tiếp cận khái niệm quản lý từ góc độ mục đích, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tổ chức và điều phối lao động để phục vụ cho sự phát triển chung của toàn bộ hệ thống sản xuất.

Quản lý, theo quan niệm của các nhà khoa học hiện nay, là quá trình tác động, chỉ huy và điều khiển các hoạt động xã hội cũng như hành vi của con người để phát triển theo quy luật và đạt mục tiêu đã đề ra Điều này nhấn mạnh vai trò của người quản lý trong việc tổ chức và chỉ đạo các hoạt động nhằm đạt được mục đích cụ thể, từ đó làm rõ cách thức và mục tiêu của quản lý (Nguyễn Danh Long, 2013).

Quản lý được hiểu là sự tác động của chủ thể lên đối tượng nhằm đạt được mục tiêu cụ thể Cách thức tác động này phụ thuộc vào nhiều góc độ khoa học, lĩnh vực khác nhau và cách tiếp cận của người nghiên cứu (Nguyễn Danh Long, 2013).

Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ GTVT đưa ra khái niệm về bảo trì đường cao tốc như sau:

Bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các hoạt động cần thiết để đảm bảo và duy trì hoạt động an toàn, hiệu quả của công trình theo thiết kế trong suốt quá trình khai thác và sử dụng.

Quy trình bảo trì công trình đường cao tốc quy định rõ ràng trình tự, nội dung và hướng dẫn thực hiện các công việc bảo trì, đảm bảo an toàn và chất lượng cho hạ tầng giao thông.

+ Hệ thống đường trung ương bao gồm quốc lộ và các tuyến đường cao tốc khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải

Hệ thống đường địa phương bao gồm các loại đường như đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và các loại đường khác Tất cả những đường này nằm trong phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

2.1.1.3 Khái niệm đường giao thông

Theo Luật Giao thông Đường bộ (Quốc hội, 2008), mạng lưới đường bộ được phân chia thành sáu hệ thống chính: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng.

Quốc lộ là tuyến đường kết nối Thủ đô Hà Nội với các trung tâm hành chính cấp tỉnh, cũng như giữa các trung tâm hành chính của ba địa phương trở lên Ngoài ra, quốc lộ còn kết nối các cảng biển và cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính trên đường cao tốc Đường quốc lộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng và khu vực.

Đường tỉnh đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc các tỉnh lân cận, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Đường huyện là tuyến giao thông kết nối giữa trung tâm hành chính của huyện và các trung tâm hành chính xã, cụm xã hoặc huyện lân cận, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

+ Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng,

Bảy ấp, bản và các đơn vị tương đương, cùng với những con đường kết nối với các xã lân cận, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.

Đường đô thị là loại đường nằm trong khu vực nội thành, nội thị, phục vụ cho việc di chuyển của người dân Trong khi đó, đường chuyên dùng được thiết kế đặc biệt để phục vụ việc vận chuyển và di chuyển của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân nhất định.

2.1.1.4 Khái niệm đường cao tốc Đường cao tốc là một là một loại xa lộ được thiết kế đặc biệt cho xe cộ lưu thông ở tốc độ cao với tất cả các chiều lưu thông, lối ra vào có điều khiển Hầu hết xe lưu thông trên những tuyến đường này thường có vận tốc tối thiểu là 80km/h và khi cao nhất có thể lên đến 120km/h Chính vì lí do xe lưu thông với vận tốc cao như thế, nếu bạn mắc phải một sai lầm dù chỉ là lỗi nhỏ nhất cũng có thể khiến bạn gặp phải những nguy hiểm khó lường Trường dạy lái xe Toàn Thắng chúng tôi xin chia sẽ bài viết ngắn này nhằm đem đến cho các bạn những kỹ năng bắt buộc cần phải nắm rõ trong khi học bổ túc tay lái ô đường cao tốc Đường cao tốc hay đường có kiểm soát lối ra vào (như trong tiếng Anh được viết là Controlled-access highway) là một loại xa lộ được thiết kế đặc biệt cho xe cộ lưu thông ở tốc độ cao với tất cả các chiều lưu thông, lối ra vào có điều khiển (Toàn Thắng, 2016)

Các thuật ngữ liên quan đến đường cao tốc thường không nhấn mạnh yếu tố tốc độ cao, mà chủ yếu phản ánh công năng phục vụ xe ô tô Tuy nhiên, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam lại nhấn mạnh tốc độ trong cách đặt tên, như "cao tốc công lộ" ở Trung Quốc, "cao tốc quốc đạo" ở Nhật Bản và "đường ô tô cao tốc" tại Việt Nam Đường cao tốc cho phép lưu thông không bị cản trở nhờ vào việc không có giao cắt cùng mức với các loại đường khác, giúp xe chạy một chiều mà không gặp xung đột Khi giao cắt với đường sắt hoặc các tuyến đường khác, đường cao tốc phải đi khác mức, cho phép xe ra vào thông qua các làn tách và lối ra, vào (ramps) để điều chỉnh tốc độ Trên đường cao tốc, hai chiều lưu thông được tách biệt bằng dải phân cách, như dải đất trồng cây hoặc dải tường bê tông.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý đường ô tô cao tốc của một số nước trên thế giới

Quản lý xây dựng tại Mỹ tập trung vào việc đạt được các mục tiêu quan trọng, bao gồm chất lượng công trình tốt, tiết kiệm vốn đầu tư, kéo dài tuổi thọ của công trình và khai thác hiệu quả các nguồn lực.

Mỹ nổi bật với cơ sở hạ tầng giao thông chất lượng cao và nhiều công trình quốc tế tiêu biểu Kinh nghiệm của quốc gia này cho thấy việc quản lý chặt chẽ các nhà đầu tư, nhà thầu và tư vấn giám sát là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng công trình Tư vấn giúp nhà đầu tư xây dựng hồ sơ mời thầu và giám sát quá trình thi công Nhà thầu thực hiện theo thiết kế, và nếu có sai sót, tư vấn sẽ chịu trách nhiệm Nhà thầu có quyền kháng nghị và dừng thi công nếu gặp cản trở từ nhà đầu tư, đồng thời nhà đầu tư phải bồi thường thiệt hại phát sinh.

Thụy Sỹ có hai phần ba mạng lưới đường cao tốc thuộc sở hữu tư nhân và được quản lý bởi các nhà đầu tư Quốc gia này khuyến khích cộng đồng thành lập hiệp hội đường cao tốc và đăng ký quyền sở hữu theo Luật đường cao tốc tư nhân, nhằm tạo ra các công cụ tương tự để nâng cao hiệu quả quản lý.

30 đang thực hiện tại Latvia và Zambia (Nguyễn Tuấn Phong, 2015)

Thái Lan là quốc gia tiên phong trong việc phân cấp dịch vụ cơ sở hạ tầng tại Đông Nam Á, mang lại nhiều bài học quý giá về các hoạt động hiệu quả và không hiệu quả Qua đó, một số quy định của chính quyền địa phương đã được sửa đổi, giúp quá trình phân cấp trở nên phù hợp hơn và tập trung vào các nhóm ưu tiên, từ đó nâng cao tính hữu ích và hiệu quả của các dịch vụ.

Indonesia cung cấp tài trợ cho các cộng đồng để thực hiện dự án cơ sở hạ tầng mà không yêu cầu chia sẻ kinh phí, cho phép dân làng được trả tiền khi làm việc Hai phần ba số làng được chọn để cải thiện đường, trong đó công trình đường cao tốc đòi hỏi nhiều lao động nhất Ở nhiều nước đang phát triển, việc lập kế hoạch và quản lý đường cao tốc thường do các cơ quan công trình công cộng đảm nhiệm, nhưng họ không được khuyến khích mở rộng phạm vi phục vụ Sự tham gia của người dân vào lập kế hoạch đường cao tốc là cần thiết để đáp ứng nhu cầu của họ và tạo ra ý thức về quyền sở hữu.

2.2.2 Kinh nghiệm trong quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc ở Việt Nam a Đường cao tốc Pháp Vân - Ninh Bình

Hiện nay, việc duy trì và bảo dưỡng hạ tầng giao thông đường cao tốc đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao tuổi thọ và giảm xuống cấp cho các công trình Tuy nhiên, công tác quản lý bảo trì, đặc biệt là đối với đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ, gặp nhiều khó khăn do thiếu các văn bản hướng dẫn cụ thể Để giải quyết triệt để vấn đề này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành Giao thông và các ngành chức năng khác, cùng với ý thức trách nhiệm của mỗi người dân trong việc bảo vệ hạ tầng giao thông.

31 b Đường cao tốc Hà Nội- Lào Cai tại Bắc Thăng Long, Hà Nội - Bát Xát, Lào Cai

Với nhiệm vụ quản lý bảo trì đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai (dài

Đường cao tốc dài 265 km bắt đầu từ nút giao giữa quốc lộ 2 và đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài tại Hà Nội, kết thúc tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai Tuyến đường này là một phần của đường Xuyên Á AH14 Ngành Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai luôn chú trọng công tác quản lý và bảo trì cầu, đường để đảm bảo giao thông thông suốt và an toàn cho người và phương tiện tham gia.

Để đạt được mục tiêu đề ra, ngành Giao thông vận tải Hà Nội đã nỗ lực khắc phục khó khăn và duy tu, sửa chữa hệ thống đường cao tốc theo đúng quy định Cụ thể, trong công tác sửa chữa thường xuyên, Ban Quản lý dự án sự nghiệp đường cao tốc đã hợp tác với Công ty Cổ phần Quản lý và xây dựng giao thông Hà Nội – Lào Cai để thực hiện đặt hàng đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích.

Trong công tác sửa chữa định kỳ, ngành đã hoàn thành 01/8 công trình và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật cho 3/8 công trình, trong khi 3 công trình còn lại đang thẩm định Đối với tiến độ giải ngân, ngành đã thực hiện quyết toán trên 20,8 tỷ đồng vốn sự nghiệp kinh tế, đạt tỷ lệ cao Trong công tác sửa chữa lớn và bảo trì giao thông giai đoạn 2, 2/2 công trình đã được phê duyệt quyết toán, với 485,9 triệu đồng giải ngân, đạt 98% Ngành đã nhận 4,3 tỷ đồng từ 24,9 tỷ đồng vốn Quỹ Bảo trì đường cao tốc Trung ương giao, trong đó đã giải ngân được 3,6 tỷ đồng, đạt trên 83% Đối với 5 công trình thuộc Quỹ Bảo trì đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai, 4 công trình đã được triển khai thi công và 1 công trình đã hoàn thành kế hoạch đấu thầu, với tổng số tiền thanh quyết toán đạt 9,1 tỷ đồng, tương ứng 48% kế hoạch vốn.

Sở Giao thông Vận tải luôn chú trọng công tác phòng, chống lụt bão bằng cách chỉ đạo sát sao và triển khai các phương án cụ thể nhằm khắc phục hậu quả, bảo đảm giao thông Ngành thường xuyên theo dõi các tuyến đường, duy trì liên lạc với các đơn vị trực thuộc và hướng dẫn thực hiện công tác phòng, chống lụt bão hiệu quả Đặc biệt, Sở còn bố trí phương tiện tại các điểm xung yếu, như trên tuyến Cao tốc Hà Nội – Lào Cai, và tiến hành kiểm tra hệ thống cầu, đường trước mùa mưa lũ để phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề.

Mặc dù có những tiến bộ trong công tác duy tu và bảo dưỡng đường cao tốc, nhưng vẫn tồn tại nhiều vấn đề trong quản lý hành lang an toàn giao thông Sở Giao thông vận tải đánh giá rằng trong 6 tháng đầu năm, việc lập và phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật cho các công trình sửa chữa định kỳ diễn ra chậm chạp Nhiều công trình thiết kế không phù hợp với thực địa đã phải chỉnh sửa nhiều lần, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hơn nữa, công tác phòng, chống lụt bão chưa được thực hiện kịp thời, dẫn đến tình trạng nước chảy trên mặt đường và rãnh thoát nước bị tắc nghẽn Đường cao tốc Ninh Bình – Thanh Hóa, dài 107,28 km, kết nối hai đầu mối giao thông Ninh Bình và Thanh Hóa, dự kiến khởi công vào đầu năm 2017 và hoàn thành vào năm 2021.

Dự án bắt đầu tại Km273+96 trên quốc lộ 1A, trùng với Km 14 của tuyến nối đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, thuộc xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình, và kết thúc tại Km381+250 tại nút giao với đường nối cảng Nghi Sơn, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa Tuyến đường bao gồm 22 cầu dài tổng cộng 5,5 km, 28 cầu vượt dài 5 km và 2 hầm: hầm Tam Điệp dài 240 m và hầm Thung Thi dài 630 m (Trọng Đảng, 2018).

Dự án có tổng mức đầu tư sơ bộ khoảng 18.377 tỷ đồng, được chia thành hai hợp phần Hợp phần 1 sẽ đầu tư theo hình thức BOT, kéo dài 65,5 km từ Ninh.

Bình đến Quốc lộ 45 được chia thành 2 dự án với tổng mức đầu tư lần lượt là 5.928,8 tỷ đồng và 5.828,28 tỷ đồng Hợp phần 2, sử dụng vốn Nhà nước cho đoạn còn lại dài 41 km, cũng được chia thành 2 dự án với tổng mức đầu tư 3.689,8 tỷ đồng và 2.930 tỷ đồng (Trọng Đảng, 2018) Để đạt được mục tiêu đề ra, Sở GTVT đã khắc phục khó khăn và thực hiện tốt việc duy tu, sửa chữa hệ thống đường cao tốc nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân Sở đã thực hiện hiệu quả công tác bảo dưỡng thường xuyên với Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Ninh Bình – Thanh Hóa, đồng thời lựa chọn các nhà thầu tư vấn và thi công cho công tác sửa chữa vừa (Trọng Đảng, 2018).

2.2.3 Bài học kinh nghiệm trong quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc cho Công ty TNHH MTV quản lí và khai thác đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
9. Jean-Paul Rodrigue (2010). Giao thông và phát triển kinh tế. Truy cập 26/5/2014 tại: http://www.vneconomist.net/forums/viewtopic.php?f=&t=651 Link
11. Minh Trang (2016). Khoa học công nghệ – Then chốt thúc đẩy phát triển giao thông vận tải. Truy cập ngày 26/04/2019 tại: http://dcic.vn/khoa-ho%CC%A3c-cong-nghe-then-chot-thuc-da%CC%89y-phat-trie%CC%89n-giao-tho%CC%82ng-van-ta%CC%89i/ Link
12. Nguyễn Danh Long (2013). Khái niệm và đặc điểm quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo hiểm xã hội. Truy cập ngày 10/02/2014 tại http://voer.edu.vn/rn/khai-niem-va-dac-diem-quan-ly-nha-nuoc-doi-voi-hoat-dong-bao-hiem-xa-hoi/753a7e70 Link
20. Phương Anh (2011). Quản lý bảo trì đường bộ cần sự thay đổi lớn. Truy cập ngày 26/5/2014 tại: http://vec-om.com.vn/thong-tin/quan-ly-bao-tri-duong-bo-can-su- thay- doi-lon.html Link
21. Phương Đông (2011). Ảnh hưởng của biến đối khí hậu đến giao thông vận tải và giải pháp ứng phó. Truy cập ngày 26/04/2019 từ http://www.vusta. vn/vi/news/Thong-tin- Su-kien-Thanh-tuu-KH-CN/Anh-huong-cua-bien-doi-khi-hau-den-giao-thong-van-tai-va-giai-phap-ung-pho-39953.html Link
23. Sở Giao thông Vận tải Hà Nội (2013). Quản lý đường cao tốc Pháp Vân - Ninh Bình. Truy cập ngày 23/3/2019 tại https://sogtvt.hanoi.gov.vn/ Link
25. Trọng Đảng (2018). Tình hình đường cao tốc Ninh Bình – Thanh Hóa trong năm qua và dự định bảo trì trong năm 2019. Truy cập ngày 11/6/2019 tại: https://vov.vn/xa- hoi/cao-toc-bac-nam-doan-ninh-binh-thanh-hoa-se-hoan-thanh-vao-2021-811914.vov Link
1. Anh Thúy (2014). Lợi ích tuyến Hà Nội- Hải Phòng. Truy cập ngày 26/04/2019 tại Khác
3. Bộ Giao thông Vận Tải (2013a). Thông tư số 52 ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ GTVT qui định về quản lý, khai thác, bảo trì đường bộ Khác
4. Bộ Giao thông Vận Tải (2013b). TCCS 07: 2013 TCĐBVN. Tiêu chuẩn Kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ Khác
5. Bộ Giao thông Vận Tải (2014). Quyết Định 3409/ QĐ - BGTVT ngày 08 tháng 9 năm 2014 Ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ Khác
6. Công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc Hà Nội- Hải Phòng (2016). Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Quy trình bảo trì đường ô tô cao tốc Khác
7. Chính phủ (2010). Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Khác
8. Hoàng Cao Liêm (2013). Phát triển hạ tầng giao thông đường bộ: Vốn ở đâu? Theo Tạp chí Kinh tế và Dự báo. số 13 (2) tr 34 -38 Khác
10. Lê Thành Hưng (2009). Thực Trạng Về Công Tác Quản Lý Khai Thác Và Bảo Trì đường ôtô. Truy cập ngày 26/5/2014 tại:http://canbotre. danang. vn/home/showthread. php?t=1880 Khác
13. Nguyễn Đức Bình, Đặng Xuân Kỳ, Trần Ngọc Hiên, Hà Học Hợi, Phạm Xuân Nam, Trần Nhâm và Trần Xuân Trường (1995). C. Mác - Ph. Ăng ghen, toàn tập, tập 23. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội Khác
14. Nguyễn Hữu Hải (2014). Cơ sở lý luận và thực tiễn về nghiên cứu thị trường lao động. Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. tr. 20-24 Khác
15. Nguyễn Văn Phúc (2015). Giáo trình quản lý và bảo trì công nghiệp. Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội, 2015 Khác
16. Phạm Thành Nghị (2000). Quản lý chiến lược, kế hoạch trong các trường đại học và cao đẳng. NXB Đại học quốc gia, Hà Nội Khác
17. Phòng kế hoạch Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng (2018). Báo cáo kết quả kế hoạch năm 2018 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2016 – 208) - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2016 – 208) (Trang 53)
3.2.2. Thông tin sơ cấp - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
3.2.2. Thông tin sơ cấp (Trang 55)
Bảng 3.2. Số lượng mẫu điều tra - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 3.2. Số lượng mẫu điều tra (Trang 55)
Bảng 4.4. Đánh giá của cán bộ, nhân viên công ty về mức độ chính xác của công tác lập kế hoạch  - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 4.4. Đánh giá của cán bộ, nhân viên công ty về mức độ chính xác của công tác lập kế hoạch (Trang 65)
Bảng 4.5. Tình hình tập huấn triển khai các kế hoạch - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 4.5. Tình hình tập huấn triển khai các kế hoạch (Trang 67)
Đơn vị bảo trì phải chủ động sửa chữa ngay khi xuất hiện nguy cơ hình thành ổ gà để tiết kiệm chi phí (ngăn chặn sự hình thành ổ gà lớn hơn) và đảm  bảo an toàn giao thông, mặt đường phải không có ổ gà - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
n vị bảo trì phải chủ động sửa chữa ngay khi xuất hiện nguy cơ hình thành ổ gà để tiết kiệm chi phí (ngăn chặn sự hình thành ổ gà lớn hơn) và đảm bảo an toàn giao thông, mặt đường phải không có ổ gà (Trang 69)
Qua bảng 4.6 cho thấy, kết quả thực hiện công tác bảo trì mặt đường có xu hướng tăng dần trong thời gian gần đây, năm 2016 kinh phí bảo trì mặt đường đạt  3.720,762 triệu đồng, đến năm 2017 tăng lên 7.703,599 triệu đồng và đạt 8.421,065  vào năm 2018 - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
ua bảng 4.6 cho thấy, kết quả thực hiện công tác bảo trì mặt đường có xu hướng tăng dần trong thời gian gần đây, năm 2016 kinh phí bảo trì mặt đường đạt 3.720,762 triệu đồng, đến năm 2017 tăng lên 7.703,599 triệu đồng và đạt 8.421,065 vào năm 2018 (Trang 71)
Bảng 4.10. Yêu cầu của công tác bảo trì nền đường, thoát nước - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 4.10. Yêu cầu của công tác bảo trì nền đường, thoát nước (Trang 75)
Bảng 4.13. Yêu cầu của công tác bảo trì cầu và công trình cầu - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 4.13. Yêu cầu của công tác bảo trì cầu và công trình cầu (Trang 79)
Qua bảng trên ta có thể thấy được Công tác bảo trì cầu và công trình cầu có xu hướng giảm nhanh trong giai đoạn 2016-2018, năm 2016 đạt 780,816  triệu  đồng  nhưng  giảm  còn  219,673  triệu  đồng  vào  năm  2017  (chỉ  bằng  28,13% năm 2016) và tăng khôn - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
ua bảng trên ta có thể thấy được Công tác bảo trì cầu và công trình cầu có xu hướng giảm nhanh trong giai đoạn 2016-2018, năm 2016 đạt 780,816 triệu đồng nhưng giảm còn 219,673 triệu đồng vào năm 2017 (chỉ bằng 28,13% năm 2016) và tăng khôn (Trang 81)
Sơ sài, mang tính hình thức 6 30,0 05 16,67 - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
s ài, mang tính hình thức 6 30,0 05 16,67 (Trang 86)
4.1.2.4. Kết quả quản lí bảo trì đường caotốc - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
4.1.2.4. Kết quả quản lí bảo trì đường caotốc (Trang 87)
Bảng 4.20. Đánh giá của lái xe về chất lượng hệ thống đường caotốc - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 4.20. Đánh giá của lái xe về chất lượng hệ thống đường caotốc (Trang 87)
Bảng 4.21. Công tác xây dựng văn bản chỉ đạo của công ty trong quản lý bảo trì đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng  - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 4.21. Công tác xây dựng văn bản chỉ đạo của công ty trong quản lý bảo trì đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng (Trang 92)
17/16 18/17 BQ SL CC  - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
17 16 18/17 BQ SL CC (Trang 93)
Bảng 4.22. Vốn đầu tư cho công tác quản lí bảo trì đường - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 4.22. Vốn đầu tư cho công tác quản lí bảo trì đường (Trang 93)
Công tác quản lý, bảo trì và sửa chữa đều áp dụng theo hình thức khoán, nên không phù hợp vì hiện nay số tiền ít mà việc gì cũng làm, việc thực hiện như  thế  là  đánh  đồng  các  tuyến  đường  (các  tuyến  đường  mới,  cũ,  miền  núi,  đồng  bằng là như  - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
ng tác quản lý, bảo trì và sửa chữa đều áp dụng theo hình thức khoán, nên không phù hợp vì hiện nay số tiền ít mà việc gì cũng làm, việc thực hiện như thế là đánh đồng các tuyến đường (các tuyến đường mới, cũ, miền núi, đồng bằng là như (Trang 95)
Bảng 4.25. Đánh giá của cán bộ và lái xe về mức thu phí cho công tác bảo trì đường cao tốc  - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 4.25. Đánh giá của cán bộ và lái xe về mức thu phí cho công tác bảo trì đường cao tốc (Trang 96)
Bảng 4.26. Trình độ cán bộ trong công tác bảo trì đường ôtô caotốc qua 3 năm 2016 - 2018  - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng 4.26. Trình độ cán bộ trong công tác bảo trì đường ôtô caotốc qua 3 năm 2016 - 2018 (Trang 96)
+ Bảng tài sản, thiết bị dùng trong quản lí, bảo trì đường - Quản lý bảo trì đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng tại công ty TNHH MTV quản lý và khai thác đường ô tô cao tốc hà nội   hải phòng
Bảng t ài sản, thiết bị dùng trong quản lí, bảo trì đường (Trang 97)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w