1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hùng vương

136 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Hùng Vương
Tác giả Trương Thị Thanh Nga
Người hướng dẫn TS. Trần Văn Đức
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 1,05 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

        • 1.3.2.1. Phạm vi về nội dung

        • 1.3.2.2. Phạm vi không gian

        • 1.3.2.3. Phạm vi thời gian

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀTHỰC TIỄN

      • 1.4.1. Về lý luận

      • 1.4.2. Về thực tiễn

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCHVỤ THẺ THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN

      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

      • 2.1.2. Đặc điểm của phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

      • 2.1.3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành và thanh toán thẻ

        • 2.1.3.1. Chủ thẻ - Card holder

        • 2.1.3.2. Ngân hàng phát hành thẻ – Issuing bank

        • 2.1.3.3. Ngân hàng thanh toán thẻ

        • 2.1.3.4. Đơn vị/cơ sở chấp nhận thẻ

        • 2.1.3.5. Tổ chức thẻ quốc tế

        • 2.1.3.6. Các chủ thẻ khác

      • 2.1.4. Vai trò, ý nghĩa của phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

      • 2.1.5. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

        • 2.1.5.1. Phát triển về số lượng

        • 2.1.5.2. Phát triển về chất lượng

      • 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ thẻ thanh toán

        • 2.1.6.1. Yếu tố khách quan

        • 2.1.6.2. Yếu tố chủ quan

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc

      • 2.2.2. Kinh nghiệm của Agribank Chi nhánh Phú Thọ

      • 2.2.3. Kinh nghiệm của Vietcombank chi nhánh Hải Dương

      • 2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn phát triển dịch vụ thẻ thanhtoán ở một số ngân hàng cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Pháttriển Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm địa bàn tỉnh Phú Thọ

      • 3.1.2. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triểnViệt Nam chi nhánh Hùng Vương

        • 3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổphần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương

        • 3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tưvà Phát triển Hùng Vương

        • 3.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp cho ̣ n điểm nghiên cư

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu

        • 3.2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin

      • 3.2.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

    • 3.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

      • 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

      • 3.3.3. Kết quả và hiệu quả kinh tế dịch vụ thẻ thanh toán

      • 3.3.4. Chỉ tiêu đánh giá theo các nhân tố ảnh hưởng

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHINHÁNH HÙNG VƯƠNG

      • 4.1.1. Thực trạng dịch vụ thẻ tại BIDV

      • 4.1.2. Phát triển về số lượng

        • 4.1.2.1. Sự gia tăng về lượng khách hàng sử dụng thẻ

        • 4.1.2.2. Đa dạng hóa các sản phẩm thẻ thanh toán

        • 4.1.2.3. Quy mô lắp đặt máy hỗ trợ và mạng lưới chấp nhận thẻ thanh toán

      • 4.1.2. Phát triển về chất lượng

        • 4.1.2.1. Doanh số thanh toán thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tưvà Phát triển Việt Nam chi nhánh Hùng Vương

        • 4.1.2.2. Phát triển về chất lượng dịch vụ

        • 4.1.2.3. Tính hiệu quả phục vụ

        • 4.1.2.4. Năng lực phục vụ

        • 4.1.2.5. Sự đồng cảm của dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng thương mạicổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

        • 4.1.2.6. Tính hữu hình của dịch vụ thẻ Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tưvà Phát triển Việt Nam

        • 4.1.2.5. Mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ của Ngânhàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

        • 4.1.2.1. Thị phần thẻ thanh toán của BIDV Chi nhánh Hùng Vương

        • 4.1.2.2. Về doanh số thanh toán

        • 4.1.2.3. Về tỷ trọng thanh toán

        • 4.1.2.4. Sự gia tăng về thu nhập và lợi nhuận

      • 4.1.3. Đánh giá chung

        • 4.1.3.1. Những mặt đạt được

        • 4.1.3.2. Những mặt còn tồn tại hạn chế

        • 4.1.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế

    • 4.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN DỊCHVỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦNĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG

      • 4.2.1. Các yếu tố môi trường bên ngo

      • 4.2.2. Các yếu tố từ phía khách hàng

      • 4.2.3. Các yếu tố từ phía Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Pháttriển Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương

    • 4.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANHTOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁTTRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG

      • 4.3.1. Định hướng

      • 4.3.2. Giải pháp

        • 4.3.2.1. Phát triển các sản phẩm thẻ mới như thẻ VIP, thẻ trả trước, thẻphụ nữ

        • 4.3.2.2. Phát triển các chức năng, tiện ích mới tích hợp trong sản phẩm thẻnhằm không ngừng gia tăng dịch vụ cho khách hàng

        • 4.3.2.3. Cải tiến nâng cao chất lượng, dịch vụ chăm sóc khách hàng

        • 4.3.2.4. Nghiên cứu và xây dựng chính sách giá cho từng nhóm sản kháchhàng

      • 4.3.3. Một số giải pháp khác

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

      • 5.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại các ngân hàng thương mại

Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

Thẻ ngân hàng là công cụ do tổ chức phát hành thẻ cung cấp, cho phép người dùng thực hiện các giao dịch theo các điều kiện và điều khoản đã được thỏa thuận.

Theo phạm vi lãnh thổ, thẻ được chia thành hai loại: thẻ nội địa và thẻ quốc tế Thẻ nội địa là thẻ do tổ chức phát hành tại Việt Nam, chỉ sử dụng cho giao dịch trong lãnh thổ Việt Nam Trong khi đó, thẻ quốc tế có thể được phát hành bởi tổ chức trong nước để giao dịch cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, hoặc được phát hành bởi tổ chức nước ngoài cho phép giao dịch tại Việt Nam.

Theo quy định, thẻ tài chính bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước Tuy nhiên, các loại thẻ do nhà cung ứng hàng hóa và dịch vụ phát hành để thanh toán cho chính tổ chức của họ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2007).

Thẻ ghi nợ là loại thẻ cho phép người dùng thực hiện giao dịch trong giới hạn số tiền có trong tài khoản thanh toán của họ tại các tổ chức tài chính được phép.

Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép người dùng thực hiện giao dịch trong giới hạn tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.

Thẻ trả trước là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong giới hạn số tiền đã nạp vào, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Dịch vụ thẻ đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, thu phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng đối với công chúng Sản phẩm thẻ gắn liền với ứng dụng công nghệ của ngân hàng thương mại và khả năng kết nối giữa các ngân hàng trong việc khai thác thị trường và tận dụng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.

Dịch vụ thẻ thanh toán là một sản phẩm của ngân hàng bán lẻ, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch một cách thuận tiện và an toàn mà không cần tiền mặt Sự phát triển của dịch vụ này mang lại cho người dùng sự chủ động trong việc thanh toán, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện đại.

* Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán là một quá trình tăng tiến toàn diện về mọi mặt của dịch vụ thẻ (Nguyễn Thị Thu Hiền, 2015)

2.1.2 Đặc điểm của phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

Dịch vụ là một sản phẩm đặc biệt với nhiều đặc tính khác biệt so với hàng hóa, bao gồm tính vô hình, không đồng nhất, không thể tách rời và không thể cất trữ Những đặc điểm này khiến dịch vụ khó định lượng và không thể nhận dạng bằng mắt thường.

Dịch vụ khác biệt với sản phẩm vật chất ở chỗ chúng không thể nhìn thấy, nếm, nghe hay ngửi trước khi mua Để giảm bớt sự không chắc chắn, người tiêu dùng thường tìm kiếm các dấu hiệu và bằng chứng về chất lượng dịch vụ thông qua địa điểm, con người, trang thiết bị, tài liệu, thông tin, biểu tượng và giá cả Sự vô hình của dịch vụ khiến các công ty gặp khó khăn trong việc nhận thức và đánh giá chất lượng dịch vụ (Robinson, 1999) Tính không thể tách biệt của dịch vụ cũng là một yếu tố quan trọng cần xem xét.

Tính không tách biệt của dịch vụ thể hiện ở việc khó phân chia giữa giai đoạn sản xuất và sử dụng, khi dịch vụ thường được tạo ra và sử dụng đồng thời Khách hàng tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ, đặc biệt là trong các dịch vụ có hàm lượng lao động cao, nơi chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào sự tương tác giữa khách hàng và nhân viên Đối với những dịch vụ cần sự tham gia ý kiến của người tiêu dùng, như hớt tóc hay khám chữa bệnh, công ty ít kiểm soát chất lượng vì khách hàng ảnh hưởng đến quá trình này Ý kiến của khách hàng trở nên quan trọng trong việc xác định chất lượng dịch vụ Trong khi sản phẩm hàng hóa có chất lượng ổn định và đồng đều, chất lượng dịch vụ lại không ổn định và khó xác định do phụ thuộc vào nhà cung cấp và người sử dụng.

Trương Thị Hồng(1999) d Dịch viụ ngân hàng không có bản quyền, dễ sao chép, bắt chước

Sản phẩm ngân hàng dễ bị bắt chước và sao chép, dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng Để thu hút khách hàng, các ngân hàng cần chú trọng xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng thông qua chất lượng và tính đa tiện ích của các sản phẩm dịch vụ, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Dịch vụ ngân hàng là một sản phẩm vô hình, không thể lưu trữ hay tái sử dụng sau khi đã được cung cấp Theo Lê Văn Tề và Trương Thị Hồng (1999), điều này khiến cho việc quản lý và đánh giá chất lượng dịch vụ trở nên khó khăn Sản phẩm dịch vụ ngân hàng mang tính chất bổ trợ cao, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.

Mỗi sản phẩm dịch vụ ngân hàng đều phát triển từ nhu cầu đa dạng của khách hàng, dẫn đến sự ra đời của nhiều dịch vụ mới nhằm đáp ứng tốt nhất những nhu cầu đó Trước sự cạnh tranh gay gắt, các ngân hàng không chỉ chú trọng vào những dịch vụ hiện có mà còn đón đầu các nhu cầu trong tương lai, tạo ra sản phẩm mang tính cạnh tranh cao Ví dụ, từ việc mở tài khoản gửi tiền, khách hàng đã có thêm nhiều lựa chọn như thẻ và các tiện ích đi kèm, giúp việc chi tiêu và thanh toán trở nên thuận tiện hơn Ngân hàng thu lợi từ chênh lệch lãi suất cho vay và huy động vốn, nhưng cũng phải đối mặt với rủi ro từ các khoản nợ xấu Đôi khi, ngân hàng áp dụng chiến lược không thu phí dịch vụ để thu hút khách hàng, từ đó tăng cường mối quan hệ và khuyến khích sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ khác.

Khi khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng mà không phải trả phí, họ sẽ có cơ hội sử dụng các sản phẩm như ủy nhiệm chi và thanh toán séc Ngân hàng sẽ thu phí thông qua các dịch vụ này.

Các ngân hàng hiện nay đang nỗ lực tăng tỉ trọng thu phí trong tổng lợi nhuận của mình Đồng thời, dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng hiện đại và đa dạng hơn về số lượng.

Cơ sở thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

Thực hiện Chỉ thị số 20/2007/CT - TTg, Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc đã triển khai dịch vụ thẻ thanh toán, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng và thay đổi thói quen thanh toán tại địa phương Mặc dù ban đầu người dân còn e ngại và chưa quen với thẻ ATM, nhưng hiện nay, thẻ đã trở thành vật dụng phổ biến và được coi như ví tiền Trong quá trình triển khai, Vietinbank đã đối mặt với nhiều khó khăn trong việc tiếp cận khách hàng, nhưng nhờ nỗ lực tuyên truyền và quảng bá, khách hàng đã dần nhận ra tiện ích của dịch vụ thẻ trong việc trả lương qua tài khoản và thanh toán không dùng tiền mặt Để phát triển dịch vụ thẻ thanh toán, Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc đã thực hiện nhiều biện pháp hiệu quả.

Ban đầu, cán bộ nhân viên Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc đã tiếp cận các đối tượng như cán bộ công chức, công nhân khu công nghiệp và học sinh sinh viên để tuyên truyền về dịch vụ ngân hàng Sau thời gian gặp khó khăn, chi nhánh đã ký kết hợp tác với nhiều cơ quan để cung cấp dịch vụ thanh toán lương qua thẻ và thanh toán tiền điện, nước sinh hoạt.

Chi nhánh Vietinbank Vĩnh Phúc triển khai nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn dành cho chủ thẻ, nhằm tối ưu hóa lợi ích cho khách hàng và khuyến khích việc chi tiêu, mua sắm qua thẻ Vietinbank cũng như thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ POS của ngân hàng.

Vào thứ ba, tuổi trẻ Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc đã tổ chức quầy tư vấn dịch vụ tại Trung tâm thương mại BigC Vĩnh Phúc, nhằm giới thiệu và tư vấn về thẻ và các sản phẩm dịch vụ khác của Vietinbank Chương trình đã thu hút sự tham gia và ủng hộ đông đảo từ khách hàng, đặc biệt là những người sở hữu thẻ tín dụng Cremium JCB.

Vào thứ tư, Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc đã không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đồng thời mở rộng mạng lưới phòng giao dịch để phục vụ khách hàng tốt hơn Ngân hàng cũng triển khai nhiều dịch vụ thanh toán liên quan đến thẻ thanh toán của Vietinbank, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

Sau hơn 9 năm triển khai dịch vụ thẻ thanh toán, đến cuối năm 2017, Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc đã phát hành hơn 78.000 thẻ ghi nợ EPartner và 1.120 thẻ tín dụng quốc tế Cremium Mạng lưới ATM của ngân hàng đã phát triển với gần 30 máy ATM và gần 100 máy POS tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, giúp Vietinbank trở thành ngân hàng có thị phần dịch vụ thẻ lớn nhất tại tỉnh Vĩnh Phúc Trong thời gian tới, Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc sẽ nỗ lực hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh năm 2018, khẳng định vị thế và uy tín của thẻ EPartner, thẻ Cremium, đồng thời góp phần vào Đề án thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ và sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc.

2.2.2 Kinh nghiệm của Agribank Chi nhánh Phú Thọ

Vào ngày 01 tháng 10 năm 1988, ngân hàng Phát triển Nông thôn Vĩnh Phú được thành lập theo cơ chế đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, chuyển đổi hệ thống ngân hàng từ một cấp sang hai cấp Ngân hàng này tiếp nhận 10 chi nhánh ngân hàng Nhà nước các huyện và được giao quản lý tại các thành phố, thị xã Năm 1997, tỉnh Vĩnh Phú được tách thành Vĩnh Phúc và Phú Thọ, dẫn đến việc tách ngân hàng thành ngân hàng Phát triển Nông thôn Vĩnh Phúc và Phú Thọ Sau 20 năm phát triển, Agribank chi nhánh Phú Thọ đã xây dựng mạng lưới chi nhánh và văn phòng giao dịch rộng khắp, trở thành ngân hàng có thị phần thẻ thanh toán và mạng lưới máy ATM, POS lớn nhất tại tỉnh Phú Thọ Để đạt được thành tựu này, Agribank chi nhánh Phú Thọ đã thực hiện nhiều biện pháp hiệu quả.

Agribank chi nhánh Phú Thọ đã đa dạng hóa sản phẩm thẻ thanh toán với 12 loại thẻ khác nhau, phục vụ nhu cầu của từng đối tượng khách hàng Thẻ ghi nợ nội địa “Success” được ưa chuộng bởi nhiều khách hàng từ nông thôn đến thành phố Ngoài ra, ngân hàng còn phát hành thẻ liên kết sinh viên với các cơ sở đào tạo, thẻ lập nghiệp với Ngân hàng chính sách xã hội, và thẻ tín dụng quốc tế hạng Bạch kim dành cho khách hàng VIP, đi kèm với các dịch vụ ưu đãi như hạn mức tín dụng cao và quyền lợi bảo hiểm Agribank cũng là ngân hàng tiên phong trong việc phát triển thẻ tín dụng quốc tế dành cho doanh nghiệp.

Agribank chi nhánh Phú Thọ đang mở rộng quy mô lắp đặt máy ATM và thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán tại các địa điểm có hiệu quả thanh toán cao như trung tâm thương mại, điện tử, khách sạn, siêu thị, nhà hàng và cửa hàng trang sức Để đảm bảo tỷ lệ ATM giữa khu vực đô thị và nông thôn, ngân hàng cũng đã tăng cường lắp đặt ATM tại các khu vực nông thôn, khu công nghiệp và các đơn vị trả lương qua tài khoản sử dụng thẻ của Agribank.

Agribank tích cực triển khai các hoạt động quảng bá và tiếp thị thông qua nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn như “Cùng Agribank đón tết vàng, lộc biếc” dành cho chủ thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ Ngoài ra, ngân hàng còn phối hợp với Visa và MasterCard để tổ chức các chương trình khuyến mại cho chủ thẻ quốc tế Các chương trình như “Mở thẻ Công ty, nhận ngay quà tặng” và “Doanh số vàng” cũng được triển khai nhằm tri ân các khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ thẻ của Agribank Hàng năm, Agribank chi nhánh Phú Thọ luôn tổ chức các hoạt động khuyến mại để tri ân khách hàng và các đơn vị chấp nhận thẻ.

Agribank chi nhánh Phú Thọ đã triển khai hệ thống tra soát trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả xử lý thắc mắc và khiếu nại của khách hàng sử dụng thẻ Mục tiêu của việc này là mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ và tăng cường các kênh thanh toán cho khách hàng Ngoài việc phát triển chức năng thanh toán trực tuyến cho chủ thẻ quốc tế, Agribank còn nghiên cứu phát triển chức năng thanh toán trực tuyến cho thẻ nội địa qua Banknetvn, cho phép chủ thẻ ghi nợ nội địa thực hiện giao dịch qua Internet và mở rộng chức năng thanh toán cho các đơn vị chấp nhận thẻ của Agribank.

Thẻ thanh toán của Agribank không chỉ cho phép rút tiền và kiểm tra số dư, mà còn tích hợp nhiều tiện ích như thanh toán tiền điện nước, chuyển khoản và mua sắm trực tuyến Ngân hàng cũng cung cấp dịch vụ Mobilebanking, cho phép khách hàng tra cứu số dư, in sao kê, thanh toán điện thoại, và đặt vé máy bay mà không cần đến ngân hàng Đặc biệt, dịch vụ thấu chi tài khoản giúp khách hàng có thể rút tiền hoặc thanh toán khi tài khoản không có số dư, với hạn mức lên đến 30 triệu đồng tùy thuộc vào thu nhập của khách hàng.

- Thứ sáu, về đảm bảo an toàn khi sử dụng thẻ Đối với máy ATM của

Agribank luôn đặt vấn đề an toàn cho khách hàng lên hàng đầu, với các máy ATM được bảo vệ 24/24 và trang bị camera quan sát Hơn nữa, các thiết bị chống sao chép được gắn tại máy ATM, giúp khách hàng yên tâm khi sử dụng thẻ Agribank.

Kết quả thực hiện: tính đến hết tháng 12/2017, Agribank chi nhánh Phú

Ngân hàng Agribank tại Phú Thọ đã phát hành 69.420 thẻ thanh toán, chiếm 26,5% thị phần thẻ thanh toán trong tỉnh Agribank đã xây dựng mạng lưới ATM với 25 máy và 37 máy POS tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, quán cafe Hệ thống của ngân hàng bao gồm 52 chi nhánh và phòng giao dịch, chủ yếu tập trung ở thành phố Việt Trì (6 địa điểm), huyện Lâm Thao (6 địa điểm), huyện Phù Ninh (6 địa điểm), huyện Thanh Sơn (5 địa điểm) và huyện Thanh Ba (5 địa điểm).

Từ năm 2018 và những năm tiếp theo, Agribank chi nhánh Phú Thọ đã nỗ lực duy trì vị trí số một về thẻ thanh toán tại tỉnh Phú Thọ, cả về số lượng lẫn chất lượng Ngân hàng đã đầu tư phát triển nhiều tiện ích mới cho sản phẩm thẻ và chú trọng vào công tác chăm sóc khách hàng Agribank cũng mở rộng mạng lưới chấp nhận thanh toán thẻ, đồng thời tăng doanh số thanh toán qua hình thức này Sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa "Success" đã trở thành sản phẩm chủ lực, giúp định vị thương hiệu Agribank Qua đó, ngân hàng không chỉ khẳng định uy tín trong đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn mà còn tiên phong phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích, góp phần xây dựng nền tài chính minh bạch và hiện đại.

2.2.3 Kinh nghiệm của Vietcombank chi nhánh Hải Dương

Phương pháp nghiên cứu

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
9. Hùng Anh (2010). Phát triển mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ. Truy cập ngày 20/8/2018 tại https://anninhthudo.vn/kinh-doanh/phat-trien-mang-luoi-cac-don-vi-chap-nhan-the/383459.antd Link
21. Nguyễn Thị Thu Hiền (2015). Tổng quan về thẻ thanh toán. Truy cập ngày 25/4/2019 tại: https://voer.edu.vn/m/tong-quan-ve-the-thanh-toan/3b82aa06 Link
1. Agribank Chi nhánh Phú Thọ (2018). Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Thọ năm 2017, Phú Thọ Khác
2. Bộ phân Tài chính kế toán BIDV Hùng Vương (2016). Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hùng Vương năm 2016, Phú Thọ Khác
3. Bộ phân Tài chính kế toán BIDV Hùng Vương (2017). Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hùng Vương năm 2017, Phú Thọ Khác
4. Bộ phân Tài chính kế toán BIDV Hùng Vương (2018). Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hùng Vương năm 2018, Phú Thọ Khác
5. Bùi Thị Chinh (2013). Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Vinh. Luận văn Thạc sĩ, Đại học Vinh Khác
6. Chính phủ (2012). Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ - CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt Khác
7. Đặng Công Hoàn (2013). Phát triển bền vững dịch vụ thẻ thanh toán ở Việt Nam. Tạp chí Tài chính. (9) Khác
8. Đoàn Thanh Hà (2012). Sự hài lòng của khách hàng đối với tín dụng tiêu dùng một số ngân hàng thương mại trên dịa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng. (81) Khác
10. Lê Văn Tề và Trương Thị Hồng (1999). Thẻ thanh toán quốc tế và việc ứng dụng thẻ thanh toán tại Việt Nam. NXB Trẻ, Hà Nội Khác
11. Minh Trí (2015). Mô hình ngân hàng tự động. Truy cập ngày 21/8/2018 tại Khác
13. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2008). Tài liệu hướng dẫn phát hành và sử dụng thẻ, Tài liệu lưu hành nội bộ Khác
14. Ngân hàng Đông Á (2018). Hướng dẫn sử dụng dịch vụ phonebanking. Thành phố Hồ Chí Minh Khác
15. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Phú Thọ (2018). Số lượng điểm lăp ATM trên đại bàn tỉnh Phú Thọ, Phú Thọ Khác
16. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2007). Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN về ban hành quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, Hà Nội Khác
17. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2016a). Thông tư số: 19/2016/TT-NHNN về quy định về hoạt động thẻ ngân hàng, Hà Nội Khác
19. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (201b). Thông tư số 30/2016/TT - NHNN ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2016 Khác
20. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2018). Hướng dẫn sử dụng giao dịch qua máy tính,internetbanking, Hà Nội Khác
22. Nguyễn Thị Trúc Phương (2017). Phát triển dịch vụ thanh toán ngân hàng trong giai đoạn phát triển công nghệ hiện nay. Số 19, Tạ chí Ngân hàng, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Sơ đồ phát triển vốn tập trung - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Hình 2.1. Sơ đồ phát triển vốn tập trung (Trang 37)
Bảng 2.1. Số lao động (cán bộ nhân viên) tham gia phát triển dịch vụ thẻ thanh toán qua 3 năm 2016 - 2018  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 2.1. Số lao động (cán bộ nhân viên) tham gia phát triển dịch vụ thẻ thanh toán qua 3 năm 2016 - 2018 (Trang 39)
Bảng 2.2. Đánh giá của cán bộ về nhân lực phát triển dịch vụ thẻ - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 2.2. Đánh giá của cán bộ về nhân lực phát triển dịch vụ thẻ (Trang 42)
Bảng 3.1. Số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hùng Vương  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 3.1. Số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hùng Vương (Trang 66)
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hùng Vương  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hùng Vương (Trang 69)
Bảng 3.7. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 3.7. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: (Trang 72)
Bảng 3.8. Bảng số lượng mẫu điều tra - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 3.8. Bảng số lượng mẫu điều tra (Trang 73)
Bảng 4.2. Hạn mức giao dịch của thẻ ghi nợ quốc tế Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Visa/MasterCard  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.2. Hạn mức giao dịch của thẻ ghi nợ quốc tế Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Visa/MasterCard (Trang 79)
Bảng 4.3. Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ tín dụng quốc tế - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.3. Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ tín dụng quốc tế (Trang 81)
Bảng 4.5. Các sản phẩm thẻ thanh toán và khách hàng sử dụng qua 3 năm 2016 - 2018  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.5. Các sản phẩm thẻ thanh toán và khách hàng sử dụng qua 3 năm 2016 - 2018 (Trang 82)
Bảng 4.6. Đánh giá của cán bộ về sự đa dạng sản phẩm thẻ của ngân hàng - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.6. Đánh giá của cán bộ về sự đa dạng sản phẩm thẻ của ngân hàng (Trang 83)
Bảng 4.8. Số lượng lắp đặt máy ATM, POS của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.8. Số lượng lắp đặt máy ATM, POS của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Trang 84)
Bảng 4.12. Đánh giá tính trách nhiệm của dịch vụ thẻ Ngân hàng - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.12. Đánh giá tính trách nhiệm của dịch vụ thẻ Ngân hàng (Trang 88)
Bảng 4.11. Đánh giá độ tin cậy của dịch vụ thẻ thanh toán - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.11. Đánh giá độ tin cậy của dịch vụ thẻ thanh toán (Trang 88)
Bảng 4.13. Đánh giá năng lực phục vụ - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.13. Đánh giá năng lực phục vụ (Trang 89)
Bảng 4.14. Đánh giá về sự đồng cảm - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.14. Đánh giá về sự đồng cảm (Trang 90)
Tác giả tiếp tục khảo sát đánh giá tính hữu hình của dịch vụ thẻ BIDV với 150 mẫu khảo sát ngẫu nhiên - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
c giả tiếp tục khảo sát đánh giá tính hữu hình của dịch vụ thẻ BIDV với 150 mẫu khảo sát ngẫu nhiên (Trang 91)
Bảng 4.16. Đánh mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh toán  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.16. Đánh mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh toán (Trang 92)
Bảng 4.17. Số lượng thẻ thanh toán được phát hành bởi các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.17. Số lượng thẻ thanh toán được phát hành bởi các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Trang 93)
Thu nhập và lợi nhuận từ dịch vụ thẻ thanh toán được thể hiện trên bảng dưới đây:  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
hu nhập và lợi nhuận từ dịch vụ thẻ thanh toán được thể hiện trên bảng dưới đây: (Trang 96)
Bảng 4.21. Những yếu tố tác động của môi trường bên ngoài - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.21. Những yếu tố tác động của môi trường bên ngoài (Trang 100)
Bảng 4.22. Tác động từ thu nhập của khách hàng dùng thẻ thanh toán - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.22. Tác động từ thu nhập của khách hàng dùng thẻ thanh toán (Trang 102)
Bảng 4.23. Quản lý tài chính của khách hàng - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.23. Quản lý tài chính của khách hàng (Trang 103)
Bảng 4.24. Những nguyên nhân rủi ro do ngân hàng - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.24. Những nguyên nhân rủi ro do ngân hàng (Trang 105)
Bảng 4.26. Những nguyên nhân rủi ro do cán bộ làm sai - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.26. Những nguyên nhân rủi ro do cán bộ làm sai (Trang 108)
Bảng 4.27. Những nguyên nhân rủi ro do không thực hiện đúng quy chế quy trình thanh toán thẻ  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.27. Những nguyên nhân rủi ro do không thực hiện đúng quy chế quy trình thanh toán thẻ (Trang 109)
Bảng 4.28. Các chỉ tiêu kinh doanh chính Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hùng Vương, giai đoạn 2018 – 2020  - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
Bảng 4.28. Các chỉ tiêu kinh doanh chính Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hùng Vương, giai đoạn 2018 – 2020 (Trang 110)
3. Ý kiến của khách hàng về năng lực phục vụ của nhân viên - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
3. Ý kiến của khách hàng về năng lực phục vụ của nhân viên (Trang 130)
I. Thông tin chung - Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam   chi nhánh hùng vương
h ông tin chung (Trang 134)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w