1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội

117 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 1,73 MB

Cấu trúc

  • trang bìa

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.5 Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬN THỨC VÀ ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI DÂNTRONG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÍ HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNGNÔNG THÔN

      • 2.1.1. Các khái niệm cơ bản

      • 2.1.2. Đặc điểm xây dựng và quản lí hệ thống đường giao thông nông thôn

      • 2.1.3. Vai trò của xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn

      • 2.1.4. Nội dung nghiên cứu nhận thức và ứng xử của người dân trong xâydựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới nhận thức và ứng xử của người dân trongxây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệthống đường giao thông nông thôn của một số nước trên Thế giới

      • 2.2.2. Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệthống đường giao thông nông thôn ở một số địa phương của Việt Nam

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao nhận thức và ứng xử của ngườidân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyệnPhúc Thọ, thành phố Hà Nội

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên

      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

      • 3.1.3. Kết quả phát triển kinh tế của huyện trong những năm qua

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên c

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích thông tin

      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu trong nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG NHẬN THỨC VÀ ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI DÂNTRONG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNGNÔNG THÔN HUYỆN PHÚC THỌ

      • 4.1.1. Thực trạng hệ thống giao thông nông thôn của huyện Phúc Thọ, thànhphố Hà Nội

      • 4.1.2. Thực trạng nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng vàquản lý hệ thống giao thông nông thôn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHẬN THỨC VÀ ỨNG XỬ CỦANGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNGGIAO THÔNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN PHÚC THỌ

      • 4.2.1. Chính sách, pháp luật của nhà nước

      • 4.2.2. Trình độ phát triển kinh tế xã hội

      • 4.2.3. Trình độ của người dân

      • 4.2.4. Năng lực tổ chức, tuyên truyền vận động của cán bộ địa phương

      • 4.2.5. Sự phối hợp giữa chính quyền với các đoàn thể

    • 4.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ ỨNGXỬ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNGGIAO THÔNG NÔNG THÔN HUYỆN PHÚC THỌ

      • 4.3.1. Định hướng

      • 4.3.2. Một số giải pháp

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận về nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lí hệ thống đường giao thông nông thôn

2.1.1 Các khái niệm cơ bản

Có nhiều quan điểm khác nhau về nhận thức, phụ thuộc vào mục đích nghiên cứu và đối tượng của từng môn khoa học Chủ nghĩa duy tâm cho rằng nhận thức là tập hợp cảm giác và ý muốn của con người, không phản ánh thế giới khách quan Ngược lại, chủ nghĩa duy vật biện chứng xem nhận thức là quá trình tái tạo lại hiện thực trong tư duy con người dựa trên thực tiễn xã hội.

Nhận thức trong triết học là quá trình tái tạo hiện thực trong tư duy con người, chịu ảnh hưởng bởi các quy luật phát triển xã hội Nó phản ánh mục đích của thực tiễn và gắn liền với thực tiễn khách quan.

Nhận thức là quá trình chuyển hóa, mã hóa, lưu giữ và sử dụng cảm xúc, giúp con người bảo tồn và tái sử dụng những cảm xúc này trong hoạt động sản xuất và tư duy (Trịnh Trúc Lâm và Nguyễn Văn Hộ, 2008).

Nhận thức được coi là quá trình phản ánh và tái tạo hiện thực vào tư duy con người, theo quan điểm này, nó không chỉ là một kết quả mà còn là một quá trình liên tục Nhận thức giúp con người hiểu biết về thế giới xung quanh, và đây là kết quả của quá trình tìm hiểu và khám phá (Nguyễn Văn Hùng, 2012).

Tâm lý học định nghĩa nhận thức là sự phản ánh khách quan của hiện thực trong ý thức con người Quá trình nhận thức bao gồm cả nhận thức cảm tính và lý tính, và chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau Cơ sở, mục đích và tiêu chuẩn của nhận thức được xác định bởi thực tiễn xã hội.

Nhận thức được xem là quá trình phản ánh và tái tạo hiện thực khách quan trong tâm trí con người, thông qua hai phương diện chính: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.

Trên thế giới hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về ứng xử và chưa có sự thống nhất chung Theo từ điển tiếng Anh, ứng xử là sự kết hợp của ứng xử và giao tiếp, phản ánh phản ứng của con người trước các tác động từ thế giới khách quan Khái niệm này bao hàm cả bản chất tự nhiên lẫn xã hội của con người khi đối diện với những ảnh hưởng bên ngoài.

Theo từ điển tiếng Việt, ứng xử của cá nhân là thái độ và hành động của họ trước một sự việc cụ thể Thái độ và hành động đúng đắn không chỉ giúp giải quyết công việc một cách hợp lý mà còn mang lại lợi ích cho cá nhân.

Theo Lê Thị Bừng (1997), ứng xử được hiểu là phản ứng của con người trước tác động của người khác trong một tình huống cụ thể Khái niệm này nhấn mạnh tính chất thụ động của phản ứng, bao gồm các hoạt động như tính toán, lựa chọn, hành vi, cử chỉ, lời nói và thái độ Quá trình phản ứng của mỗi cá nhân là khác nhau và phụ thuộc vào từng thời điểm.

Nguyễn Khắc Viện (1991) định nghĩa ứng xử là tất cả các phản ứng của động vật trước các kích thích từ môi trường Những yếu tố bên ngoài kết hợp với tình trạng bên trong tạo thành một tình huống, từ đó dẫn đến tiến trình ứng xử có định hướng, giúp chủ thể thích nghi với hoàn cảnh.

Theo tác giả Trần Thúy Anh, ứng xử không chỉ là triết lý sống của một cộng đồng mà còn là quan niệm và cách giải thích cuộc sống, trở thành lối sống và hành động của cộng đồng đó Ứng xử quy định các mối quan hệ giữa con người, thể hiện tính nhân văn trong các quan hệ này Nó có đặc điểm cá nhân rõ rệt, phản ánh qua các mối quan hệ và biểu hiện qua cử chỉ, hành vi trong những tình huống cụ thể Ứng xử là những phản ứng hành vi phát sinh trong quá trình giao tiếp, được kích thích bởi cảm xúc cá nhân, nhằm truyền đạt và tiếp thu tri thức, kinh nghiệm từ cá nhân và xã hội trong các tình huống nhất định.

Theo tác giả, ứng xử là những cử chỉ và hành vi của con người đối với các tác động từ môi trường trong những tình huống cụ thể Nó phản ánh nhận thức và kinh nghiệm sống của mỗi cá nhân Trong bối cảnh xây dựng và quản lý hệ thống giao thông nông thôn, việc hiểu rõ ứng xử của người dân là rất quan trọng để phát triển các giải pháp phù hợp và hiệu quả.

Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã (1)

Nông thôn được hiểu là khu vực địa lý nơi sinh kế cộng đồng gắn liền với khai thác, sử dụng và bảo vệ môi trường cũng như tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sản xuất nông nghiệp Vùng nông thôn chủ yếu có dân cư làm nông nghiệp, cho thấy rằng nguồn sinh kế chính của họ đến từ hoạt động này Tuy nhiên, quan điểm này chỉ đúng trong những khía cạnh cụ thể và phụ thuộc vào trình độ phát triển cũng như cơ cấu kinh tế của từng khu vực, do đó có tính chất tương đối và có thể thay đổi theo thời gian và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.

Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam chúng ta có thể hiểu:

Nông thôn là khu vực sinh sống của cộng đồng dân cư, chủ yếu là nông dân, tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định, đồng thời chịu ảnh hưởng từ các tổ chức khác.

- Khái niệm về giao thông nông thôn

Adam Smith nhấn mạnh tầm quan trọng của giao thông trong việc kết nối các thị trường, khu vực nguyên vật liệu thô và những vùng có tiềm năng phát triển, từ đó thúc đẩy khả năng sản xuất Rostow mở rộng lý thuyết này, nhấn mạnh sự cần thiết phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông, đặc biệt ở khu vực nông thôn.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn của một số nước trên Thế giới

Trong 2-3 thập niên qua, sự phát triển kinh tế toàn cầu cho thấy các quốc gia có nền kinh tế phát triển nhanh đều chú trọng đầu tư vào hệ thống giao thông liên thôn Những nước này đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông, bao gồm giao thông liên thôn, như Hàn Quốc, Trung Quốc, Bangladesh và một số nước Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên và đặc điểm sản xuất nông nghiệp tương tự Việt Nam.

Cuối thập niên 60, GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc chỉ đạt 85 USD, với phần lớn dân cư sống trong cảnh đói nghèo và thiếu thốn điện Để đối phó với tình trạng này, phong trào Làng mới (SU) ra đời, tập trung vào ba tiêu chí: cần cù, tự lực và hợp tác Năm 1970, sau các dự án thí điểm thành công, chính phủ chính thức phát động phong trào SU, nhận được sự hưởng ứng mạnh mẽ từ nông dân Họ đã cải tạo nhà ở, mở rộng đường giao thông và đầu tư vào các công trình phúc lợi Phương thức canh tác cũng được đổi mới, áp dụng các mặt hàng xuất khẩu như nấm và cây thuốc lá Chính phủ khuyến khích xây dựng nhà máy ở nông thôn, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho nông dân.

Bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã trải qua những biến đổi đáng kinh ngạc trong suốt 10 năm qua, theo báo cáo của một chuyên gia kinh tế Những thay đổi này không chỉ cải thiện đời sống của người dân mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của khu vực nông thôn.

Trong giai đoạn 1971 – 1980, chương trình “saemauludong” đã thu hút tổng kinh phí đầu tư lên tới 3.425 tỷ won (khoảng 3 tỷ USD), với 49,4% đóng góp từ người dân, 27,8% từ chính phủ và phần còn lại là khoản vay từ các tổ chức tín dụng Nếu tính cả phần vốn vay, tỷ lệ đóng góp của người dân lên tới 72,2% Mặc dù sự hỗ trợ của chính phủ ở giai đoạn đầu rất quan trọng, nhưng sự đóng góp của người dân mới là yếu tố quyết định thành công của các dự án.

Trong 10 năm, các dự án đã làm được 61.797 km đường vào thôn (đạt 126% kế hoạch); 43.558 km đường trong thôn (166%); 79.516 cầu cống nhỏ (104%); 15.559 km đường cống nước thải (179%); Thành tích này đã làm thay đổi hoàn toàn diện mạo nông thôn Hàn Quốc

Trong 8 năm từ 1971-1978, Hàn Quốc đã cứng hóa được 43.631km đường làng nối với đường của xã, trung bình mỗi làng nâng cấp được 1.322m đường; cứng hóa đường ngõ xóm 42.220km, trung bình mỗi làng là 1.280m; xây dựng được 68.797 cầu (Hàn Quốc là đất nước có nhiều sông suối), kiên cố hóa 7.839km đê, kè, xây 24.140 hồ chứa nước và 98% hộ có điện thắp sáng Đặc biệt, vì không có quỹ bồi thường đất và các tài sản khác nên việc hiến đất, tháo dỡ công trình, cây cối, đều do dân tự giác bàn bạc, thỏa thuận, ghi công lao đóng góp và hy sinh của các hộ cho phong trào (Tuấn Anh, 2012)

Hơn 40 năm sau khi "Saemaulundong" được phát động, "Tinh thần Saemaul" vẫn tiếp tục truyền cảm hứng cho người dân Hàn Quốc Từ một quốc gia từng bị đô hộ vào cuối thế kỷ 19 và là một trong những nước nghèo nhất, Hàn Quốc đã vươn lên trở thành một nền kinh tế phát triển hàng đầu.

12 thế giới, với thu nhập đầu người hiện nay vượt trên 20.000 USD (Phạm Xuân Liêm, 2014)

Thái Lan, quốc gia lớn về diện tích và dân số tại Đông Nam Á, nổi bật với vai trò là nhà xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới Chính phủ Thái Lan tập trung vào việc phát triển hệ thống giao thông liên thôn, đặc biệt là giao thông đường bộ.

Tính đến năm 1992, tổng chiều dài đường bộ của Việt Nam đạt 167.488 km, trong đó có 107.300 km đường nông thôn Kể từ kế hoạch 5 năm lần thứ ba (1972 - 1976), mạng lưới giao thông liên thôn đã được chú trọng phát triển, đặc biệt là các tuyến đường kết nối khu sản xuất với thị trường chế biến và tiêu thụ Đến năm 1976, đã xây dựng và nâng cấp 16.569 km đường nông thôn, chủ yếu tập trung vào các vùng có tiềm năng sản xuất Mục tiêu của việc phát triển đường giao thông liên thôn là khai thác các khu vực tiềm năng chưa được phát triển và đáp ứng nhu cầu quốc phòng.

- Bảo đảm khoảng cách từ các làng xóm đến bất cứ tuyến đường ô tô nào cũng không được lớn hơn 5 km

- Hoàn thiện mạng lưới giao thông liên thôn kết hợp với biên giới hành chính của các tỉnh, huyện, xã

- Đảm bảo đầu tư các tuyến đường phục vụ cho quyền lợi của dân làng

Mặc dù hệ thống giao thông liên thôn ở Thái Lan đã được phát triển và đạt nhiều thành tựu trong việc thúc đẩy sản xuất, nhưng khoảng cách giàu nghèo ở khu vực nông thôn vẫn ngày càng gia tăng, trở thành một thách thức lớn cho đất nước (Đỗ Xuân Nghĩa, 2013).

Trong Kế hoạch 11-5 giai đoạn 2006 - 2010, Nhà nước đã tăng cường đầu tư vào xây dựng giao thông nông thôn (GTNT), nhằm thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của các tuyến đường GTNT Các tỉnh đã chú trọng vào việc nâng cao vai trò của GTNT trong việc lưu thông và phát triển kinh tế tại khu vực nông thôn.

Chính sách đầu tư hạ tầng giao thông tại Trung Quốc nhấn mạnh vai trò chủ đạo của Nhà nước, với sự tham gia của nhân dân và các lực lượng xã hội UBND cấp quận/huyện chịu trách nhiệm xây dựng và quản lý tài chính cho các dự án, trong khi UBND cấp tỉnh và Trung ương hỗ trợ một phần kinh phí Chính phủ Trung Quốc ưu tiên phát triển nhiều tuyến đường tiêu chuẩn thấp để kết nối các làng xã, theo quan điểm “thà làm nhiều đường tiêu chuẩn cấp thấp để liên hệ với những xóm làng hơn là đường tốt mà nối được ít làng xóm.” Các khoản hỗ trợ từ Nhà nước và cấp tỉnh được xác định dựa trên loại đường và dự án, với mức hỗ trợ cụ thể cho từng địa phương Tuy nhiên, do nhu cầu gia tăng, ngân sách trung ương và tỉnh không thể đáp ứng đủ, dẫn đến việc các địa phương cần tự cân đối ngân sách và đề xuất mức hỗ trợ cụ thể cho các dự án.

2.2.2 Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn ở một số địa phương của Việt Nam

Là một tỉnh miền núi với hạ tầng giao thông còn khó khăn, tỉnh đã nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phát triển giao thông nông thôn Vào ngày 17 tháng 11 năm 2004, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết số 42-NQ/TU nhằm thúc đẩy phát triển giao thông nông thôn, từ đó góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống người dân Chủ trương này đã nhanh chóng được nhân dân đồng tình và tích cực thực hiện, mang lại kết quả cao.

Sau 5 năm thực hiện, với sự chỉ đạo quyết tâm của các cấp thông qua các biện pháp cụ thể, phù hợp, chú trọng phát triển đường giao thông thôn/bản theo quy hoạch, gắn với nâng cấp các tuyến đường hiện có, phát triển đường giao thông thôn/bản phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng và quy hoạch sử dụng đất Thực hiện có hiệu quả phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm, vận dụng linh hoạt quy chế dân chủ ở cơ sở, lồng ghép, kết hợp có hiệu quả với các chương trình, mục tiêu Đã tập trung sức người, sức của và trí tuệ của toàn dân khôi phục, nâng cấp mạng lưới giao thông thôn/bản Đặc biệt cơ chế làm đường bê tông xi măng theo phương châm: Nhà nước cấp xi măng đến tận nơi thôn xóm, nhân dân đóng góp vật liệu, công xây dựng và hiến đất khi phải giải phóng mặt bằng để xây dựng đã thực sự có hiệu quả cao, mang lại những kết quả thiết thực được đông đảo nhân dân đồng tình hưởng ứng Bởi vậy mạng lưới đường giao thông thôn/bản trong tỉnh không ngừng được mở rộng, nâng cấp, đã tạo động lực to lớn thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển, khơi dậy tiềm năng của các vùng trước đây còn lạc hậu như Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập (Nguyễn Nhung, 2015)

Lạc Thủy là huyện trung du thuộc tỉnh Hòa Bình, Việt Nam, với diện tích 320 km² và địa hình đồi gò, nhiều núi đá vôi Huyện có điều kiện tự nhiên phức tạp, nhưng đã nỗ lực tạo sự đồng thuận từ cấp huyện đến cơ sở, khai thác tiềm năng của người dân và nguồn lực địa phương để phát triển mạng lưới giao thông liên thôn tại các xã.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Giao thông vận tải (2007). Chiến lược quốc gia về giao thông nông thôn đến năm 2020, NXB Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược quốc gia về giao thông nông thôn đến năm 2020
Tác giả: Bộ Giao thông vận tải
Nhà XB: NXB Hà Nội
Năm: 2007
2. Bộ Giao thông vận tải (2014). Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014, Quyết định về Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định về Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020
Tác giả: Bộ Giao thông vận tải
Năm: 2014
3. Chính Phủ (1999). Nghị định 167/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 1999, Nghị định của Chính phủ về Tổ chức quản lý đường bộ, NXB Văn hóa Thông tin năm 2000 4. Chương trình Tiếp cận Cộng đồng Đông Nam á, SEACAP 15 (2005). Sự tham giacủa Cộng đồng trong Giao thông nông thôn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 167/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 1999, Nghị định của Chính phủ về Tổ chức quản lý đường bộ
Tác giả: Chính Phủ
Nhà XB: NXB Văn hóa Thông tin
Năm: 1999
5. Dương Chí Thanh (2011). Nghiên cứu ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống giao thông liên thôn ở huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 127tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống giao thông liên thôn ở huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
Tác giả: Dương Chí Thanh
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2011
6. Dương Văn Cận (2006). Đổi mới quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng khi hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí Sài Gòn đầu tư & Xây dựng số 7 năm 2006, tr 17-18 7. Đỗ Xuân Nghĩa (2009). Một số giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầnggiao thông nông thôn Việt Nam từ nay đến năm 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đổi mới quản lý kinh tế trong đầu tư xây dựng khi hội nhập kinh tế quốc tế
Tác giả: Dương Văn Cận
Nhà XB: Tạp chí Sài Gòn đầu tư & Xây dựng
Năm: 2006
8. Đỗ Xuân Nghĩa (2013). Kinh nghiệm của một số nước về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, Thư viện điện tử Đại học Kinh tế quốc dân, truy cập 12/6/2016 tại: http://voer.edu.vn/pdf/362b5d33/1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm của một số nước về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Tác giả: Đỗ Xuân Nghĩa
Nhà XB: Thư viện điện tử Đại học Kinh tế quốc dân
Năm: 2013
9. Hồng Phúc (2016). Huy động sức dân xây dựng nông thôn mới, Báo Tiếng nói nhà nông – Hội Nông dân Việt Nam, truy cập 20/6/2016 tại http://tnnn.hoinongdan.org.vn/sitepages/news/1094/41291/huy-dong-suc-dan-trong-xay-dung-nong-thon-moi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Huy động sức dân xây dựng nông thôn mới
Tác giả: Hồng Phúc
Nhà XB: Báo Tiếng nói nhà nông – Hội Nông dân Việt Nam
Năm: 2016
10. Kiều Thị Kim Dung (2015). Đánh giá vai trò của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông liên thôn, ngõ xóm ở huyện Phúc Thọ thành phố Hà nội, Luận văn thạc sĩ Học Viện Nông nghiệp Việt Nam, 101tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá vai trò của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông liên thôn, ngõ xóm ở huyện Phúc Thọ thành phố Hà nội
Tác giả: Kiều Thị Kim Dung
Nhà XB: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2015
11. Mai Thanh Cúc & Quyền Đình Hà (2005). Giáo trình Phát triển nông thôn, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội năm 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phát triển nông thôn
Tác giả: Mai Thanh Cúc, Quyền Đình Hà
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2005
12. Nguyễn Hoàng Sa (2012). Kinh nghiệm xây dựng và phát triển nông thôn Thái Lan và Trung Quốc bài học cho Việt Nam hiện nay, truy cập ngày 11/6/2016 tại địa chỉ:sokhcn.angiang.gov.vn/wps/wcm/connect/.../040912.doc?MOD=AJPERES Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm xây dựng và phát triển nông thôn Thái Lan và Trung Quốc bài học cho Việt Nam hiện nay
Tác giả: Nguyễn Hoàng Sa
Năm: 2012
13. Nguyễn Hoàng Thành (2013). Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng các công trình giao thông nông thôn thuộc đề án xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn thạc sĩ Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 110tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng các công trình giao thông nông thôn thuộc đề án xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc
Tác giả: Nguyễn Hoàng Thành
Nhà XB: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2013
14. Nguyễn Mạnh Cường (2012). Nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Huyện Yên Dũng Tỉnh Bắc Giang, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 130tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Huyện Yên Dũng Tỉnh Bắc Giang
Tác giả: Nguyễn Mạnh Cường
Nhà XB: trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2012
16. Nguyễn Nhung (2015). Huy động sức sự đóng góp trong xây dựng đường giao thông nông thôn tại Phú Thọ, Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải, truy cập 18/6/2016 tại: http://www.mt.gov.vn/khcn/tin-tuc/42761/-phu-tho--phat-trien-giao-thong-nong-thon-o-luong-lo.asp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Huy động sức sự đóng góp trong xây dựng đường giao thông nông thôn tại Phú Thọ
Tác giả: Nguyễn Nhung
Nhà XB: Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải
Năm: 2015
17. Nguyễn Văn Hùng (2012). Nhận thức và ứng xử của người chăn nuôi trong phòng chống bệnh cúm gia cầm ở Huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 119tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhận thức và ứng xử của người chăn nuôi trong phòng chống bệnh cúm gia cầm ở Huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Văn Hùng
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2012
18. Phạm Văn Hùng (2013). Huy động đóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở Huyện Thanh Hà, Tỉnh Hải Dương, Luận văn thạc sĩ Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 115tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Huy động đóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở Huyện Thanh Hà, Tỉnh Hải Dương
Tác giả: Phạm Văn Hùng
Nhà XB: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2013
19. Phạm Xuân Liêm (2014). Phong trào Phong trào Saemaulundong và mô hình làng mới ở Hàn Quốc, Tạp chí kiến trúc Việt Nam. (5). tr. 22-23 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phong trào Phong trào Saemaulundong và mô hình làng mới ở Hàn Quốc
Tác giả: Phạm Xuân Liêm
Nhà XB: Tạp chí kiến trúc Việt Nam
Năm: 2014
22. Tổng cục Thống kê (2016). Báo cáo thống kê điều tra dân số và nhà ở năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thống kê điều tra dân số và nhà ở năm 2015
Tác giả: Tổng cục Thống kê
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2016
23. Tuấn Anh (2012). Kinh nghiệm xây dựng cơ sở hạ tầng ở một số nước trên thế giới và bài học cho Việt Nam, Tạp chí Cộng sản điện tử, truy cập ngày 11/6/2016 tại địa chỉ: http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/nong-nghiep-nong-thon/2012/14689/Kinh-nghiem-xay-dung-nong-thon-moi-o-mot-so-nuoc-tren.aspx Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm xây dựng cơ sở hạ tầng ở một số nước trên thế giới và bài học cho Việt Nam
Tác giả: Tuấn Anh
Nhà XB: Tạp chí Cộng sản điện tử
Năm: 2012
24. Trịnh Trúc Lâm và Nguyễn Văn Hộ (2008). Giáo trình Ứng xử sư phạm, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ứng xử sư phạm
Tác giả: Trịnh Trúc Lâm, Nguyễn Văn Hộ
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2008
25. Ủy ban nhân dân huyện Phúc Thọ (2015). Báo cáo một số thông tin kinh tế huyện Phúc Thọ năm 2015, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo một số thông tin kinh tế huyện Phúc Thọ năm 2015
Tác giả: Ủy ban nhân dân huyện Phúc Thọ
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2015

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1 Phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế  - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 2.1 Phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Trang 23)
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội (Trang 49)
3.1.1.2. Về địa hình - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
3.1.1.2. Về địa hình (Trang 50)
Bảng 3.3: Tình hình dân số huyện Phúc Thọ năm 2013 – 2015 - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 3.3 Tình hình dân số huyện Phúc Thọ năm 2013 – 2015 (Trang 52)
Bảng 3.2 Hiện trạng sử dụng đất của Huyện Phúc Thọ - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 3.2 Hiện trạng sử dụng đất của Huyện Phúc Thọ (Trang 52)
Bảng 3.4 Một số chỉ tiêu về giáo dục của huyện Phúc Thọ năm 2013 – 2015 - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 3.4 Một số chỉ tiêu về giáo dục của huyện Phúc Thọ năm 2013 – 2015 (Trang 54)
Bảng 3.5. Tình hình phát triển kinh tế huyện Phúc Thọ năm 2013 – 2015 - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 3.5. Tình hình phát triển kinh tế huyện Phúc Thọ năm 2013 – 2015 (Trang 56)
Bảng 3.7. Phân bổ mẫu điều tra - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 3.7. Phân bổ mẫu điều tra (Trang 60)
Bảng 4.2. Mật độ đường giao thông huyện Phúc Thọ theo diện tích - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.2. Mật độ đường giao thông huyện Phúc Thọ theo diện tích (Trang 63)
Bảng 4.1. Tổng hợp hiện trạng đường giao thông huyện Phúc Thọ năm 2015 - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.1. Tổng hợp hiện trạng đường giao thông huyện Phúc Thọ năm 2015 (Trang 63)
Qua bảng 4.2 cho thấy, mật độ đường quốc lộ và đường tỉnh lộ của huyện - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
ua bảng 4.2 cho thấy, mật độ đường quốc lộ và đường tỉnh lộ của huyện (Trang 64)
Bảng 4.4 Tổng hợp hiện trạng đường huyện, đô thị huyện Phúc Thọ  năm 2015   - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.4 Tổng hợp hiện trạng đường huyện, đô thị huyện Phúc Thọ năm 2015 (Trang 66)
Bảng 4.5. Tổng hợp hiện trạng đường xã của huyện Phúc Thọ năm 2015 Tên đường Tổng chiều  dài  (km) Chiều dài cứng hóa còn  tốt (km) Chiều dài đã xuống cấp (km) Bề rộng mặt đường xe chạy (m)  Loại mặt đường  - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.5. Tổng hợp hiện trạng đường xã của huyện Phúc Thọ năm 2015 Tên đường Tổng chiều dài (km) Chiều dài cứng hóa còn tốt (km) Chiều dài đã xuống cấp (km) Bề rộng mặt đường xe chạy (m) Loại mặt đường (Trang 67)
Bảng 4.6. Hiện trạng công trình cầu trên huyện Phúc Thọ - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.6. Hiện trạng công trình cầu trên huyện Phúc Thọ (Trang 69)
Bảng 4.8. Nhận thức của người dân trước khi xây dựng đường GTNT - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.8. Nhận thức của người dân trước khi xây dựng đường GTNT (Trang 73)
Phát thanh, truyền hình Bản quy hoạch của địa phương - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
h át thanh, truyền hình Bản quy hoạch của địa phương (Trang 74)
Bảng 4.9. Sự tham gia của người dân vào các các hoạt động trước khi xây dựng hệ thống GTNT  - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.9. Sự tham gia của người dân vào các các hoạt động trước khi xây dựng hệ thống GTNT (Trang 75)
Bảng 4.9. Đánh giá của người dân về quy hoạch xây dựng - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.9. Đánh giá của người dân về quy hoạch xây dựng (Trang 77)
Bảng 4.10. Ứng xử của người dân trước khi xây dựng hệ thống GTNT - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.10. Ứng xử của người dân trước khi xây dựng hệ thống GTNT (Trang 78)
Bảng 4.11 Mức độ đóng góp của người dân khi xây dựng hệ thống GTNT - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.11 Mức độ đóng góp của người dân khi xây dựng hệ thống GTNT (Trang 82)
Bảng 4.12. Đánh giá của người dân về mức độ đóng góp - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.12. Đánh giá của người dân về mức độ đóng góp (Trang 84)
Bảng 4.14. Quan điểm về vai trò quản lý hệ thống giao thông nông thôn - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.14. Quan điểm về vai trò quản lý hệ thống giao thông nông thôn (Trang 88)
Bảng 4.15. Biện pháp quản lý hệ thống GTNT sau khi đưa vào sử dụng - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.15. Biện pháp quản lý hệ thống GTNT sau khi đưa vào sử dụng (Trang 91)
Bảng 4.16. Ứng xử của người dân trong bảo trì, sửa chữa hệ thống GTNT ĐVT: % ý kiến  - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.16. Ứng xử của người dân trong bảo trì, sửa chữa hệ thống GTNT ĐVT: % ý kiến (Trang 92)
Bảng 4.17. Mức độ đóng góp kinh phí phân theo nhóm hộ - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.17. Mức độ đóng góp kinh phí phân theo nhóm hộ (Trang 95)
Bảng 4.18. Hiểu biết của người dân về quy hoạch xây dựng hệ thống GTNT - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.18. Hiểu biết của người dân về quy hoạch xây dựng hệ thống GTNT (Trang 98)
Bảng 4.20. Nhu cầu đào tạo của cán bộ - Nhận thức và ứng xử của người dân trong xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn huyện phúc thọ, thành phố hà nội
Bảng 4.20. Nhu cầu đào tạo của cán bộ (Trang 100)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w