1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang

103 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Nhà Nước Về Đất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang
Tác giả Nguyễn Quốc Dũng
Người hướng dẫn PGS. TS. Lê Hùng Sơn
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 1,28 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

    • 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Các khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Quản lý nhà nước

        • 2.1.1.2. Quản Lý

        • 2.1.1.3. Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.1.4. Khái niệm đặc điểm, vai trò của đất nông nghiệp

      • 2.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất nông nghiệp và phân cấp tới cấp huyện

        • 2.1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về Đất đai

        • 2.1.2.2. Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp phân cấp tới cấp huyện

      • 2.1.3. Vai trò, mục tiêu, ý nghĩa của công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.3.1. Vai trò của công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.3.2. Mục tiêu của công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

        • 2.1.3.3. Ý nghĩa của công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

      • 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên một số địaphương trong cả nước

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp huyện DiễnChâu, tỉnh Nghệ An

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp huyện Đông Triều,tỉnh Quảng Ninh

      • 2.2.2. Bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước về đất nôngnghiệp cho huyện Lục Nam

      • 2.2.3. Các nghiên cứu có liên quan

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 3.1.1.1. Địa hình

        • 3.1.1.2. Khí hậu

        • 3.1.1.3. Thuỷ văn

      • 3.1.2. Sử dụng đất

        • 3.1.2.1. Tài nguyên đất

        • 3.1.2.2. Tài nguyên nước

        • 3.1.2.3. Tài nguyên khoáng sản

        • 3.1.2.4. Tài nguyên rừng

      • 3.1.3. Thực trạng môi trường

      • 3.1.4. Điều kiện kinh tế- xã hội

        • 3.1.4.1. Dân số

        • 3.1.4.2. Lao động

        • 3.1.4.3. Giao thông

      • 3.1.5. Giáo dục và đào tạo

      • 3.1.6. Y tế, dân số và chăm sóc sức khỏe nhân dân

      • 3.1.7. Văn hóa, thông tin và du lịch

      • 3.1.8. Những thuận lợi

      • 3.1.9. Những khó khăn

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin

        • 3.2.1.1. Thu thập số liệu và tài liệu thứ cấp

        • 3.2.1.2. Thu thập số liệu và dữ liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, thông tin

        • 3.2.2.1. Phương pháp xử lý dữ liệu

        • 3.2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể

      • 3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

        • 3.2.3.1. Các chỉ tiêu thể hiện thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất nôngnghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam

        • 3.2.3.2. Các chỉ tiêu thể hiện kết quả về công tác quản lý nhà nước về đất nôngnghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam

        • 3.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu tác động tới công tác quản lý nhà nước về đất nôngnghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam

        • 3.2.3.4. Chỉ tiêu ý thức và nhận thức của người dân về quản lý sử dụng Đấtnông nghiệp

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. TỔNG QUAN THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊNĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG

      • 4.1.1. Tổng quan về tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyệnLục Nam, tỉnh Bắc Giang

      • 4.1.2. Sơ đồ, tổ chức quản lý Đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam

    • 4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆPTRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM

      • 4.2.1. Tình hình tổ chức thực triển khai các văn bản pháp luật về Đất đai

        • 4.2.1.1. Công tác ban hành các văn bản

        • 4.2.1.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn các văn bản hướng dẫnthi hành

      • 4.2.2. Thực trạng công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

      • 4.2.3. Thực trạng giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sửdụng đất

        • 4.2.3.1. Công tác giao đất, cho thuê đất

        • 4.2.3.2. Công tác chuyển mục đích sử dụng đất

        • 4.2.3.3. Công tác thu hồi đất

      • 4.2.4. Thực trạng quản lý về đăng ký Đất đai, cấp giấy chứng nhận

      • 4.2.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm

    • 4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤTNÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM

      • 4.3.1. Luật pháp và Chính s

      • 4.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về Đất đai

      • 4.3.3. Điều kiện tự nhiên

      • 4.3.4. Điều kiện kinh tế - xã hội

      • 4.3.5. Ý thức và nhận thức của người dân

    • 4.4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀNƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM

      • 4.4.1. Căn cứ và định hướng về đất nông nghiệp

        • 4.4.1.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp

        • 4.4.1.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp

      • 4.4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trênđịa bàn huyện Lục Nam

        • 4.4.2.1. Tăng cường hiệu lực thực hiện các văn bản pháp Luật về Đất đai

        • 4.4.2.2. Đẩy mạnh công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấtnông nghiệp

        • 4.4.2.3. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp

        • 4.4.2.4. Tăng cường năng lực của cán bộ quản lý nhà nước về Đất đai

        • 4.4.2.5. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức củangười dân

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang

      • 5.2.2. Đối với các hộ sử dụng đất

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

  • PHIẾU ĐIỀU TRA

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận

2.1.1 Các khái niệm cơ bản

Quản lý nhà nước là hình thức quản lý xã hội đặc biệt, thể hiện quyền lực nhà nước thông qua việc sử dụng pháp luật và chính sách để điều chỉnh hành vi của cá nhân và tổ chức trong mọi khía cạnh của đời sống xã hội Các cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ này nhằm phục vụ nhân dân, đồng thời duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội (Nguyễn Hữu Hải và cs., 2010).

Quản lý nhà nước là hình thức quản lý xã hội dựa trên quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội và hành vi con người Mục tiêu của quản lý nhà nước là duy trì và phát triển trật tự pháp luật, thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).

Quản lý nhà nước về đất đai tại Việt Nam bao gồm việc quản lý vốn đất và các mối quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sử dụng đất Quá trình này được thực hiện một cách có tổ chức và có định hướng thông qua quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể quản lý và sử dụng đất, từ đó duy trì sự ổn định và phát triển xã hội (Đỗ Thị Đức Hạnh, 2013).

Quản lý là quá trình tác động có định hướng lên một hệ thống nhằm tổ chức và phát triển nó theo những quy luật nhất định Điều này bao gồm việc chỉ huy và điều khiển các quá trình xã hội cũng như hành vi của con người, đảm bảo rằng chúng phát triển phù hợp với quy luật và đạt được mục tiêu đã đề ra, đồng thời phản ánh ý chí của người quản lý (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).

Quản lý là quá trình tác động có tổ chức và có mục tiêu từ chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý, nhằm đạt được những mục tiêu đã được xác định trước (Hồ Văn Vĩnh và cộng sự, 2003).

2.1.1.3 Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp là một phần quan trọng trong quản lý đất đai, vì đất nông nghiệp là thành phần cấu thành của đất đai và chịu sự tác động từ chính sách quản lý chung Do đó, quản lý nhà nước về đất nông nghiệp và quản lý đất đai có mối liên hệ chặt chẽ và cần được hiểu đồng bộ.

Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai thông qua nhiều hoạt động quan trọng Những hoạt động này bao gồm việc nắm bắt tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại quỹ đất theo quy hoạch và kế hoạch đã đề ra Đồng thời, các cơ quan cũng tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất, cũng như điều tiết các nguồn lợi từ đất đai nhằm đảm bảo hiệu quả và bền vững trong quản lý tài nguyên đất.

2.1.1.4 Khái niệm đặc điểm, vai trò của đất nông nghiệp a Khái niệm về đất nông nghiệp

Theo Luật Đất đai năm 2013, đất đai được phân thành ba loại cơ bản: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất dùng cho sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản Nhóm đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại như đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, và các loại đất phục vụ cho mục đích trồng trọt và chăn nuôi Đặc điểm của đất nông nghiệp phản ánh sự đa dạng và phong phú của đất đai, hình thành từ quá trình phong hóa đá mẹ Các loại đất như đất phù sa, đất đỏ bazan và đất feralit đỏ vàng có tính màu mỡ cao, phù hợp cho sản xuất nông nghiệp Việc khai thác hiệu quả từng loại đất dựa trên tính chất và điều kiện của cây trồng là yếu tố quyết định để đạt được lợi nhuận kinh tế tối ưu.

Từ những ngày đầu của xã hội loài người, khái niệm chiếm hữu và sở hữu đất đai chưa tồn tại Khi xã hội phát triển, con người bắt đầu đánh dấu lãnh thổ và sử dụng đất cho chăn nuôi, trồng trọt, dẫn đến việc đất đai trở thành sở hữu chung của cộng đồng Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng đất tăng cao đã biến quyền sở hữu đất đai thành sở hữu tư nhân, mang lại lợi ích kinh tế và quyền lực chính trị cho những người sở hữu Những chủ đất có thể tự sản xuất hoặc cho thuê đất, trong khi những người không có đất trở thành người làm thuê, tạo ra sự tách rời giữa sở hữu toàn dân và sở hữu tư nhân Tại Việt Nam, Nhà nước quy định rằng “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu”, thể hiện vai trò này thông qua quyền định đoạt đối với đất đai (Quốc hội, 2013).

Quyết định về mục đích sử dụng đất, hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất là những yếu tố quan trọng trong quản lý đất đai Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất thông qua các chính sách tài chính và trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua hình thức giao đất và cho thuê đất Việc quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân giúp Nhà nước và người quản lý thống nhất nguồn lực đất đai, đồng thời đảm bảo sử dụng hiệu quả và hợp lý trong bối cảnh đất đai ngày càng khan hiếm.

2.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về đất nông nghiệp và phân cấp tới cấp huyện

2.1.2.1 Nội dung quản lý nhà nước về Đất đai

Luật Đất đai năm 2013 quy định 15 nội dung quản lý về đất đai, bao gồm: ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất; xác định địa giới hành chính và lập bản đồ hành chính; khảo sát, đo đạc và lập bản đồ địa chính; điều tra và đánh giá tài nguyên đất; quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất; quản lý việc giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất; đăng ký đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thống kê và kiểm kê đất đai; xây dựng hệ thống thông tin đất đai; quản lý tài chính về đất đai; giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; phổ biến và giáo dục pháp luật về đất đai; giải quyết tranh chấp và khiếu nại liên quan đến đất đai; và quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai (Quốc hội, 2013).

2.1.2.2 Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp phân cấp tới cấp huyện a Nội dung Ủy ban Nhân dân huyện quản lý về Đất đai

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có trách nhiệm xây dựng và trình Hội đồng Nhân dân cấp huyện thông qua các chương trình khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp tại địa phương Phòng chỉ đạo Uỷ ban Nhân dân xã, thị trấn thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bảo vệ và phát triển rừng, cũng như khai thác lâm sản và phát triển ngành nghề thủy sản Ngoài ra, Phòng thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, giải quyết tranh chấp đất đai và thanh tra theo quy định pháp luật Phòng cũng xét duyệt quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của Uỷ ban Nhân dân xã, thị trấn, xây dựng quy hoạch thủy lợi và tổ chức bảo vệ đê điều, các công trình thủy lợi nhỏ Cuối cùng, Phòng quản lý mạng lưới thủy nông trên địa bàn theo quy định pháp luật.

Lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều chỉnh quy hoạch sau khi phê duyệt, và tổ chức thực hiện là những nhiệm vụ quan trọng Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đồng thời cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở Theo dõi biến động đất đai và quản lý hồ sơ địa chính là cần thiết để xây dựng hệ thống thông tin đất đai hiệu quả Ngoài ra, tham gia xác định giá đất và thu tiền sử dụng đất, cũng như thẩm định phương án bồi thường và tái định cư theo quy định pháp luật là những hoạt động quan trọng, hỗ trợ quyết định của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp huyện về trưng dụng đất và gia hạn trưng dụng đất.

Quản lý nhà nước về đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp, được phân cấp cụ thể tại cấp huyện Việc này nhằm đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng đất, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế nông thôn Các cơ quan chức năng tại huyện sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý đất nông nghiệp, từ việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến việc giám sát và bảo vệ tài nguyên đất đai.

Quản lý công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn;

Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo việc thực hiện đúng các quy định đã đề ra sau khi hoàn thành quy hoạch Dưới sự chỉ đạo của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bắc Giang và sự hỗ trợ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban Nhân dân huyện Lục Nam đã xây dựng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu kỳ 2011 – 2015 Đồng thời, huyện cũng phát triển quy hoạch vùng sản xuất cây ăn quả đến năm 2020, định hướng 2030 Căn cứ vào các quy hoạch và kế hoạch đã ban hành, UBND huyện Lục Nam tiến hành theo dõi, đôn đốc và kiểm soát việc thực hiện của các cơ quan, ban ngành để đạt hiệu quả cao nhất trong công tác quản lý đất đai (Phòng Tài nguyên – Môi trường huyện Lục Nam, 2017).

Cơ sở thực tiễn

Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý Đất đai

Cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý đất đai tại Việt Nam được thiết lập một cách thống nhất từ cấp Trung ương đến địa phương, liên kết chặt chẽ với việc quản lý tài nguyên và môi trường Hệ thống này có bộ máy tổ chức rõ ràng và cụ thể, đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý đất đai.

Cơ quan QLNN về Đất đai ở Trung ương là Bộ TN&MT

Cơ quan quản lý Đất đai ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Sở TN&MT

Cơ quan quản lý Đất đai ở huyện, quận, thị xã và thành phố thuộc tỉnh là Phòng TN&MT

Xã, phường, thị trấn có các cán bộ địa chính

Sơ đồ 2.2 Hệ thống quản lý Đất đai của Việt Nam

Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Bộ Nội vụ để hướng dẫn tổ chức bộ máy của Sở TN&MT và Phòng TN&MT, đồng thời hướng dẫn việc bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ địa chính tại các xã, phường, thị trấn Các cơ quan như UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và UBND huyện, quận, thị xã cũng cần xây dựng tổ chức bộ máy quản lý đất đai tại địa phương và bố trí cán bộ địa chính để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên một số địa phương trong cả nước

2.2.1.1 Kinh nghiệm quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

Diễn Châu là huyện ven biển thuộc tỉnh Nghệ An, có diện tích tự nhiên 305,07 km² và bao gồm 39 đơn vị hành chính, trong đó có 38 xã và 1 thị trấn Tính đến năm 2013, huyện có dân số 273.557 người, chủ yếu là người Kinh, với mật độ dân số đạt 891 người/km² (Phan Huy Cường, 2015).

Diễn Châu có ba dạng địa hình chính: vùng núi, vùng đồng bằng và vùng cát ven biển Mặc dù đất đai ở đây gặp khó khăn như độ màu mỡ thấp ở vùng ven biển, đất bạc màu ở vùng bán sơn địa và tình trạng ngập úng ở vùng đồng bằng, Diễn Châu vẫn là một trong những huyện phát triển hàng đầu tỉnh Nghệ An Vị trí địa lý của huyện vừa là lợi thế vừa là thách thức trong việc hoạch định phát triển kinh tế - xã hội.

Quỹ đất nông nghiệp tại huyện đã được khai thác và sử dụng hợp lý hơn, nhờ vào việc giao đất sản xuất nông nghiệp ổn định theo Nghị định 64/NĐ-CP, giúp nông dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình Nông dân yên tâm đầu tư vào ruộng đất, chuyển đổi đất để xây dựng cánh đồng có thu nhập cao, từ đó sản xuất ra khối lượng nông sản lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và nguyên liệu cho ngành chế biến Việc đa dạng hóa cây trồng và đưa giống cây năng suất cao vào sản xuất đã nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thu nhập cho người dân Hơn nữa, quy hoạch các khu dân cư nông thôn đồng bộ về cơ sở hạ tầng đã đáp ứng nhu cầu sử dụng đất ở, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cộng đồng.

Quá trình chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất chuyên dùng đang gia tăng, phản ánh sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương Sự gia tăng này phù hợp với quy luật phát triển kinh tế và xã hội hiện nay.

Trong những năm tới, huyện sẽ tiếp tục tăng diện tích đất chuyên dùng để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa Việc cân đối quỹ đất cho các mục tiêu phát triển là rất quan trọng và cần được ưu tiên hàng đầu.

Huyện Diễn Châu đã chú trọng nâng cao cả số lượng và trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công chức quản lý nhà nước về đất đai, nhằm cải thiện hiệu quả quản lý và sử dụng đất nông nghiệp Thông qua việc thường xuyên thanh tra, kiểm tra và giám sát, huyện đã hạn chế tình trạng lấn chiếm và sử dụng đất sai mục đích, đồng thời xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, góp phần giữ vững an ninh trật tự và ổn định xã hội.

Một số bài học từ công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An:

Đẩy mạnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho người dân giúp họ thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách chủ động và hợp pháp Điều này tạo điều kiện cho nông dân yên tâm đầu tư khai thác ruộng đất, đồng thời tích cực chuyển đổi đất để xây dựng cánh đồng mẫu lớn, từ đó nâng cao thu nhập.

Lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp một cách khoa học là rất quan trọng Điều này cần phải đồng bộ với các loại đất khác để đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội tổng thể của địa phương.

Ba là, cần chú trọng nâng cao cả số lượng lẫn trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công chức quản lý nhà nước về đất đai, đặc biệt là trong lĩnh vực đất nông nghiệp, ở tất cả các cấp.

Để đảm bảo việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, cần thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra và giám sát Điều này giúp hạn chế tình trạng lấn chiếm và sử dụng đất sai mục đích, đồng thời xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.

2.2.1.2 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh Đông Triều là huyện nằm ở phía Tây của tỉnh Quảng Ninh, là trung tâm đầu mối giao thương với các tỉnh Hải Dương, Bắc Giang, Hà Nội, thành phố Uống Bí và thành phố Hạ Long, với nhiều tuyến giao thông lớn như đường sắt, đường quốc lộ 18A, 18B, đường thuỷ nối liền các tỉnh Hải Dương, Hải Phòng và các tỉnh lân cận Công tác giao đất nông nghiệp cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất thực sự hiệu quả, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chủ động trong việc sử dụng đất nông nghiệp, góp phần tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nâng cao năng xuất chất lượng sản phẩm, tạo lượng hàng hoá lớn cung cấp cho huyện Đông Triều và các huyện, thị, thành phố và các tỉnh lân cận Theo số liệu thông kê năm 2010 thì tổng diện tích đất nông nghiệp là 27.877,42ha, trong khi đó mới giao cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng 26.076,37 ha, chiếm 93,54%, còn 6,46% chưa giao chủ yếu tập trung vào đất lâm nghiệp nghiệp (Phạm Tiến Phúc, 2012)

Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đã được thực hiện đồng bộ, bảo vệ quyền lợi của người nông dân Đến nay, đã cấp 9.906,7 ha đất nông nghiệp cho các hộ gia đình và cá nhân, đạt tỷ lệ 83,71% diện tích đất nông nghiệp cần cấp Giấy chứng nhận Tổng số Giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất nông nghiệp là 28.284, tương ứng với tỷ lệ 85,03% số hộ gia đình và cá nhân cần được cấp Giấy chứng nhận (Phạm Tiến Phúc, 2012).

Hệ thống Hồ sơ địa chính được quản lý chặt chẽ từ cấp huyện đến xã, thị trấn, nhưng việc cập nhật thông tin chưa thường xuyên do biến động đất đai mạnh mẽ trong những năm gần đây Điều này dẫn đến việc chỉnh lý biến động đất đai ở cơ sở còn chậm trễ và thiếu chi tiết Hiện tại, huyện Đông Triều chỉ có 14/21 xã, thị trấn hoàn thành đo đạc bản đồ địa chính chính quy, trong đó thị trấn Đông Triều đã hoàn tất từ tháng 6/2010, còn 7 xã vẫn chưa hoàn thành bản đồ địa chính chính quy với tỷ lệ 1/1.000 cho đất nông nghiệp (Phạm Tiến Phúc, 2012).

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Đặng Hùng Võ (2017). Gải pháp hoàn thiện Chính sách đất đai trong giai đoạn hiện nay. Kinh tế tài chính Việt Nam Khác
3. Đỗ Thị Đức Hạnh (2013). Quản lý hành chính về Đất đai, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội Khác
4. Hồ Văn Vĩnh, Nguyễn Cúc, Ngô Quang Minh, Kim Văn Chính, Đặng Ngọc Lợi, Phan Trung Chính, Nguyễn Hữu Thắng, Trần Minh Châu và Nguyễn Văn Thành (2003). Giáo trình khoa học quản lý. Nhà xuất bản Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội Khác
5. Lê Đình Thắng (2000). Giáo trình Quản lý nhà nước về đất đai và nhà ở, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
6. Lê Đình Thắng (2000). Giáo trình Quản lý nhà nước về đất đai và nhà ở, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
7. Ngô Tôn Thanh (2012). Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nẵng thực hiện, Hà Nội Khác
8. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007). Giáo trình, Quản lý nhà nước về đất đai, Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội Khác
9. Phạm quang Lê (2017). Giáo trình khoa học quản lý 1, Hà Nội Khác
10. Phạm Sỹ Lâm (2017) Huy động tài chính đất đai để phát triển hạ tầng. Kinh tế tài chính Việt Nam Khác
11. Phạm Tiến Phúc (2012). Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên – Đại học Thái Nguyên. tr. 82 Khác
12. Phan Huy Cường (2015). Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An, Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 89 Khác
13. Phan Thị Thanh Tâm (2014). Quản lý nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện An Dương, thành phố Hải Phòng. Luận văn thạc sỹ, Trường Khác
14. Phòng tài chính kế hoạch, phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi cục thống kê huyện Lục Nam (2011-2017). Báo cáo tổng kết năm Khác
15. Quốc hội 2013- Luật Đất đai 2013, NXB đại học Luật Hồ Chí Minh Khác
16. Tổng cục Quản lý đất đai (2012). Công văn số 429/TCQLĐĐ ngày 16/4/2012 của Tổng cục Quản lý đất đai về việc hướng dẫn quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Khác
18. UBND huyện Lục Nam (2015). Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai huyện Lục Nam, Bắc Giang Khác
19. UBND huyện Lục Nam (2015, 2016,2017). Báo cáo tình hình phát triển kinh tế- xã hội huyện Lục Nam, Bắc Giang Khác
20. UBND huyện Lục Nam (2015,2016,2017). Báo cáo tình hình quản lý đất đai huyện Lục Nam, Bắc Giang Khác
21. UBND huyện Lục Nam (2017). Báo cáo kết quả thống kê Đất đai huyện Lục Nam, Bắc Giang Khác
22. UBND tỉnh Bắc Giang (2017). Báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016- 2020, Bắc Giang Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lục Nam - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lục Nam (Trang 39)
Bảng 3.1. Dân số huyện Lục Nam giai đoạn 2015-2017 - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 3.1. Dân số huyện Lục Nam giai đoạn 2015-2017 (Trang 45)
4.1.1. Tổng quan về tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
4.1.1. Tổng quan về tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang (Trang 56)
Bảng 4.2. Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2015-2017 - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.2. Tình hình biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2015-2017 (Trang 57)
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam (Trang 58)
Bảng 4.3. Đánh giá sự phù hợp của Chính sách, văn bản thông báo liên quan đến lĩnh vực Đất đai của người dân  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.3. Đánh giá sự phù hợp của Chính sách, văn bản thông báo liên quan đến lĩnh vực Đất đai của người dân (Trang 61)
4.2.1.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn các văn bản hướng dẫn thi hành  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
4.2.1.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn các văn bản hướng dẫn thi hành (Trang 61)
Bảng 4.4. Công tác tuyên truyền tập huấn, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.4. Công tác tuyên truyền tập huấn, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật (Trang 62)
Hình 4.2. Trình tự thủ tục thực hiện việc thu hồi, giao đất,cho thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Hình 4.2. Trình tự thủ tục thực hiện việc thu hồi, giao đất,cho thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (Trang 64)
Qua bảng 4.5. ta thấy giai đoạn 2011- 2015 kết quả thực hiện quy hoạch đất nông  nghiệp  tăng  388,68ha  tỷ  lệ  100,81%  cụ  thể  đất  sản  xuất  nông  nghiệp  tăng  2.913,16ha năm 2015 tỷ lệ 115,27%, bên cạnh đó đất lâm nghiệp giảm 2.571,92ha  tỷ lệ 90, - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
ua bảng 4.5. ta thấy giai đoạn 2011- 2015 kết quả thực hiện quy hoạch đất nông nghiệp tăng 388,68ha tỷ lệ 100,81% cụ thể đất sản xuất nông nghiệp tăng 2.913,16ha năm 2015 tỷ lệ 115,27%, bên cạnh đó đất lâm nghiệp giảm 2.571,92ha tỷ lệ 90, (Trang 66)
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011- 2015  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011- 2015 (Trang 66)
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 và năm 2017  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 và năm 2017 (Trang 67)
Bảng 4.8. Công tác cho thuê đất giai đoạn 2015-2017 - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.8. Công tác cho thuê đất giai đoạn 2015-2017 (Trang 69)
Bảng 4.9. Công tác chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở và khu dân cư giai đoạn 2015- 2017  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.9. Công tác chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở và khu dân cư giai đoạn 2015- 2017 (Trang 70)
Hình 4.3. Sơ đồ trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Hình 4.3. Sơ đồ trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất (Trang 71)
Bảng 4.11. Kết quả cấp giấy chứng nhận đất nông nghiệp từ năm 2015-2017 - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.11. Kết quả cấp giấy chứng nhận đất nông nghiệp từ năm 2015-2017 (Trang 74)
Bảng 4.12. Kết quả điều tra của cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, người dân, doanh nghiệp về thủ tục cấp giấy chứng nhận, nguồn gốc đất, phê duyệt điều  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.12. Kết quả điều tra của cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, người dân, doanh nghiệp về thủ tục cấp giấy chứng nhận, nguồn gốc đất, phê duyệt điều (Trang 75)
Hình 4.4. Sơ đồ về trình tự thủ tục khiếu nại hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính về Đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Hình 4.4. Sơ đồ về trình tự thủ tục khiếu nại hành chính, giải quyết khiếu nại hành chính về Đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư (Trang 77)
Hình 4.5. Sơ đồ chung về trình tự, thủ tục khiếu nại hành chính, và giải quyết khiếu nại hành chính có liên quan tới quyết định hành chính, hành vi  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Hình 4.5. Sơ đồ chung về trình tự, thủ tục khiếu nại hành chính, và giải quyết khiếu nại hành chính có liên quan tới quyết định hành chính, hành vi (Trang 78)
Bảng 4.13. Kết quả giải quyết thanh tra, kiểm tra vi phạm về Đất đai - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.13. Kết quả giải quyết thanh tra, kiểm tra vi phạm về Đất đai (Trang 79)
Bảng 4.14. Kết quả điều tra về công tác thanh tra, kiểm tra về Đất đai - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.14. Kết quả điều tra về công tác thanh tra, kiểm tra về Đất đai (Trang 80)
Qua bảng 4.14. trong những năm qua công tác thanh tra, kiểm tra được đánh giá cao nhưng vẫn còn một số địa phương để xảy ra các hộ dân tụ ý chuyển  mục đích sử dụng đất, xây dựng công trình trái phép.. - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
ua bảng 4.14. trong những năm qua công tác thanh tra, kiểm tra được đánh giá cao nhưng vẫn còn một số địa phương để xảy ra các hộ dân tụ ý chuyển mục đích sử dụng đất, xây dựng công trình trái phép (Trang 80)
Bảng 4.15. Đánh giá về cơ chế Chính sách Đất đai của cán bộ quản lý - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.15. Đánh giá về cơ chế Chính sách Đất đai của cán bộ quản lý (Trang 81)
Qua bảng số liệu 4.15. đánh giá về chính sách đất đai của cán bộ quản lý đã đồng bộ chiếm 88.46%, đã phù hợp là 80,77%, 11,54 % ý kiến khác, 10,00%  ý kiến khác về đồng bộ; đa số cán bộ không đồng ý với chỉ tiêu chưa có nội dung  chiếm 96,15% còn lại là ý - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
ua bảng số liệu 4.15. đánh giá về chính sách đất đai của cán bộ quản lý đã đồng bộ chiếm 88.46%, đã phù hợp là 80,77%, 11,54 % ý kiến khác, 10,00% ý kiến khác về đồng bộ; đa số cán bộ không đồng ý với chỉ tiêu chưa có nội dung chiếm 96,15% còn lại là ý (Trang 82)
Bảng 4.18. Đánh giá của Doanh nghiệp, hộ gia đình về năng lực của cán bộ quản lý Đất đai trên địa bàn  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.18. Đánh giá của Doanh nghiệp, hộ gia đình về năng lực của cán bộ quản lý Đất đai trên địa bàn (Trang 84)
Bảng 4.19. Đánh giá về ý thức, nhận thức của người dân đối với  người dân  - Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang
Bảng 4.19. Đánh giá về ý thức, nhận thức của người dân đối với người dân (Trang 87)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w