1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng bắc giang

120 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Xác Định Giống Và Ảnh Hưởng Của Một Số Công Thức Bón Phân Hữu Cơ Đến Sinh Trưởng, Phát Triển Và Năng Suất Cây Lạc Tại Yên Dũng – Bắc Giang
Tác giả Nguyễn Thị Yến
Người hướng dẫn TS. Vũ Đình Chính
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học cây trồng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 120
Dung lượng 22,8 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LẠC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

      • 2.1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới

      • 2.1.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam

    • 2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LẠC CỦA TỈNH BẮC GIANG

    • 2.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÂY LẠC TRÊN THẾ GIỚI VÀ ỞVIỆT NAM

      • 2.2.1. Một số nghiên cứu về cây lạc trên thế giới

        • 2.3.1.1. Một số nghiên cứu về chọn tạo giống lạc trên thế giới

        • 2.3.1.2. Một số kết quả nghiên cứu về phân bón cho cây lạc trên thế giới

      • 2.2.2. Một số nghiên cứu về cây lạc ở Việt Nam

        • 2.3.2.1. Một số nghiên cứu về chọn tạo giống lạc ở Viêt Nam

        • 2.3.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về phân bón cho cây lạc ở Việt Nam

        • 2.3.2.3. Một số kết quả nghiên cứu và sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh ởViệt Nam

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG/VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Thí nghiệm 1

      • 3.5.2. Thí nghiệm 2

    • 3.6. QUY TRÌNH KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM

      • 3.6.1. Thời vụ và mật độ

      • 3.6.2. Phương pháp bón phân

      • 3.6.3. Chăm sóc

    • 3.7. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI

      • 3.7.1. Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng, phát triển

      • 3.7.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

      • 3.7.3. Mức độ nhiễm sâu bệnh

    • 3.7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNGLẠC TRONG VỤ XUÂN 2018

      • 4.1.1. Thời gian và tỷ lệ mọc mầm của các giống lạc ở vụ xuân 2018 tại YênDũng- Bắc Giang

      • 4.1.2. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống lạc

      • 4.1.3. Một số đặc điểm sinh trưởng chủ yếu của các giống lạc

      • 4.1.4. Chỉ số diện tích lá của các giống lạc

      • 4.1.5. Khả năng tích lũy chất khô của các giống

      • 4.1.6. Khả năng hình thành nốt sần hữu hiệu của các giống lạc

      • 4.1.7. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các giống lạc

      • 4.1.8. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lạc

      • 4.1.9. Năng suất của các giống lạc

    • 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC LOẠI PHÂN BÓN HỮU CƠ ĐẾN SINHTRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT CỦA CÁC GIỐNG LẠC L14VÀ MD7 TRONG ĐIỀU KIỆN VỤ XUÂN NĂM 2018 TẠI YÊN DŨNG,BẮC GIANG

      • 4.2.1. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ đến thời gian và tỷ lệ mọcmầm của hai giống lạc L14 và MD7

      • 4.2.2. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ đến thời gian sinh trưởngcủa hai giống lạc L14 và MD7

      • 4.2.3. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ đến động thái thăng trưởngchiều cao thân chính

      • 4.2.4. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ đến một số đặc điểm sinhtrưởng của 2 giống lạc L14 và MD7

      • 4.2.5. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ đến chỉ số diện tích lá

      • 4.2.6. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ đến khả năng tích lũy chấtkhô của 2 giống lạc L14 và MD7

      • 4.2.7. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ đến số lượng nốt sần hữuhiệu và khối lượng nốt sần của hai giống lạc L14 và MD7

      • 4.2.8. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ tới mức độ nhiễm sâubệnh hại

      • 4.2.9. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ đến các yếu tố cấu thànhnăng suất 2 giống lạc L14 và MD7

      • 4.2.10. Ảnh hưởng của các loại phân bón hữu cơ đến năng suất

      • 4.2.11. Ảnh hưởng của các công thức phân bón tới lãi thuần của hai giốnglạc L14 và MD7

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • 1.Tài liệu tiếng Việt

    • II. Tài liệu tiếng Anh:

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

- Địa điểm nghiên cứu: Tại cánh đồng Rau Xanh, xóm Đông Thắng, xã Tiến Dũng, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.

Thời gian nghiên cứu

- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 2/2018 đến tháng 6/2018.

Đối tượng/vật liệu nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: 7 giống lạc do Trung tâm đậu đỗ viện cây Lương thực Thực phẩm tuyển chọn

* Giống lạc: Thí nghiệm bao gồm 7 giống:

Giống lạc L14, được chọn lọc từ dòng lạc QĐ5 thuộc tập đoàn lạc nhập nội của Trung Quốc, đã được công nhận chính thức vào năm 2002 Giống này nổi bật với năng suất cao từ 45-60 tạ/ha, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt và nhiều đặc tính nông học ưu việt, phù hợp với thâm canh để đạt năng suất tối ưu.

Giống L08 được phát triển từ dòng lạc QĐ2 qua phương pháp chọn lọc quần thể, thuộc tập đoàn nhập nội của Trung Quốc vào năm 1996 Năm 2004, giống này đã được Hội đồng Khoa học Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật.

Giống L15 là một loại cây trồng thuộc hình thực vật Spanish, có khả năng chịu thâm canh tốt Giống này nổi bật với khả năng kháng bệnh lá và chịu đựng điều kiện ngoại cảnh ở mức trung bình, đồng thời cũng có khả năng chịu hạn hiệu quả.

Giống lạc L18, được phát triển từ tập đoàn lạc nhập nội, đã trải qua quá trình chọn lọc quần thể từ dòng lạc số 7 Năm 2009, giống này được Cục Trồng trọt công nhận là giống chính thức L18 thuộc dạng hình thực vật Spanish đứng, nổi bật với khả năng kháng bệnh lá, chống chịu trung bình với điều kiện ngoại cảnh và khả năng chịu hạn tốt.

Giống lạc L26: Được chọn ra từ tổ hợp lai giữa giống L08 và TQ6 theo phương pháp phả hệ Giống được công nhận cho sản xuất thử năm 2010

Giống lạc L27 là kết quả của phương pháp chọn lọc phả hệ từ tổ hợp lai giữa L18 và L16, và đã được Hội đồng Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận chính thức vào năm 2016.

Giống MD7 được chọn lọc từ tập đoàn nhập nội của Trung Quốc vào năm 1996 và được Bộ Nông nghiệp công nhận là giống chính thức vào năm 2004 Giống này có khả năng chịu bệnh đốm nâu ở mức trung bình và có khả năng chịu hạn tốt.

* Phân bón: Phân đạm Urê (46%N); Phân lân Lâm thao (Supe lân 16%

1 Phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh:

Thành phần: Độ ẩm: 30%; Hữu cơ: 15%; P2O5hh:1,5%; Acid Humic: 2,5%; Trung lượng: Ca: 1,0%; Mg: 0,5%; S: 0,3%; Các chủng vi sinh vật hữu ích: Aspergilus sp: 1 x 106 CFU/g; Azotobacter: 1x106 CFU/g; Bacillus: 1x106 CFU/g

2 Phân bón hữu cơ sinh học Quế Lâm:

Thành phần gồm: Độ ẩm: 30%; Hữu cơ: 15%; P2O5hh:1,5%; axit humic: 2,5%; Trung lượng: Ca: 1%; Mg: 0,05%; S: 0,3%

3 Phân bón hữu cơ vi sinh Divital-germany: thành phần: 100% nguyên liệu hữu cơ thiên nhiên, không chất độc hại.Nitơ (N) tối thiểu: 1% ; Phốt pho (P2O5) tối thiểu: 3% ; Kali (K2O) tối thiểu: 1%, Hữu cơ (OC) tối thiểu: 23%

; Axit Humic tối thiểu: 1,5% ; Vi sinh vật phân giải Xenlulô - Aspergillus Fumigatus: 1 x 10 6 CFU/g

4 Phân bón hữu cơ vi sinh Nasa smart : thành phần có chứa 1,5% đạm, 5% lân và 1% Kali, 25% chất hữu cơ, các chất trung vi lượng và 30 chủng vi sinh vật Các chủng vi sinh vật được chia làm 02 nhóm gồm: các vi sinh vật chức năng (VSV cố định đạm, VSV phân giải lân, VSV phân giải Kali, VSV phân giải chất hữu cơ) và các vi sinh vật đối kháng.

Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống lạc tại Yên Dũng, Bắc Giang

- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng, phát triển, năng suất của hai giống lạc L14 và MD7.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống lạc trong điều kiện vụ xuân trên đất Yên Dũng, Bắc Giang

Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB) với 03 lần nhắc lại Diện tích mỗi ô là 5mx2m = 10m 2

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón hữu cơ vi sinh đến sinh trưởng, phát triển, năng suất của 02 giống lạc L14 và MD7

- Thí nghiệm được thực hiện trên 02 giống lạc là L14 và MD7

Nền: (30kg N + 90kg P2O5 + 60kg K2O + 500kg vôi bột)/ha

+ P1: Nền + 1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh

+ P2: Nền + 1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh Quế Lâm

+ P3: Nền + 1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh Divital – germany

+ P4: Nền + 1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh nasa smart

Thí nghiệm được thiết kế theo mô hình ô lớn và ô nhỏ (Slip-plot), trong đó nhân tố chính là liều lượng phân bón hữu cơ được bố trí trên ô nhỏ, còn nhân tố phụ là giống cây trồng được bố trí trên ô lớn.

- Diện tích mỗi ô nhỏ là 10m 2 , diện tích mỗi ô lớn là 40 m 2 Diện tích khu thí nghiệm: (10m 2 x 8) x 3= 240m 2 chưa kể dải bảo vệ

Kí hiệu: - Yếu tố giống G1( giống L14); G2( giống MD7)

- Yếu tố phân hữu cơ: P có P1, P2, P3, P3, P4

Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm

3.6.1 Thời vụ và mật độ

- Thời vụ: Bắt đầu gieo từ tháng 02/2018

- Mật độ: 35 cây/m 2 Khoảng cách: 35cm x 8cm (gieo 1 hạt)

- Thí nghiệm 1: Bón 1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh + 30kg N + 90kg P2O5 + 60kg K2O và vôi bột 500kg/ha

- Thí nghiệm 2: Bón theo các công thức đã thiết kế ở trên

+ Bón lót toàn bộ phân vi sinh, đạm, lân, kali và 50% vôi bột

+ Bón 50% lượng vôi còn lại vào thời kỳ lạc ra hoa rộ

Khi lạc ra hoa, cần bón lượng vôi bột còn lại để tạo điều kiện thuận lợi cho lạc đâm tia Đồng thời, đảm bảo cung cấp đủ nước cho cây trong các giai đoạn cây con, ra hoa và đậu quả.

+ Phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

các chỉ tiêu theo dõi

3.7.1 Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng, phát triển

- Thời gian từ khi gieo đến mọc mầm (ngày): Tính từ khi gieo đến khi đạt 50% số cây mọc

Tỷ lệ mọc mầm (%) = Tổng số cây mọc/Tổng số hạt gieo x 100

Thời gian từ khi gieo đến khi ra hoa được tính từ thời điểm cây có 50% số lượng cây xuất hiện ít nhất một bông hoa nở ở bất kỳ đốt nào trên thân chính.

- Thời gian ra hoa (ngày): Tính từ khi cây có 50% số cây bắt đầu ra hoa đến khi có 50% số cây kết thúc ra hoa rộ

- Thời gian từ khi gieo đến khi phát sinh cành cấp 1 (ngày)

Tổng thời gian sinh trưởng của cây được tính từ ngày gieo hạt cho đến khi thu hoạch, cụ thể là khi 80% số quả đạt gân điển hình, mặt trong vỏ quả chuyển sang màu vàng và bắt đầu rụng.

- Tổng số cành/cây (cành): Đếm tổng số cành cấp 1 và cấp 2 vào thời điểm thu hoạch

- Chiều dài cành cấp 1 (cm): Đo từ điểm phát sinh cành đến điểm sinh trưởng

- Chiều cao thân chính (cm): Đo từ đốt lá mầm đến đình sinh trưởng của thân chính

- Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính (cm) theo dõi trên 10 cây mẫu/ô, 10 ngày/lần từ khi gieo đến khi thu hoạch

- Số lượng, khối lượng nốt sần hữu hiệu (lấy mẫu đại diện mỗi ô 5 cây) xác định 3 thời kỳ:

+ Thời kỳ bắt đầu ra hoa

+ Thời kỳ ra hoa rộ

- Chỉ số diện tích lá (LAI):

Diện tích lá (S): Bằng phương pháp cân trực tiếp ở 03 thời kỳ

+ Thời kỳ bắt đầu ra hoa

+ Thời kỳ ra hoa rộ

Mỗi ô lấy 3 cây, tiến hành xếp lá Cân 1 dm 2 lá được X (g) Cân lá toàn bộ

3 cây được Y (g) Diện tích lá = Y/X/3 (dm 2 /cây)

Chỉ số diện tích lá (LAI) = Diện tích lá 1 cây/m 2 x M 0

- Khối lượng chất khô/cây: Xác định bằng cách lấy mẫu sấy khô đến khối lượng không đổi, cân khối lượng Xác định ở 03 thời kỳ:

+ Thời kỳ bắt đầu ra hoa

+ Thời kỳ ra hoa rộ

3.7.2 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

Trước khi thu hoạch mỗi ô thí nghiệm lấy mẫu 10 cây để xác định các chỉ tiêu:

- Số quả/cây (quả): Đếm số quả 10 cây/ô rồi tính trung bình cho 01 cây

- Số quả chắc trên cây (quả): Đếm số quả chắc của 10 cây/ô rồi tính trung bình cho 01 cây

Tỷ lệ quả chắc (%) = Tổng số quả chắc/Tổng số quả trên cây x 100

Tỷ lệ nhân (%) = Khối lượng hạt/ Khối lượng quả x 100

- Tỷ lệ quả 1 hạt, 2 hạt, 3 hạt (%): Tổng số quả 1,2,3 hạt/tổng số quả của 10 cây

- Khối lượng 100 quả (g): Cân 03 mẫu, mỗi mẫu 100 quả chắc, khô ở độ ẩm hạt 10%

- Khối lượng 100 hạt (g): Cân 03 mẫu nguyên vẹn không bị sâu bệnh được tách từ 03 mẫu quả trên, mỗi mẫu 100 hạt ở độ ẩm 10%

- Năng suất cá thể (g/cây) = P quả 10 cây/10

- Năng suất lý thuyết (tạ/ha) = Năng suất cá thể x mật độ cây/m 2 x 10.000m 2

- Năng suất thực thu (tạ/ha) = Năng suất ô/10m 2 x 10.000m 2

- Tính hiệu quả kinh tế:

Lãi thuần = Tổng thu - Tổng chi

3.7.3 Mức độ nhiễm sâu bệnh

- Mức độ nhiễm một số bệnh hại: Tính theo tỷ lệ hại và cấp bệnh theo tiêu chuẩn ngành (QCVN01 - 57: 2011/BNNPTNT)

+ Bệnh đốm nâu: Điều tra 10 cây/ô theo 5 điểm chéo góc vào thời điểm trước thu hoạch

- Rất nhẹ - cấp 1: < 1% diện tích lá bị hại

- Nhẹ - cấp 3: 1-5% diện tích lá bị hại

- Trung bình - cấp 5: >5% - 25% diện tích lá bị hại

- Nặng - cấp 7: >25-50% diện tích lá bị hại

- Rất nặng - cấp 9: >50% diện tích lá bị hại

+ Bệnh gỉ sắt: Điều tra ước lượng diện tích lá bị bệnh của 10 cây/ô theo 5 điểm chéo góc vào thời điểm trước thu hoạch

- Rất nhẹ - cấp 1: 5-25% diện tích lá bị hại

- Nặng - cấp 7: >25-50% diện tích lá bị hại

- Rất nặng - cấp 9: >50% diện tích lá bị hại

+ Bệnh lở cổ rễ (%): Được tính bằng số cây bị bệnh /số cây điều tra (điều tra toàn bộ số cây/ô)

+ Bệnh thối quả (%): Số quả thối/số quả điều tra (điều tra 10 cây/ô, lấy theo đường chéo 5 điểm)

- Mức độ nhiễm một số sâu hại: Tính theo tỷ lệ và phân cấp hại Các đối tượng sâu hại chính: sâu xám, sâu hại lá, sâu hại quả…

Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu được xử lý theo phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) bằng phần mềm IRISTAT 5.0 và Excel.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của các giống lạc trong vụ xuân 2018

4.1.1 Thời gian và tỷ lệ mọc mầm của các giống lạc ở vụ xuân 2018 tại Yên Dũng- Bắc Giang

Sức nảy mầm được đánh giá qua khả năng hạt mọc đồng đều trong một thời gian nhất định, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm hạt nảy mầm so với tổng số hạt gieo Đây là chỉ tiêu quan trọng trong chu kỳ sinh trưởng của cây trồng, đặc biệt là cây lạc Tỷ lệ nảy mầm cao cho thấy chất lượng hạt giống tốt, ảnh hưởng trực tiếp đến mật độ cây trên diện tích đất, từ đó tạo tiền đề cho năng suất cao trong tương lai.

Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây lạc chịu ảnh hưởng từ đặc điểm di truyền của giống cũng như điều kiện khí hậu của từng vùng và mùa vụ Việc nghiên cứu các giai đoạn này giúp tối ưu hóa thời vụ, xây dựng hệ thống luân canh cây trồng và áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế trên mỗi đơn vị diện tích.

Theo Reddy (1998), với điều kiện hạt giống chất lượng tốt, đất đủ ẩm và nhiệt độ đất từ 32-34 độ C, cây con sẽ mọc lên sau 4-5 ngày gieo Ngược lại, nếu nhiệt độ dưới 15 độ C kéo dài và đất khô, thời gian từ gieo đến mọc có thể kéo dài từ 20-30 ngày hoặc hơn Nếu nhiệt độ vượt quá 54 độ C, mầm sẽ bị chết.

Kết quả nghiên cứu về thời gian sinh trưởng và tỷ lệ mọc mầm của các giống lạc vụ xuân 2018 tại Yên Dũng, Bắc Giang được trình bày chi tiết trong bảng 4.1.

Bảng 4.1 Tỷ lệ mọc mầm và thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các giống lạc ở vụ xuân 2018 tại Yên Dũng- Bắc Giang

Giống Tỷ lệ mọc mầm

Thời gian từ gieo tới khi Thời gian ra hoa

TGST Mọc Phân nhánh cấp 1 Ra hoa

Qua kết quả nghiên cứu ở bảng 4.1 cho thấy: Ở điều kiện vụ xuân năm

Năm 2018, các giống lạc thí nghiệm cho tỷ lệ mọc mầm cao, đạt trên 85%, với mức biến động từ 85,19% đến 98,00% Giống L14 đạt tỷ lệ mọc mầm cao nhất là 98,00%, trong khi giống L15 có tỷ lệ mọc mầm thấp nhất là 85,19%.

Các giống cây khác nhau có tỷ lệ mọc mầm khác nhau, với điều kiện thời tiết ấm áp từ 20 – 25 độ C giúp thời gian mọc mầm ngắn hơn, dao động từ 6 đến 9 ngày Giống lạc L15 có thời gian mọc dài nhất là 9 ngày, trong khi giống L27 có thời gian ngắn nhất chỉ 6 ngày Các giống L14, L08, và L26 đều có thời gian mọc là 7 ngày, trong khi giống L18 và MD7 mất 8 ngày để mọc.

* Thời gian phân cành cấp 1

Thời kỳ phân cành là giai đoạn quan trọng trong sinh trưởng của cây lạc, khi mà cây hình thành và hoàn thiện các cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá và cành Trong giai đoạn này, nốt sần bắt đầu hình thành, bộ rễ phát triển mạnh mẽ, và mầm hoa cũng bắt đầu xuất hiện, quyết định số lượng hoa sau này Thời gian xuất hiện cành lạc, đặc biệt là cành cấp 1, có ảnh hưởng lớn đến năng suất cây lạc Nghiên cứu cho thấy các giống lạc như L14, L08, MD7, và L26 có thời gian phân nhánh cấp 1 là 13 ngày sau khi gieo, trong khi các giống khác là 12 ngày.

Thời gian từ mọc mầm đến ra hoa là giai đoạn sinh trưởng quan trọng của cây lạc, khi cây cần tích lũy chất hữu cơ cho quá trình ra hoa và tạo quả Cuối giai đoạn này, quá trình phân hóa mầm hoa diễn ra, quyết định tổng số đốt, cành và lá trên cây Thời gian từ mọc mầm đến ra hoa của các giống lạc dao động từ 31 đến 36 ngày, trong đó giống L18 có thời gian ngắn nhất (31 ngày), giống MD7 dài nhất (36 ngày), và giống L15 kéo dài 35 ngày Các giống khác có thời gian từ 32 đến 34 ngày.

Khi cây lạc phát triển đến giai đoạn có 2-3 lá thật, quá trình phân hóa mầm hoa sẽ bắt đầu Quá trình này kéo dài, dẫn đến thời gian ra hoa của cây lạc cũng kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định.

Thời gian ra hoa tập trung của cây lạc, từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc hoa rộ, có ảnh hưởng lớn đến năng suất giống lạc Nếu thời gian ra hoa ngắn, cây sẽ đâm tia và hình thành quả đồng đều Ngược lại, thời gian ra hoa kéo dài dẫn đến sự không đồng đều trong quá trình đâm tia và hình thành quả, làm cho quả chín không tập trung.

Qua bảng 4.1 cho thấy trong điều kiện vụ xuân năm 2018 tại Yên Dũng – Bắc

Thời gian ra hoa của các giống lạc thí nghiệm dao động từ 23 đến 26 ngày Giống L18 có thời gian ra hoa ngắn nhất là 23 ngày, trong khi giống L26 có thời gian ra hoa dài nhất là 26 ngày Các giống đối chứng L14 và L15 có thời gian ra hoa là 25 ngày, còn lại các giống khác đều có thời gian ra hoa là 24 ngày.

* Thời gian sinh trưởng của các giống lạc

Tổng thời gian sinh trưởng của cây lạc, từ khi gieo hạt đến khi chín hoàn toàn, phụ thuộc vào đặc tính di truyền, chế độ chăm sóc và kỹ thuật canh tác Thời gian này có sự biến động, giúp xác định thời điểm thu hoạch phù hợp cho từng giống lạc khác nhau và bố trí cơ cấu luân canh hợp lý.

Trong 7 giống lạc nghiên cứu, giống lạc MD7 có tổng thời gian sinh trưởng dài nhất là 123 ngày, ngắn nhất là giống L08 (116 ngày) Các giống lạc còn lại có tổng thời gian biến động từ 119 -121 ngày Các giống nghiên cứu đều thuộc nhóm chín sớm (thời gian sinh trưởng

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. GTA (2017). Tình hình sản xuất và xuất nhập khẩu một số nông sản của Việt Nam Quý 2 năm 2017 - Phần 1, Bộ công thương- Cục xúc tiến thương mại, Truy cập ngày 17/9/2018 tại http://www.vietrade.gov.vn/tin-tuc/tinh-hinh-san-xuat-va-xuat-nhap-kau -mot-so-nong-san-cua-viet-nam-quy-2-nam-2017-phan-1 Link
11. Ngọc Hùng (2017). Ngưng nhập đậu phộng không ảnh hưởng sản xuất trong nước, Thời báo kinh tế Sài Gòn, Truy cập ngày 17/9/2018 tại https://vietnambiz.vn/ngung-nhap-dau-phong-khong-anh-huong-san-xuat-trong-nuoc-15539.html Link
1. Bùi Huy Hiền (1997). Tình hình sử dụng phân bón ở Việt Nam và vai trò của phân hỗn hợp NPK trong việc sử dụng phân bón hợp lý. Nông nghiệp - Tài nguyên đất và sử dụng phân bón tại Việt Nam. Nhà xuất bản NXB Trẻ, Hà Nội. tr. 58-64 Khác
2. Bùi Xuân Sửu (2007). Khảo sát một số dòng, giống lạc trong điều kiện vụ xuân và bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa một số chỉ tiêu nông học với năng suất quả.Luận Văn thạc sĩ Học viện Nông Nghiệp Việt Nam Khác
3. Chu Thị Thơm, Phạm Thị Lài, Nguyễn Văn Tó, 2006. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lạc. NXB Lao động, Hà Nội Khác
5. Hoàng Văn Tám, Đỗ Trung Bình và Lê Xuân Đính (2013). Hiệu lực của phân hữu cơ vi sinh đối với cây lạc trên đất xám Trảng Bàng, Tây Ninh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 24 (3). tr. 54-58 Khác
6. Lê Song Dự, Đào Văn Huynh và Ngô Đức Dương (1991). Giống lạc Sen lai 75/23, Tiến bộ kỹ thuật về trồng lạc và đậu đỗ ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 20 Khác
7. Lê Song Dự, Nguyễn Thế Côn và Vũ Đình Chính (1996). Kết quả nghiên cứu giống lạc B5000. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học nông nghiệp Trường đại học NNI-Hà Nội Khác
8. Lê Thanh Bồn (1997). Vai trò và hiệu lực của các nguyên tố khoáng N, P, K đối với cây lạc trên đất cát biển. Tuyển tập công trình nghiên cứu KHKT và Kinh tế nông nghiệp. Kỷ yếu 30 năm thành lập trường Đại học Nông Lâm Huế. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội. tr. 57-61 Khác
9. Lê Văn Diễn (1991). Kinh tế sản xuất lạc ở Việt Nam, Tiến bộ kỹ thuật về trồng lạc và đậu đỗ ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
10. Lê Văn Quang, Nguyễn Thị Lan (2007). Xác định liều lượng lân và kali bón cho lạc Xuân, trên đất cát huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Tạp chí khoa học kỹ thuật nông nghiệp trường Đại học nông nghiệp I. 5 (4). tr. 30-32 Khác
12. Ngô Thế Dân, Nguyễn Xuân Hồng, Đỗ Thị Dung, Nguyễn Thị Chinh, Vũ Thị Đào, Phạm Văn Toản, Trần Đình Long và C.L.L. Gowda (2000). Kỹ thuật đạt năng suất lạc cao ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
13. Ngô Thị Lam Giang, Phan Liêm, Nguyễn Thị Liên Hoa, 1999. Kết quả thử nghiệm và phát triển các kỹ thuật tiến bộ trồng lạc trên đồng ruộng nông dân vùng Đông Nam Bộ. Báo cáo hội thảo về kỹ thuật trồng lạc ở Việt Nam tại Hà Nội Khác
14. Nguyễn Thị Chinh (2005). Kỹ thuật thâm canh lạc đạt năng suất cao. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Thị Dần và Thái Phiên (1991). Sử dụng phân bón hợp lý cho lạc trên 1 số loại đất nhẹ, Tiến bộ kỹ thuật về trồng lạc và đậu đỗ Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thị Dần và Nguyễn Thị Loan (2001). Hiệu lực của kali đối với lạc xuân trên đất bạc màu Hà Bắc, Bắc Giang. Tạp chí Khoa Học Đất. 02 (15). tr. 109-115 Khác
17. Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Văn Viết, Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Thị Chinh và Trần Đình Long (2004). Giống lạc mới LO8 (NC2). Tuyển tập các công trình khoa học kỹ thuật nông nghiệp 2004. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 81-91 Khác
18. Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Văn Viết, Tạ Kim Bính và Phạm Duy Hải (2001). Giống lạc MD7 kháng bệnh héo xanh vi khuẩn. Tuyển tập các công trình khoa học kỹ thuật nông nghiệp 2001-2002. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 79-86 Khác
19. Nguyễn Minh Hưng (2012). Tuyển chọn các chủng vi khuẩn Azotobacte cho sản xuât phân bón hữu cơ vi sinh vật. Luận văn thạc sĩ. Học viện Nông Nghiệp Việt Nam. tr. 31-32 Khác
20. Nguyễn Xuân Thành, Lê Văn Hưng, Phạm Văn Toản (2003), Giáo trình Công nghệ vi sinh vật trong sản xuất nông nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trường. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 44-47 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Diện tớch, năng suất và sản lượng lạc toàn thế giới trong những năm gần đõy  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 2.1. Diện tớch, năng suất và sản lượng lạc toàn thế giới trong những năm gần đõy (Trang 18)
Bảng 2.2. Diện tớch, năng suất sản lượng lạc của một số nước sản xuất lạc chủ yếu trờn thế giới trong những năm gần đõy  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 2.2. Diện tớch, năng suất sản lượng lạc của một số nước sản xuất lạc chủ yếu trờn thế giới trong những năm gần đõy (Trang 19)
Bảng 2.3. Tỡnh hỡnh sản xuất lạc của Việt Nam trong một số năm gần đõy - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 2.3. Tỡnh hỡnh sản xuất lạc của Việt Nam trong một số năm gần đõy (Trang 22)
Bảng 2.4. Diện tớch, năng suất và sản lượng lạc của tỉnh Bắc Giang Năm Diện tớch  (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn)  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 2.4. Diện tớch, năng suất và sản lượng lạc của tỉnh Bắc Giang Năm Diện tớch (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) (Trang 26)
Bảng 4.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian qua cỏc giai đoạn sinh trưởng của cỏc giống lạc ở vụ xuõn 2018 tại Yờn Dũng- Bắc Giang  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian qua cỏc giai đoạn sinh trưởng của cỏc giống lạc ở vụ xuõn 2018 tại Yờn Dũng- Bắc Giang (Trang 50)
Qua kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.1 cho thấy: Ở điều kiện vụ xuõn năm 2018, cỏc giống lạc thớ nghiệm đều cú tỷ lệ mọc mầm khỏ cao đạt trờn 85% - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
ua kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.1 cho thấy: Ở điều kiện vụ xuõn năm 2018, cỏc giống lạc thớ nghiệm đều cú tỷ lệ mọc mầm khỏ cao đạt trờn 85% (Trang 50)
Bảng 4.2. Động thỏi tăng trưởng chiều cao thõn chớnh của cỏc giống lạc - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.2. Động thỏi tăng trưởng chiều cao thõn chớnh của cỏc giống lạc (Trang 53)
Bảng 4.3. Một số đặc điểm sinh trưởng chủ yếu của cỏc giống lạc Tờn giống Số cành cấp 1/  cõy Tổng số cành/cõy  Chiều cao cõy(cm) - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.3. Một số đặc điểm sinh trưởng chủ yếu của cỏc giống lạc Tờn giống Số cành cấp 1/ cõy Tổng số cành/cõy Chiều cao cõy(cm) (Trang 54)
Bảng 4.4. Diện tớch lỏ (DTL) và chỉ số diện tớch lỏ (LAI) của cỏc giống - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.4. Diện tớch lỏ (DTL) và chỉ số diện tớch lỏ (LAI) của cỏc giống (Trang 55)
Bảng 4.5. Khả năng tớch lũy chất khụ của cỏc giống - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.5. Khả năng tớch lũy chất khụ của cỏc giống (Trang 57)
Bảng 4.6. Khả năng hỡnh thành nốt sần hữu hiệu của cỏc giống lạc - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.6. Khả năng hỡnh thành nốt sần hữu hiệu của cỏc giống lạc (Trang 59)
Bảng 4.7. Mức độ nhiễm sõu bệnh hại của cỏc giống lạc Tờn  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.7. Mức độ nhiễm sõu bệnh hại của cỏc giống lạc Tờn (Trang 60)
Bảng 4.8. Cỏc yếu tố cấu thành năng suất của cỏc giống lạc - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.8. Cỏc yếu tố cấu thành năng suất của cỏc giống lạc (Trang 62)
Bảng 4.9. Năng suất của cỏc giống lạc Tờn giống Năng suất cỏ thể  (g/cõy) Năng suất lý thuyết  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.9. Năng suất của cỏc giống lạc Tờn giống Năng suất cỏ thể (g/cõy) Năng suất lý thuyết (Trang 64)
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến thời gian và tỷ lệ mọc mầm của hai giống lạc L14 và MD7   - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến thời gian và tỷ lệ mọc mầm của hai giống lạc L14 và MD7 (Trang 66)
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến thời gian sinh trưởng của hai giống lạc L14 và MD7   - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến thời gian sinh trưởng của hai giống lạc L14 và MD7 (Trang 67)
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến động thỏi tăng trưởng chiều cao thõn chớnh của hai giống lạc L14 và MD7  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến động thỏi tăng trưởng chiều cao thõn chớnh của hai giống lạc L14 và MD7 (Trang 68)
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến một số đặc điểm sinh trưởng chủ yếu của cỏc giống lạc L14 và MD7  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến một số đặc điểm sinh trưởng chủ yếu của cỏc giống lạc L14 và MD7 (Trang 69)
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến chỉ số diện tớch lỏ hai giống lạc L14 và MD7  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến chỉ số diện tớch lỏ hai giống lạc L14 và MD7 (Trang 71)
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến khả năng  tớch lũy chất khụ của 2 giống lạc L14 và MD7  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến khả năng tớch lũy chất khụ của 2 giống lạc L14 và MD7 (Trang 73)
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến số lượng nốt sần hữu hiệu và khối lượng nốt sần của hai giống lạc L14 và MD7  Chỉ tiờu Thời kỳ bắt đầu ra  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến số lượng nốt sần hữu hiệu và khối lượng nốt sần của hai giống lạc L14 và MD7 Chỉ tiờu Thời kỳ bắt đầu ra (Trang 74)
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ tới mức độ nhiễm sõu bệnh hại  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ tới mức độ nhiễm sõu bệnh hại (Trang 76)
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến cỏc yếu tố cấu thành năng suất của hai giống lạc L14 và MD7  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến cỏc yếu tố cấu thành năng suất của hai giống lạc L14 và MD7 (Trang 77)
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến năng suất của hai giống lạc L14 và MD7  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của cỏc loại phõn bún hữu cơ đến năng suất của hai giống lạc L14 và MD7 (Trang 80)
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của cỏc cụng thức phõn bún tới lói thuần của hai giống lạc L14 và MD7  - Nghiên cứu xác định giống và ảnh hưởng của một số công thức bón phân hữu cơ đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây lạc tại yên dũng   bắc giang
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của cỏc cụng thức phõn bún tới lói thuần của hai giống lạc L14 và MD7 (Trang 82)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN