1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu xác định giống đậu tương cho vụ hè thu và vụ đông tại huyện điện biên, tỉnh điện biên

101 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Xác Định Giống Đậu Tương Cho Vụ Hè Thu Và Vụ Đông Tại Huyện Điện Biên, Tỉnh Điện Biên
Tác giả Hoàng Thị Hưng
Người hướng dẫn TS. Vũ Đình Chính
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học cây trồng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 101
Dung lượng 4,8 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

    • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

    • THESIS ABSTRACT

    • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

      • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

    • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

      • 2.1. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ YÊU CẦU SINH THÁI CỦA ĐẬU TƯƠNG

        • 2.1.1. Yêu cầu về nhiệt độ

        • 2.1.2. Yêu cầu về ẩm độ

        • 2.1.3. Yêu cầu về ánh sáng

        • 2.1.4. Yêu cầu về đất đai, dinh dưỡng

      • 2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT ĐẬU TƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆTNAM

        • 2.2.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới

        • 2.2.2. Tình hình sản xuất đậu tương tại Việt Nam

        • 2.2.3. Tình hình sản xuất đậu tương tại huyện Điện Biên

      • 2.3. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CHỌN TẠO CÁC GIỐNGĐẬU TƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

        • 2.3.1. Một số kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống đậu tương trên thế giới

        • 2.3.2. Một số kết quả nghiên cứu về chọn tạo giống đậu tương ở Việt Nam

    • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

      • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

      • 3.3. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

        • 3.5.1. Thiết kế thí nghiệm

        • 3.5.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp xác định (Theo Quy chuẩnViệt Nam QCVN 01-58:2011/BNNPTNT

        • 3.5.3. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí ngh

        • 3.5.4. Phân tích số liệu

    • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

      • 4.1. ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNGĐẬU TƯƠNG THÍ NGHIỆM

        • 4.1.1. Thời gian mọc mầm và tỷ lệ mọc mầm của các giống đậu tương thamgia thí nghiệm

        • 4.1.2. Thời gian sinh trưởng của các giống đậu tương tham gia thí nghiệm

        • 4.1.3. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống đậu tươngthí nghiệm

        • 4.1.4. Thời gian ra hoa và tổng số hoa của các giống đậu tương thí nghiệm

        • 4.1.5. Chỉ số diện tích lá của các giống đậu tương thí nghiệm

        • 4.1.6. Khả năng tích lũy chất khô của các giống đậu tương thí nghiệm

        • 4.1.7. Khả năng hình thành nốt sần của các giống đậu tương thí nghiệm

        • 4.1.8. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống đậu tương thí nghiệm

      • 4.2. KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU CỦA CÁC GIỐNG ĐẬU TƯƠNG THÍNGHIỆM Ở VỤ HÈ THU VÀ VỤ ĐÔNG NĂM 2015

        • 4.2.1. Đường kính thân và khả năng chống đổ của các giống đậu tương thínghiệm

        • 4.2.2. Mức độ nhiễm sâu bệnh của các giống đậu tương tham gia thí nghiệm

      • 4.3. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT CỦACÁC GIỐNG ĐẬU TƯƠNG THÍ NGHIỆM

        • 4.3.1. Một số yếu tố cấu thành năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm

        • 4.3.2. Tỉ lệ quả 1, 2, 3 hạt của các giống đậu tương thí nghiệm

        • 4.3.3. Năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm

    • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

      • 5.1. KẾT LUẬN

      • 5.2. KIẾN NGHỊ

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • Tiếng Việt

      • Tiếng Anh

    • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Thí nghiệm được nghiên cứu tại xã Noong Luống, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.

Thời gian nghiên cứu

Thí nghiệm được tiến hành trong vụ hè thu và vụ đông năm 2015.

Vật liệu nghiên cứu

Thí nghiệm được tiến hành trên 7 giống đậu tương: DT84, D140, Đ2101, Đ8, ĐT20, ĐT26 và ĐVN5

- Giống DT84 (đối chứng) do Viện Di truyền nông nghiệp Việt Nam chọn tạo, công nhận là giống quốc gia năm 1995

Giống D140 được phát triển bởi Bộ môn Cây công nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam từ tổ hợp lai DL02 x ĐH4, trong đó DL02 là dòng lai giữa V73 và V74, còn ĐH4 có nguồn gốc từ Trung Quốc Giống này đã được công nhận là giống quốc gia vào năm 2003.

Giống Đ2101, do Viện Cây lương thực và thực phẩm lai tạo từ tổ hợp lai Đ95 x Đ9037, đã được công nhận cho sản xuất thử theo Quyết định số 111/QĐ-TT-CCN ngày 03 tháng 06 năm 2008 Sau đó, giống này được công nhận chính thức theo Quyết định số 614/QĐ-TT-CCN ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Giống Đ8, được Viện Cây lương thực và thực phẩm phát triển, là kết quả của việc lai tạo giữa tổ hợp AK03 và M103 bằng phương pháp lai hữu tính từ vụ Xuân 2004 Giống này đã được công nhận cho sản xuất thử theo Quyết định số 614/QĐ-TT-CCN ngày 16 tháng.

12 năm 2010 của Cục Trồng trọt

- Giống ĐT20 do Trung tâm Đậu đỗ - Viện KHKTNN Việt Nam chọn tạo, thích hợp trồng ba vụ và năng suất cao

Giống ĐT26, được phát triển bởi Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ - Viện Cây lương thực và cây thực phẩm, là kết quả của sự lai tạo giữa ĐT2000 và ĐT12 Giống này đã được công nhận sản xuất thử vào năm 2008 và thích hợp cho việc trồng ba vụ trong năm.

- Giống ĐVN5 do Viện nghiên cứu Ngô chọn tạo.

Nội dung nghiên cứu

- Đánh giá các chỉ tiêu về đặc điểm sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương trong điều kiện vụ hè thu và vụ đông

- Đánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh và khả năng chống đổ của một số giống đậu tương trong điều kiện vụ hè thu và vụ đông

- Đánh giá một số chỉ tiêu cấu thành năng suất của một số giống đậu tương trong điều kiện vụ hè thu và vụ đông.

Phương pháp nghiên cứu

Trong thí nghiệm 1, chúng tôi tiến hành đánh giá đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu tương trong điều kiện vụ hè thu tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên Nghiên cứu này nhằm xác định sự phù hợp của các giống đậu tương với điều kiện khí hậu và đất đai địa phương, từ đó đưa ra những khuyến nghị về giống cây trồng hiệu quả cho nông dân trong khu vực.

- Giống tham gia thí nghiệm

G1: Giống DT84 (đối chứng) G5: Giống ĐT20

- Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB) với 3 lần nhắc lại Mỗi ô thí nghiệm có chiều dài 5m và chiều rộng 2m Diện tích 1 ô là 5m x 2m = 10m 2

- Diện tích cả khu thí nghiệm là: (10m 2 x 7) x 3 = 210 m 2 chưa kể dải bảo vệ

Trong thí nghiệm 2, chúng tôi tiến hành đánh giá đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu tương trong điều kiện vụ đông tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên Nghiên cứu này nhằm xác định khả năng thích ứng và hiệu quả sản xuất của các giống đậu tương trong môi trường khí hậu đặc thù của khu vực Kết quả sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho nông dân trong việc lựa chọn giống phù hợp, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

- Giống tham gia thí nghiệm

G1: Giống DT84 (đối chứng) G5: Giống ĐT20

- Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB) với 3 lần nhắc lại Mỗi ô thí nghiệm có chiều dài 5m và chiều rộng 2m Diện tích 1 ô là 5m x 2m = 10m 2

- Diện tích cả khu thí nghiệm là: (10m 2 x 7) x 3 = 210 m 2 chưa kể dải bảo vệ

3.5.2 Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp xác định (Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-58:2011/BNNPTNT)

3.5.2.1 Các ch ỉ tiêu sinh tr ưở ng, phát tri ể n

- Quan sát các cây/ô thí nghiệm để theo dõi các chỉ tiêu:

+ Thời gian từ gieo đến mọc (ngày): Từ gieo đến khi có 50% hạt/ô mọc thành cây có hai lá mầm xòe ngang mặt đất

Số cây trên ô mọc + Tỷ lệ mọc mầm (%) = x 100

+ Thời gian mọc đến ra hoa (ngày): Là thời gian từ khi mọc đến khi có khoảng 50% số cây có ít nhất 1 hoa nở

+ Thời gian ra hoa (ngày): Từ khi bắt đầu ra hoa đến khi kết thúc ra hoa

+ Thời gian từ gieo đến thu hoạch (ngày): Thu hoạch khi 95% số quả trên cây chín vàng

- Tiến hành lấy 5 cây mẫu trên mỗi ô công thức với 3 lần nhắc lại và đo đếm các chỉ tiêu sau:

+ Tổng số hoa (hoa): Đếm tổng số hoa trên cây

Chiều cao thân chính được đo từ vị trí đốt 2 lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của ngọn Việc đo bắt đầu khi cây có từ 2 đến 3 lá thật và thực hiện định kỳ mỗi 7 ngày cho đến khi chiều cao cây ổn định.

+ Diện tích lá 1 cây (dm 2 /cây): Tiến hành bằng phương pháp cân trực tiếp ở

3 thời kỳ (bắt đầu ra hoa, ra hoa rộ, quả mẩy) Sau đó tính chỉ số diện tích lá (LAI)

Khối lượng toàn bộ lá tươi Diện tích lá (dm 2 /cây) Khối lượng 1 dm 2 lá tươi

LAI (m 2 lá/m 2 đất) = diện tích lá 1 cây (dm 2 /cây) x mật độ trồng (cây/m 2 đất)

Để nghiên cứu số lượng và khối lượng nốt sần, cần đếm tổng số nốt sần trên rễ cây, bao gồm nốt sần hữu hiệu và vô hiệu, đồng thời cân khối lượng nốt sần ở ba thời kỳ khác nhau Phương pháp thực hiện bao gồm tưới đẫm đất trước khi nhổ cây, sau đó tưới lại sau 15 phút và tiến hành nhổ cây Cần thu thập cả phần đất xung quanh rễ và cho vào chậu nước để lọc lấy những nốt sần bị đứt trong quá trình nhổ.

Khả năng tích lũy chất khô của cây được xác định bằng cách cân khối lượng cây tươi ngay sau khi nhổ Sau đó, cây mẫu sẽ được sấy khô và cân lần đầu, tiếp theo là cân lần hai sau 30 phút cho đến khi khối lượng không thay đổi Quá trình này được thực hiện tại ba thời kỳ khác nhau để đảm bảo độ chính xác.

3.2.5.2 Các ch ỉ tiêu v ề kh ả n ă ng ch ố ng ch ị u

- Tính chống đổ: Được đánh giá trước thu hoạch Đếm số cây đổ, tính tỷ lệ

%, đánh giá theo thang điểm từ 1 - 5 như sau:

+ Điểm 1: các cây đều đứng thẳng

+ Điểm 2: ≤ 25% Cây bị đổ hẳn

+ Điểm 3: 26 - 50% cây bị đổ hẳn

+ Điểm 4: 51 - 75% Cây bị đổ hẳn

+ Điểm 5: > 75 cây bị đổ hẳn

- Mức độ nhiễm sâu hại:

+ Sâu cuốn lá (%): Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc

Tỷ lệ lá bị hại (%) = x100

Tổng số lá điều tra

+ Sâu đục quả (%): Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc vào thời kỳ làm quả

Tỷ lệ quả bị hại (%) = x100

Tổng số quả điều tra

- Mức độ nhiễm bệnh hại:

+ Bệnh lở cổ rễ (%): Điều tra toàn bộ các cây trên ô vào giai đoạn cây con (sau mọc khoảng 7 ngày)

Tỷ lệ cây bị bệnh (%) = x100

Tổng số cây điều tra

+ Bệnh sương mai (điểm): Đánh giá theo thang điểm, điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc

Rất nhẹ: Điểm 1 (< 1% diện tích lá bị hại)

Nhẹ: Điểm 3 (1% đến 5% diện tích lá bị hại)

Trung bình: Điểm 5 (> 5% đến 25% diện tích lá bị hại)

Nặng: Điểm 7 (> 25 đến 50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng: Điểm 9 (> 50% diện tích lá bị hại)

+ Bệnh đốm nâu vi khuẩn (điểm): Đánh giá theo thang điểm của bệnh sương mai

3.5.2.3 Các y ế u t ố c ấ u thành n ă ng su ấ t và n ă ng su ấ t

Trước khi thu hoạch, mỗi ô thu 10 cây mẫu với 3 lần nhắc để đo đếm các chỉ tiêu sau:

- Tổng số cành cấp 1 trên cây (cành) Đếm tổng số cành mọc ra từ thân chính của 10 cây mẫu/ô với 3 lần nhắc Tính trung bình số cành cấp 1/cây

- Đường kính thân (mm): Đo cách cổ rễ 5 cm khi thu hoạch

Để đánh giá số lượng đốt mang quả trên thân chính của cây, tiến hành đếm tổng số đốt trên 10 cây mẫu/ô với 3 lần nhắc Sau đó, tính trung bình số đốt mang quả trên mỗi thân chính.

- Tổng số quả trên cây (quả): Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô với 3 lần nhắc Tính trung bình số quả/ cây

- Tính tỉ lệ quả chắc trên cây (quả): Đếm số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô với

3 lần nhắc Tính trung bình số quả chắc/ cây Tính tỉ lệ quả chắc

Tổng số quả trên/cây

Tổng số quả 1 hạt (2 hạt, 3 hạt)/ cây

Tổng số quả chắc/ cây

- Khối lượng 1.000 hạt (g): Cân 3 mẫu/giống, mỗi mẫu 1000 hạt ở độ ẩm 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy

- Năng suất cá thể (g/cây): Cân khối lượng quả của 10 cây/ô Tính khối lượng trung bình quả của 1 cây

- Năng suất lý thuyết (tạ/ha): Năng suất cá thể x mật độ x 10.000m 2

- Năng suất thực thu (tạ/ha): Năng suất 1ô thí nghiệm x 10.000m 2

3.5.3 Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm

- Thời vụ: + Vụ hè thu gieo 23/6/2015

- Mật độ: 35 cây/m 2 , khoảng cách 35cm (hàng) x 8 cm (1 cây)

3.5.3.2 Ph ươ ng pháp bón phân

- Các loại phân sử dụng: phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh, đạm ure, supe lân, kaliclorua

- Lượng phân bón 1ha: 30kg N + 90kg P2O5 + 60kg K2O + 1,5 tấn phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh

+ Bón lót toàn bộ phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh + Phân lân

+ Bón thúc khi cây có 2 – 3 lá thật, bón toàn bộ lượng đạm, kali

- Làm cỏ, xới xáo 2 lần:

+ Lần 1: Khi cây có 2 – 3 lá thật kết hợp với bón thúc

+ Lần 2: Sau lần 1 từ 12 – 15 ngày (khi cây có 5 – 6 lá thật)

- Tưới nước: Nếu khô hạn thì tưới nước bổ sung

Để hiệu quả trong phòng trừ sâu bệnh, cần theo dõi sát sao tình hình phát triển của các loại sâu bệnh hại trong từng giai đoạn Đặc biệt chú ý đến các loại sâu hại chính như sâu cuốn lá, sâu ăn lá, sâu đục quả, cùng với các bệnh như lở cổ rễ, sương mai và gỉ sắt, nhằm áp dụng biện pháp phòng trừ kịp thời.

Số liệu, kết quả thí nghiệm sau khi được tổng hợp được xử lý dựa trên chương trình Excel và phần mềm IRRISTAT 5.0.

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
37. Vũ Tiến Bình và Nguyễn Việt Long (2015). Một số chỉ tiêu nông học, sinh lý liên quan đến khả năng cố định đạm của vi khuẩn nốt sần (Rhirobium) ở cây đậu tương tại thời điểm ra hoa trong điều kiện ngập úng. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển.4. tr. 485 – 494 Sách, tạp chí
Tiêu đề: (Rhirobium)
Tác giả: Vũ Tiến Bình và Nguyễn Việt Long
Năm: 2015
30. Vietrade (2014). Ngành đậu tương Việt Nam năm 2014 và một số dự báo - Phần 2. Cục xúc tiến thương mại, Truy cập ngày 21/9/2015 tại http://www.vietrade.gov.vn/nong-sn-khac/4260-nganh-u-tng-vit-nam-nm-2014-va-mt-s-d-bao-phn-2.html Link
42. Krishnadubey (2012). Soybean varieties released/ notified in India, online 15/10/2015 at http://agropedia.iitk.ac.in/content/soybean-varieties-releasednotified-india Link
1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội, đảm bảo Quốc phòng – An ninh của huyện Điện Biên (2015). tr. 7 – 12 Khác
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2010). 575 giống cây trồng nông nghiệp mới. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 213 – 233 Khác
3. Bùi Chí Bửu, Phạm Đồng Quảng, Nguyễn Thiên Lương và Trịnh Khắc Quang (2005). Nghiên cứu và chọn tạo giống cây trồng gắn với tăng trưởng kinh tế nông nghiệp giai đoạn 1986 – 2005. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 13.tr. 10 – 15 Khác
4. Bùi Thị Thu Huyền, Nguyễn Thị Ngọc Huệ và Nguyễn Thị Thu Trang (2011). Kết quả đánh giá và tuyển chọn một số giống đậu tương triển vọng năm 2009 - 2010.Tài nguyên di truyền thực vật Việt Nam. tr. 5 – 6 Khác
5. Đoàn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Bình, Vũ Đình Chính, Nguyễn Thế Côn, Lê Song Dự và Bùi Xuân Sửu (1996). Giáo trình cây công nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 5 – 17 Khác
6. Hoàng Thị Lan Hương, Nguyễn Thị Thanh, Lã Tuấn Nghĩa và Nguyễn Thiên Lương (2014). Đánh giá đặc điểm nông sinh học một số giống đậu tương đen nhập nội. Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất. tr. 461 – 465 Khác
7. Lưu Thị Xuyến (2012). Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập nội và biện pháp kỹ thuật cho giống có triển vọng tại Thái Nguyên. Luận án tiến sỹ nông nghiệp. Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên. tr. 101 – 102 Khác
8. Mai Quang Vinh (2007). Thành tựu và định hướng nghiên cứu phát triển đậu tương trong giai đoạn hội nhập. Báo cáo hoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh phía bắc (2006 – 2007). Tài liệu hội nghị. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. tr. 118 – 122 Khác
9. Mai Quang Vinh và Ngô Phương Thịnh (1996). Giống đậu tương cao sản thích ứng rộng DT84. Kết quả nghiên cứu khoa học – Viện Di truyền Nông nghiệp giai đoạn 1986-1991. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. tr. 67 – 72 Khác
10. Ngô Thế Dân, Trần Đình Long, Trần Văn Lài, Đỗ Thị Dung và Phạm Thị Đào (1999). Cây đậu tương, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 234 – 239 Khác
11. Nguyễn Huy Hoàng (1992). Nghiên cứu và đánh giá khả năng chịu hạn của các mẫu giống đậu tương nhập nội ở miền Bắc Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Khoa học Nông nghiệp. Viện Khoa học Kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội. tr. 24 – 25 Khác
12. Nguyễn Thị Lý (2012). Khai thác và phát triển nguồn gen đậu tương, đậu xanh cho các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Tài nguyên di truyền thực vật Việt Nam.tr. 4 – 5 Khác
13. Nguyễn Thị Thanh, Đào Quang Vinh, Dương Văn Dũng, Nguyễn Kim Lệ và Đỗ Ngọc Giao (2006). Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương ĐVN – 6. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 8. tr. 40 – 42 Khác
14. Nguyễn Thị Út (2006). Kết quả nghiên cứu tập đoàn quỹ gen đậu tương trong 5 năm (2001 – 2005). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 18. tr. 29 – 31 Khác
15. Nguyễn Thị Văn (2003). Kết quả nghiên cứu một số giống đậu tương nhập nội từ Úc tại trường Đại học Nông nghiệp I năm 2000 – 2002, Hội thảo đậu tương quốc gia, ngày 25 – 26/02/2003, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Văn Bộ (2001). Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 13 – 24 Khác
17. Nguyễn Văn Chương, Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, Nguyễn Hữu Hỷ, Trần Hữu Yết, Võ Như Cầm, Nguyễn Văn Long, Trần Văn Sỹ và Đinh Văn Cường (2014). Kết quả chọn tạo giống đậu đỗ cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất. tr. 472 – 480 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w