1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại phòng khám đa khoa hà nội bắc ninh

108 28 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Thanh Toán Chi Phí Khám, Chữa Bệnh Tại Phòng Khám Đa Khoa Hà Nội - Bắc Ninh
Tác giả Đỗ Thị Thùy Trang
Người hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Quang Giám
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Kế toán ứng dụng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 801,09 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Những vấn đề chung về quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh

        • 2.1.1.1. Một số khái niệm

        • 2.1.1.2. Phân loại đối tượng thanh toán chi phí khám, chữa bệnh

        • 2.1.1.3. Đặc điểm của thanh toán chi phí khám chữa bệnh trong bối cảnh xãhội hóa dịch vụ y tế

        • 2.1.1.4. Vai trò, nguyên tắc của quản lý thanh toán chi phí khám chữa bệnh

        • 2.1.1.5. Quy trình thanh toán chi phí khám chữa bệnh tại các Phòng khám đakhoa

      • 2.1.2. Nội dung quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại các cơ sởkhám, chữa bệnh

        • 2.1.2.1. Hệ thống định mức

        • 2.1.2.2. Quy định về giá chi phí khám, chữa bệnh

        • 2.1.2.3. Cách tính giá chi phí khám, chữa bệnh

        • 2.1.2.4. Công tác thanh toán chi phí khám, chữa bệnh

        • 2.1.2.5. Công tác giám định hồ sơ thanh toán chi phí KCB BHYT của cơquan BHXH

        • 2.1.2.6. Công tác tạm ứng chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế

      • 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thanh toán chi phí, khám chữa bệnh

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Những kinh nghiệm thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm ytế tại các cơ sở khám, chữa bệnh ở tỉnh Bắc Ninh

      • 2.2.2. Kinh nghiệm thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Bệnh Viện SảnNhi Bắc Ninh

      • 2.2.3. Kinh nghiệm thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Bệnh viện ĐaKhoa Tỉnh Bắc Ninh

      • 2.2.4. Bài học kinh nghiệm

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm địa bàn tỉnh Bắc Ninh

      • 3.1.2. Giới thiệu về Phòng khám Đa khoa Hà Nội Bắc Ninh

        • 3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển

        • 3.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý

        • 3.1.2.3. Đặc điểm nguồn nhân lực

        • 3.1.2.4. Tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Phòng khám

        • 3.1.2.5. Kết quả hoạt động khám chữa bệnh năm 2017- 2018

        • 3.1.2.6. Các quy định về khám,chữa bệnh tại Phòng khám

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

        • 3.2.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp

        • 3.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

        • 3.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.2.2. Phương pháp so sánh

        • 3.2.2.3. Phương pháp chuyên gia

        • 3.2.2.4. Phương pháp ma trận SWOT

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. TỔ CHỨC HỆ THỐNG DỊCH VỤ KHÁM, CHỮA BỆNH TẠIPHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÀ NỘI - BẮC NINH

      • 4.1.1. Quy trình thanh toán chi phí khám, chữa bệnh của người bệnh vớiPhòng khám

      • 4.1.2. Quy trình thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT của Phòngkhám với Cơ quan bảo hiểm

    • 4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM, CHỮABỆNH TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÀ NỘI- BẮC NINH

      • 4.2.1. Quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh thuộc diện BHYT

      • 4.2.2. Quản lý thanh toán chi phí KCB thuộc diện dịch vụ

      • 4.2.3. Công tác kiểm soát chi phí khám, chữa bệnh

      • 4.2.4. Công tác giám định hồ sơ thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYTcủa cơ quan BHXH

      • 4.2.5. Công tác thanh toán chi phí khám, chữa bệnh

      • 4.2.6. Công tác tạm ứng chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế

      • 4.2.7. Công tác quản lý thanh, quyết toán chi phí khám chữa bệnh

    • 4.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THANH TOÁN CHI PHÍKHÁM, CHỮA BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÀ NỘI - BẮC NINH

      • 4.3.1. Nhân tố bên ngoài

        • 4.3.1.1. Các chính sách của Nhà nước

        • 4.3.1.2. Chất lượng giám định BHYT

        • 4.3.1.3. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giám định chi phí KCB

      • 4.3.2. Nhân tố bên trong

        • 4.3.2.1. Trình độ chuyên môn của cán bộ tại Phòng khám

        • 4.3.2.2. Công tác quản lý thuốc

        • 4.3.2.3. Quản lý các danh mục kỹ thuật

        • 4.3.2.4. Khả năng ứng dụng CNTT trong quản lý thanh toán chi phí khám,chữa bệnh

    • 4.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THANH TOÁN CHI PHÍKHÁM, CHỮA BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÀ NỘI - BẮC NINH

      • 4.4.1. Đánh giá của cán bộ Phòng khám về công tác quản lý thanh toán chiphí khám, chữa bệnh tại Phòng khám Đa khoa Hà Nội - Bắc Ninh

      • 4.4.2. Đánh giá của người bệnh, người nhà người bệnh về công tác thanhtoán chi phí khám, chữa bệnh tại Phòng khám Đa khoa Hà Nội- Bắc Ninh

      • 4.4.3. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế

    • 4.5. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THANHTOÁN CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOAHÀ NỘI - BẮC NINH

      • 4.5.1. Căn cứ đề xuất

      • 4.5.2. Các giải pháp quản lý thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại Phòngkhám đa khoa Hà Nội - Bắc Ninh

        • 4.5.2.1. Hoàn thiện công tác thanh toán giữa người bệnh với phòng khám

        • 4.5.2.2. Tăng cường công tác quản lý thanh toán chi phí KCB với BHXH

        • 4.5.2.3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin

        • 4.5.2.4. Tăng cường kiểm soát việc KCB và đảm bảo việc thanh toán chi phíkhám, chữa bệnh

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Đặc điểm Địa bàn nghiên cứu

3.1.1 Đặc điểm địa bàn tỉnh Bắc Ninh a Đặc điểm địa lý, điều kiện tự nhiên

Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh

Bắc Ninh, trước đây là xứ Kinh Bắc, nổi bật với truyền thống khoa bảng và nền văn hóa lâu đời, hiện nay đóng vai trò là cầu nối quan trọng giữa Hà Nội và các tỉnh miền núi phía Bắc Tỉnh này nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, nơi có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và giao lưu kinh tế mạnh mẽ Bắc Ninh sở hữu nhiều lợi thế trong phát triển kinh tế - thương mại và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đồng thời có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.

Tỉnh Bắc Ninh có vị trí địa lý nằm trong khoảng từ 20o58’ đến 20o16’ vĩ độ Bắc và 105o54’ đến 106o19’ kinh độ Đông Tỉnh này giáp với tỉnh Bắc Giang ở phía Bắc, Thủ đô Hà Nội ở phía Tây và Tây Nam, tỉnh Hưng Yên ở phía Nam, và tỉnh Hải Dương ở phía Đông.

Huyện Tiên Du, thuộc tỉnh Bắc Ninh, nằm cách thủ đô Hà Nội 25km về phía Bắc, cách sân bay quốc tế Nội Bài 30km và cách thành phố Hải Phòng 110km.

Bắc Ninh, với vị trí đắc địa liền kề Thủ đô Hà Nội, là khu vực phát triển quan trọng, phục vụ cho việc xây dựng các thành phố vệ tinh và hỗ trợ mạng lưới gia công cho các doanh nghiệp tại Hà Nội trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Huyện Tiên Du, nhờ vị trí địa lý thuận lợi, đã thu hút nhiều khu công nghiệp, góp phần vào sự phát triển kinh tế của tỉnh.

Bắc Ninh có diện tích toàn tỉnh là 822,7 km2, chiếm 0,2% diện tích tự nhiên của cả nước, là địa phương có diện tích nhỏ nhất trong 63 tỉnh, thành phố Theo tổng điều tra năm 2015, 60,3% diện tích đất của tỉnh là đất nông nghiệp (49.615,3 ha), 39,4% là đất phi nông nghiệp (32.440,7 ha), và chỉ 0,3% là đất chưa sử dụng (215,1 ha).

Bắc Ninh có khí hậu cận nhiệt đới ẩm với 4 mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông, nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 24oC, độ ẩm trung bình 81% và lượng mưa trung bình 1.500mm, chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10 Địa hình tỉnh tương đối bằng phẳng, dốc từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, với độ cao phổ biến từ 3 - 7 m ở đồng bằng và 300 - 400 m ở vùng trung du đồi núi Diện tích đồi núi chỉ chiếm 0,53% tổng diện tích tự nhiên, chủ yếu ở huyện Quế Võ và Tiên Du, cùng với một số khu vực thấp trũng ven đê Địa chất Bắc Ninh mang đặc trưng của vùng trũng sông Hồng, với đất phù sa màu mỡ nhờ sự bồi đắp của các sông lớn như sông Đuống, sông Cầu và sông Thái Bình.

Năm 2018, dân số Bắc Ninh đạt 223.616 người, chiếm 1,21% tổng dân số cả nước, xếp thứ 39/63 tỉnh, thành phố Trong đó, số nam là 502.925 người và nữ là 521.547 người Khu vực thành thị có 270.987 người, chiếm 35% dân số toàn tỉnh, trong khi khu vực nông thôn có 853.485 người, chiếm 65% Mật độ dân số tại Bắc Ninh trong năm này phản ánh sự phân bố dân cư giữa các khu vực.

Tính đến năm 2010, mật độ dân số của địa phương này đạt 1,262 người/km², gần gấp 5 lần mức trung bình của cả nước, đứng thứ 3 trong 63 tỉnh, thành phố, chỉ sau Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Bắc Ninh sở hữu một dân số trẻ, với 665.236 người trong độ tuổi lao động từ 15 đến 60, chiếm 64,93% tổng dân số Nhóm dân số dưới 15 tuổi có 258.780 người, tương đương 25,26%, trong khi nhóm trên 60 tuổi có 100.456 người, chiếm 9,8%.

Năm 2018, Bắc Ninh tiếp tục mở rộng quy mô kinh tế và nâng cao vị thế so với các tỉnh, thành phố khác trong cả nước Tổng sản phẩm (GRDP) năm 2017 chiếm 3,11% GDP toàn quốc, đứng thứ 4 trong 63 tỉnh, thành phố Đặc biệt, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 19,12%, vượt xa kế hoạch đề ra từ 9,0-9,2%, khẳng định Bắc Ninh là tỉnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam trong năm 2017.

Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng hướng: khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 75,2%; dịch vụ chiếm 21,8%; nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 3,0%

Sản xuất công nghiệp tăng trưởng cao, giá trị sản xuất công nghiệp năm

Năm 2017, giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Ninh đạt 1.049 nghìn tỷ đồng (giá hiện hành), đứng thứ hai cả nước chỉ sau TP Hồ Chí Minh Kết quả này đã tạo ra động lực mới cho sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ của tỉnh Bắc Ninh trong năm 2017.

Bắc Ninh đã đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư với các cơ chế và giải pháp thông thoáng, đứng thứ 2 toàn quốc về thu hút FDI Tỉnh đã thu hút 160 dự án mới và điều chỉnh tăng vốn cho 115 dự án, với tổng vốn đăng ký sau điều chỉnh đạt 3,5 tỷ USD Đến nay, Bắc Ninh đã cấp đăng ký đầu tư cho khoảng 1.112 dự án FDI còn hiệu lực, tổng vốn đầu tư đăng ký sau điều chỉnh ước đạt khoảng 16 tỷ USD.

Hoạt động ngoại thương đã ghi nhận một kỳ tích mới khi kim ngạch xuất khẩu lần đầu tiên đạt gần 30 tỷ USD, chiếm 14,9% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước Đồng thời, kim ngạch nhập khẩu ước đạt 29,85 tỷ USD, vượt 47,5% kế hoạch và tăng 59,5%, giữ vững vị trí thứ nhất trong khu vực.

Tổng thu ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Ninh ước đạt 21.597,7 tỷ đồng, tương ứng 131,5% so với dự toán năm và tăng 20,1% so với năm 2016, tức tăng 3.585 tỷ đồng Trong đó, thu nội địa đạt 16.137 tỷ đồng, vượt chỉ tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XIX đề ra, với mục tiêu đến năm 2020 là 14.930 tỷ đồng.

Chương trình xây dựng nông thôn mới đã được tăng cường, với số tiêu chí đạt chuẩn trung bình là 18,14 tiêu chí/xã, tăng 0,94 tiêu chí so với trước Đến cuối năm 2017, dự kiến có 70 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 72,1% tổng số xã, tăng 12 xã so với năm 2016 Hai đơn vị, huyện Tiên Du và thị xã Từ Sơn, đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Phương pháp nghiên cứu

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

3.2.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn:

- BHXH tỉnh Bắc Ninh: Các Thông tư, Nghị định và các văn bản hướng dẫn

- Thu thập từ các báo cáo về công tác thanh toán chi phí khám chữa bệnh giữa phòng khám và BHXH

- Các thống kê tổng hợp về vật tư y tế, thuốc, DVKT để thanh toán với BHXH

Nghiên cứu các tài liệu và nghiên cứu trước đây là rất quan trọng để áp dụng những kết quả đã đạt được vào đề tài nghiên cứu này Việc tổng hợp và phân tích các nghiên cứu liên quan sẽ giúp làm rõ bối cảnh và cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu hiện tại, đồng thời cung cấp những thông tin quý giá để phát triển và định hướng cho công việc nghiên cứu tiếp theo.

Phương pháp thu thập: Tìm, đọc, phân tích, trích dẫn

3.2.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp

Để thu thập thông tin, chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp 20 cán bộ của Phòng khám, bao gồm kế toán trưởng, 3 nhân viên kế toán viện phí và các cán bộ quản lý Ngoài ra, chúng tôi cũng đã phỏng vấn 40 đại diện của người bệnh để đảm bảo có cái nhìn toàn diện về dịch vụ.

Chúng tôi đã tiến hành thu thập thông tin thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp với kế toán, nhân viên điều dưỡng hành chính và người bệnh Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu những vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán chi phí khám chữa bệnh tại phòng khám Qua đó, chúng tôi xác định những thuận lợi, khó khăn cũng như đưa ra các kiến nghị nhằm cải thiện quản lý hoạt động thanh toán chi phí khám chữa bệnh hiệu quả hơn.

3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

3.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả

Phương pháp thống kê mô tả là công cụ quan trọng trong nghiên cứu, giúp phân tích và trình bày dữ liệu thu thập từ các nghiên cứu thực nghiệm Phương pháp này dựa vào các chỉ tiêu tính toán từ số liệu, tài liệu, báo cáo và sổ sách kế toán, nhằm đánh giá nguyên nhân và vấn đề phát sinh Qua đó, nó cũng đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình nghiên cứu.

Phương pháp so sánh được áp dụng để đánh giá hoạt động của phòng khám qua các năm, từ đó phân tích các giải pháp đã thực hiện cùng với kết quả đạt được Mục tiêu là xác định những thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh và điểm yếu, nhằm đề xuất các giải pháp hiệu quả hơn cho tương lai.

Phương pháp xin tham vấn từ cán bộ quản lý phòng khám, quản lý tài chính và quản lý cơ quan bảo hiểm là cách tiếp cận hiệu quả Việc dựa vào đánh giá của những cá nhân có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực quản lý phòng khám giúp tìm ra giải pháp tối ưu cho các vấn đề hiện tại.

3.2.2.4 Phương pháp ma trận SWOT

Phân tích SWOT là quá trình đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của một tổ chức hoặc cá nhân Mục tiêu của phân tích này là xây dựng các chiến lược kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội, điểm mạnh và thách thức, cũng như điểm yếu và cơ hội, điểm yếu và thách thức.

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:42

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
12. Cẩm Nhung- BHXH tỉnh Bắc Ninh (2017). Bắc Ninh tăng cường giải pháp quản lý, sử dụng quỹ KCB BHYT, Tạp chí bảo hiểm xã hội, 19/05/2017. Truy cập tại http://tapchibaohiemxahoi.gov.vn/tin-tuc/bac-ninh-tang-cuong-giai-phap-quan-ly-su-dung-quy-kham-chua-bhyt-17215 Link
16. Hoàng Tâm- TT ĐT và CĐT- BVĐK Tỉnh Bắc Ninh (2018).Cải cách thủ tuch hành chính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh, Tạp chí Bệnh Viện, 31/07/2018. Truy cập: http://tapchibenhvien.net.vn/chi-tiet/cai-cach-thu-tuc-hanh-chinh-tai-benh-vien-da-khoa-tinh-bac-ninh Link
18. Mai Lâm (2018). Kiểm soát chặt chẽ chi phí KCB Bảo hiểm y tế, Thời báo Tài chính, 31/07/2018. Truy cập tại trang web: http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/tien-te-bao-hiem/2018-07-31/kiem-soat-chat-che-chi-phi-kham-chua-benh-bao-hiem-y-te-60494.aspx Link
21. Nguyễn Thu Huyền (2019). Bệnh Viện Sản Nhi Bắc Ninh ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao chất lượng bệnh viện, 18/02/2019. Truy cập tại:http://khoe365.net.vn/bv-san-nhi-bac-ninh-ung-dung-cong-nghe-thong-tin-nang-cao-chat-luong-benh-vien-57818.htm Link
1. Bộ Y tế (2013). Quyết định 1313/2013-QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh Khác
2. Bộ Y tế - Bộ tài chính (2015). Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc Khác
3. Bộ Y tế (1997), Quy chế bệnh viện Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế Khác
4. Bộ Y tế (2005), Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh' Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế Khác
5. Bộ Y tế (2014). Thông tư số 28/2014/TT-BYT quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế Khác
6. Bộ Y tế (2014). Thông tư số 33/2014/TT-BYT quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn Khác
7. Bộ Y tế (2014). Thông tư số 50/2014/TT-BYT quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật Khác
8. Bộ Y tế (2015). Quyết định số 3959/QĐ-BYT về việc ban hành định mức nhân lực và thời gian làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Khác
9. Bộ Y tế (2015). Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Khác
10. Bộ Y tế (2017). Thông tư 04/2017/TT-BYT về việc ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế Khác
11. Bộ Y tế (2018). Thông tư 39/2018/TT-BTC về việc quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp Khác
13. Chính phủ (1994). Nghị định số 95-CP ngày 27-8-1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí Khác
14. Chính phủ (2012). Nghị định 85/2012/NĐ-CP Nghị định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập Khác
15. Chính phủ (2018). Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế Khác
17. Lê Đại (2018). Quản lý chi phí KCB BHYT, Báo Bắc Ninh, 31/01/2018. Truy cập www.baobacninh.com.vn/web/bbn/news/2018/quản lý chi phí KCB BHYT Khác
19. Quốc hội (2013). Luật 46/2014/QH13 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật bảo hiểm y tế Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w