1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu

114 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 1,86 MB

Nội dung

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
16. Phạm Thị Thúy Vân (2005). Hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn trên địa bàn Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệu quả kinh tế sản xuất rau an toàn trên địa bàn Hà Nội
Tác giả: Phạm Thị Thúy Vân
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp I
Năm: 2005
20. Trần Khắc Thi (2007), Rau an toàn và cơ sở khoa học và kỹ thuật canh tác. Tạp chí Nông nghiệp - Phát triển nông thôn số 20 tháng 6/2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rau an toàn và cơ sở khoa học và kỹ thuật canh tác
Tác giả: Trần Khắc Thi
Nhà XB: Tạp chí Nông nghiệp - Phát triển nông thôn
Năm: 2007
21. Trung tâm Nghiên cứu và phát triển Hệ thống Nông nghiệp (2012). Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2012, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2012
Tác giả: Trung tâm Nghiên cứu và phát triển Hệ thống Nông nghiệp
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2012
22. Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hệ thống nông nghiệp (2013). Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2013, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2013
Tác giả: Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hệ thống nông nghiệp
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2013
23. Vũ Văn Đoàn và cộng sự (2016), Kết quả nghiên cứu và phát triển chuỗi giá trị rau an toàn Mộc Châu, Sơn La Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu và phát triển chuỗi giá trị rau an toàn Mộc Châu, Sơn La
Tác giả: Vũ Văn Đoàn, cộng sự
Năm: 2016
24. Vương Thị Ánh Tuyết (2015), Phát triển sản xuất rau trái vụ tại huyện Mộc Châu – tỉnh Sơn La, Luận văn thạc sỹ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.Tài Liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển sản xuất rau trái vụ tại huyện Mộc Châu – tỉnh Sơn La
Tác giả: Vương Thị Ánh Tuyết
Nhà XB: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2015
25. FAO (2014c). Developing sustainable food value chains – Guiding principles. Food and Agriculture Organization of the United Nations, Rome Sách, tạp chí
Tiêu đề: Developing sustainable food value chains – Guiding principles
Tác giả: FAO
Nhà XB: Food and Agriculture Organization of the United Nations
Năm: 2014
26. Fuad, N. and Singh, M. (2000). “Malaysia”, Dynamics of vegetable production, distribution and consumption in Asia, Asian Vegetable Research and Development Centre, AVRDC publication, No.00-498, p.197-230 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Malaysia
Tác giả: Fuad, N. and Singh, M
Năm: 2000
27. Hosni and Lancon (2011). Apple value chain analysis, National Agricultural Policy Center, Syrian Sách, tạp chí
Tiêu đề: Apple value chain analysis
Tác giả: Hosni, Lancon
Nhà XB: National Agricultural Policy Center
Năm: 2011
28. Hualiang Lu (2006). A two-stage value chain model for vegetable marketing chain efficiency evaluation: A transaction cost approach, Wageningen University, The Netherlands Sách, tạp chí
Tiêu đề: A two-stage value chain model for vegetable marketing chain efficiency evaluation: A transaction cost approach
Tác giả: Hualiang Lu
Nhà XB: Wageningen University
Năm: 2006
30. Joshua N. Daniel và Prashant A. Dudhade, (2006). Analysis of economic characteristics of value chains of three underutilised fruits of India, Colombo : ICUC, 2006, Research Report No. 3 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Analysis of economic characteristics of value chains of three underutilised fruits of India
Tác giả: Joshua N. Daniel, Prashant A. Dudhade
Nhà XB: ICUC
Năm: 2006
32. Peniel Uliwa (2010). Value chain analysis of rice and maize in selected districts in Tazania, Match Maker Associates Limited Sách, tạp chí
Tiêu đề: Value chain analysis of rice and maize in selected districts in Tazania
Tác giả: Peniel Uliwa
Nhà XB: Match Maker Associates Limited
Năm: 2010
17. Phòng Nông nghiệp huyện Mộc Châu (2016). Báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Mộc Châu giai đoạn 2014-2016, Sơn La Khác
18. Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện Mộc Châu (2016). Báo cáo tình hình phát triển Kinh tế xã hội huyện Mộc Châu giai đoạn 2014 – 2016, Sơn La Khác
19. Trần Văn Hải (2014). Kinh nghiệm sản xuất rau an toàn của một số nước trên thế giới. Tạp chí Nông nghiệp - Phát triển nông thôn số 28 tháng 8/2014 Khác
29. James Ssemwanga (2008). Analysis of the mango value chain from Homosha- Assosa to Addis Ababa, World Vision Khác
33. Zuhui Huang Zhejiang (2009). China pear value chain: Implication for smallholders, Research in Agricultural and Applied Economics.PHỤ LỤCPHIẾU ĐIỀU TRA HỘ NÔNG DÂN I. THÔNG TIN CHUNG CỦA HỘ ĐIỀU TRA Khác
5. Thu nhập từ RAT trái vụ năm 2016:........................................................... II. Tình hình sản xuất rau Khác
6. Tổng diện tích đất sản xuất rau của gia đình năm 2016? ……….. m 2 7. Lịch thời vụ sản xuất các loại rau trái vụ của gia đình?STT Loại rau Diện tích (M 2 ) 12 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Khung phân tích chuỗi giá trị của Porter - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Hình 1.1 Khung phân tích chuỗi giá trị của Porter (Trang 18)
Hình 2.1. Vòng tuần hòan tiếp cận tính bền vững - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Hình 2.1. Vòng tuần hòan tiếp cận tính bền vững (Trang 20)
Hình 2.2. Một số kênh tiêu thụ rau chủ yếu tại Việt Nam - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Hình 2.2. Một số kênh tiêu thụ rau chủ yếu tại Việt Nam (Trang 39)
Bảng 4.1. Tổng quan tình hình sản xuất một số loại rau chính của huyện Mộc Châu 2015-2016 - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.1. Tổng quan tình hình sản xuất một số loại rau chính của huyện Mộc Châu 2015-2016 (Trang 56)
Hình 4.1. Logo sản phẩm rau an toàn Mộc Châu - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Hình 4.1. Logo sản phẩm rau an toàn Mộc Châu (Trang 59)
Bảng 4.3. Số năm kinh nghiệm - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.3. Số năm kinh nghiệm (Trang 64)
Bảng 4.2. Độ tuổi của chủ hộ sản xuất rau - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.2. Độ tuổi của chủ hộ sản xuất rau (Trang 64)
Bảng 4.6. Hoạch toán chi phí cho 1000 m2 cải bắp, cà chua - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.6. Hoạch toán chi phí cho 1000 m2 cải bắp, cà chua (Trang 68)
Bảng 4.7. Kết quả và hiệu quả của hộ sản xuất trong chuỗi rau an toàn Mộc Châu  - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.7. Kết quả và hiệu quả của hộ sản xuất trong chuỗi rau an toàn Mộc Châu (Trang 69)
Bảng 4.8. Hiệu quả tiêu thụ 1000kg cà chua và cải bắp của nhóm thu gom - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.8. Hiệu quả tiêu thụ 1000kg cà chua và cải bắp của nhóm thu gom (Trang 73)
Bảng 4.12. Chi phí, kết quả của tác nhân bán lẻ - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.12. Chi phí, kết quả của tác nhân bán lẻ (Trang 78)
Bảng 4.13. Số lượng điều tra và độ tuổi của người được điều tra - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.13. Số lượng điều tra và độ tuổi của người được điều tra (Trang 79)
Bảng 4.14. Số thành viên trong gia đình và thu nhập của người được điều tra  - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.14. Số thành viên trong gia đình và thu nhập của người được điều tra (Trang 80)
Bảng 4.16. Mức sẵn sàng chi trả cho rau an toàn Mộc Châu - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.16. Mức sẵn sàng chi trả cho rau an toàn Mộc Châu (Trang 81)
Qua bảng trên có thể thấy khi đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ thì người tiêu dùng sẵn sàng chi trả mức giá cao hơn - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
ua bảng trên có thể thấy khi đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ thì người tiêu dùng sẵn sàng chi trả mức giá cao hơn (Trang 82)
Bảng 4.18. Kết quả và hiệu quả kinh tế của các tác nhân tham gia chuỗi - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.18. Kết quả và hiệu quả kinh tế của các tác nhân tham gia chuỗi (Trang 85)
Năm 2011, khi mới hình thành vùng trồng RAT tại Mộc Châu mới chỉ có Tổ  hợp  tác  An  Thái  diện  tích  trồng  rau  0,5ha,  HTX  Rau  an  toàn  Tự  Nhiên  là  8,7ha, và các đơn vị sản xuất với tổng diện tích là 11,2ha  - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
m 2011, khi mới hình thành vùng trồng RAT tại Mộc Châu mới chỉ có Tổ hợp tác An Thái diện tích trồng rau 0,5ha, HTX Rau an toàn Tự Nhiên là 8,7ha, và các đơn vị sản xuất với tổng diện tích là 11,2ha (Trang 87)
Bảng 4.19. Thay đổi diện tích sản xuất rau an toàn Mộc Châu qua các năm - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.19. Thay đổi diện tích sản xuất rau an toàn Mộc Châu qua các năm (Trang 87)
Sự phát triển của sản xuất RAT Mộc Châu trái vụ kéo theo sự hình thành và  phát  triển  của  nhiều  ngành  nghề,  dịch  vụ  khác  liên  quan  như:  vận  tải,  bán  - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
ph át triển của sản xuất RAT Mộc Châu trái vụ kéo theo sự hình thành và phát triển của nhiều ngành nghề, dịch vụ khác liên quan như: vận tải, bán (Trang 90)
Bảng 4.21. Phân tích SWOT chuỗi rau an toàn Mộc Châu - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
Bảng 4.21. Phân tích SWOT chuỗi rau an toàn Mộc Châu (Trang 92)
IV. THU HOẠCH VÀ BÁN SẢN PHẨM - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
IV. THU HOẠCH VÀ BÁN SẢN PHẨM (Trang 106)
6. Tình hình tiêu thụ và giá bán loại rau năm 2016? - Đánh giá tính bền vững chuỗi rau an toàn mộc châu
6. Tình hình tiêu thụ và giá bán loại rau năm 2016? (Trang 108)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w