1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện nam sách, tỉnh hải dương

94 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Đất Và Đề Xuất Hướng Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Huyện Nam Sách, Tỉnh Hải Dương
Tác giả Đồng Bá Long
Người hướng dẫn PGS. TS. Phan Quốc Hưng
Trường học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản Lý Đất Đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 94
Dung lượng 3,71 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (13)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (14)
      • 1.4.1. Những đóng góp mới (14)
      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học (14)
      • 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn (14)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (15)
    • 2.1. Khái quát về đất đai, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp (0)
      • 2.1.1. Khái niệm về đất đai, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp (15)
      • 2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp (16)
    • 2.2. Quan điểm về đánh giá đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất (0)
      • 2.2.1. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp (17)
      • 2.2.2. Quan điểm về đánh giá hiệu quả sử dụng đất (20)
    • 2.3. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam (25)
      • 2.3.1. Kết quả đánh giá sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới (25)
      • 2.3.2. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam (28)
      • 2.3.3. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Hải Dương và huyện Nam Sách (31)
    • 2.4. Những nhận xét chung (33)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (34)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (34)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (34)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (0)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (34)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (34)
      • 3.5.1. Điều tra thu thập dữ liệu, số liệu (0)
      • 3.5.2. Phương pháp phân vùng nghiên cứu (35)
      • 3.5.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất (35)
      • 3.5.4. Phương pháp so sánh (38)
      • 3.5.5. Phương pháp xử lý số liệu (0)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (40)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (40)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (40)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (0)
    • 4.2. Hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất sản xuất nông nghiệp và thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Nam Sách (49)
      • 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (0)
      • 4.2.2. Tình hình biến động đất sản xuất nông nghiệp (0)
      • 4.2.3. Thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (0)
    • 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Nam Sách, Tỉnh Hải Dương (53)
      • 4.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế (53)
      • 4.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội (59)
      • 4.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường (66)
      • 4.3.4. Đánh giá hiệu quả chung của các lut trên địa bàn huyện (0)
    • 4.4. Lựa chọn các lut có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất (80)
      • 4.4.1. Định hướng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả (0)
      • 4.4.2. Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng (82)
      • 4.4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện (84)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (86)
    • 5.1. Kết luận (86)
    • 5.2. Kiến nghị (87)
  • Tài liệu tham khảo (88)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.

Thời gian nghiên cứu

- Các số liệu điều tra sơ cấp trong năm 2017, các số liệu thứ cấp trong vòng 5 năm (từ 2011-2016)

- Các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách

- Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

- Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Nam Sách

- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

3.5.1 Điều tra thu thập dữ iệu, s iệu

Điều tra thu thập số liệu thứ cấp là quá trình thu thập các tư liệu và số liệu đã có sẵn từ các cơ quan quản lý đất đai như phòng tài nguyên và môi trường, phòng nông nghiệp, và phòng thống kê Quá trình này bao gồm việc khai thác hệ thống số liệu thống kê kinh tế - xã hội cùng với các thông tin tài liệu cơ bản liên quan đến nội dung nghiên cứu.

Điều tra thu thập số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua việc khảo sát nông hộ bằng bộ câu hỏi có sẵn nhằm đánh giá hiệu quả sản xuất theo các loại hình sử dụng đất Chúng tôi đã tiến hành điều tra 120 phiếu ở các xã trọng điểm, phân theo 3 tiểu vùng của huyện, với phiếu điều tra được chọn ngẫu nhiên từ các hộ gia đình.

Bài viết điều tra ba xã đại diện cho ba tiểu vùng địa hình khác nhau tại địa phương Xã Nam Chính, với địa hình cao, là nơi lý tưởng để phát triển cây màu Xã Nam Tân, có địa hình trung bình, thích hợp cho việc trồng lúa nước Cuối cùng, xã Minh Tân, với địa hình thấp, phù hợp cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.

3.5.2 Phương pháp phân vùng nghiên cứu

Dựa vào điều kiện địa hình đất đai, tập quán canh tác phân chia thành 3 tiểu vùng:

Tiểu vùng 1 nằm ở phía Bắc của huyện, bao gồm các xã Cộng Hòa, Nam Chính, Nam Hưng, Hợp Tiến, An Lâm và An Bình Với địa hình cao và đất đai chủ yếu là đất cát pha cùng đất thịt pha cát, vùng này có hệ thống thủy lợi hạn chế, do đó rất phù hợp cho việc trồng các loại cây cạn hàng năm.

Tiểu vùng 2 nằm ở trung tâm huyện, bao gồm các xã Nam Trung, An Sơn, Quốc Tuấn, Hợp Tiến và Nam Tân, với địa hình trung bình Đất đai chủ yếu là đất thịt pha cát và đất thịt nhẹ, cùng với hệ thống thủy lợi tương đối tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây lúa.

Tiểu vùng 3 nằm ở phía đông Nam của huyện, bao gồm các xã Hiệp Cát, Thượng Đạt, Thái Tân, Hồng Phong, Minh Tân và Đồng Lạc Với địa hình thấp nhất trong huyện, vùng này thường xuyên bị ngập úng Đất đai chủ yếu là đất thịt và đất sét, đặc biệt là đất thịt nặng Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng lúa và nuôi trồng thủy sản trong khu vực.

3.5.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất

Hiệu quả kinh tế của UT trên 1 ha đất nông nghiệp trong 1 năm được đánh giá qua 4 chỉ tiêu chính: Giá trị sản xuất (GTSX), chi phí trung gian (CPTG), thu nhập hỗn hợp (TNHH) và hiệu quả đồng vốn (HQĐV) Những chỉ tiêu này giúp xác định hiệu quả sử dụng đất một cách rõ ràng và chính xác.

+ GTSX được quy ra bằng tiền mặt, tính theo sản lượng thu được của LUT, so với giá sản phẩm tại thời điểm điều tra

Trong đó: GTSX: Giá trị sản xuất

SL: năng suất cây/ha

GB: Giá bán sản phẩm

CPTG bao gồm tổng chi phí cho vật chất đầu vào như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, phí thủy lợi, và chi phí thuê lao động phục vụ cho hệ thống sản xuất.

+ Thu nhập hỗn hợp (TNHH): Giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian (không kể chi phí công lao động gia đình)

Hiệu quả đồng vốn (HQĐV) được tính bằng tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận (TNHH) và tổng chi phí đầu tư (CPTG) Để đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất, cần dựa vào thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và kết quả điều tra trực tiếp từ nông hộ Qua việc tính toán hiệu quả kinh tế, các chỉ tiêu sẽ được phân tổ thống kê để tiến hành phân cấp đánh giá, như thể hiện trong bảng dưới đây.

Bảng 3.1 Phân cấp hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất

Cấp đánh giá Thang điểm

Số điểm tối đa cho mỗi tiêu chí là 3 điểm, với LUT có tổng điểm tối đa là 9 điểm Nếu một UT đạt từ 6,75 đến 9 điểm, tức là trên 75% số điểm tối đa, thì hiệu quả kinh tế được đánh giá là cao.

Nếu số điểm của một UT đạt từ 4,5 - 6.75 điểm (50%-75% số điểm tối đa): Hiệu quả kinh tế trung bình

Nếu số điểm của một LUT nhỏ hơn 4,5 điểm (75% số điểm tối đa): Hiệu quả kinh tế cao

Nếu số điểm của một UT đạt từ 4,5 - 6,75 điểm (50%-75% số điểm tối đa): Hiệu quả kinh tế trung bình

Nếu số điểm của một LUT nhỏ hơn 4,5 điểm (75% số điểm tối đa): Hiệu quả kinh tế cao

Nếu số điểm của một UT đạt từ 4,5 - 6,75 điểm (50%-75% số điểm tối đa): Hiệu quả kinh tế trung bình

Nếu số điểm của một LUT nhỏ hơn 4,5 điểm (75% số điểm tối đa): Hiệu quả cao

Nếu số điểm của một UT đạt từ 13,5 - 20,25 điểm (50%-75% số điểm tối đa): Hiệu quả trung bình

Nếu số điểm của một LUT nhỏ hơn 13,5 điểm (

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Doãn Khánh (2000). Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam 10 năm qua. Tạp chí cộng sản, (17), tr. 41 Khác
3. Đỗ Nguyên Hải (1999). Xác định chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất đai bền vững cho sản xuất nông nghiệp. Tạp chí Khoa học đất, (11), tr.120 Khác
4. Đỗ Nguyên Hải (2001). Đánh giá đất và hướng sử dụng bền vững trong sản xuất nông nghiệp của huyện tiên Sơn tỉnh Bắc Ninh. Luận án tiến sỹ nông nghiệp, trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội Khác
5. Đỗ Thị Tám (2001). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Văn Giang, tỉnh Hưng yên. uận văn thạc sỹ. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
6. Lê Hải Đường (2007). Chống thoái hóa, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nhằm phát triển bền vững. Tạp chí Dân tộc Khác
7. Lê Hội (1996). Một số phương pháp luận trong việc quản lý và sử dụng đất đai. Tạp chí nghiên cứu kinh tế đất. (193). Hà Nội Khác
8. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
9. Nguyễn Đình Hợi (1993). Kinh tế tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Khác
10. Nguyễn Ích Tân (2000). Nghiên cứu tiềm năng đất đai, nguồn nước và xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả kinh tế cao đối với vùng úng trũng xã Phụng Công, huyện Châu Giang, tỉnh Hưng Yên. uận án tiến sỹ nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Như Nguyệt (2010). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ nông nghiệp. Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội Khác
12. Nguyễn Tuyết Ngân (2014). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. uận văn thạc sỹ nông nghiệp. Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội Khác
13. Nguyễn Văn Bộ và Bùi Huy Hiền (2001). Quy trình công nghệ và bảo vệ đất dốc nông lâm nghiệp, tuyển tập hội nghị đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ cho phát triển bền vững trên đất dốc Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
14. Phan Sĩ Mẫn, Nguyễn Việt Anh (2001). Những giải pháp cho nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Tạp chí Tia sáng, 3/2001, tr. 11-12 Khác
15. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nam Sách (2016). Báo cáo thống kê đất đai năm 2016 Khác
16. Trần Văn Túy (2004). Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất nông sản hàng hóa ở tỉnh Bắc Ninh. Luận án tiến sỹ nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khác
17. Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp (1995). Đánh giá hiện trạng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
18. Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (2011). Quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp. Tiêu chuẩn Việt Nam 8409, Hà Nội Khác
19. Vũ Khắc Hòa (1996). Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn huyện Thuận Thành tỉnh Hà Bắc. Luận án tiến sỹ nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội Khác
20. Vũ Năng Dũng (1997). Đánh giá một số mô hình đa dạng hóa cây trồng vùng Đồng Bằng sông Hồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
21. Vũ Quyết Thắng (2012). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. uận văn thạc sỹ nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.II. Tài liệu tiếng Anh Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w