1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại cụm công nghiệp già khê xã tiên hưng huyện lục nam tỉnh bắc giang

97 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 1,46 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MUC LUC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

    • 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHIỆP HÓA

      • 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

      • 1.1.2. Công nghiệp hóa, đô thị hóa và môi trường

    • 1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC CCN Ở VIỆT NAM

      • 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển CCN ở Việt Nam

      • 1.2.2. Định hướng phát triển các CCN nước ta trong thời gian tới

    • 1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CÁC KCN, CCN Ở VIỆT NAM

      • 1.3.1. Ô nhiễm nước mặt do nước thải công nghiệp

        • 1.3.1.1. Đặc trưng nước thải công nghiệp

        • 1.3.1.2 .Ô nhiễm nước mặt do nước thải công nghiệp

      • 1.3.2. Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp

        • 1.3.2.1. Đặc trưng của khí thải công nghiệp

        • 1.3.2.2. Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp

      • 1.3.3. Chất thải rắn công nghiệp

        • 1.3.3.1. Nguồn gốc phát sinh

        • 1.3.3.2. Đặc trưng, thành phần của chất thải rắn công nghiệp

        • 1.3.3.3. Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh

        • 1.3.3.4. Thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý chất thải rắn công nghiệp

    • 1.4. CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KCN Ở VIỆT NAM

    • 1.5. CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔITRƯỜNG

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp

      • 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

      • 3.3.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích mẫu

        • 3.3.3.1. Mẫu nước

        • 3.3.3.2. Mẫu không khí

      • 3.3.4. Phương pháp so sánh

      • 3.3.5. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KHÁI QUÁT VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP GIÀ KHÊ, XÃ TIÊN HƯNG,HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

      • 4.1.2. Sự phát triển của Cụm công nghiệp Già Khê

        • 4.1.2.1. Cơ cấu ngành nghề và sử dụng đất

        • 4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng

      • 4.1.3. Quy trình, công nghệ sản xuất và nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên LIỆU

        • 4.1.3.1. Quy trình, công nghệ sản xuất

        • 4.1.3.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu

    • 4.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP GIÀ KHÊ

      • 4.2.1. Hiện trạng nước thải

      • 4.2.2. Chất thải rắn của các doanh nghiệp

        • 4.2.2.1. Nguồn phát sinh chất thải

        • 4.2.2.2. Lượng phát sinh và thành phần chất thải rắn

      • 4.2.3. Khí thải

        • 4.2.3.1. Nguồn gốc phát sinh khí thải

        • 4.2.3.2. Hiện trạng môi trường không khí xung quanh

        • 4.2.3.3. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại các doanh nghiệp

    • 4.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ TỒNTẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CỤM CÔNGNGHİỆP GİÀ KHÊ

      • 4.3.1. Thực trạng công tác quản lý môi trường của Ban Quản lý CCN

        • 4.3.1.1. Công tác quản lý môi trường của Ban quản lý CCN

        • 4.3.1.2. Quy trình kiểm soát môi trường nước

        • 4.3.1.3. Quy trình kiểm soát khí thải

        • 4.3.1.4. Thực trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp CCN Già Khê

      • 4.3.2. Một số vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý môi trường tại CCNGià Khê

    • 4.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔITRƯỜNG TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP GIÀ KHÊ

      • 4.4.1. Giải pháp quản lý

      • 4.4.2. Giải pháp kỹ thuật

        • 4.4.2.1. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí tại KCN

        • 4.4.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường nước

        • 4.4.2.3. Biện pháp vận chuyển, xử lý chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại

      • 4.4.3. Các giải pháp tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • I. Tài liệu tiếng Việt

    • II. Tài liệu từ mạng Internet

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Công tác quản lý môi trường

- Không gian: Cụm công nghiệp Già Khê, xã Tiên Hưng, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

- Thời gian: Tháng 3/2017 đến tháng 3/2018.

Nội dung nghiên cứu

- Đặc điểm của Cụm công nghiệp Già Khê

- Các nguồn phát sinh chất thải của Cụm công nghiệp Già Khê

- Đánh giá hiện trạng môi trường Cụm công nghiệp Già Khê

- Công tác quản lý môi trường và những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý môi trường của Cụm công nghiệp Già Khê

- Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý môi trường tại Cụm công nghiệp Già Khê.

Phương pháp nghiên cứu

3.3.1 Thu thập thông tin thứ cấp

Năm 2017, việc thu thập các số liệu thứ cấp cần thiết cho nghiên cứu xã Tiên Hưng bao gồm tài liệu và số liệu về điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, khí hậu và chế độ thủy văn, cùng với các thông tin về điều kiện kinh tế xã hội như dân số, việc làm và cơ sở hạ tầng.

3.3.2 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

Trong bài viết này, chúng tôi đã thực hiện phỏng vấn trực tiếp ba cán bộ quản lý môi trường tại các cụm công nghiệp (CCN) và một cán bộ quản lý môi trường tại xã Tiên Hưng, huyện Lục Nam Mục tiêu của phỏng vấn là tìm hiểu về công tác quản lý môi trường tại CCN, bao gồm các vấn đề liên quan đến nguồn phát sinh nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại Chúng tôi cũng đã thu thập thông tin về thành phần và tải lượng thải, quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải, cũng như các biện pháp xử lý hiện tại của các cơ sở.

Ngoài ra còn phỏng vấn về tình hình lập kế hoạch bảo vệ môi trường và thực tế việc thực hiện theo cam kết đã được phê duyệt

Ban quản lý CCN Già Khê đã phối hợp khảo sát toàn bộ địa bàn quản lý của cụm công nghiệp, nhằm tìm hiểu hiện trạng chất thải do công ty đảm nhận việc thu gom và xử lý.

- Điều tra phương pháp thu gom, xử lý nước thải, vận chuyển rác thải của cụm công nghiệp theo hành trình của xe vận chuyển rác

- Lựa chọn các tuyến điển hình, đại diện cho toàn bộ khu vực để thực hiện điều tra kỹ những nội dung liên quan về môi trường

3.3.3 Phương pháp lấy mẫu, phân tích mẫu

CCN Già Khê hiện có khu xử lý nước thải tập trung Để đánh giá tình trạng môi trường nước thải và tác động đến chất lượng nước mặt, tôi đã tiến hành lấy 03 mẫu nước thải công nghiệp và 02 mẫu nước mặt vào hai đợt: tháng 6 năm 2017 và tháng 12 năm 2017.

Để đảm bảo tính đại diện cho các loại hình sản xuất trong CCN, ba mẫu nước đã được lấy tại điểm xả thải ra cống thải chung của ba công ty NT01, NT02 và NT03.

- Tần suất: Mẫu nước thải được lấy vào tháng 06/2017 và tháng 12/2017

- Cách lấy mẫu: Nước thải được lấy mẫu theo TCVN 5999-1995

- Chỉ tiêu quan trắc: pH, TSS, COD, BOD5, Ntổng, Ptổng, CN - , Mn, Cd, Cu,

Pb, As, Hg, Cr(VI), dầu mỡ khoáng, Coliform

Mẫu nước mặt được thu thập tại hai vị trí: điểm xả nước thải đã qua xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung và điểm cách 300m so với vị trí xả thải Cả hai điểm này đều nằm trên mương tiêu nước của CCN, song song với CCN.

- Tần suất: Mẫu nước mặt được lấy vào tháng 06/2017 và tháng 12/2017

- Cách lấy mẫu: Mẫu nước mặt được lấy lấy theo TCVN 6663-6:2011

- Chỉ tiêu quan trắc: pH, DO, TSS, COD, BOD5, N-NO3 -, CN - , Fe, Pb, As,

Hg, Ni, Cr(VI), dầu mỡ tổng, Coliform

Bảng 3.1 Danh mục các vị trí lấy mẫu nước

Ký hiệu mẫu Vị trí quan trắc Chỉ tiêu quan trắc

Lấy tại cống tập trung nước thải sau xử lý của Công ty TNHH Khải Thừa

Việt Nam pH, TSS, COD,

Pb, As, Hg, Cr(VI), dầu mỡ khoáng, Coliform

Lấy tại cống tập trung nước thải sau xử lý của Công ty TNHH Khải Thần Việt Nam

Lấy tại cống tập trung nước thải sau xử lý của Nhà máy sản xuất giấy KRAFT

NM01 Lấy tại cửa xả, nằm ở mương trước cổng chính Cụm công nghiệp pH, DO, TSS, COD, BOD5, N-NO3 -, CN - ,

Fe, Pb, As, Hg, Ni, Cr(VI), dầu mỡ tổng, Coliform

NM02 Mẫu nước mương cách cổng chính

- Phương pháp phân tích: Các thông số: nhiệt độ, pH được đo trực tiếp ngoài hiện trường bằng máy đo cầm tay

Mẫu nước được bảo quản lạnh ở 4°C và điều chỉnh pH bằng axit (HNO3, H2SO4) trước khi chuyển về phòng thí nghiệm Việc phân tích mẫu nước được thực hiện theo phương pháp Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater, 21th Edition và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương ứng.

- Số lượng mẫu: 05 mẫu không khí

- Vị trí lấy mẫu: Lấy quanh khu vực 03 Công ty trong CCN, 01 mẫu lấy tại cổng chính CCN và 01 mẫu lấy tại khu vực đường giao thông cách CCN 200m

- Tần suất: Mẫu không khí được lấy vào tháng 06/2017

Để xác định nồng độ bụi trong không khí, phương pháp khối lượng được áp dụng thông qua việc lấy mẫu không khí xung quanh bằng thiết bị bơm hút Airsempler Thiết bị này hoạt động với lưu lượng 4 lít/phút và thực hiện quá trình lấy mẫu liên tục trong 30 phút, giúp hút không khí chứa bụi qua thiết bị đầu đo có giấy lọc bụi.

Hàm lượng các chỉ tiêu như SO2, NO2 và CnHm được xác định bằng cách hấp thụ trong dung dịch tương ứng, với thể tích không khí lấy là 15 lít tại vị trí cao 1,5m Đối với hàm lượng CO, mẫu được thu thập trong chai 1 lít chứa dung dịch hấp thụ và cần được bảo quản trong vòng 24 giờ.

- Chỉ tiêu quan trắc: Vi khí hậu, tiếng ồn, bụi tổng, CO, NO2, SO2

Bảng 3.2 Danh mục các vị trí lấy mẫu khí

TT Kí hiệu Vị trí quan trắc Chỉ tiêu quan trắc

1 K1 Khu vực gần công ty TNHH Khải Thừa Việt Nam

Vi khí hậu, tiếng ồn, bụi tổng, CO,

2 K2 Khu vực gần NM sản xuất giấy KRAFT

3 K3 Khu vực gần công ty TNHH Khải Thần Việt Nam

4 K4 Khu vực gần cổng ra vào CCN Già Khê

5 K5 Khu vực đường đi Quốc lộ 31 cách CCN 200m

- Phương pháp phân tích: Đối với các thông số vi khí hậu: đo nhanh ngoài hiện trường bằng các thiết bị đo nhanh

Các chất khí gây ô nhiễm cần được hấp thụ vào dung dịch thích hợp để bảo quản mẫu, sau đó đưa về phòng thí nghiệm để phân tích bằng các phương pháp khoa học.

So màu quang phổ, sắc ký khí

- Các mẫu nước được phân tích tại Phòng thí nghiệm môi trường thuộc Trung tâm quan trắc môi trường Bắc Giang

Bảng 3.3 Các phương pháp và thiết bị phân tích các chỉ tiêu môi trường

TT Thông số Phương pháp Thiết bị

Thiết bị lấy mẫu lưu lượng lớn, model Quick Take 30, hãng SKC-Mỹ; Tủ sấy, model UM400, hãng Memmert - Đức; Cân phân tích (d=0,01mg) model CPA 225D, Hãng Sartorius - Đức

(ống thải khí) Đo nhanh Thiết bị Quintox model 9106, hãng Kane,

3 Tiếng ồn Đo tích phân Thiết bị đo ồn, model 812 SLM, hãng

4 Rung động TCVN 6962-2001 Thiết bị đo rung, model VR 6100, hãng

5 1,3-Butadien (C4H6) EPA 5021A:2003 GC/FID; 2010 - Shimazu, Nhật Bản

NaCl; Turb Đo nhanh Thiết bị kiểm tra chất lượng nước đa chỉ tiêu, model U-52, hãng Horiba - Nhật Bản

2 Màu SM - 2120 Ống Nessler, máy đo pH

Lò ủ COD-Mỹ; Thiết bị đo quang U-

2900 UV/VIS Spectrophotometer, hãng Hitachi – Nhật Bản

Thiết bị đo oxy hòa tan, model YSI 52 -Nhật;

Tủ BOD, model 205, hãng HACH - Mỹ

5 Chất rắn lơ lửng SM - 2540D

Tủ sấy, model UM400, hãng Memmert - Đức; Cân phân tích (d=0,01mg) model CPA 225D, Hãng Sartorius - Đức

Bộ phá mẫu tự động, model Speed wave

4, hãng Berghof-Đức; Bộ thiết bị hấp thụ nguyên tử (AAS), model AA 7000, hãng Shimadzu – Nhật Bản

9 Tổng phenol SM – 5530D Thiết bị đo quang U-2900 UV/VIS

Spectrophotometer, hãng Hitachi – Nhật Bản

SM-5520C Thiết bị phân tích dầu, model OCMA

11 Dầu mỡ động, thực vật

13 Florua SM 4500F-D UV-VIS 2450, Shimazu, Nhật Bản

14 Tổng nitơ TCVN Bộ phá mẫu Keldan, model KB8 – Italy;

TT Thông số Phương pháp Thiết bị

5987:1995 bộ chưng cất, model Vapodest 45s, hãng

TCVN 5988:1995 Thiết bị đo quang U-2900 UV/VIS

Spectrophotometer, hãng Hitachi – Nhật Bản

19 Coliform ISO 9308-2 Tủ ấm, model 1535, hãng Shellab – Mỹ;

Nồi hấp thanh trùng; Tủ cấy

Dựa trên số liệu thu thập, chúng tôi tiến hành tổng hợp và lập bảng so sánh với các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn chất lượng môi trường Việt Nam nhằm đánh giá hiện trạng môi trường của Cụm công nghiệp.

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh

- QCVN 08–MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

3.3.5 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu

Dựa trên tài liệu thu thập, bài viết xây dựng bảng biểu và đồ thị để phân tích kết quả ô nhiễm môi trường So sánh với các chỉ tiêu nồng độ cho phép của chất gây ô nhiễm, bài viết đưa ra nhận định và đánh giá mức độ ô nhiễm theo từng thành phần Từ đó, phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp phù hợp cho khu vực nghiên cứu.

Ngày đăng: 15/07/2021, 08:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Bộ Công Thương, (2008). Kỷ yếu hội thảo quốc gia “Mô hình quản lý môi trường Khu công nghiệp”, ngày 30-31/10/2008, Nha Trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô hình quản lý môi trường Khu công nghiệp
Tác giả: Bộ Công Thương
Năm: 2008
5. Bộ Kế hoạch và đầu tư (2012). Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp
Tác giả: Bộ Kế hoạch và đầu tư
Năm: 2012
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009). Báo cáo Môi trường quốc gia năm 2009 - Môi trường khu công nghiệp Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo Môi trường quốc gia năm 2009 - Môi trường khu công nghiệp Việt Nam
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2009
11. Lê Huy Bá (2004). Môi trường. NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Môi trường
Tác giả: Lê Huy Bá
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2004
13. Mai Dung, "Vài nét về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của các KCN, KKT trong 6 tháng đầu năm 2011". Tạp chí Khu công nghiệp Việt nam, 12/08/2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vài nét về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của các KCN, KKT trong 6 tháng đầu năm 2011
14. Nguyễn Cao Lãnh (2004). Khu công nghiệp sinh thái: một mô hình cho phát triển bền vững ở Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khu công nghiệp sinh thái: một mô hình cho phát triển bền vững ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Cao Lãnh
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2004
15. Nguyễn Lân Dũng (2009). "Bất cập trong sử dụng đất nông nghiệp". Tạp chí Kiến trúc Việt Nam. (5) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bất cập trong sử dụng đất nông nghiệp
Tác giả: Nguyễn Lân Dũng
Nhà XB: Tạp chí Kiến trúc Việt Nam
Năm: 2009
16. Phạm Ngọc Đăng (2000). Quản lý môi trường Đô thị và Khu công nghiệp. NXB Xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý môi trường Đô thị và Khu công nghiệp
Tác giả: Phạm Ngọc Đăng
Nhà XB: NXB Xây dựng
Năm: 2000
21. Trần Hiếu Nhuệ (2004). Nước thải và công nghệ xử lý nước thải. Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nước thải và công nghệ xử lý nước thải
Tác giả: Trần Hiếu Nhuệ
Nhà XB: Nhà xuất bản xây dựng
Năm: 2004
22. UBND tỉnh Bắc Giang (2009). Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Bắc Giang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Tác giả: UBND tỉnh Bắc Giang
Nhà XB: Bắc Giang
Năm: 2009
25. Phương Liên. Sông Nhuệ, sông Đáy kêu cứu! http://vietbao.vn/Xa-hoi/Song Nhue-song-Day-keu-cuu/45236619/157/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sông Nhuệ, sông Đáy kêu cứu
Tác giả: Phương Liên
24. Đức Chính. Nhìn lại 20 năm phát triển Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế ở Việt Nam http://www.petrotimes.vn/thuong-truong/2012/02/nhin-lai-20-nam-phat-trien-kcn-kcx-va-khu-kinh-te-o-viet-nam Link
26. Kim Thoa. Nước thải Khu công nghiệp Biên Hòa gây ngập lụt trong vùng. http://www.tnmtdongnai.gov.vn/WebSTNMT/TinTuc/ShowNewsDetail.aspx?id=5158 (11.3.2013) Link
27. Nguyễn Uyên. Vẫn lo ô nhiễm từ các khu chế xuất khu công nghiệp. http://www.dichvuthuyloi.com.vn/vn/Tin-Tuc/thong-tin-tinh-hinh-o-nhiem/van-lo-o-nhiem-tu-cac-khu-che-xuat-khu-cong-nghiep/ Link
1. Ban quản lý các CCN thành phố Hà Nội (2016). Báo cáo về việc rà soát quy hoạch, tình hình triển khai thực hiện của các CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội Khác
2. Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang (2016). Báo cáo về việc rà soát quy hoạch, tình hình triển khai thực hiện của các KCN trên địa bàn tỉnh, Bắc Giang Khác
3. Báo cáo hiện trạng môi trường Quốc gia giai đoạn 2011 – 2015 Khác
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016). Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Khác
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010). Báo cáo môi trường Quốc gia 2010: Tổng quan môi trường Việt Nam Khác
10. Cục Thống kê Bắc Giang (2016). Niên giám thống kê Thành phố Bắc Giang năm 2016 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w