1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thiết kế và ứng dụng các chỉ thị ADN xác định các gen liên quan đến tính kháng đạo ôn ở một số giống lúa bản địa của việt nam

78 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Và Ứng Dụng Các Chỉ Thị ADN Xác Định Các Gen Liên Quan Đến Tính Kháng Đạo Ôn Ở Một Số Giống Lúa Bản Địa Của Việt Nam
Tác giả Phương Hữu Pha
Người hướng dẫn PGS. TS. Trần Đăng Khánh, PGS. TS. Đồng Huy Giới
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Công nghệ sinh học
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 78
Dung lượng 11,47 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (14)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
    • 1.2. Mục tiêu của đề tài (15)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (15)
    • 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn (16)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (17)
    • 2.1. Giới thiệu về cây lúa (17)
      • 2.1.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới (17)
      • 2.1.2. Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam (18)
    • 2.2. Tình hình thiệt hại gây ra bởi bệnh đạo ôn (19)
      • 2.2.1. Thiệt hại gây ra bởi bệnh đạo ôn trên thế giới (19)
      • 2.2.2. Thiệt hại gây ra bởi bệnh đạo ôn ở Việt Nam (20)
    • 2.3. Tình hình nghiên cứu hệ gen của lúa (21)
    • 2.4. Tình hình nghiên cứu các gen kháng đạo ôn trên cây lúa (23)
    • 2.5. Công nghệ giải trình tự thế hệ mới và ứng dụng tin sinh học (24)
      • 2.5.1. Hệ thống giải trình tự gen Illumina (26)
      • 2.5.2. Ứng dụng tin sinh học trong phân tích kết quả giải trình tự gen (26)
    • 2.6. Chỉ thị phân tử SNP (28)
    • 2.7. Chỉ thị ADN trong xác định gen liên quan đến kháng đạo ôn (29)
      • 2.7.1. Chỉ thị ADN (29)
      • 2.7.2. Phương pháp thiết kế chỉ thị phân tử (30)
    • 2.8. Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa kháng đạo ôn (32)
  • Phần 3. Vật liệu và phương pháp (33)
    • 3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (33)
    • 3.2. Vật liệu nghiên cứu (33)
      • 3.2.1. Nguồn vật liệu (33)
      • 3.2.2. Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm (33)
    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu (35)
      • 3.3.1. Phương pháp tầm soát gen Pit và Pi21 dựa trên trình tự genome (35)
      • 3.3.2. Phương pháp thiết kế mồi gen Pit và Pi21 kiểm tra gen kháng Pit, Pi21 (40)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (45)
    • 4.1. Kết quả tầm soát gen Pit kháng đạo ôn dựa trên dữ liệu trình tự genome của các giống lúa bản địa đã được giải mã (45)
    • 4.2. Kết quả thiết kế chỉ thị xác định gen Pit có khả năng kháng đạo ôn (50)
    • 4.3. Kết quả tầm soát gen Pi21 kháng đạo ôn dựa trên dữ liệu trình tự genome của các giống lúa bản địa đã được giải mã (56)
    • 4.4. Kết quả thiết kế chỉ thị xác định gen Pi21 có khả năng kháng đạo ôn (60)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (68)
    • 5.1. Kết luận (68)
    • 5.2. Kiến nghị (68)
  • Tài liệu tham khảo (70)
    • 6.0 và BLAST 31 Hình 4.1. Ảnh dóng hàng, dóng cột so sánh trình tự một đoạn gen kháng đạo ôn Pit của một số giống lúa bản địa 34 Hình 4.2. Vị trí 3 nucleotide bị thiếu ảnh hưởng làm mất 2 amino acid sau khi dịch mã 35 Hình 4.3. Ảnh thiết kế mồi nhân đoạn ADN có chứa vùng chèn thêm 17 (0)
    • AAATTCTC 41 Hình 4.7. Ảnh điện di sản phẩm PCR đối với cặp mồi Pit nhận biết gen Pit ở các giống lúa bản địa của Việt Nam (thứ tự các mẫu theo bảng 1) 42 Hình 4.8. Ảnh dóng hàng, dóng cột so sánh trình tự một đoạn gen kháng đạo ôn Pi21 của một số giống lúa bản địa 46 Hình 4.9. Ảnh thiết kế mồi nhân đoạn ADN có chứa vùng chèn thêm 17 (55)
    • GA 51 Hình 4.12. Kết quả BLAST với mồi Pi21R: CTTTGGGCAGCACCACTGCC .......... 51 Hình 4.13. Ảnh điện di sản phẩm PCR đối với cặp mồi Pi21 nhận biết gen Pi21 (0)

Nội dung

Vật liệu và phương pháp

Thời gian và địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 5/2018 đến tháng 4/2019 tại bộ môn

Kỹ thuật di truyền, Viện Di truyền Nông nghiệp.

Vật liệu nghiên cứu

Cơ sở dữ liệu trình tự genome của 17 giống lúa kháng đạo ôn bản địa của

Việt Nam đã nhận được sự hỗ trợ từ Trung tâm Tài nguyên Thực vật trong việc giải trình tự genome của một số giống lúa địa phương, nhằm phục vụ cho nghiên cứu về di truyền và phát triển nông nghiệp bền vững.

Nam" của Viện Di truyền Nông nghiệp.

Bảng 3.1 Bảng vật liệu nghiên cứu

3.2.2 Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm

Máy chủ sever và các thiết bị phòng thí nghiệm như máy li tâm Eppendorf, máy đo pH HANNA, máy nhân bản gen (PCR), bộ máy điện di đứng và ngang CBS, bộ chụp ảnh gel, tủ sấy Memmert, cân phân tích, nồi hấp, tủ bảo quản mẫu 4°C, pipetman và ống Eppendorf là những công cụ thiết yếu trong nghiên cứu và phát triển khoa học Những thiết bị này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả công việc mà còn đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy trong các thí nghiệm.

3.2.2.2 Hóa chất a Hoá chất tách chiết ADN

DNA extraction chemicals include Tris HCl, EDTA, SDS, NaCl, CTAB, chloroform, isopropanol, isoamyl alcohol, and ethanol, sourced from brands such as Sigma, Merck, Prolabo, ICN, and Labscan.

- Đệm tách chiết ADN tổng số (đệm CTAB):

EDTA 0,5M, pH 8,0 b Hoá chất dùng để chạy phản ứng PCR

- Đệm PCR 1x (10 mM Tris-HCl pH8, 1,5 mM MgCl2, 5 mM KCl) hoặc đệm PCR 1x của Quiagen, Invitrogen.

- dNTPs (dATP, dGTP, dCT, dTTP) của Fermentas, Invitrogen.

- Mồi, Marker 1 kb, Marker GeneRuler TM ADN Ladder Ultra Low của hãng Fermentas, Invitrogen.

- Taq polymerase của Fermentas, Invitrogen c Hoá chất chạy điện di Điện di gel polyacrylamide gồm các hóa chất: acrylamide, APS, Temed, chất nhuộm Bromophenol blue, Ethidium bromide.

Phương pháp nghiên cứu

3.3.1 Phương pháp tầm soát gen Pit và Pi21 dựa trên trình tự genome

The assembly and SNP calling were performed using NextGENe_V2.4.2.3 software from SoftGenetics LLC, along with MEGA 6.0 for Windows to align and analyze 17 rice varieties For more information, visit [SoftGenetics](https://softgenetics.com/NextGENe.php) and [MEGA](http://www.megasoftware.net/mega.php).

Phương pháp tầm soát các gen được thực hiện theo 8 bước sau:

Bước 1: Khởi động chương trình NextGENe ver 2.4.2.3 chọn phương pháp đọc trình tự Illumila với ứng dụng SNP/Indel Discovery.

Bước 2: Đưa đữ liệu đầu vào bằng các file đọc trình tự ở dạng FastQ vào mục Sample files

Bước 3: Đưa dữ liệu tham chiếu vào mục Reference files dưới dạng Fasta

Bước 4: Lưu lại đầu ra cho file Output với thư mục khác và đuôi *pjt

Sau khi hoàn tất các bước từ 1 đến 4, chúng ta tiến hành phân tích mẫu đọc trình tự với gene tham chiếu bằng cách nhấn nút Run NextGENe.

Bước 6: Kết quả thu được được thể hiện thông qua NextGENe Viewer

Sau khi sử dụng chương trình NextGENe ver 2.4.2.3, chúng ta thu được các trình tự tương đồng của mẫu cần so sánh với gene tham chiếu Để xuất ra file fasta của mẫu cần so sánh, hãy sử dụng lệnh Export trong phần mềm.

Mega ver 6.06 (Tamura et al., 2013) để dóng hàng dóng cột các giống cần so sánh với gen tham chiếu.

Bước 8: Kết quả dóng hàng, dóng cột các giống so sánh với gen tham chiếu, và xác định được các SNP và Indel.

Hình 3.1 Phương pháp tầm soát các gen Pit và Pi21 của 17 giống lúa đã giải trình tự bằng phần mềm NextGENe_V2.4.2.3 và MEGA 6.0

3.3.2 Phương pháp thiết kế mồi gen Pit và Pi21 kiểm tra gen kháng Pit , Pi21

Cặp mồi đặc hiệu được thiết kế bằng phần mềm Vector NTI Advance 11.0, phát hành vào ngày 15/12/2008 bởi hãng Invirogen, Carlsbad (Jia et al., 2002) Phần mềm này cho phép phân tích trình tự đã chọn và thiết kế mồi PCR dựa trên các thông số như nhiệt độ nóng chảy.

%GC và chiều dài đoạn khuếch đại là yếu tố quan trọng trong phân tích phân tử ADN/ARN, giúp xác định khung đọc mở (ORFs) và các vị trí giới hạn trên phân tử Quá trình này bao gồm việc sắp xếp trình tự của hai hoặc nhiều phân tử ADN/ARN, từ đó lắp ghép các đoạn ADN, bao gồm cả các trình tự nguyên bản và sắc phổ, thành những trình tự tiếp giáp dài hơn.

(https://www.thermofisher.com/vn/en/home/life-science/cloning/vector-nti-software/vector- nti-advance-software/vector-nti-advance-downloads/vector-nti-advance-archive.html)

Phương pháp thiết kế mồi để nhân đoạn gen mong muốn được thực hiện theo 8 bước sau:

Bước 1: Khởi động chương trình Vector NTI Advance 11.0, tạo dữ liệu trình tự ADN cần thiết kế mồi.

Bước 2: Dán đoạn trình tự cần thiết kế mồi vào mục Edit Sequence

Bước 3: Thiết kế cặp mồi trong phần Primer Design

Bước 4: Kết quả về cặp mồi được thể hiện ở mục PCR Analysis

Hình 1.2 Phương pháp thiết kế mồi bằng phần mềm Vetor NTI 11.0

3.3.2.2 Kiểm tra mồi đối chiếu trên cơ sở dữ liệu

Bước 1: Cặp mồi thu được sau khi thiết kế bằng phần mềm Vertor Nti 11.0 được kiểm tra bằng phần mềm MEGA 6.0

Bước 2: Cặp mồi thu được sau khi thiết kế bằng phần mềm Vector NTI Advance 11.0 được kiểm tra bằng phần mềm Basic Local Alignment Search Tool (BLAST).

Bước 3: Kết quả tìm kiếm so sánh trình tự của đoạn mồi với cơ sở dữ liệu của thư viện trên NCBI

Hình 3.3 Phương pháp kiểm tra tính đặc hiệu của mồi bằng phần mềm

3.3.2.3 Kiểm tra mồi trong phòng thí nghiệm

- Mẫu lá lúa (3 tuần tuổi) được thu thập và tách chiết ADN tổng số theo phương pháp CTAB của (Obara et al., 1998) có cải tiến.

Phản ứng PCR được thực hiện trên máy Veriti 96 giếng Thermal cycler với tổng thể tích phản ứng là 15 µl Thành phần bao gồm 5 µl ADN (nồng độ 10 ng), 0,15 µM mồi, 0,2 mM dNTPs, 1X Buffer PCR, 2,5 mM MgCl2 và 0,25 đơn vị Taq polymerase.

- Sản phẩm PCR được điện di trên gel polyacrylamide 6,0% hoặc trên gel agarose và được phát hiện dưới tia cực tím bằng phương pháp nhuộm ethidium bromide.

Ngày đăng: 15/07/2021, 07:11

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
19. Fleischmann RD. Adams MD. White O et al., (1995). Whole-genome random sequencing and assembly of Haemophilus influenzae Rd. Science 269:496-512 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: Fleischmann RD. Adams MD. White O et al
Năm: 1995
21. Goff SA. Ricke D. Lan T-H et al., (2002) A draft sequence of the rice genome (iOryza sativa L. ssp. japónica). Science 296:92-100 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
33. Kawahara Y, de la Bastide M, Hamilton JP et al., (2013). Improvement of the Oryza saliva Nipponbare reference genome using next generation sequence and optical map data. Rice (N Y) 6:4 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: Kawahara Y, de la Bastide M, Hamilton JP et al
Năm: 2013
51. Michael TP, Jupe F. Bemm F. et al., (2017). High contiguity Arabidopsis thaliana genome assembly with a single nanopore flow cell. bioRxiv:l-18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: Michael TP, Jupe F. Bemm F. et al
Năm: 2017
68. Sakai H, Naito K, Ogiso-Tanaka E et al., (2015). The power of single molecule real-time sequencing technology in the de novo assembly of a eukaryotic genome. Sci Rep 5:16780. https://doi.org/ 10.1038/srcp 16780 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: Sakai H, Naito K, Ogiso-Tanaka E et al
Năm: 2015
78. Singh VK, Singh A, Singh SP, Ellur RK, Choudhary V, et al., (2012).Incorporation of blast resistance into PRR78, an elite Basmati rice restorer line, through marker assisted backcross breeding. Field Crops Research 128: 8-16 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: Singh VK, Singh A, Singh SP, Ellur RK, Choudhary V, et al
Năm: 2012
79. Su, J., Wang, W. J., Han, J. L., Chen, S., Wang, C. Y., Zeng, L. X., et al., (2015).Functional divergence of duplicated genes results in a novel blast resistance gene Pi50 at the Pi2/9 locus. Theor. Appl. Genet. 128, 2213–2225 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: Su, J., Wang, W. J., Han, J. L., Chen, S., Wang, C. Y., Zeng, L. X., et al
Năm: 2015
80. Su, J., Wang, W. J., Han, J. L., Chen, S., Wang, C. Y., Zeng, L. X., et al., (2015).Functional divergence of duplicated genes results in a novel blast resistance gene Pi50 at the Pi2/9 locus. Theor. Appl. Genet. 128, 2213–2225 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: Su, J., Wang, W. J., Han, J. L., Chen, S., Wang, C. Y., Zeng, L. X., et al
Năm: 2015
88. W.A.D. Jayawardana et al., (2014). Evaluation of ADN markers linked to blast resistant genes, pikh, Pit(p), and Pita, for parental selection in Sri Lankan rice breeding, Trop. Agric. Res. 26 82-93 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: W.A.D. Jayawardana et al
Năm: 2014
94. Yu J. Hu S, Wang J et al., (2002). A draft sequence of the rice genome {Oryza sativa L. ssp. indica). Science 296:79-92 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: Yu J. Hu S, Wang J et al
Năm: 2002
99. Zheng, W., Wang, Y., Wang, L., Ma, Z., Zhao, J., Wang, P., et al., (2016). Genetic mapping and molecular marker development for Pi65(t), a novel broad-spectrum resistance gene to rice blast using next-generation sequencing. Theor. Appl.Genet. 129, 1035–1044. doi: 10.1007/s00122-016-2681-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al
Tác giả: Zheng, W., Wang, Y., Wang, L., Ma, Z., Zhao, J., Wang, P., et al
Năm: 2016
5. Tổng cục thống kê (2018). https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=717II. Tài liệu tiếng Anh Link
1. Arabidopsis Genome Initiative (2000). Analysis of the genome sequence of the flowering plant Arabidopsis thaliana. Nature 408:796-815 Khác
2. Ashkani, S., Rafii, M. Y., Rahim, H. A., & Latif, M. A. (2013). Genetic dissection of rice blast resistance by QTL mapping approach using an F3 population. Molecular Biology Reports, 40, 2503-2515 Khác
3. Ballini E, Morel JB, Droc G, Price A, Courtois B, Notteghem JL, Tharreau D, (2008). A genome-wide meta-analysis of rice blast resistance genes and quantitative trait loci provides new insights into partial and complete resistance.Mol Plant-Microbe Interact 21:859–868 Khác
4. Basavaraj SH, Singh VK, Singh A, Singh A, Singh A. (2010). Marker-assisted improvement of bacterial blight resistance in parental lines of Pusa RH10, a superfine grain aromatic rice hybrid. Molecular Breeding 26: 293-305 Khác
5. Basavaraj SH, Singh VK, Singh AK, Singh D, Nagarajan M (2009). Marker aided improvement of Pusa 6B, the maintainer parent of rice hybrid Pusa RH10, for resistance to bacterial blight. Indian journal of Genetics and Plant Breeding 69: 10-16 Khác
6. Biswas C, Dey P, Karmakar PG, Satpathy S. (2015). Discovery of large-scale SNP markers and construction of linkage map in a RIL population of jute (Corchorus capsularis). Mol Breeding.;35(5):1–10 Khác
7. Chaisson, M. J. và p. A. Pevzner (2008). Short read fragment assembly of bacterial genomes. Genome research 18(2): 324-330 Khác
8. Chaisson, M. J., D. Brinza và p. A. Pevzner (2009). De novo fragment assembly with short matepaired reads: Does the read length matter? Genome research 19(2): 336-346 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w