1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao năng lực cho đội ngũ khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn tỉnh hải dương

128 37 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cho Đội Ngũ Khuyến Nông Viên Cơ Sở Trên Địa Bàn Tỉnh Hải Dương
Tác giả Nguyễn Văn Hiếu
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Phát triển nông thôn
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 128
Dung lượng 614,24 KB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (15)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (15)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (17)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (17)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (17)
    • 1.3. Câu hỏi nghiên cứu (17)
    • 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (17)
      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu (17)
      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu (18)
    • 1.5. Ý nghĩa của đề tài (18)
  • Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn (19)
    • 2.1. Cơ sở lý luận (19)
      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản (19)
      • 2.1.2. Vai trò của đội ngũ Khuyến nông viên cơ sở (20)
      • 2.1.3. Các yêu cầu về năng lực của Khuyến nông viên cơ sở (22)
      • 2.1.4. Các phương pháp đánh giá năng lực Khuyến nông viên cơ sở (26)
      • 2.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực Khuyến nông viên cơ sở .14 2.2. Cơ sở thực tiễn (28)
      • 2.2.1. Hệ thống khuyến nông Việt Nam (30)
      • 2.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cho đội ngũ Khuyến nông viên cơ sở ở một số địa phương trong nước và thế giới (33)
      • 2.2.4. Bài học kinh nghiệm (40)
  • Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu (41)
    • 3.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu (41)
      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên (41)
      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (45)
      • 3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn từ phân tích địa bàn (54)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cứu (55)
      • 3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu (55)
      • 3.2.2. Thu thập thông tin (55)
      • 3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu (57)
      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích (58)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (59)
    • 4.1. Khái quát về hệ thống khuyến nông tỉnh Hải Dương (59)
      • 4.1.1. Cơ cấu tổ chức (59)
      • 4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ (60)
      • 4.1.3. Cơ chế hoạt động và quản lý phối hợp (61)
      • 4.1.4. Một số kết quả hoạt động (61)
      • 4.1.5. Đánh giá chung hoạt động hệ thống khuyến nông tỉnh Hải Dương 50 4.2. Thực trạng năng lực của đội ngũ khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương (64)
      • 4.2.1. Năng lực về chuyên môn, đào tạo (65)
      • 4.2.2. Kỹ năng khuyến nông của đội ngũ khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương (71)
      • 4.2.3. Phẩm chất đạo đức của đội ngũ khuyến nông viên cơ sở (81)
      • 4.2.4. Đánh giá của cán bộ Khuyến nông và nông dân về năng lực trong hoạt động khuyến nông của khuyến nông viên cơ sở (84)
      • 4.2.5. Kết quả và hiệu quả trong hoạt động khuyến nông của khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương (87)
    • 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực đội ngũ khuyến nông viên cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương 76 1. Bản thân khuyến nông viên cơ sở (99)
      • 4.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (103)
      • 4.3.3. Cơ sở vật chất, điều kiện làm việc (103)
      • 4.3.4. Chế độ chính sách (105)
      • 4.3.5. Nhu cầu thị trường và yêu cầu sản xuất (106)
      • 4.3.6. Sự quan tâm, tạo điều kiện của chính quyền địa phương (106)
      • 4.3.7. Công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho khuyến nông viên cơ sở 81 4.3.8. Công tác quy hoạch, tuyển chọn và hoàn thiện hệ thống khuyến nông viên và cộng tác viên cơ sở 82 4.4. Định hướng và một số giải pháp nâng cao năng lực cho đội ngũ khuyến nông viên cơ sở tỉnh Hải Dương (106)
      • 4.4.1. Các căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cho đội ngũ khuyến nông viên cơ sở (107)
      • 4.4.2. Định hướng (109)
      • 4.4.3. Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực khuyến nông viên cơ sở tỉnh Hải Dương (110)
  • Phần 5. Kết luận và khuyến nghị (123)
    • 5.1. Kết luận (123)
    • 5.2. Khuyến nghị (124)
      • 5.2.1. Đối với nhà nước (124)
      • 5.2.2. Đối với tỉnh Hải Dương (125)
      • 5.2.3. Đối với cấp huyện (126)
      • 5.2.4. Đối với cấp xã (126)
      • 5.2.5. Đối với KNVCS (126)
  • Tài liệu tham khảo (127)

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

Khuyến nông là một thuật ngữ khó định nghĩa chính xác do được tổ chức theo nhiều cách và phục vụ nhiều mục đích khác nhau Mỗi cán bộ khuyến nông có quan niệm riêng về khuyến nông dựa trên kinh nghiệm và đặc thù công việc Dưới đây là một số định nghĩa chính xác về khuyến nông.

Khuyến nông là quá trình truyền đạt thông tin một cách có hệ thống, nhằm hỗ trợ nông dân trong việc hình thành những quan điểm hợp lý và đưa ra quyết định chính xác.

Khuyến nông là quá trình kết hợp kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại với kỹ năng và quan điểm để xác định các giải pháp phù hợp cho cộng đồng địa phương Qua đó, việc sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có kết hợp với sự hỗ trợ từ bên ngoài giúp vượt qua các thách thức trong sản xuất nông nghiệp.

Khuyến nông là quá trình tương tác với nông dân, lắng nghe khó khăn và nhu cầu của họ, nhằm giúp họ tự quyết định cách giải quyết vấn đề Tại Việt Nam, khuyến nông được hiểu là hệ thống các biện pháp giáo dục nông dân, nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân, cũng như xây dựng và phát triển nông thôn mới.

Khuyến nông, theo nghĩa hẹp, là quá trình giáo dục không chính thức dành cho nông dân, cung cấp thông tin và lời khuyên để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống Nó sử dụng các cơ quan và trung tâm khoa học nông nghiệp nhằm phổ biến và mở rộng kết quả nghiên cứu đến tay nông dân bằng những phương pháp phù hợp, giúp họ áp dụng hiệu quả hơn trong sản xuất nông nghiệp (Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, 2007).

Khuyến nông là tổng hợp các hoạt động hỗ trợ phát triển nông nghiệp và nông thôn, bao gồm hướng dẫn kỹ thuật, định hướng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Mục tiêu chính là giúp nông dân hiểu biết về chính sách và pháp luật, phát triển khả năng tự quản lý, tổ chức hoạt động xã hội, và tăng cường liên kết trong cộng đồng nông thôn.

Khuyến nông là quá trình đào tạo và nâng cao kỹ năng cho nông dân, giúp họ nắm vững chính sách nông nghiệp, kỹ thuật canh tác, kinh nghiệm quản lý và thông tin thị trường Qua đó, nông dân có khả năng tự giải quyết vấn đề của gia đình và cộng đồng, từ đó thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí và góp phần phát triển nông thôn Khuyến nông viên cơ sở đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu này.

KNVCS là những người trực tiếp thực hiện công tác khuyến nông tại địa bàn cơ sở như xã, thôn, bản, và ấp, đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp cận và hỗ trợ nông dân (Phạm Thị Anh, 2014) Tại Việt Nam, KNVCS bao gồm khuyến nông viên cấp xã và cộng tác viên khuyến nông ở thôn, bản, với hệ thống tổ chức đa dạng tùy thuộc vào điều kiện của từng địa phương (Phạm Thị Anh, 2014) Trong nghiên cứu này, KNVCS được định nghĩa là những người hỗ trợ nông dân tiếp cận khoa học kỹ thuật mới tại xã.

Năng lực được hiểu là tổng hợp kiến thức, kỹ năng và phẩm chất của cá nhân, thể hiện qua hành vi cụ thể nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc (Lê Quân, Hồ Như Hải, Tạ Huy Hùng, 2016) Năng lực của cán bộ, nhân viên công sở (KNVCS) đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu suất làm việc và phát triển tổ chức.

Năng lực của Khuyến nông viên cơ sở (KNVCS) bao gồm kiến thức, kỹ năng, hành vi và thái độ được tích lũy qua học tập và thực hành Qua quá trình rèn luyện và hoạt động khuyến nông thực tế, KNVCS có khả năng áp dụng những gì đã học vào công việc nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao Đội ngũ KNVCS đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp và hỗ trợ nông dân, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và cải thiện đời sống cộng đồng nông thôn.

Khuyến nông đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối khoa học với sản xuất, tạo ra mối quan hệ liên kết giữa bốn đối tượng: nhà quản lý, nhà khoa học, doanh nghiệp và nông dân Qua đó, khuyến nông góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng hiệu quả.

Tăng cường năng lực khuyến nông vệ sinh cộng đồng (KNVCS) không chỉ giúp nâng cao sự liên kết giữa sản xuất, lưu thông và tiêu dùng, mà còn thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và nông thôn Hiện nay, trình độ sản xuất nông nghiệp của nông dân Việt Nam còn thấp, với kỹ thuật canh tác chưa đổi mới nhiều và năng suất chưa cao Để ngành nông nghiệp phát triển nhanh và bền vững, cần áp dụng nhanh chóng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào sản xuất Nhiệm vụ này thuộc về công tác khuyến nông, trong đó KNVCS đóng vai trò chủ đạo, quyết định đến hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống khuyến nông.

Nghị quyết VII khóa X của Đảng nhấn mạnh vai trò chiến lược của nông nghiệp, nông dân và nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần vào sự phát triển ổn định và bền vững của nền kinh tế - xã hội Để thực hiện nhiệm vụ này, cần phát triển nhanh chóng nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ nhằm hiện đại hóa nông nghiệp và công nghiệp hóa nông thôn Một giải pháp quan trọng là tăng cường năng lực cho hệ thống khuyến nông, đặc biệt là ở cấp cơ sở.

Trong thời kỳ hiện nay, vai trò và nhiệm vụ của công tác khuyến nông đã được mở rộng và đa dạng hóa Hoạt động khuyến nông không chỉ tập trung vào việc thúc đẩy sản xuất mà còn kết hợp với các yếu tố văn hóa Để đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống, hệ thống khuyến nông cơ sở cần được củng cố và tăng cường cả về mặt kỹ thuật lẫn các yếu tố kinh tế - xã hội.

Khuyến nông viên cơ sở được tuyển dụng bởi Trung tâm Khuyến nông tỉnh và chịu sự quản lý từ Trạm Khuyến nông huyện cũng như UBND xã Nhiệm vụ chính của KNVCS là tư vấn cho UBND xã về công tác khuyến nông, đồng thời tuân thủ sự quản lý nghiệp vụ từ Trạm Khuyến nông huyện và Trung tâm Khuyến nông tỉnh (Chính phủ, 2010).

Khuyến nông viên cơ sở có các vai trò sau (Bùi Văn Long, 2006):

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 15/07/2021, 06:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
21. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (2014). Hội nghị giao ban khuyến nông toàn quốc năm 2014 chủ đề “Đổi mới hoạt động khuyến nông phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới”. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đổi mới hoạt động khuyến nông phục vụ tái cơ cấu ngành nôngnghiệp và xây dựng nông thôn mới
Tác giả: Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2014
7. Hạ Thúy Hạnh (2012). Hệ thống khuyến nông của Thái Lan và một số nước Asean, Truy cập ngày 08/05/2012 tại http://nongnghiep.vn/he-thong- khuyen-nong-cua-thai-lan-va-mot-so-nuoc-asean-post94298.html Link
1. Báo Phú Thọ (2013). Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động khuyến nông ở Phú Thọ, Phú Thọ Khác
2. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2005). Thông tư số 60/2005/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp & PTNT ngày 10/10/2005. Về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về Khuyến nông, khuyến ngư Khác
3. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương (2016). Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm 2016. Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội Khác
4. Chính phủ (1993). Nghị định số 13/1993/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/3/1993. Về công tác khuyến nông Khác
5. Chính phủ (2005). Nghị định số 56/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/4/2005. Về công tác khuyến nông, khuyến ngư Khác
6. Chính phủ (2010). Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/01/2010. Về công tác khuyến nông Khác
8. Lê Quân, Hồ Như Hải, Tạ Huy Hùng (2016). Khung năng lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội Khác
9. Nguyễn Thị Mai Lan (2016). Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động khuyến nông ở tỉnh Hải Dương. Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội Khác
10. Nguyễn Văn Long (2006). Giáo trình khuyến nông. Đại học Nông nghiệp, Hà Nội Khác
11. Phạm Bảo Dương (2012). Chính sách nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: Chìa khóa phát triển nông nghiệp thế kỷ XXI. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp, sách chuyên khảo Khác
12. Phạm Thị Anh (2014). Giải pháp nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông viên cơ sở tỉnh Bắc Ninh. Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội Khác
13. Sở Nông nghiệp & PTNT Hải Dương (2016). Dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2016 và triển khai kế hoạch năm 2017 Khác
14. Tỉnh uỷ Hải Dương (2010). Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần XV nhiệm kỳ 2010 – 2015 Khác
15. Trần Văn Hạnh (2005). Công tác khuyến nông với mục tiêu nâng cao dân trí trong nông nghiêp – nông thôn tỉnh Hải Dương. Luận văn cao cấp chính trị Khác
16. Trung tâm Khuyến nông Hải Dương (2015). Báo cáo tổng kết công tác Khuyến nông tỉnh Hải Dương năm 2014 và phương hướng nhiệm vụ năm 2015 Khác
17. Trung tâm Khuyến nông Hải Dương (2016). Báo cáo tổng kết công tác Khuyến nông tỉnh Hải Dương năm 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm 2016 Khác
18. Trung tâm Khuyến nông Hải Dương (2017). Báo cáo tổng kết công tác Khuyến nông tỉnh Hải Dương năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ năm 2017 Khác
19. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (2007). Tài liệu tập huấn phương pháp khuyến nông. Nhà xuất bản Nông nghiệp Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w