1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên hội phụ nữ huyện yên thế tỉnh bắc giang

143 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 143
Dung lượng 223,1 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (16)
    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (16)
    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (17)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (17)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (17)
    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (17)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (17)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (17)
    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN (18)
      • 1.4.1. Về lý luận (18)
      • 1.4.2. Về thực tiễn (18)
    • 1.5. BỐ CỤC CÁC NỘI DUNG LUẬN VĂN (18)
  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA HỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ (20)
    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ (20)
      • 2.1.1. Các khái niệm có liên quan (20)
      • 2.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên Hội phụ nữ (25)
      • 2.1.3. Nguyên tắc sử dụng vốn vay của hội viên Hội phụ nữ (26)
      • 2.1.4. Nội dung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên Hội phụ nữ (30)
      • 2.2.2. Kinh nghiệm sử dụng vốn cho hội viên Hội phụ nữ trong tỉnh Bắc Giang (38)
      • 2.2.3. Kinh nghiệm sử dụng vốn cho hội viên Hội phụ nữ tỉnh Thái Nguyên (40)
      • 2.2.4. Một số bài học kinh nghiệm về hiệu quả sử dụng vốn vay cho hội viên Hội phụ nữ huyện Yên Thế 27 PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (42)
    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU (44)
      • 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang (44)
      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội (49)
      • 3.1.3. Kết quả phát triển kinh tế -xã hội huyện Yên Thế trong thời gian qua (55)
      • 3.1.4. Khái quát về Hội phụ nữ và đối tượng vay vốn của Hội (57)
      • 3.1.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn từ điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; thực tế từ tổ chức Hội và tổ chức cho vay đến hiệu quả sử dụng vốn (59)
  • vay 43 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (0)
    • 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu (60)
    • 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu (61)
    • 3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin (66)
    • 3.2.4. Phương pháp phân tích thông tin (66)
    • 3.2.5. Phương pháp nghiên cứu điểm (67)
    • 3.3. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU (67)
      • 3.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nhu cầu và tình hình vay vốn của hội viên phụ nữ 49 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng vốn vay của hội viên phụ nữ (67)
      • 3.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sử dụng vốn vay (68)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 53 4.1. THỰC TRẠNG KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA (72)
    • 4.1.2. Kết quả sử dụng vốn của hội viên Hội phụ nữ (84)
    • 4.1.3. Hiệu quả sử dụng vốn của hội viên phụ nữ (87)
    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA HỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ 79 1. Khách quan (104)
      • 4.2.2. Chủ quan (113)
    • 4.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘI VIÊN 87 1. Định hướng chung (114)
      • 4.3.2. Định hướng cụ thể (114)
      • 4.3.3. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hội viên Hội phụ nữ huyện Yên Thế 88 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (115)
    • 5.1. KẾT LUẬN (127)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (129)
      • 5.2.1. Đối với Nhà nước (129)
      • 5.2.2. Đối với 2 Ngân hàng (Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ngân hàng chính sách xã hội) 102 5.2.3. Đối với chính quyền địa phương (129)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (131)
  • PHỤ LỤC (133)
    • Hộp 4.1. Đánh giá tác động của nguồn vốn vay đối với các hộ hội viên phụ nữ (85)
    • Hộp 4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay đối với các hộ hội viên phụ nữ (93)
    • Hộp 4.3. Đánh giá tác động của nguồn vốn vay đối với các hộ hội viên phụ nữ ...... 74 Hộp 4.4. Đánh giá việc thực hiện các quy định của ngân hàng về lãi, vốn đến (97)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA HỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘI VIÊN HỘI PHỤ NỮ

2.1.1 Các khái niệm có liên quan

2.1.1.1 Khái niệm về hội viên Hội phụ nữ

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (Hội) là tổ chức chính trị - xã hội có tư cách pháp nhân, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của phụ nữ Việt Nam Hội hoạt động nhằm thúc đẩy sự phát triển của phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.

Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2017) xác định rõ chức năng của Hội là đại diện cho phụ nữ, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính đáng của họ Hội tham gia vào việc xây dựng Đảng và quản lý Nhà nước, đồng thời đoàn kết và vận động phụ nữ thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng cũng như chính sách, pháp luật của Nhà nước Hội cũng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy bình đẳng giới trong xã hội.

- Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2017) nêu rõ nhiệm vụ của Hội:

Tuyên truyền và giáo dục phụ nữ về chính trị, tư tưởng, lý tưởng cách mạng, cũng như phẩm chất đạo đức và lối sống là cần thiết Việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước giúp phụ nữ tham gia tích cực vào xây dựng Đảng, Nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Vận động, hỗ trợ phụ nữ nâng cao năng lực, trình độ, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần và xây dựng gia đình hạnh phúc;

Đề xuất và tham gia xây dựng các chính sách, pháp luật liên quan đến quyền lợi hợp pháp của phụ nữ, gia đình và trẻ em Thực hiện giám sát và phản biện xã hội nhằm đảm bảo sự tuân thủ đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước, đồng thời thúc đẩy bình đẳng giới.

Xây dựng và phát triển tổ chức Hội vững mạnh là mục tiêu quan trọng, đồng thời cần tăng cường đoàn kết và hợp tác với phụ nữ các nước cùng các tổ chức, cá nhân tiến bộ trên toàn cầu để thúc đẩy bình đẳng, phát triển và hòa bình.

- Điều Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2017) nêu rõ hệ thống tổ chức của Hội gồm 4 cấp:

+ Cấp tỉnh (bao gồm Hội Liên hiệp Phụ nữ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương);

+ Cấp huyện (bao gồm Hội Liên hiệp Phụ nữ các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương);

+ Cấp cơ sở (bao gồm Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn và tương đương);

Theo Điều 3 của Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2017), mọi phụ nữ Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp hay nơi cư trú, nếu đồng ý với Điều lệ Hội và tự nguyện tham gia, sẽ được công nhận là hội viên.

Vốn có thể được hiểu theo hai nghĩa: nghĩa hẹp và nghĩa rộng Theo nghĩa chung, vốn đại diện cho giá trị tổng thể của tất cả các đầu vào, bao gồm tài sản, vật phẩm, và các nguồn tài chính như tiền, trái phiếu, và cổ phiếu, được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp (Đỗ Kim Chung, 2009).

Vốn là khối lượng tiền tệ được đưa vào lưu thông với mục đích kiếm lời, chủ yếu được sử dụng để mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao động Mục tiêu cuối cùng của việc sử dụng vốn là hoàn thành công việc sản xuất hoặc dịch vụ, từ đó thu về lợi nhuận lớn hơn số tiền đầu tư ban đầu.

Theo Mác, vốn không phải là một vật chất hay tư liệu sản xuất vĩnh viễn, mà là giá trị tạo ra giá trị thặng dư thông qua việc bóc lột lao động Nhà tư bản phải ứng tiền để mua tư liệu sản xuất và sức lao động, từ đó hình thành các yếu tố trong quá trình sản xuất Các yếu tố này đóng vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư Mác phân chia tư bản thành tư bản bất biến, tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất như máy móc và thiết bị, và tư bản khả biến, là phần tư bản dưới dạng lao động, nơi quá trình sản xuất có sự thay đổi về lượng nhờ vào sức lao động.

Theo David Begg, Stenley Ficher và Rudiger Darubuse trong cuốn "Kinh tế học", vốn hiện vật được định nghĩa là giá trị của hàng hóa đã sản xuất, được sử dụng để tạo ra hàng hóa và dịch vụ khác Vốn không chỉ là một hàng hóa mà còn được tiếp tục sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh doanh tiếp theo.

Như vậy, vốn là một yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.

Để mở rộng sản xuất kinh doanh và thực hiện các kế hoạch trong tương lai, việc có vốn là điều kiện tiên quyết Điều này không chỉ quan trọng đối với các doanh nghiệp mà còn đối với các hộ sản xuất, yêu cầu phải quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả Mục tiêu là bảo toàn và phát triển vốn, từ đó đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra bền vững và ngày càng phát triển.

2.1.1.3 Khái niệm tín dụng, tín chấp, vốn vay

Cũng giống như vốn, tín dụng cũng có nhiều khái niệm và quan niệm khác nhau được đưa ra: a Khái niệm tín dụng

Tín dụng là một khái niệm quan trọng trong kinh tế học, phản ánh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa qua các hình thái kinh tế xã hội Quan hệ tín dụng đã hình thành từ thời kỳ công xã nguyên thủy, khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, dẫn đến sự phát triển của quan hệ trao đổi hàng hóa Trong giai đoạn này, tín dụng chủ yếu được thực hiện thông qua hình thức vay mượn bằng hiện vật – hàng hóa.

Tín dụng, theo định nghĩa trong từ điển thuật ngữ tài chính, là một khái niệm kinh tế xuất hiện trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau, thể hiện qua hoạt động vay mượn tại một thời điểm cụ thể.

Mác định nghĩa tín dụng là quá trình tạm thời chuyển nhượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, với cam kết thu hồi một lượng giá trị lớn hơn sau một khoảng thời gian nhất định (Viết Thị Quỳnh, 2016, Luận văn tốt nghiệp).

Mối quan hệ tín dụng bao gồm hai khía cạnh chính: quan hệ cho vay và quan hệ hoàn trả Người vay chuyển giao một lượng giá trị nhất định cho người cho vay, có thể là tiền tệ, hiện vật, hàng hóa, máy móc hay thiết bị Người đi vay chỉ được sử dụng giá trị này trong một khoảng thời gian nhất định và phải hoàn trả cho người cho vay sau khi hết thời gian thỏa thuận Thông thường, giá trị hoàn trả sẽ lớn hơn giá trị cho vay, nghĩa là người đi vay phải trả thêm một khoản lợi tức.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

3.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang

3.1.1.1 Theo niên gián thống kê huyện Yên Thế, 2017 về đặc điểm về vị trí địa lý và địa hình

Yên Thế là huyện miền núi thuộc tỉnh Bắc Giang, có diện tích tổng cộng trên 303 km² Trong đó, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 43,34% với 13.278,31 ha, chủ yếu là đồi núi thấp Đất nông nghiệp chiếm 84,41% với 25.861,9 ha, trong khi đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng lần lượt chiếm 7,28% và 0,32% với diện tích 2.231,87 ha và 97,41 ha.

Huyện Hữu Lũng của tỉnh Lạng Sơn nằm ở phía Đông Bắc; phía Đông Nam giáp huyện Lạng Giang; phía Tây Bắc tiếp giáp với huyện Phú Bình, Đồng Hỷ và Võ Nhai thuộc tỉnh Thái Nguyên; và phía Nam giáp huyện Tân Yên.

Toàn huyện có 21 xã, thị trấn với 3 trung tâm kinh tế xã hội là thị trấn Cầu

Thị trấn Bố Hạ, trung tâm cụm xã vùng cao Mỏ Trạng, có khoảng 100.000 dân với 14 dân tộc sinh sống, bao gồm Kinh, Tày, Nùng, Mường, Dao, Cao Lan, Hoa, và Sán Dìu Thị trấn Cầu Gồ, cách thành phố Bắc Giang 27 km và Hà Nội 75 km, là trung tâm huyện Huyện có các tuyến đường chính như Quốc lộ 17, tỉnh lộ 242, 292, 294 và 268, kết nối các xã và tạo thành mạng lưới giao thông thuận lợi cho việc di chuyển trong và ngoài huyện.

Yên Thế có vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu kinh tế, tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp với các huyện trong và ngoài tỉnh, cũng như thủ đô Hà Nội Hai thị trấn Cầu Gồ và Bố Hạ là trung tâm dân cư đông đúc, có tiềm năng phát triển lớn, góp phần thúc đẩy kinh tế toàn huyện Hiện nay, huyện Yên Thế đang thu hút đầu tư vào cơ sở hạ tầng và các doanh nghiệp chế biến nông sản để phát huy thế mạnh địa phương Địa hình Yên Thế có độ dốc từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, chia thành ba vùng rõ rệt: vùng núi cao, vùng đồi núi thoải và vùng đồi núi thấp xen kẽ ruộng đồng Địa hình này rất phù hợp cho phát triển chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi gà thả đồi, một đặc sản của vùng.

3.1.1.2 Theo niên gián thống kê huyện Yên Thế, 2017 về đặc điểm về địa hình và thổ nhưỡng

Huyện Yên Thế nằm trong khu vực núi thấp với nhiều sông suối, có độ chia cắt địa hình mạnh và dốc dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam Địa hình nơi đây chủ yếu bao gồm ba dạng chính: địa hình vùng núi.

Diện tích 9200,16 ha, chiếm 30,56% tổng diện tích tự nhiên của huyện, chủ yếu nằm ở phía Bắc và thường bị chia cắt bởi độ dốc lớn (cấp III và IV) với hướng dốc chính từ Bắc xuống Nam Độ cao trung bình so với mực nước biển là từ 200-300m, tạo điều kiện cho đất đai có độ phì cao, thích hợp cho các loại cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cùng với chăn nuôi gia súc và gia cầm.

Diện tích rừng tự nhiên của huyện là 8.255 ha, chiếm 27,42% tổng diện tích tự nhiên Rừng phân bố rải rác ở các xã trong huyện với độ chia cắt trung bình và địa hình lượn sóng, có độ dốc bình quân khoảng 8 độ.

Khu vực có độ phì đất trung bình, chủ yếu là đất sét pha sỏi và độ che phủ rừng trung bình, phù hợp cho việc phát triển cây lâu năm như vải thiều, hồng và chè Đồng thời, địa hình đồng bằng cũng tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển bền vững.

Vùng có diện tích 10.633 ha, chiếm 35,32% tổng diện tích tự nhiên, với hệ thống sông suối và các dải ruộng nhỏ nằm giữa các dãy đồi Độ dốc trung bình của khu vực là từ 0 đến 80 độ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cây lương thực và rau màu.

3.1.1.3 Theo niên gián thống kê huyện Yên Thế, 2017 về đặc điểm về khí hậu thời tiết a Khí hậu, thời tiết

Yên Thế nằm trong vòng cung Đông Triều với khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,40°C, với mức cao nhất đạt 26,90°C và mức thấp nhất 20,50°C Các tháng 6, 7, 8 là thời điểm có nhiệt độ cao nhất, trong khi tháng 12, 1, 2 là những tháng lạnh nhất, có thể xuống tới 0 – 10°C.

Yên Thế có lượng mưa bình quân hàng năm đạt 1.518,4 mm, thuộc vùng mưa trung bình của trung du Bắc Bộ Lượng mưa không đồng đều, với 85% tổng lượng mưa rơi vào các tháng 6, 7, 8, gây ra tình trạng ngập úng ở những khu vực địa hình thấp, kèm theo hiện tượng lũ ống và lốc xoáy Ngược lại, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 15% tổng lượng mưa cả năm, trong khi lượng nước bốc hơi trung bình đạt 1.012,2 mm, chủ yếu vào các tháng 5, 6, 7, ảnh hưởng lớn đến hoạt động trồng trọt nếu không có hệ thống tưới Độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 81%, với mức cao nhất 86% vào tháng 4 và thấp nhất 76% vào tháng 12.

Huyện Yên Thế có hai mùa gió chính: gió mùa Đông Bắc trong mùa khô với tốc độ trung bình 2,2 m/s và gió mùa Tây Nam trong mùa mưa với tốc độ trung bình 2,4 m/s Vùng này thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa Hè nóng ẩm, mưa nhiều và mùa Đông lạnh, khô ít mưa Điều kiện khí hậu với lượng mưa trung bình và nền nhiệt độ cao, giàu ánh sáng tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng, cho phép thực hiện nhiều vụ mùa trong năm.

Yên Thế nổi bật với hai con sông lớn, trong đó sông Thương chảy qua ranh giới phía Đông huyện, dài 24 km từ Đông Sơn đến Bố Hạ, và sông Sỏi chạy dọc huyện từ Xuân Lương đến Bố Hạ.

Hạ hợp lưu với Sông Thương có chiều dài 38 km và tổng lưu lượng nước lớn, cùng với hệ thống hồ chứa, ao và suối nhỏ thuộc sông Sỏi và sông Thương, tạo ra nguồn nước mặt dồi dào và phân bố đều Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, hỗ trợ sự phát triển của nhiều loại cây trồng và vật nuôi.

3.1.1.4 Theo báo cáo đánh giá của Phòng Tài nguyên và môi trường huyện,

2017 về các nguồn tài nguyên a Tài nguyên đất

- Nhóm đất phù sa nằm trong vùng địa hình bằng phẳng (độ dốc 0 – 80), là nhóm đất thuận lợi cho sản xuất lương thực và rau màu.

Nhóm đất xám bạc màu có diện tích 3.163 ha, mặc dù nghèo nàn về đạm, lân và mùn nhưng lại giàu kali, tơi xốp và thoát nước tốt, rất thích hợp cho việc trồng các loại cây có củ.

- Nhóm đất đỏ vàng: Tổng diện tích 24017,15 ha chiếm 79,72% diện tích tự nhiên, phân bố ở tất cả các xã và ở cả ba dạng địa hình.

3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53 4.1 THỰC TRẠNG KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA

Ngày đăng: 15/07/2021, 06:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội và Ban chỉ đạo đầu tư vốn huyện Yên Thế, Báo cáo kết quả nguồn vốn Ngân hàng chính sách, Ngân hàng Nông nghiệp trên địa bàn huyện từ năm 2015- 2017 Khác
2. Bộ tài chính, Từ điển thuật ngữ tài chính tín dụng. NXB Tài Chính, Hà Nội Khác
3. Chỉ thị số 09/CT- UBND ngày 08/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ưu đãi và hiệu quả nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Chính phủ cho vay thông qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Bắc Giang Khác
4. Đinh Tiến Tùng (2016) Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay giảm nghèo đối với các hộ nông dân thu nhập thấp trên địa bàn xã Công Bình, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa, khóa luận tốt nghiệp - Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
6. Đỗ Kim Chung, Phạm Vân Đình, Đinh Văn Đãn (2009). Nguyên lý kinh tế nông nghiệp. NXB Đại học Nông nghiệp Hà Nội.7. Hội LHPN Việt Nam (2017) Khác
8. Nghị định 55/2015/NĐ- CP, ngày 05/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Khác
9. Nghị định 78/2002/NĐ- CP, ngày 01/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Khác
10. Nguyễn Thị Dung, (2015). Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội của hộ nông dân xã Thụy Dương, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình, Báo cáo tốt nghiệp Đại học. Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
11. Nguyễn Văn Ngọc, (2016). Từ điển kinh tế học kinh tế quốc dân Khác
12. Phòng lao động thương binh xã huyện, Báo cáo kết quả đánh giá Chương trình, Đề án trọng tâm giai đoạn 2015- 2018 Khác
13. Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện, Báo cáo kết quả đánh giá Chương trình, Đề án trọng tâm giai đoạn 2015- 2018 Khác
14. Quyết định số 09/2011/QĐ- TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015 Khác
15. Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 Khác
16. Thông tư số 10/2015/TT- NHNN ngày 22/7/2015 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định55/2015/NĐ- CP Khác
17. Thông tư số 27/2007/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn Khác
18. UBND huyện Yên Thế, Báo cáo đánh giá kết quả giữa nhiệm kỳ 2015- 2018 Khác
19. Văn bản liên tịch 586/VBLT- NHCS- HPN- HND- HCCB- ĐTNCSHCM ngày 26/12/2014 về việc thực hiện ủy thác cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác Khác
20. Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Yên Thế khóa XXI, nhiệm kỳ 2015- 2020 Khác
21. Viết Thị Quỳnh, (2016). Hiệu quả sử dụng vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội của các hộ nông dân thuộc diện hộ nghèo tại xã Quảng Nạp- Thanh Ba- Phú Thọ, Luận văn tốt nghiệp. Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
22. Vũ Ngọc Phùng và tập thể tác giả (1997). Kinh tế phát triển. NXB Thống kế, Hà Nội Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w