1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của ngô xuân trên đất lúa tại huyện văn chấn tỉnh yên bái

117 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 6,56 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (16)
    • 1.1. Đặt vấn đề (16)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (17)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (18)
    • 2.1. Cơ sở lý luận nghiên cứu hệ thống (18)
    • 2.2 Tình hình sản xuất ngô trên thế giới, tại việt nam và tại tỉnh Yên Bái (25)
      • 2.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới (25)
      • 2.2.2. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam (26)
      • 2.2.3. Tình hình sản xuất ngô tại tỉnh Yên Bái (28)
    • 2.3. Điều kiện sinh thái của cây ngô (31)
      • 2.3.1. Yêu cầu về điều kiện khí hậu (31)
      • 2.3.2. Nhu cầu dinh dưỡng của cây ngô (33)
    • 2.4. Một số đặc điểm về canh tác đất 1 vụ lúa mùa của vùng trung du miền núi phía Bắc (35)
    • 2.5. Những nghiên cứu về phân lân cho ngô (37)
      • 2.5.1. Vai trò của lân đối với cây trồng, tiêu thụ lân theo quốc gia và cây trồng (37)
      • 2.5.2. Thành phần, đặc điểm một số loại phân lân trên thị trường Việt Nam (41)
      • 2.5.3. Những nghiên cứu về phân lân cho ngô trên thế giới và Việt Nam (42)
  • Phần 3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu (47)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (47)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (47)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (47)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (48)
      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng – cơ cấu cây trồng trên đất lúa 1 vụ huyện Văn Chấn – Yên Bái (48)
      • 3.4.2. Thí nghiệm so sánh một số giống ngô lai trong công thức ngô xuân – lúa mùa (48)
      • 3.4.3. Thí nghiệm xác định lượng lân thích hợp cho canh tác ngô xuân (48)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (48)
      • 3.5.1. Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của người dân PRA (Participatory Rapid Rural Appraisal) (48)
      • 3.5.2. Thí nghiệm so sánh một số giống ngô lai, xác định lượng lân cho ngô (48)
      • 3.5.3. Phương pháp xử lý số liệu (52)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (53)
    • 4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái (53)
      • 4.1.1. Vị trí địa lý (53)
      • 4.1.2. Đặc điểm khí hậu (53)
      • 4.1.3. Đặc điểm địa hình và sông ngòi (56)
      • 4.1.4. Đặc điểm dân số và lao động của huyện (56)
      • 4.1.5. Hiện trạng sử dụng đất (58)
      • 4.1.6. Thực trạng phát triển các ngành (59)
    • 4.2. Hiện trạng và cơ cấu cây trồng trên đất lúa 1 vụ huyện Văn Chấn – Yên Bái (66)
      • 4.2.1. Tình hình sử dụng đất ruộng 1 vụ của các hộ nông dân huyện Văn Chấn (66)
      • 4.2.2. Diện tích, năng suất giống lúa trên đất canh tác 1 vụ tại các xã điều tra (66)
    • 4.3. Kết quả thí nghiệm so sánh một số giống ngô lai trong công thức ngô xuân – lúa mùa (74)
      • 4.3.1. Thời gian sinh trưởng của các giống ngô trong thí nghiệm vụ xuân 2018 tại huyện Văn Chấn (75)
      • 4.3.2. Khả năng sinh trưởng phát triển của các giống ngô thí nghiệm vụ xuân (77)
      • 4.3.3. Khả năng chống chịu sâu bệnh của các giống ngô trong thí nghiệm vụ xuân 2018 tại huyện Văn Chấn (79)
      • 4.3.5. Hiệu quả kinh tế của các giống ngô thí nghiệm vụ xuân 2018 tại Văn Chấn (85)
    • 4.4. Kết quả thí nghiệm xác định lượng lân thích hợp cho canh tác ngô xuân (86)
      • 4.4.1. Ảnh hưởng của lượng lân đến thời gian sinh trưởng của ngô trong thí nghiệm (86)
      • 4.4.2. Ảnh hưởng của lượng lân đến khả năng sinh trưởng phát triển của ngô (88)
      • 4.4.3. Ảnh hưởng của lượng lân đến khả năng chống chịu sâu bệnh hại ngô (89)
      • 4.4.3. Ảnh hưởng của lượng lân đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của ngô NK6101 vụ xuân 2018 tại Văn Chấn (90)
      • 4.4.4. Hiệu quả kinh tế của lượng lân đến canh tác ngô vụ xuân 2018 tại Văn Chấn trên (92)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (93)
    • 5.1. Kết luận (93)
    • 5.2. Kiến nghị (93)
  • Tài liệu tham khảo (94)
  • Phụ lục (99)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Xã Nậm Lành, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.

Thời gian nghiên cứu

- Thời gian thực hiện đề tài: tháng 10/2017 – 7/2018.

- Thời gian thu thập số liệu thô: tháng 10/2017 – 7/2018.

Đối tượng nghiên cứu

- Đề tài tiến hành so sánh 8 giống ngô do một số đơn vị trong và ngoài nước chọn tạo.

Bảng 3.1 Thí nghiệm tiến hành 8 giống ngô lai có thời gian sinh trưởng như sau

- Các hộ nông dân đang tham gia sản xuất

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng – cơ cấu cây trồng trên đất lúa 1 vụ huyện Văn Chấn – Yên Bái

3.4.2 Thí nghiệm so sánh một số giống ngô lai trong công thức ngô xuân – lúa mùa

3.4.3 Thí nghiệm xác định lượng lân thích hợp cho canh tác ngô xuân

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của người dân PRA

- Thu thập thông tin thứ cấp : Thu thập những thông tin có sẵn tại các phòng ban liên quan: phòng nông nghiệp, phòng thống kê,…

Chúng tôi tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp tại huyện Văn Chấn, Yên Bái, nhằm khảo sát thực trạng sản xuất và cơ cấu cây trồng, cũng như hiệu quả kinh tế trên đất lúa 1 vụ Điều tra được thực hiện tại 3 xã với đặc điểm địa lý khác nhau: 1 xã vùng thấp, 1 xã trung tâm và 1 xã vùng cao Tổng số phiếu điều tra là 90, với 30 phiếu cho mỗi xã.

3.5.2 Thí nghiệm so sánh một số giống ngô lai, xác định lượng lân cho ngô

3.5.2.1 Thí nghiệm so sánh một số giống ngô lai trong công thức ngô xuân – lúa mùa

Thí nghiệm gồm 8 công thức sau:

Giống ngô LVN885 đang được trồng phổ biến tại địa phương được sử dụng làm đối chứng Thí nghiệm thực hiện trên nền phân bón (10 tấn phân chuồng + 150N + 90P 2 O 5 + 90K 2 O)/ha.

3.5.2.2 Thí nghiệm xác định lượng lân thích hợp cho canh tác ngô xuân

Thí nghiệm gồm 4 công thức:

CT2: 100 kg P 2 O 5 trên nền phân bón (10 tấn phân chuồng + 150N

- Kỹ thuật trồng trọt và chăm sóc

Các thí nghiệm được thực hiện tại xã Nậm Lành, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.

Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), 3 lần nhắc lại.

+ Làm đất: đất được làm sạch cỏ dại, đảm bảo đủ độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75 – 80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

+ Mật độ và khoảng cách trồng: khoảng cách 70cm x 25cm, mỗi ô gieo 4 hàng Mật độ 57.000 cây/ha.

Cách bón: Phân bón cho 1 ha:

Bún lút: Toàn bộ phõn chuồng và phõn lõn + ẳ lượng đạm

Bún thỳc lần 1: Khi ngụ 4 – 5 lỏ: ẳ lượng đạm + ẵ lượng kali

Bún thỳc lần 2: Khi ngụ 8 – 9 lỏ: ẵ lượng đạm + ẵ lượng kali

+Xới vun: Xới vun kết hợp bón thúc 2 lần như sau:

Thúc lần 1: khi cây hồi xanh kết hợp vun xới nhẹ

Thúc lần 2: khi cây trải lá bàng kết hợp xới vun cao.

+ Tưới nước: Tưới theo rãnh hoặc mặt luống Giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng từ 70% đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

+ Phòng trừ sâu bệnh: Phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (QCVN 01 – 38/2010 - BNNPTNT).

+ Thu hoạch: Khi thấy lá bi khô, chân hạt có điểm đen.

- Chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi: Các chỉ tiêu theo dõi được thực hiện theo hướng dẫn của quy chuẩn khảo nghiệm giống ngô (QCVN 01-56- 2011-BNNPTNT)

- Ngày mọc: Ngày có trên 50% số cây có bao lá mầm lên khỏi mặt đất (mũi chông)

- Ngày trỗ cờ: Khi có 50% số cây/ô xuất hiện nhánh cuối cùng của bông cờ

- Ngày tung phấn: Khi có 50% số cây/ô tung phấn

- Ngày phun râu: Khi có 50% số cây/ô có râu dài ra ngoài lá bi 2-3 cm

Ngày thu hoạch bắp, mặt trên căng nhẵn, mép lá trên cùng hơi cong ra ngoài, tạo ra gợn lá non ở mép giáp với lá ngoài.

+ Các chỉ tiêu về hình thái:

- Chiều cao cây (cm): Đo từ sát mặt đất đến điểm phân nhánh bông cờ đầu tiên

- Chiều cao đóng bắp cm): Đo từ sát mặt đất đến đốt mang bắp đầu tiên

- Đo chiều cao cây và chiều cao đóng bắp: Sau phun râu 2 tuần

Trạng thái cây được xác định dựa trên các yếu tố như lá cây còn xanh, bắp phát triển đầy đủ, sự đồng đều về chiều cao cây, chiều cao đóng bắp, tỷ lệ gãy đổ và thiệt hại do côn trùng, được đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 5.

Đánh giá độ bao bắp trước khi thu hoạch từ 1-2 tuần là rất quan trọng, sử dụng thang điểm 1-5 Điểm 1 thể hiện chất lượng rất tốt, với lá bi che kín đầu bắp và kéo dài ra ngoài Điểm 2 cho thấy chất lượng tốt, khi lá bi vẫn che kín đầu bắp Điểm 3 được coi là trung bình, khi lá bi không che kín đầu bắp và để lộ đầu bắp Điểm 4 cho thấy lá bi không che kín đầu bắp, để lộ hạt Cuối cùng, điểm 5 chỉ ra chất lượng bao bắp rất kém, với nhiều hạt hở.

+ Chỉ tiêu về tính chống chịu:

+ Đổ cây (%): Khi cây nghiên >= 30 0 , theo dõi ở thời kỳ cuối

+ Gãy thân: Theo dõi ở thời kỳ cuối

+ Chỉ tiêu về chống chịu sâu bệnh chính hại ngô:

- Sâu đục thân Ostrinia nubilalis: Tính (%) số cây bị sâu đục thân, vào giai đoạn trước và sau trỗ cờ

1:

Ngày đăng: 15/07/2021, 06:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Afendulop, K.P. (1972), “Ảnh hưởng của phân bón đến quá trình phát triển các cơ quan của cây ngô” (tài liệu dịch), Một số kết quả nghiên cứu của cây ngô. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của phân bón đến quá trình pháttriển các cơ quan của cây ngô
Tác giả: Afendulop, K.P
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1972
14. Nguyễn Văn Bộ và cs., 2013. Báo cáo đề tài “ Nghiên cứu hiệu lực trực tiếp và hiệu lực tồn dư của phân vô cơ đa lượng đối với lúa, ngô, cà phê, làm cơ sở cân đối cung cầu phân bón Việt Nam”, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu hiệu lực trực tiếpvà hiệu lực tồn dư của phân vô cơ đa lượng đối với lúa, ngô, cà phê, làm cơ sở cânđối cung cầu phân bón Việt Nam
2. Đào Thế Tuấn (1962). phân supe lân và cách sử dụng. NXB Nông thôn, Hà Nội Khác
3. Đào Thế Tuấn (1978). Cơ sở khoa học của việc xác định cơ cấu cây trồng hợp lý. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
4. Đào Thế Tuấn (1984). Cơ sở khoa học vủa việc xác định cơ cấu cây trồng hợp lý. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
5. Lê Duy Thước (1997). Nông lâm kết hợp, Giáo trình cao học nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
6. Ngô Hữu Tình, Trần Hồng Uy, Võ Đình Long, Bùi Mạnh Cường, Lê Quý Kha và Nguyễn Thế Hùng (1999). Cây Ngô nguồn gốc, đa dạng di truyền và quá trình phát triển. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
7. Ngô Xuân Hiền và Đỗ Trung Thu (2010). Nghiên cứu hiệu quả của phụ phẩm nông nghiệp vùi lại cho cây trồng trong một số cơ cấu luân canh trên đất xám bạc màu Bắc Giang, Kết quả nghiên cứu khoa học quyển 5 – Viện Thổ nhưỡng Nông hóa. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
8. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
9. Nguyễn Mạnh Nông (1999). Giáo trình Nông hóa học. NXB Nông nghiệp Hà Nội Khác
10. Nguyễn Thế Hùng (1996). Xác định chế độ bón phân tối ưu cho giống ngô LVN 10 trên đất bạc mầu vùng Đông Anh – Hà Nội, Kết quả nghiên cứu Khoa học Nông nghiệp 1995-1996. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Trọng Thi và Nguyễn Văn Bộ (1999). Hiệu lực của Kali trong mối quan hệ với bón phân cân đối cho một số cây trồng trên một số loại đất ở Việt Nam, Kết quả nghiên cứu khoa học, Quyển 3. NXB NN. tr.291- 292 Khác
12. Nguyễn Văn Bộ (1997). Phân lân Supe – Tecmô: Hướng đi triển vọng cho một nền nông nghiệp sinh thái bền vững. Khoa học đất. số 9 – 1997 Khác
13. Nguyễn Văn Bộ (1999). Báo cáo tổng kết thí nghiệm hiệu lực của một số loại phân lân. Viện Nông hóa thổ nhưỡng, Hà Nội, 1999 Khác
15. Nguyễn Văn Viết (2009). Tài nguyên khí hậu nông nghiệp Việt Nam. NXB nông nghiệp Hà Nội Khác
16. Niên giám thống kê huyện Văn Chấn (2016). NXB Thống kê, Hà Nội Khác
17. Niên giám thống kê tỉnh Yên Bái (2016). NXB Thống kê, Hà Nội Khác
18. Phạm Chí Thành, Phạm Tiến Dũng, Đào Châu Thu, Trần Đức Viên (1996). Hệ thống nông nghiệp (Bài giảng cao học nông nghiệp). Trường ĐHNNI. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
19. Phạm Chí Thành, Trần Văn Diễn (1993). Hệ thống nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 7 - 11 Khác
20. Phạm Văn Hiền và Trần Danh Thìn (2009). Hệ thống nông nghiệp Việt Nam lý luận và thực tiễn. NXB nông nghiệp TP Hồ Chí Minh Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w