1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn ninh bình

138 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đặc Điểm Sinh Trưởng Phát Triển, Năng Suất Một Số Giống Lúa Thuần Và Ảnh Hưởng Của Lượng Đạm Bón Đến Giống Lúa HT6 Tại Vùng Bị Xâm Nhập Mặn Kim Sơn – Ninh Bình
Tác giả Hoàng Hải
Người hướng dẫn PGS.TS. Vũ Quang Sáng
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học cây trồng
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 138
Dung lượng 6,06 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (15)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (15)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
      • 1.2.1. Mục tiêu tổng quát (16)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (16)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn (16)
      • 1.4.1. Ý nghĩa khoa học (16)
      • 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn (17)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (18)
    • 2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và ở việt nam (18)
      • 2.1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới (18)
      • 2.1.2. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam (19)
    • 2.2. Tình hình nghiên cứu giống lúa trên thế giới và Việt Nam (20)
      • 2.2.1. Tình hình nghiên cứu giống lúa trên thế giới (20)
      • 2.2.2. Tình hình nghiên cứu giống lúa ở Việt Nam (27)
    • 2.3. Đặc điểm sử dụng đạm ở cây lúa và một số nghiên cứu về lượng đạm bón cho cây lúa trên thế giới và Việt Nam (33)
      • 2.3.1. Đặc điểm sử dụng đạm ở cây lúa (33)
      • 2.3.2. Một số nghiên cứu về lượng đạm bón cho cây lúa trên thế giới và Việt Nam (34)
    • 2.4. Tình hình xâm nhập mặn tại huyện kim sơn, tỉnh Ninh Bình (36)
      • 2.4.1. Diện tích bị xâm mặn (36)
      • 2.4.2. Độ lấn sâu của nước biển theo các cửa sông (37)
    • 2.5. Tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện kim sơn, tỉnh Ninh Bình (39)
      • 2.5.1. Cơ cấu các giống đang sản xuất (39)
      • 2.5.2. Các biện pháp canh tác hiện tại (39)
      • 2.5.3. Chế độ tưới tiêu (40)
  • Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (41)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (41)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (41)
    • 3.3. Đối tượng/vật liệu nghiên cứu (41)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (41)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (41)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (52)
    • 4.1. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển một số giống lúa thuần vụ xuân 2015 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn - Ninh Bình (52)
      • 4.1.1. Đặc điểm hình thái lá của các giống lúa (52)
      • 4.1.2. Một số đặc điểm sinh trưởng của các giống lúa thí nghiệm (56)
      • 4.1.3. Động thái sinh trưởng của các giống lúa thí nghiệm (59)
      • 4.1.4. Một số chỉ tiêu sinh lý của các giống lúa thí nghiệm (66)
      • 4.1.5. Đặc điểm chiều dài bông và lá đòng của các giống lúa thí nghiệm (69)
      • 4.1.6. Mức độ chống chịu sâu bệnh các giống lúa (70)
      • 4.1.7. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lúa thí nghiệm (71)
      • 4.1.8. Một số chỉ tiêu về chất lượng gạo của giống HT6 và HT1 (76)
    • 4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng đạm bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất giống lúa HT6 vụ mùa tại huyện kim sơn, Ninh Bình (79)
      • 4.2.1. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến sinh trưởng phát triển của giống lúa (79)
      • 4.2.2. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến động thái đẻ nhánh (81)
      • 4.2.3. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến chỉ số diện tích lá (LAI) (84)
      • 4.2.4. Ảnh hưởng của lượng đạm đến sự tích lũy chất khô giống lúa HT6 (85)
      • 4.2.5. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến khả năng chống chịu sâu bệnh của giống lúa HT6 (88)
      • 4.2.7. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân đạm bón cho giống lúa HT6 (93)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (96)
    • 5.1. Kết luận (96)
    • 5.2. Kiến nghị (96)
  • Tài liệu tham khảo (97)
  • Phụ lục (102)

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Thí nghiệm được thực hiện trên Chân đất hai lúa ở xã bị xâm nhập mặn: xã

Cồn Thoi huyện Kim Sơn - Ninh Bình.

Thời gian nghiên cứu

Vụ xuân và vụ mùa năm 2015.

Đối tượng/vật liệu nghiên cứu

Các giống lúa thuần: HT6, QR1, M15, J02 đã được tuyển chọn cho vùng đất xâm nhập mặn của tỉnh Ninh Bình đối chứng là giống HT1

Bảng 3.1 Danh sách các giống tham gia thí nghiệm

Giống lúa TT có khả năng đẻ nhánh tốt, chống đổ trung bình với hạt nhỏ, thon dài, màu vàng sẫm và gạo trong Cây lúa thấp, đẻ nhánh khỏe, cho hạt gạo nhỏ, thon dài, cơm dẻo và có hương thơm nhẹ.

Thân cao trung bình, đẻ nhánh khỏe, vỏ hạt màu nâu, cơm dẻo, thơm

Cây cao trung bình, đẻ nhánh khỏe, cơm dẻo, đậm thơm

Cứng cây, chống đổ tốt, chịu thâm canh, năng suất khá

Phân vô cơ: ure (46%N), supelân (17% P2O5), kaliclorua (60% K2O)

Nội dung nghiên cứu

- Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năng suất một số giống lúa thuần vụ xuân 2015 tại vùng bị xâm nhập mặn Kim Sơn - Ninh Bình

- Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất giống lúa HT6 vụ mùa 2015 tại vùng bị xâm nhập mặn Kim Sơn - Ninh Bình

Phương pháp nghiên cứu

Thí nghiệm 1: Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năng suất một số giống lúa thuần vụ xuân 2015 tại vùng bị xâm nhập mặn Kim Sơn - Ninh Bình.

Số giống tham gia thí nghiệm 5 tương ứng với 5 công thức:

+ Công thức 1: HT1 (đối chứng)

Các công thức được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD) Mỗi công thức được nhắc lại 3 lần, mỗi lần là 1ô Diện tích mỗi ô 10 m 2

Thí nghiệm 2 nghiên cứu ảnh hưởng của lượng đạm bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa HT6 trong vụ mùa 2015 tại vùng bị xâm nhập mặn Kim Sơn, Ninh Bình Kết quả cho thấy, việc điều chỉnh lượng đạm bón hợp lý có tác động tích cực đến sự phát triển của cây lúa, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm Nghiên cứu này cung cấp thông tin quý giá cho nông dân trong việc áp dụng kỹ thuật bón phân hiệu quả, đặc biệt trong điều kiện môi trường bị xâm nhập mặn.

Thí nghiệm gồm 4 công thức:

+ Công thức 1: 100 Kg N + 90 Kg P2O5 + 60 Kg K2O/ ha (Đối chứng) + Công thức 2: 80 Kg N + 90 Kg P2O5+ 60 Kg K2O/ ha

+ Công thức 3: 120 Kg N + 90 Kg P2O5+ 60 Kg K2O/ ha

+ Công thức 4: 140 Kg N + 90 Kg P2O5+ 60 Kg K2O/ ha

Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD) Mỗi công thức được nhắc lại 3 lần, mỗi lần là 1 ô Diện tích mỗi ô 10 m 2

- Kỹ thuật làm đất: đất được làm bằng máy, nhặt sạch cỏ dại, san phẳng, đắp bờ theo sơ đồ thí nghiệm.

-Thời vụ: Vụ xuân, vụ mùa 2015

-Lượng giống: 1,2 kg/sào (23kg/ha)

-Phương pháp gieo cấy: cấy bằng tay

Tuổi mạ: 20 ngày, mạ 3,4 - 3,7 lá Ngày thu hoạch: 29/5/2015 - 09/6/2015 Ngày gieo: 30/01/2015, Ngày cấy: 19/02/2015.

Lượng phân bón: 100 kg N + 90 kg P205 + 60 kg K20/ha + Vụ mùa:

Tuổi mạ: 10 ngày, mạ 3,4 - 3,7 lá Ngày thu hoạch: 30/9/2015 - 08/10/2015

Quy trình bón phân, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh được thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình, nhằm đảm bảo cây trồng phát triển khỏe mạnh và đạt năng suất cao Việc tuân thủ quy trình này không chỉ giúp cải thiện chất lượng sản phẩm nông nghiệp mà còn góp phần bảo vệ môi trường.

+ Bón lót: 100% phân lân + 40% phân đạm.

+ Bón thúc: chia làm 02 đợt.

28 Đợt 1: Khi lúa bắt đầu đẻ nhánh: Bón 40% phân đạm + 50% phân kali.

Bón phân kết hợp với làm cỏ sục bùn giúp trộn phân với đất hiệu quả Đợt 2, trước khi lúa trỗ 20 ngày, cần bón nốt số phân đạm và phân kali còn lại, đồng thời tiếp tục làm cỏ sục bùn để đảm bảo cây lúa phát triển tốt.

-Chăm sóc: Làm cỏ kết hợp với bón thúc lần 1 và lần 2, tưới nước đầy đủ

Phòng trừ sâu bệnh kịp thời khi phát hiện sâu bệnh.

Ch ỉ tiêu và ph ươ ng pháp theo dõi

* Đánh giá khả năng thích ứng với đất nhiễm mặn

Theo dõi khả năng thích ứng với mặn từ giai đoạn cấy đến thu hoạch ở thí nghiệm 1.

+ Khả năng thích ứng với mặn theo thang điểm của IRRI:

Bảng 3.2 Đánh giá khả năng thích ứng với mặn chung theo thang điểm của IRRI Điểm Quan sát

1 Sinh trưởng bình thường, không có biểu hiện trên lá

3 Tương đối bình thường, nhưng đầu lá hoặc một số lá hơi trắng và cuốn

5 Sinh trưởng chậm; hầu hết các lá cuốn, chỉ một vài lá kéo dài

7 Hoàn toàn ngừng sinh trưởng, hầu hết các lá khô, một số cây khô

9 Tất cả các cây chết hoặc khô

+ Mức độ khô đầu lá cho điểm theo thang điểm IRRI:

Bảng 3.3 Điểm khô lá trong các giai Điểm

013579+ Độ cuốn lá cho điểm theo thang điểm IRRI

Bảng 3.4 Điểm cuốn lá trong các giai Điểm

* Các chỉ tiêu sinh trưởng

Lấy ngẫu nhiên 10 cây mạ của mỗi giống để đo đếm các chỉ tiêu: Tuổi mạ trước khi cấy, Chiều cao cây mạ, Số lá mạ/cây.

+ Giai đoạn từ cấy đến thu hoạch:

Mỗi ô theo dõi 10 cây chọn ngẫu nhiên, 5 điểm theo phương pháp đường chéo góc Theo dõi định kỳ 7 ngày 1 lần.

+ Khi có 10% số khóm đẻ nhánh.

+ Ngày đẻ nhánh tối đa: khi ngừng đẻ nhánh hoàn toàn

-Thời kỳ chín: Chín sữa - Chín sáp - Chín hoàn toàn.

- Động thái tăng trưởng chiều cao (cm/cây): Đo chiều cao cây tính từ gốc cho đến mút lá cao nhất.

-Động thái ra lá (lá/thân): Đếm số lá trên thân chính.

- Động thái đẻ nhánh (nhánh/cây): Tiến hành đếm số nhánh trong một khóm lúa khi cây lúa bắt đầu đẻ nhánh.

-Xác định nhánh hữu hiệu và vô hiệu:

-Đo chiều dài bông, chiều dài lá đòng.

* Các chỉ tiêu sinh lý

Tiến hành lấy mẫu ở 3 thời kỳ: Đẻ nhánh rộ - Làm đòng - Trỗ hoàn toàn -

Chín sáp Mỗi ô thí nghiệm lấy 3 khóm và theo dõi các chỉ tiêu sau:

- Chỉ số diện tích lá LAI (m 2 lá/m 2 đất) theo phương pháp cân trực tiếp

Cách làm: Cân toàn bộ lá trên cây cần đo (P1) Cân 1 dm 2 lá (P2)

Diện tích lá/khóm = P1/P2 (qui đổi m 2 )

LAI = Diện tích lá/khóm x Mật độ/m 2 đất.

-Tích luỹ chất khô (g/khóm): lấy trên 5 điểm, mỗi điểm lấy 2 khóm.

Các khóm rửa sạch sau đó sấy khô ở 105 o C (trong 48h) cho đến khối lượng không đổi Xác định lượng chất khô tích luỹ (g/khóm).

* Khả năng chống chịu sâu bệnh

Theo dõi thời kỳ sâu, bệnh xuất hiện đến trước chín theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại lúa QCVN 01 –

Bệnh Đẻ nhánh và Đòng trỗ gây giảm trên 70% năng suất cây trồng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản lượng cuối vụ Việc thống kê số lượng con/m2 trong các đợt dịch là cần thiết để đánh giá tác động của bệnh.

Rầy (con/m 2 ) Ổ trứng rầy (ổ/m 2 ) Rầy (con/m 2 ) Ổ trứng rầy (ổ/m 2 ) Rầy (con/m 2 ) Ổ trứng rầy (ổ/m 2 ) Giảm trên 70% năng suất (dùng để thống kê cuối các đợt dịch hoặc cuối vụ sản xuất)

2.500-5.000 con/m 2 hoặc 15-30% số dảnh bị nhiễm

> 5.000-10.000 con/m 2 hoặc > 30-60% số dảnh bị nhiễm

>10.000 con/m 2 hoặc > 60% số dảnh bị nhiễm Giảm trên 70% năng suất (dùng để thống kê cuối các đợt dịch hoặc cuối vụ sản xuất)

TT Tên sâu, bệnh đốm sọc vi khuẩn (% lá)

* Các chỉ tiêu về năng suất

Mỗi ô thí nghiệm lấy 5 điểm, mỗi điểm hai khóm (những khóm đã theo dõi trước đó), tiến hành đo đếm các chỉ tiêu.

+ Số bông trên khóm (chỉ tính những bông có từ 10 hạt trở lên).

+ Số bông/ m 2 (A): Tính tất cả các bông có trong 1m 2

+ Số hạt/ bông (B): Tính số hạt trên các bông của khóm.

+ Tỷ lệ % hạt chắc/bông (C).

+ Năng suất lý thuyết (NSLT) (tạ/ha) = A x B x C x D x 10 -4

+ Năng suất thực thu (tạ/ha): Cân toàn bộ khối lượng hạt chắc thu được trong một ô thí nghiệm, sau đó đem cân.

NSTT (tạ/ha) = Năng suất ô thí nghiệm (kg)/Diện tích ô thí nghiệm (m 2 ) x

* Các chỉ tiêu về chất lượng gạo

+ Chỉ tiêu về chất lượng gạo:

- Tỷ lệ gạo xay: lấy 100g gạo đã xay rồi tính:

Khối lượng gạo xay x100 Khối lượng thóc phân tích

- Tỷ lệ gạo xát: lấy 100g gạo đã xát sàng loại hết cám và tấm rồi tính:

Tỷ lệ gạo xát (%) -Tỷ lệ gạo nguyên: lấy 100 hạt gạo, đếm số hạt gạo còn nguyên

- Tỷ lệ bạc bụng: Hạt bạc bụng là hạt có phần tinh bột màu trắng chiếm 1/4 hạt gạo trở lên Đếm một mẫu 100 hạt gạo nguyên rồi tính:

Tỷ lệ bạc bụng (%) được xác định thông qua các chỉ tiêu chất lượng hóa sinh Phân tích này được thực hiện tại Bộ môn sinh lý sinh hóa và chất lượng nông sản, thuộc Viện Cây lương thực và cây thực phẩm.

- Hàm lượng protein thô (%): xác định theo phương pháp Kjeldahll

- Hàm lượng amylose (%): xác định theo phương pháp của Juliano và so màu trên máy quang phổ Helios Alpha – Thermal Spectronic.

- Nhiệt độ hóa hồ: xác định theo phương pháp Little với thang điểm phá hủy bởi kiềm 7 điểm.

+ Đánh giá chất lượng cảm quan cơm nấu: Nấu cơm, lập hội đồng thử nếm và cho điểm theo Tiêu chuẩn ngành 10TCN 590:2004.

2 Hơi thơm, kém đặc trưng

1 Không thơm, không có mùi cơm

* Hiệu quả kinh tế = Tổng thu – Tổng chi

Số liệu được phân tích thống kê theo phương pháp phân tích phương sai

ANOVA bằng phần mềm IRRISTAT 4.0

Ngày đăng: 15/07/2021, 06:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
16. Phạm Văn Cường, Vũ Văn Liết, Nguyễn Hữu Tề, Nguyễn Thiện Huyên và Tăng Thị Hạnh (2015). Giáo trình Cây lúa (Oryza Sativa L.). Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Oryza Sativa
Tác giả: Phạm Văn Cường, Vũ Văn Liết, Nguyễn Hữu Tề, Nguyễn Thiện Huyên và Tăng Thị Hạnh
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại họcNông nghiệp
Năm: 2015
27. Buu B.C., N.T. Lang, P.B. Tao and N.D. Bay (1995). Rice breeding research strategy in the Mekong Delta. Proc of the Int. Rice Res. Conf. “Fragile Lives in Fragile Ecosystems”. IRRI, Philippines. pp. 739-755 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fragile Lives inFragile Ecosystems
Tác giả: Buu B.C., N.T. Lang, P.B. Tao and N.D. Bay
Năm: 1995
33. Jiang P., X. Hong, L. Fen and J. Si (1993). The concept of “three highs and one stable” to increase rice yield in china. IRC Newsletter, FAO, Roma, 42. pp.19-20 Sách, tạp chí
Tiêu đề: three highs and one stable
Tác giả: Jiang P., X. Hong, L. Fen and J. Si
Năm: 1993
32. Jian Z., F.Wang, Z. Li, Y. Chen, X. Ma and L. Nie (2014). Grain yield and nitrogen use efficiency responses to N application in Bt (Cry1Ab/Ac) transgenic two-line hybrid rice. Field Crops Research. 155. pp. 184-191. doi:http://dx.doi.org/10.1016/j.fcr.2013.09.007 Link
34. Kashiwagi T., N. Hirotsu, K. Ujiie and K. Ishimaru (2010). Lodging resistance locus prl5 improves physical strength of the lower plant part under different conditions of fertilization in rice (Oryza sativa L.). Field Crops Research. Vol 115.pp. 107-115. doi: http://dx.doi.org/10.1016/j.fcr.2009.10.011 Link
46. Sinclair T. R. and T.W.Rufty (2012). Nitrogen and water resources commonly limit crop yield increases, not necessarily plant genetics. Global Food Security.Vol 1. pp. 94 - 98. doi: http://dx.doi.org/10.1016/j.gfs.2012.07.001 Link
47. Singh R. K. (2006). Breeding for salt tolerance in rice at http://www.knowledgebank.irri.org/ricebreedingcourse/documents/Outline Link
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009). Kịch bản ứng phó với BĐKH, nước biển dâng cho Việt Nam. Hà Nội Khác
2. Bùi Chí Bửu và Nguyễn Thị Lang (2003). Cơ sở di truyền tính chống chịu đối với thiệt hại do môi trường của cây lúa. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 36-68 Khác
3. Cục thống kê tỉnh Ninh Bình (2010). Niên giám thống kê tỉnh Ninh Bình năm 2010, Ninh Bình Khác
4. Dương Thị Hồng Mai, Lê Khả Tường, Phan Thị Nga, Trần Văn Luyện và Phạm Văn Cường (2012). Ảnh hưởng của phân đạm và mật độ cấy đến năng suất của nguồn gen lúa Nếp ốc trên đất nhiễm mặn. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 01. tr. 28-33 Khác
5. Hà Công Vượng (1993). Một số kết quả thí nghiệm về bón đạm cho lúa ngắn ngày. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà nội. tr. 12-13 Khác
6. Huyện ủy Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (2010). Báo cáo Chính trị Đại hội Đảng bộ huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2010- 2015 Khác
7. Nguyễn Như Hà (2006). Giáo trình bón phân cho cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 19 – 33 Khác
8. Nguyễn Thị Lan và Nguyễn Văn Duy (2009). Xác định lượng đạm và kali bón thích hợp cho lúa Xi23 trong vụ xuân tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Tạp chí Khoa học và Phát triển. Tập 07. 05. tr. 585-594 Khác
9. Nguyễn Thị Lan, Đỗ Thị Hường và Nguyễn Văn Thái (2007). Nghiên cứu ảnh hưởng của đạm đến một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển và năng suất lúa tại huyện Phúc Thọ, tỉnh Hà Tây. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp. 5 (1). tr.8-12 Khác
10. Nguyễn Văn Bộ (1999). Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Văn Hoan và Vũ Văn Hiển (1999). Trồng trọt tập 3, kỹ thuật trồng lúa. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. tr. 39. tr. 64. tr. 86 Khác
13. Phạm Chí Thành (1998). Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
14. Phạm Văn Cường, Phạm Thị Khuyên và Phạm Văn Diệu (2005). Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến năng suất chất khô ở các giai đoạn sinh trưởng và năng suất hạt của một số giống lúa lai và lúa thuần. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp.03. tr. 354 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 2.1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 2.1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới (Trang 18)
Bảng 3.3. Điểm khô lá trong các giai Điểm - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 3.3. Điểm khô lá trong các giai Điểm (Trang 44)
Bảng 3.2. Đánh giá khả năng thích ứng với mặn chung theo thang  điểm của IRRI - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 3.2. Đánh giá khả năng thích ứng với mặn chung theo thang điểm của IRRI (Trang 44)
Bảng 3.4. Điểm cuốn lá trong các giai Điểm - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 3.4. Điểm cuốn lá trong các giai Điểm (Trang 46)
Bảng 4.6. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 4.6. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa (Trang 59)
Hình 4.1. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Hình 4.1. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa (Trang 61)
Hình 4.2. Động thái tăng trưởng số lá của các giống lúa - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Hình 4.2. Động thái tăng trưởng số lá của các giống lúa (Trang 62)
Hình 4.3. - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Hình 4.3. (Trang 66)
Bảng 4.9. Chỉ số diện tích lá (LAI) của các giống lúa thí nghiệm - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 4.9. Chỉ số diện tích lá (LAI) của các giống lúa thí nghiệm (Trang 68)
Bảng 4.10. Khối lượng chất khô tích lũy của các giống lúa thí nghiệm - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 4.10. Khối lượng chất khô tích lũy của các giống lúa thí nghiệm (Trang 69)
Bảng 4.11. Chiều dài bông và lá đòng của các giống lúa thí nghiệm Công th ức - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 4.11. Chiều dài bông và lá đòng của các giống lúa thí nghiệm Công th ức (Trang 70)
Bảng 4.12. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các giống lúa thí nghiệm vụ Xuân 2015 - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 4.12. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các giống lúa thí nghiệm vụ Xuân 2015 (Trang 71)
Bảng 4.13. Yếu tốc ấu thành năng suất vàn ăng suất của các giống lúa - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 4.13. Yếu tốc ấu thành năng suất vàn ăng suất của các giống lúa (Trang 73)
Bảng 4.16. Đánh giá chất lượng cơm - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 4.16. Đánh giá chất lượng cơm (Trang 79)
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến động thái đẻ nhánh - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến động thái đẻ nhánh (Trang 82)
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của lượng đạm đến lượng chất khô tích luỹ c ủa giống lúa HT6 - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của lượng đạm đến lượng chất khô tích luỹ c ủa giống lúa HT6 (Trang 86)
4.2.7. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân đạm bón cho giống lúa HT6 Bảng 4.23. Hiệu quả kinh tế khi bón đạm cho lúa giống HT6 tạ i Ninh Bình. - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
4.2.7. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân đạm bón cho giống lúa HT6 Bảng 4.23. Hiệu quả kinh tế khi bón đạm cho lúa giống HT6 tạ i Ninh Bình (Trang 93)
Hình 4.6. Năng suất giống lúa HT6 ở các mức bón đạm khác nhau - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Hình 4.6. Năng suất giống lúa HT6 ở các mức bón đạm khác nhau (Trang 93)
Hình 1. Be bờ ruộng thí nghiệm Hình 2. Giai đoạn đẻ nhánh - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Hình 1. Be bờ ruộng thí nghiệm Hình 2. Giai đoạn đẻ nhánh (Trang 102)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA (Trang 102)
2. Thí nghiệm 2: - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
2. Thí nghiệm 2: (Trang 103)
Hình 6. Giai đoạn làm đòng Hình 7. Chuẩn bị thu hoạch - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Hình 6. Giai đoạn làm đòng Hình 7. Chuẩn bị thu hoạch (Trang 103)
Hình 4. Be bờ ruộng thí nghiệm Hình 5. Giai đoạn đẻ nhánh - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Hình 4. Be bờ ruộng thí nghiệm Hình 5. Giai đoạn đẻ nhánh (Trang 103)
3. Hình dạng gạo của các giống lúa thí nghiệm - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
3. Hình dạng gạo của các giống lúa thí nghiệm (Trang 104)
Hình 8. Gạo M15 Hình 9. Gạo HT1 - Đặc điểm sinh trưởng phát triển, năg suất một số giống lúa thuần và ảnh hưởng của lượng đạm bón đến giống lúa HT6 tại vùng bị xâm nhập mặn kim sơn   ninh bình
Hình 8. Gạo M15 Hình 9. Gạo HT1 (Trang 104)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w