1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khoá luận đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã tiên phong, huyện ba vì, thành phố hà nội

77 49 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 1,74 MB

Cấu trúc

  • Phần 1: MỞ ĐẦU (11)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (11)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài (12)
    • 1.3. Ý của đề tài tài (0)
      • 1.3.1. Ý nghĩa khoa học (12)
      • 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn (12)
  • Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 2.1. Cơ sở lý luận (13)
      • 2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp (0)
        • 2.1.1.1. Khái niệm về đất (13)
        • 2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp (13)
        • 2.1.1.3. Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp (14)
      • 2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp (14)
    • 2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam (14)
      • 2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới (14)
      • 2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam (16)
    • 2.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (0)
      • 2.3.1. Khái quát về hiệu quả (0)
      • 2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất (18)
      • 2.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (20)
        • 2.3.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên (0)
        • 2.3.3.2. Biện pháp kỹ thuật canh tác (20)
        • 2.3.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế, xã hội (21)
      • 2.3.4. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (21)
      • 2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (22)
        • 2.3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế (22)
        • 2.3.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội (23)
        • 2.3.5.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường (0)
    • 2.4. Định hướng sử dụng đất (24)
      • 2.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất (0)
      • 2.4.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (24)
      • 2.4.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp (25)
    • 2.5. Xác định các loại hình sử dụng đất bền vững (26)
      • 2.5.1. Loại hình sử dụng đất (26)
      • 2.5.2. Cơ sở đánh giá các loại hình sử dụng đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp (0)
  • Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (28)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (28)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (28)
      • 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu (28)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (28)
    • 3.3. Nội dung nghiên cứu (28)
      • 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội (0)
      • 3.3.2. Đánh giá hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã (28)
      • 3.3.3. Đánh giá hiệu quả và lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã (28)
      • 3.3.4. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp phát triển . 19 3.4. Phương pháp nghiên cứu (0)
      • 3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp (0)
      • 3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp (0)
      • 3.4.3. Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất (29)
        • 3.4.3.1. Hiệu quả kinh tế (29)
        • 3.4.3.2. Hiệu quả môi trường (30)
      • 3.4.4. Phương pháp tính toán phân tích số liệu (30)
  • Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (31)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Tiên Phong, Huyện Ba Vì, TP Hà Nội (0)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (0)
        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý (31)
        • 4.1.1.2. Địa hình địa mạo (31)
        • 4.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn (0)
        • 4.1.1.4. Nguồn tài nguyên (32)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế -xã hội của xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, TP Hà Nội (0)
        • 4.1.2.1. Tình hình dân số, lao động và việc làm (35)
        • 4.1.2.2. Tình hình kinh tế (38)
        • 4.1.2.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp (39)
      • 4.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến hiệu quả sử dụng đất của xã Tiên Phong (0)
    • 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Tiên phong (43)
      • 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của xã Tiên Phong (43)
      • 4.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của xã (48)
      • 4.2.3. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tiên Phong (50)
        • 4.2.3.1. Đánh giá thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Tiên (50)
        • 4.2.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất (51)
    • 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp (53)
      • 4.3.1. Hiệu quả kinh tế (53)
      • 4.3.2. Hiệu quả xã hội (58)
      • 4.3.3. Hiệu quả môi trường (60)
      • 4.4.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất (62)
      • 4.4.2. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao (62)
    • 4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã Tiên phong (64)
      • 4.5.1. Giải pháp chung (64)
      • 4.5.2. Giải pháp cụ thể (65)
  • Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (67)
    • 5.1. Kết luận (67)
    • 5.2. Kiến nghị (68)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

- Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội.

Địa điểm và thời gian tiến hành

- Địa điểm: Xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội

- Thời gian tiến hành: từ 08/01/2019 đến 17/05/2019.

Nội dung nghiên cứu

3.3.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Tiên Phong, huyện

Ba Vì, Thành Phố Hà Nội

- Đánh giá về điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý,địa hình, khí hậu, thủy văn, tài nguyên nước ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai

- Đánh giá về điều kiện kinh tế - xã hôi: Cơ cấu kinh tế, dân số, lao động, cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến việc sử dụng đất

- Đánh giá chung, rút ra những thuận lợi và khó khăn

3.3.2 Đánh giá hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã

- Hiện trạng sử dụng đất nói chung

- Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

3.3.3 Đánh giá hiệu quả và lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã

3.3.4 Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp phát triển phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại xã Tiên Phong

3.4.1 Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp

Chúng tôi tiến hành thu thập thông tin và số liệu về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp cũng như các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại xã Tiên Phong Nguồn dữ liệu được lấy từ các phòng ban chuyên môn của UBND xã Tiên Phong và các thôn trong toàn xã để phục vụ cho nghiên cứu.

3.4.2 Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp

- Điều tra thu thập số liệu sơ cấp:

Qua việc thực hiện khảo sát thực địa, phỏng vấn cán bộ và người dân, chúng tôi đã điều tra hiện trạng sử dụng đất của xã và thu thập thông tin liên quan đến đời sống cũng như tình hình sản xuất nông nghiệp tại địa phương.

Xây dựng bộ phiếu câu hỏi cho các đối tượng tham gia trực tiếp vào quá trình sử dụng đất nông nghiệp tại xã Tiên Phong Thực hiện điều tra theo từng thôn, bao gồm phát phiếu, thu phiếu và tổng hợp số liệu.

Chúng tôi đã tiến hành điều tra 50 hộ gia đình trong xã để xác định các loại hình sử dụng đất, sử dụng mẫu phiếu điều tra được thiết kế sẵn (phụ lục 3).

Thực hiện trên địa bàn 5 thôn, mỗi thôn chọn ngẫu nhiên 10 hộ

3.4.3 Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất

- Tổng giá trị sản phẩm(T)

T= p1.q1 + p2.q2 + … + pn.qn Trong đó: p - là khối lượng sản phẩm được sản xuất/ha/năm q - là đơn giá của từng loại sản phẩm của thị trường cùng thời điểm

T - Là tổng giá trị sản phẩm của 1 ha đất canh tác/năm

N= T - Csx Trong đó: C - là chi phí sản xuất của 1 ha đất canh tác/năm bao gồm cả chi phí vật chất và chi phí lao động

N - là thu nhập thuần túy của 1 ha đất canh tác/năm

Hv = T/ Csx Trong đó: H - là hiệu quả đồng vốn

- Giá trị ngày công lao động

Giá trị ngày công lao động = N/tổng số công lao động/ha/năm

- Đảm bảo an ninh lương thực

- Đáp ứng nhu cầu nông hộ

- Tỷ lệ giảm hộ đói nghèo

- Mức độ giải quyết công ăn việc làm và thu hút lao động

- Khả năng bảo vệ cải tạo đất

- Ý thức của người dân trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

3.4.4 Phương pháp tính toán phân tích số liệu Đây là phương pháp phân tích và xử lý số liệu thô đã thu thập được để thiết lập các bảng biểu để so sánh được sự biến động và tìm nguyên nhân của nó Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp thực hiện

Số liệu được kiểm tra, xử lý, tính toán trên máy tính bằng phần mềm Microsoft ofice excel.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Hiện trạng sử dụng đất của xã Tiên phong

4.2.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của xã Tiên Phong

Bảng 4.3 Hiện trạng sử dụng đất của xã Tiên Phong năm 2018

STT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Mã Diện tích năm 2018

Tổng diện tích tự nhiên 875.93 100,00

1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 653.99 74.66

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 617.96 70.55

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 379.16 43.29

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 52.91 6.04

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 238.80 27.26

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 9.04 1.03

1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 25.01 2.85

1.4 Đất nông nghiệp khác NKH 1.99 0.23

2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 221.94 25.34

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 48.73 5.56

2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0.35 0.04 2.2.2 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 6.59 0.75 2.2.3 Đất sử dụng vào mục đích công cộng CCC 92.96 10.61

2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 5.61 0.64

2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 1.14 0.13

2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 7.03 0.80

2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 35.53 4.06

2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 24.00 2.74

(Nguồn:UBND xã Tiên Phong)

 Biến động đất đai giai đoạn 2018-2015

Diện tích đất của xã Tiên Phong qua các năm có biến động thay đổi nhưng không đáng kể, cụ thể:

Bảng 4.4 Biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2018 so với năm 2015 Đơn vị diện tích: ha

STT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Mã Diện tích năm 2018

So với năm 2015 Diện tích năm

Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3) 875.93 875.57 0.36

1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 653.99 672.09 -18.10

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 617.96 629.64 -11.68

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 379.16 403.40 -24.24

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 52.91 44.12 8.79

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 238.80 226.24 12.56

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 9.04 15.21 -6.17

1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 25.01 24.93 0.08

1.4 Đất nông nghiệp khác NKH 1.99 2.31 -0.32

2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 221.94 198.93 23.01

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 48.73 47.72 1.01

2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0.35 0.35 0.00 2.2.2 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 6.59 5.78 0.81

2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK

2.98 -2.98 2.2.4 Đất sử dụng vào mục đích công cộng CCC 92.96 77.19 15.77

2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 5.61 0.44 5.17

2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 1.14 0.81 0.33

2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD

2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 35.53 35.53

2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 24.00 59.55 -35.55

(Nguồn:UBND xã Tiên Phong)

Qua bảng 4.4 ta thấy biến động diện tích đất đai như sau:

 Về tổng diện tích tự nhiên

Theo thống kê năm 2018, tổng diện tích đất tự nhiên của xã đạt 875,93 ha, tăng 0,36 ha so với năm 2015 (875,57 ha) Sự tăng trưởng này được ghi nhận do trước đây việc xây dựng bản đồ và tổng hợp số liệu bằng phương pháp thủ công dẫn đến sai số Kỳ kiểm kê năm 2018 áp dụng phương pháp số hóa bản đồ, giúp số liệu phản ánh chính xác hơn hiện trạng sử dụng đất.

- Đất nông nghiệp giảm 18.10 ha so với năm 2015 do:

Vào năm 2017, địa phương đã thực hiện công tác dồn điền đổi thửa, dẫn đến việc chuyển một số diện tích sang làm hệ thống giao thông và thủy lợi Bên cạnh đó, do một phần diện tích đất canh tác không hiệu quả trong quá trình sản xuất, đã có sự điều chỉnh giữa các loại đất nông nghiệp để phù hợp hơn Một số diện tích cũng được chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp theo quyết định nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế và xã hội của địa phương.

Nguyên nhân tăng giảm giá trị các mã đất nhỏ trong nhóm đất nông nghiệp chủ yếu là do sự kế thừa sai số từ các kỳ kiểm kê trước đó và phương pháp khoanh vẽ thửa đất được áp dụng trong các kỳ kiểm kê trước.

- Đất sản xuất nông nghiệp: Giảm 11.68 ha, cụ thể:

- Đất trồng cây hàng năm: Giảm 24.24 ha, trong đó

+ Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang:0.3 ha

+ Đất nông nghiệp khác chuyển sang: 0.32 ha

+ Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác 19.73 ha

+ Chuyển sang đất xây dựng công trình sự nghiệp: 0.68 ha

+ Chuyển sang đất sử dụng vào mục đích công cộng: 10.00 ha

+ Chuyển sang đất cơ sở tín ngưỡng: 0.33 ha

+ Chuyển sang đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 2.92 ha

* Đất trồng cây hàng năm khác:

 Tăng 21.2 ha, do các loại đất chuyển sang:

+ Đất trồng lúa chuyển sang: 19.73 ha

+ Đất bằng chưa sử dụng chuyển sang: 1.47 ha

+ Chuyển sang đất xây dựng công trình sự nghiệp: 0.13 ha

+ Chuyển sang đất sử dụng vào mục đích công cộng: 5.77 ha

+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm: 6.51 ha

- Đất trồng cây lâu năm :

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang: 6.51 ha

+ Đất rừng sản xuất chuyển sang: 4.08 ha

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 2.98 ha

- Giảm 1.01 ha do chuyển sang đất ở nông thôn

 Tăng: 3.08 ha do đất đất đồi núi chưa sử dụng chuyển sang

 Giảm 9.25 ha, do chuyển sang các loại đất:

+ Chuyển sang đất trồng cây lâu năm: 4.08 ha

+ Chuyển sang đất cơ sở tôn giáo: 5.17 ha

- Đất nuôi trồng thuỷ sản:

 Tăng 0.38 ha, do các loại đất chuyển sang:

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang: 0,02 ha

 Giảm 0.3 ha do chuyển sang đất trồng lúa

Giảm 0.32 ha do chuyển sang đất trồng lúa

Diện tích đất phi nông nghiệp đã tăng 23,01 ha nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế và xã hội của địa phương, dẫn đến việc chuyển đổi một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất ở và đất sản xuất kinh doanh Thêm vào đó, trong kỳ kiểm kê trước, một số loại đất đã bị loại khỏi diện tích quy hoạch, gây ra sự không khớp với hiện trạng Kỳ kiểm kê lần này đã tiến hành đo đạc một số loại đất để phục vụ cho công tác cấp giấy, đảm bảo độ chính xác cao hơn cho số liệu.

- Đất ở: Tăng 1.01 ha do chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang

Trong báo cáo mới nhất, diện tích đất chuyên dùng đã tăng thêm 13.60 ha Cụ thể, đất trụ sở cơ quan giữ nguyên với diện tích 0.35 ha, không có sự biến động Đặc biệt, đất xây dựng công trình sự nghiệp đã tăng 0.81 ha.

+ Đất trồng lúa chuyển sang: 0.68 ha

Diện tích đất trồng cây hàng năm đã chuyển sang 0.13 ha, trong khi đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp giảm 2.98 ha do được chuyển đổi thành đất trồng cây lâu năm Đồng thời, đất có mục đích công cộng tăng lên 15.77 ha.

+ Đất trồng lúa chuyển sang: 10.00 ha

+ Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang: 5.77 ha

- Đất cơ sở tôn giáo: Tăng 5.17 ha, do đất trồng rừng sản xuất chuyển sang - Đất cơ sở tín ngưỡng: Tăng 0.33 ha do đất trồng lúa chuyển sang

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Tăng 2.92 ha đất trồng lúa chuyển sang

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Tăng 35.53 ha, trong đó:

+ Đất có mặt nước chuyên dùng chuyển sang: 35.53 ha

- Đất có mặt nước chuyên dùng: Giảm 35.55 ha, trong đó:

+ Chuyển sang đất nuôi trông thủy sản: 0.02 ha

+ Chuyển sang đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: 35.53 ha

Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2018 so với năm 2015

4.2.2 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của xã

Bảng 4.5 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Tiên Phong năm 2018

STT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG Mã Diện tích năm 2014

1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 653.99 100,00

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 617.96 94.49

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 379.16 57.98

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 52.91 8.09

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 238.80 36.51

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 9.04 1.38

1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 25.01 3.82

1.4 Đất nông nghiệp khác NKH 1.99 0.31

(Nguồn:UBND xã Tiên Phong

Theo bảng 4.5, diện tích đất nông nghiệp chiếm 617.96 ha, tương đương với 94.49% tổng diện tích đất nông nghiệp, trong đó tỷ lệ đất trồng cây hàng năm rất cao.

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 379.16 ha, chiếm 57.98% Trong đó, đất trồng cây hàng năm chủ yếu là đất trồng lúa với 326.24 ha, tương đương 49.88% diện tích đất trồng cây hàng năm, được trồng chủ yếu ở những khu vực có thành phần cơ giới thịt trung bình và nặng, tại các vùng địa hình thấp như ven sông và kênh mương, thuận lợi cho tưới tiêu Đất trồng cây hàng năm khác chiếm 52.91 ha, tương đương 8.09%, chủ yếu được sử dụng để trồng lạc, ngô, đậu, khoai lang và sắn.

Đất trồng cây lâu năm chiếm 36.51% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp với 238.80 ha, chủ yếu được sử dụng để trồng các loại cây ăn quả như bưởi, chuối và hồng xiêm Trong khi đó, đất lâm nghiệp chỉ chiếm 1.38% với diện tích 9.04 ha, chủ yếu là rừng sản xuất trồng cây keo Đất nuôi trồng thủy sản có diện tích 25.01 ha, chiếm 3.82% tổng diện tích đất nông nghiệp của xã, tất cả đều là đất thủy sản ngọt, bao gồm các ao hồ do các hộ gia đình quản lý, chủ yếu dùng để nuôi thả cá.

Hình 4.4 Biều đồ hiện trạng cơ cấu đất nông nghiệp xã Tiên Phong

Hình 4.5 Biều đồ thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Tiên Phong

Qua biểu đồ ta thấy được sự chênh lệch diện tích sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã cụ thểL

- Đất trồng lúa chiến diện tích cao nhất là: 326.24 ha

- Đất nuôi trồng thủy sản chiếm diện tích nhỏ nhất là: 25.01 ha

4.2.3 Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tiên Phong 4.2.3.1 Đánh giá thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Tiên Phong

Loại hình sử dụng đất (LUT) phản ánh các hoạt động sản xuất của con người tác động vào đất đai, đa dạng tùy thuộc vào mục đích sử dụng LUT là bức tranh thực trạng sử dụng đất của một vùng, kết hợp với phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật cụ thể Để xác định các LUT sản xuất nông nghiệp tại xã Tiên Phong, tôi đã tiến hành điều tra 5 thôn với 50 phiếu khảo sát Các chỉ tiêu điều tra bao gồm số khẩu, số lao động nông nghiệp, loại hình sử dụng đất, diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng, mức đầu tư giống, phân bón, công lao động, thuốc bảo vệ thực vật, và đơn giá tại cùng thời điểm của địa phương, với dữ liệu được xử lý bằng phần mềm Excel.

Các loại hình sử dụng đất của xã:

- Đất trồng cây hàng năm

+ Đất trồng cây hàng năm khác

- Đất trồng cây lâu năm

+ Đất trồng cây ăn quả như: Bưởi diễn, Hồng Xiêm, mít, nhãn, xoài… chủ yếu phục cho nhu cầu của gia đình

Các LUT của xã Tiên Phong được thể hiện ở bảng 4.6:

Bảng 4.6 Các loại hình sử dụng đất chính của xã Tiên Phong

LUT Kiểu sử dụng đất

2 lúa Lúa xuân - Lúa mùa

2 lúa - 1 màu Lúa xuân - Lúa mùa – Ngô

1 lúa - 1 mùa Lúa mùa – Ngô

Chuyên màu Lạc xuân - Ngô hè thu

Cây ăn quả Bưởi, Hồng xiêm

Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ

* Qua bảng 4.6 ta thấy toàn xã có 5 loại hình sử dụng đất (LUT) với 6 kiểu sử dụng đất khác nhau Trong đó:

- LUT 2 lúa chỉ có một kiểu sử dụng đất là: 2 vụ lúa (lúa xuân - lúa mùa)

- LUT 2 lúa - 1 màu có1 kiểu sử dụng đất là: lúa xuân - lúa mùa – ngô đông

- LUT 1 lúa -1 màu có hai kiểu sử dụng đất là: Lạc xuân – lúa mùa và lúa mùa - ngô đông

- LUT chuyên màu có một kiểu sử dụng đất là: Lạc xuân - Ngô hè thu

- LUT trồng cây lâu năm có một kiểu sử dụng đất là: trồng cây ăn quả bao gồm: Bưởi, Hồng Xiêm…

4.2.3.2 Mô tả các loại hình sử dụng đất

* LUT1: Loại hình sử dụng đất 2 lúa:

Loại hình sử dụng đất này chủ yếu được trồng trên địa hình thấp với khả năng tưới tiêu tốt, có thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt trung bình và độ dày của tầng đất khác nhau Đây là loại hình LUT truyền thống, đã tồn tại lâu đời và được nhiều người dân chấp nhận, với kiểu sử dụng đất chủ yếu là lúa xuân - lúa mùa.

Hình 4.6 Cánh đồng lúa thôn Thanh Lũng

Lúa xuân: Được gieo cấy vào đầu tháng 1 (dương lịch) và thu hoạch vào tháng 5 hàng năm Giống lúa được gieo trồng chủ yếu là: Khang dân…

- Lúa mùa được gieo cấy vào tháng 7 (dương lịch) và kết thúc vào giữa tháng 11 hàng năm Giống lúa được gieo trồng phổ biến là: Khang dân…

* LUT2: Loại hình sử dụng đất 2 lúa - 1 màu

Loại hình sử dụng đất này chủ yếu được trồng trên đất thịt và đất cát pha nhẹ, tại những khu vực có địa hình bằng phẳng, có khả năng kiểm soát lượng nước tưới tiêu Đặc biệt, đất cần có thành phần cơ giới nhẹ và tầng đất dày Một kiểu sử dụng đất phổ biến là Lúa xuân - Lúa mùa - Ngô đông, yêu cầu giống cây phát triển nhanh, thời gian sinh trưởng ngắn và năng suất cao Hệ thống canh tác này thường mang lại năng suất ổn định và cao.

* LUT3: Loại hình sử dụng đất 1 lúa - 1 màu

Có 2 kiểu sử dụng đất Lạc xuân – Lúa mùa; Lúa mùa – Ngô đông Các kiểu được phát triển ở những nơi có địa hình vàn cao, chủ động tưới tiêu Trong cơ cấu phân bón đa phần là phân hữu cơ và phân chuồng, phân hóa học chiếm tỷ lệ thấp, do không chủ động nguồn nước tưới nên năng suất lúa đạt ở mức thấp

Kiểu sử dụng đất chủ yếu là LM - lạc; LM - Ngô như sau:

Lúa mùa được gieo cấy vào cuối tháng 6 đến đầu tháng 7, thường sử dụng giống lúa có thời gian sinh trưởng trung bình như Khang Dân Thời gian thu hoạch lúa mùa rơi vào khoảng từ tháng 10 đến tháng 11.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp

Hiệu quả kinh tế là tiêu chí quan trọng trong đánh giá việc sử dụng đất, giúp tìm ra giải pháp kỹ thuật và lựa chọn hình thức sử dụng đất phù hợp Chúng tôi đã tiến hành khảo sát thực địa và điều tra nông hộ để thu thập dữ liệu về năng suất, sản lượng, giá bán, chi phí vật chất và lao động Các chỉ tiêu như giá trị sản xuất, chi phí sản xuất, thu nhập thuần, hiệu quả đồng vốn và giá trị ngày công lao động được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất Để đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại xã Tiên Phong, chúng tôi đã thực hiện điều tra nông hộ và vùng sản xuất theo mẫu phiếu điều tra.

* Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm

Hiệu quả kinh tế được xác định thông qua việc so sánh giá trị sản xuất và chi phí sản xuất; hiệu số càng cao giữa hai yếu tố này thì hiệu quả kinh tế càng lớn, điều này phản ánh mục tiêu chung của các ngành sản xuất vật chất Cây trồng hàng năm, với thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 01 năm), cho phép luân chuyển vốn nhanh chóng, tạo ra nguồn vốn ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu trước mắt và duy trì sản xuất cây lâu năm cùng chăn nuôi.

* Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính tính trên 1 ha của xã được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 4.7 Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính của xã Tiên phong

Số công lao động (ngày)

Lúa xuân 58,61 41027 10888,9 30138,1 3,8 167 180,47 Lúa mùa 56,67 39669 11416,6 28252,4 3,5 167 169,18 Ngô xuân 38,89 23334 8472,2 14861,8 2,8 194 76,61 Ngô đông 41,67 25002 8472,2 16529,8 3,0 194 85,21 Lạc xuân 13,89 34725 12638,9 22086,1 2,7 222 99,49

(Nguồn: phiếu điều tra nông hộ)

Nhóm cây trồng như ngô xuân, ngô đông và lạc xuân có thu nhập thuần thấp do tốn nhiều công chăm sóc, chi phí cao và năng suất không đạt yêu cầu.

Lúa xuân và lúa mùa cho thu nhập thuần khá cao do Lúa là cây lương thực chính nên được trồng phổ biến ở khắp các thôn trong xã

Hình 4.8 Biểu đồ so sánh giá trị sản xuất cây lúa, ngô, lạc trên 01 ha/năm

- Tổng giá trị sản xuất cây lúa 80696 nghìn đồng bằng 49.28 % so với tổng giá trị sản xuất nông nghiệp

- Tổng giá trị sản xuất cây ngô 48336 nghìn đồng bằng 29.52 % so với tổng giá trị sản xuất nông nghiệp

- Tổng giá trị sản xuất cây lạc 163757 nghìn đồng bằng 21.21 % so với tổng giá trị sản xuất nông nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất được đánh giá dựa trên giá cả thị trường tại một thời điểm và địa điểm cụ thể Trong nghiên cứu này, giá cả thị trường tại xã Tiên Phong đã được đưa vào phân tích (Phụ lục 1).

Trên cơ sở tính hiệu quả các loại cây trồng tổng hợp nên hiệu quả của các loại hình sử dụng đất thể hiện trong bảng:

Bảng 4.8 Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất của xã Tiên Phong

Hiệu quả sử dụng vốn (lần)

Giá trị ngày công lao động (1000đ)

- LX - LM - ngô 105698 30777,7 74920,3 3,43 141,89 -Lạc xuân - Lúa mùa 75752 23527,8 52224,2 3,22 134,25 -LM - ngô đông 66029 19361,1 46667,9 3,41 129,27 -Lạc xuân - ngô hè thu 59729 21111,1 38615,9 2,83 92,38

Để đánh giá hiệu quả sử dụng đất và lựa chọn các loại hình sử dụng đất, chỉ tiêu tổng hợp về hiệu quả kinh tế được phân thành các mức cụ thể, được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 4.9 Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất xã Tiên Phong Cấp Giá trị sản xuất (triệu đồng)

Chi phí sản xuất (triệu đồng)

Thu nhập Thuần (triệu đồng)

Hiệu quả sử dụng vốn (lần)

Giá trị ngày công lao động (Ngày)

Để đánh giá hiệu quả sử dụng đất và lựa chọn các hình thức sử dụng đất phù hợp, chỉ tiêu tổng hợp về hiệu quả kinh tế sử dụng đất cần được phân loại rõ ràng.

5 cấp (Rất thấp - RT ; Thấp - T ; Trung bình - TB; Cao - C; Rất cao - RC) Thể hiện cụ thể qua bảng 4.10:

Bảng 4.10 Bảng đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất của

Hiệu quả vốn (lần) Mức

Giá trị ngày công lao động (1000đ)

- 2 vụ lúa (LX-LM) 80696 C 22305,5 T 58390,5 C 3,62 RC 174,82 RC

- LX - LM - ngô 105698 RC 30777,7 C 74920,3 RC 3,43 RC 141,89 C -Lạc xuân – lúa mùa 75752 TB 23527,8 T 52224,2 C 3,22 C 134,25 TB -LM - ngô đông 66029 TB 19361,1 RT 46667,9 TB 3,41 RC 129,27 TB

-Lạc xuân - ngô hè thu 59729 T 21111,1 T 38615,9 T 2,83 T 92,38 RT

(Nguồn: Phiếu điều tra nông hộ)

Kết quả điều tra bảng 4.10 nông hộ thu được trên các loại hình sử dụng đất (LUT) như sau:

Đối với mô hình canh tác 2 vụ lúa, hiệu quả kinh tế đạt mức cao với tổng chi phí trung gian chỉ 22.305,5 nghìn đồng/ha, trong khi tổng giá trị sản xuất lên tới 80.696 nghìn đồng/ha Tổng thu nhập thuần đạt 58.390,5 nghìn đồng/ha, với hiệu quả đồng vốn đạt 3,62 lần và giá trị ngày công lao động đạt 174,82 nghìn đồng/công lao động.

- Đối với đất 2 vụ lúa - cây vụ Đông: Có 1 loại hình sử dụng đất là: Lúa xuân

Lúa mùa - Ngô mang lại hiệu quả kinh tế cao với tổng chi phí trung gian trung bình đạt 30.777,7 nghìn đồng/ha Tổng giá trị sản xuất lên tới 105.698 nghìn đồng/ha, tạo ra tổng thu nhập thuần 74.920,3 nghìn đồng/ha Hiệu quả đồng vốn đạt 3,43 lần, trong khi giá trị ngày công lao động đạt 141,89 nghìn đồng/công lao động.

Đối với đất 1 vụ lúa - màu, có hai kiểu sử dụng chính là lúa mùa kết hợp với ngô đông và lạc xuân kết hợp với lúa mùa Tuy nhiên, loại hình sử dụng đất này mang lại giá trị sản xuất không cao.

Lạc xuân - lúa mùa đạt tổng giá trị sản xuất 75.752 nghìn đồng/ha, với chi phí sản xuất 23.527,8 nghìn đồng/ha, mang lại thu nhập thuần 52.224,2 nghìn đồng/ha Hiệu quả đồng vốn đạt 3,22 lần và giá trị ngày công lao động là 134,25 nghìn đồng/công lao động.

Lúa mùa - ngô đông mang lại tổng giá trị sản xuất 66.029 nghìn đồng/ha, với chi phí sản xuất 19.361,1 nghìn đồng/ha Thu nhập thuần đạt 46.667,9 nghìn đồng/ha, hiệu quả đồng vốn đạt 3,41 lần, và giá trị ngày công lao động là 129,27 nghìn đồng/công lao động.

Cả 2 kiểu sử dụng đất này cho giá trị sản xuất không cao, thu nhập thuần ở mức thấp do lạc tốn nhiều công chăm sóc, ngô tốn nhiều phân và đều cho năng suất không cao

* Đối với loại hình sử dụng đất chuyên màu:

Có 1 kiểu sử dụng đất là Lạc xuân - ngô đông hè thu Có hiệu quả kinh tế thấp với tổng giá trị sản xuất trung bình là 59729 nghìn đồng/ha, thu nhập thuần đạt 38615,9 nghìn đồng/ha,chi phí sản xuất là 21111,1 nghìn đồng/ha, giá trị ngày công lao động đạt 92,83 nghìn đồng/công lao động

Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất được đánh giá qua các chỉ tiêu như an ninh lương thực, nhu cầu nông hộ, giá trị lao động nông nghiệp, tỷ lệ giảm hộ đói nghèo, giải quyết việc làm và thu hút lao động Mỗi loại hình sử dụng đất đều ảnh hưởng đến đời sống xã hội tại địa phương.

Quá trình sản xuất nông nghiệp không chỉ tạo ra việc làm cho nông dân mà còn cung cấp nguồn của cải thiết yếu cho cuộc sống của họ, đồng thời tạo ra hàng hóa để giao thương trên thị trường Những loại hình sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế cao sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống, thay đổi bộ mặt nông thôn, đảm bảo an ninh lương thực và giảm nghèo đói, đồng thời đáp ứng nhu cầu lao động cho người dân Ngược lại, các hình thức sử dụng đất kém hiệu quả dẫn đến thu nhập thấp và không giải quyết được việc làm, gây ra các vấn đề xã hội trong thời gian nông nhàn và xu hướng di cư từ nông thôn ra thành phố Nếu sản xuất không đáp ứng nhu cầu thiết yếu, người dân sẽ không có khả năng đầu tư cho giáo dục và y tế Theo khảo sát từ 50 hộ gia đình tại xã, hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất được thể hiện rõ qua bảng 4.11.

Bảng 4.11 Hiệu quả xã hội của LUT tại xã Tiên Phong

STT LUT Đảm bảo an ninh lương thực Thu hút lao động Giảm tỷ lệ đói nghèo Đáp ứng nhu cầu nông hộ

Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao

(Nguồn: Phiếu điều tra nông hộ)

- Từ việc tổng hợp phiếu điều tra, ta có:

+ Số hộ gia đình sử dụng loại hình 2L là 12/50 hộ, chiếm 24%

+ Số hộ gia đình sử dụng loại hình 2L - M là 12/50 hộ, chiếm 24%

+ Số hộ gia đình sử dụng loại hình 1L - M là 15/50 hộ, chiếm 30%

+ Số hộ gia đình sử dụng loại hình CM là 11/50 hộ, chiếm 22%

Nhận xét chung: Qua bảng phân tích trên ta có thể thấy hiệu quả xã hội từ các kiểu sử dụng đất như sau:

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã Tiên phong

4.5.1 Giải pháp chung Để giúp nông nghiệp phát triển có hiệu quả cần phải xác định vị trí, vai trò người nông dân làm gốc Bên cạnh đó, người nông dân cũng cần tự gắn kết lại với nhau Để làm được điều này, phải có sự hoạch định chiến lược và quy trình sản xuất

Để nâng cao hiệu quả tiêu thụ trong nông nghiệp, các nhà hoạch định cần chú trọng đến vai trò của người nông dân Việc nâng cao trình độ nhận thức và kỹ thuật sản xuất cho họ là điều cần thiết, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của ngành nông nghiệp.

* Nhóm giải pháp về chính sách

- Cần hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để người dân yên tâm sản xuất trên mảnh đất của mình

Để thực hiện hiệu quả Luật đất đai và quy hoạch sử dụng đất, cần điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với thực tiễn địa phương Đồng thời, nâng cao trình độ dân trí và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất là rất quan trọng Tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến pháp luật về đất đai cũng góp phần nâng cao nhận thức của người dân.

Chính sách tín dụng nông nghiệp cần được thực hiện hiệu quả để hỗ trợ người dân tham gia sản xuất, đặc biệt là hộ nghèo Điều này bao gồm việc đa dạng hóa hình thức tín dụng ở nông thôn và cung cấp các khoản vay với lãi suất hợp lý, ưu tiên cho những hộ có khả năng về đất và lao động Mục tiêu là khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất, đặc biệt là các mô hình sản xuất hiệu quả Đồng thời, cần phối hợp với các ngân hàng địa phương tổ chức lớp tập huấn về cách sử dụng vốn vay một cách hiệu quả nhất.

- Tăng cường công tác khuyến nông, áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất:

- + Chính sách khuyến khích áp dụng các kỹ thuật công nghệ phù hợp với phát triển mạnh ưu thế về đa dạng sinh học trong phát triển nông nghiệp

Nhà nước triển khai chính sách hỗ trợ phân bón và giống cây trồng cho nông dân, đồng thời tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật chăm sóc cây trồng và vật nuôi Qua đó, người dân được hướng dẫn thực hiện các hình thức sử dụng đất hiệu quả, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp.

- Hạn chế tối đa việc chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp

* Nhóm giải pháp về cơ sơ hạ tầng

Đầu tư vào việc nâng cấp và mở rộng hệ thống đường giao thông liên thôn, liên xã và giao thông nội đồng là rất cần thiết Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển, vận chuyển sản phẩm nông sản và thúc đẩy hoạt động trao đổi hàng hóa.

Nâng cấp và tăng cường hệ thống điện lưới cùng với hệ thống thông tin là cần thiết để tạo điều kiện cho người dân tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, từ đó phục vụ cho sự phát triển sản xuất.

* Nhóm giải pháp về kỹ thuật

- Áp dụng các kỹ thuật canh tác để cải tạo độ phì cho đất

Để cải thiện độ che phủ đất và tối đa hóa lượng chất hữu cơ, cần áp dụng các kỹ thuật như xen canh, luân canh và trồng cây che phủ Việc sử dụng cây ngắn ngày, đa chức năng với bộ rễ phát triển khỏe mạnh sẽ giúp khai thác dinh dưỡng hiệu quả, trong khi trồng cây họ đậu sẽ cung cấp đạm cho đất Đồng thời, cần hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong tất cả các phương thức canh tác.

+ Làm giàu chất hữu cơ cho đất bằng cách trả lại nó các sản phẩm phụ của trồng trọt như rơm rạ, thân đậu…

Xây dựng cơ sở hạ tầng và hoàn thiện hệ thống kênh mương dẫn nước từ các kênh thủy lợi chính là cần thiết để nâng cao khả năng tưới tiêu Điều này giúp đảm bảo cung cấp đủ nước tưới cho cây trồng, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

* Loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm

Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp, cần xây dựng thêm hệ thống thủy lợi, đặc biệt là các kênh mương nội đồng kiên cố, nhằm tạo điều kiện chủ động trong tưới tiêu nước cho cây trồng Bên cạnh đó, việc cải tạo đất và lựa chọn giống cây trồng phù hợp cũng là những biện pháp quan trọng cần thực hiện.

Tuyên truyền và vận động nông dân chuyển đổi ruộng đất, dồn điền đổi thửa nhằm khắc phục tình trạng đất đai phân tán, manh mún hiện nay Điều này góp phần thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp, thâm canh và tăng vụ, hướng tới sản xuất hàng hóa hiệu quả hơn.

Nhà nước cần hỗ trợ nông dân về giá cả, giống cây trồng và phân bón Đồng thời, cán bộ khuyến nông cần trực tiếp hướng dẫn kỹ thuật sản xuất cho bà con, bao gồm các phương pháp làm đất, gieo mạ và bón phân để nâng cao hiệu quả canh tác.

Xây dựng mô hình chuyên canh và vùng sản xuất hàng hóa dựa trên lợi thế từng khu vực sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu thụ Việc áp dụng mô hình này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn hỗ trợ trong việc thu mua và bao tiêu sản phẩm.

* Loại hình sử dụng đất trồng cây lâu năm

Để phát triển cây ăn quả, cần thiết lập chính sách hỗ trợ nông dân về vốn đầu tư cho việc trồng mới và chăm sóc trong giai đoạn kiến thiết cơ bản Đồng thời, cần tăng cường huy động nguồn vốn tự có của người dân, cũng như nguồn hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế, ngân sách huyện, tỉnh và trung ương để tham gia vào các chương trình phát triển cây ăn quả tại địa phương.

Mở các lớp tập huấn về kỹ thuật chăm sóc và sử dụng thuốc phòng trừ sâu bệnh, đồng thời áp dụng các biện pháp canh tác phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cây vải thiều.

Ngày đăng: 15/07/2021, 05:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Các Mác (1949), Tư bản Luận - Tập III, NXB Sự Thật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tư bản Luận - Tập III
Tác giả: Các Mác
Nhà XB: NXB Sự Thật
Năm: 1949
2. Đào Châu Thu (1999), Giáo trình đánh giá đất, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình đánh giá đất
Tác giả: Đào Châu Thu
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp
Năm: 1999
3. Đỗ Nguyên Hải (1999), Xác định chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất đai bền vững cho sản xuất nông nghiệp, Tạp chí Khoa học đất Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất đai bền vững cho sản xuất nông nghiệp
Tác giả: Đỗ Nguyên Hải
Năm: 1999
4. Đường Hồng Dật (2004), từ điển Nông Nghiệp Anh - Việt, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: từ điển Nông Nghiệp Anh - Việt
Tác giả: Đường Hồng Dật
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2004
5. Lương Văn Hinh, Nguyễn Ngọc Nông, Nguyễn Đình Thi (2003), Giáo trình quy hoạch sử dụng đất đai, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quy hoạch sử dụng đất đai
Tác giả: Lương Văn Hinh, Nguyễn Ngọc Nông, Nguyễn Đình Thi
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp
Năm: 2003
6. Luật đất đai (2003), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật đất đai
Tác giả: Luật đất đai
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
Năm: 2003
8. Nguyễn Ngọc Nông, Nông Thị Thu Huyền (2012), Giáo Trình Đánh Giá Đất, trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo Trình Đánh Giá Đất
Tác giả: Nguyễn Ngọc Nông, Nông Thị Thu Huyền
Năm: 2012
9. Nguyễn Duy Tính (1995), Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng ĐBSCL và Bắc Trung Bộ, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng ĐBSCL và Bắc Trung Bộ
Tác giả: Nguyễn Duy Tính
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp
Năm: 1995
10. Phạm Tiến Dũng (2009), Bài giảng quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
Tác giả: Phạm Tiến Dũng
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2009
7. Nguồn Krasil'nikov, N.A (1958), Vi sinh vật đất và các thực vật bậc cao hơn Khác
11. Ủy ban nhân dân xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Tp Hà Nội (2018), Báo cáo kết quả thực hiện công tác điều hành của UBND năm 2018 Khác
12. Ủy ban nhân dân xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Tp Hà Nội (2018), Báo cáo kết quả thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới năm 2018 Khác
13. Ủy ban nhân dân xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Tp Hà Nội (2018), Báo cáo kết quả lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018 Khác
14. Ủy ban nhân dân xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Tp Hà Nội (2018), Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2018 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN