TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TÌM HIỀU VÀ GIỚI THIỆU CÔNG TY
Năm 1993, ông Tăng Điện Quang đã thành lập Công ty TNHH Dệt Kim Đông Quang, đánh dấu bước khởi đầu cho hệ thống công ty Đông Quang, chuyên cung cấp sợi cho thị trường Việt Nam.
Năm 2006, Việt Nam chính thức gia nhập WTO, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển của Công ty Đông Quang Để khẳng định vị thế xuất khẩu, công ty đã thành lập Công Ty Cổ Phần Dệt Đông Quang tại Khu công nghiệp Hải Sơn, tỉnh Long An với quy mô 50.000 cọc Tính đến cuối năm 2006, tổng quy mô của Công ty TNHH Dệt Kim Đông Quang và Công ty Cổ phần Dệt Đông Quang đã đạt 150.000 cọc, thể hiện sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực dệt may.
Năm 2008, Công Ty Cổ Phần Dệt Đông Quang đã đạt được sự phát triển mạnh mẽ với việc mở rộng quy mô lên 320.000 cọc và 6 máy sản xuất sợi OE Sự phát triển này đã khẳng định vị thế của Đông Quang trong ngành dệt, giúp công ty được bình chọn là một trong những đơn vị hàng đầu.
500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam và đứng thứ 2 về ngành dệt sợi tại Việt Nam
Vào ngày 18/03/2010, Công ty Đông Quang đã tiếp tục thành công của những năm trước bằng việc thành lập Công ty Cổ Phần Sợi Đông Quang tại Long An Công ty được công nhận là nhà sản xuất sợi chất lượng cao hàng đầu tại Việt Nam và đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Năm 2011, Công ty Cổ phần Sợi Đông Quang đã nâng tổng quy mô lên 370.000 cọc với sản lượng đạt 40.000 tấn sợi/năm, cung cấp nhiều chủng loại sợi cao cấp Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, công ty vẫn duy trì ổn định sản lượng và chất lượng sản xuất, đồng thời tổ chức huấn luyện cho cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao tay nghề và kiến thức về an toàn lao động.
Năm 2012, công ty Đông Quang đã xây dựng ký túc xá với sức chứa 2,000 công nhân, cùng với nhà trẻ và trường tiểu học ngay trong khu công nghiệp, nhằm nâng cao đời sống và phúc lợi an sinh xã hội cho công nhân viên.
Năm 2013 đánh dấu 20 năm thành lập công ty Đông Quang, bao gồm ba công ty thành viên: Công ty TNHH Dệt Kim Đông Quang, Công ty Cổ phần Dệt Đông Quang và Công ty Cổ phần Sợi Đông Quang Công ty Đông Quang tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong việc cung cấp sợi chất lượng cao.
Đến cuối năm 2014, công ty Đông Quang đã đạt tổng quy mô 500.000 sợi cọc, sở hữu 20 máy OE và 136 máy se TFO, cung cấp ra thị trường 80.000 tấn sợi mỗi năm.
- Năm 2014, công ty Đông Quang vinh dự được bình chọn là “Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam – Fast 500”
Công ty Đông Quang, với cam kết “Chắc chất lượng, vững niềm tin”, tự hào cung cấp cho khách hàng các loại sợi chất lượng cao và đa dạng Chúng tôi là một trong những công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp kéo sợi tại Việt Nam.
1.2 Định hướng và chiến lước
Khách Hàng -XÂY DỰNG TRÊN NIỀM TIN
Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, giao hàng đúng hạn và giá cả hợp lý, đồng thời sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Đối Tác - XÂY DỰNG TRÊN MỐI QUAN HỆ LÂU DÀI
Xây dựng mối quan hệ hợp tác bền vững với các nhà cung cấp nguyên vật liệu và các đối tác khác là rất quan trọng, giúp cả hai bên cùng phát triển và giải quyết hiệu quả những vấn đề phát sinh.
Nhân Viên - QUAN TÂM ĐẾN CÔNG NHÂN VIÊN LÀ HÀNG ĐẦU
- Hỗ trợ giúp đỡ nhân viên công ty, luôn lắng nghe điều mà họ cần
- Thường xuyên tổ chức nhiều chương trình đào tạo nhằm huấn luyện nâng cao tay nghề cho cán bộ nhân viên
- Xây dựng nhà ở cho công nhân viên để tạo cho họ cuộc sống ổn định hơn
- Tạo mọi điều kiện tốt nhất để công nhân viên có thể yên tâm làm việc
Cộng Đồng - GÓP PHẦN XÂY DỰNG SỰ KHÁC BIỆT
- Luôn thể hiện là công dân có trách nhiệm
- Luôn tuân theo những quy định của nhà nước như nghĩa vụ đóng thuế
- Xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương Tái sử dụng bông cotton và polyester phế
- Sử dụng máy móc tiết kiệm năng lượng nhằm góp phần bảo vệ môi trường
Công ty Đông Quang sở hữu 3 công ty và nhà máy sản xuất, cung cấp 550.000 sợi cọc cho thị trường nội địa và xuất khẩu Ngoài ra, công ty cũng sản xuất 20 máy sợi OE và 136 máy se TFO, tổng sản lượng đạt khoảng 80.000 tấn sợi mỗi năm.
CÔNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG
544 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Hiệp Thành, Quận 12, Tp.HCM, Việt Nam Điện thoại : +84 8 3717 5445
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT ĐÔNG QUANG
Cụm công nghiệp Hải Sơn, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI ĐÔNG QUANG
Cụm công nghiệp Hải Sơn, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long
1.4 Máy móc công nghệ Để phục vụ cho việc sản xuất của các nhà máy, công ty Đông Quang đã sử dụng máy móc được nhập từ các công ty nổi tiếng như: Truetzschler (Đức), Schlafhorst (Đức), Muratec
(Nhật), Toyota (Nhật), Zinser(Đức), Fine-tex (Đài Loan), Rieter (Thụy Sĩ), Uster (Thụy Sĩ), Marzoli (Ý)…
Hệ thống quản lý của công ty Đông Quang bao gồm:
1 Hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001:2008 nhận đánh giá từ DNV
2 Hệ thống quản lý nguồn nhân lực: Hệ Thống Chấm Công Finger Print bởi công ty VnResources, máy chấm công của ABRIVISION
3 Hệ thống kế toán: Lạc Việt và Asoft
4 Hệ thống quản lý chất lượng sợi: Uster Tester 5
5 Hệ thống quản trị ERP: Microsoft Dynamic A/X triển khai bởi SAG – Votiva
6 Server, Storage, Thin Client: HP.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC (XƯỞNG 5- CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT ĐÔNG QUANG )
2.1 Bộ phận bảo tri cơ
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BẢO TRÌ CƠ XƯỞNG 5
PBP CƠ NGUYỄN VĂN CƯ
NGUYỄN V.PHƯƠNG TT.GHÉP THÔ
TT.SỢI CON NGUYỄN V HÙNG
TT.ĐẬU SE NGUYỄN HOÀI PHONG
TT.ỐNG NGUYỄN TẤN VỮNG
2.2 Bộ phận bảo trì điện
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BẢO TRÌ ĐIỆN XƯỞNG 5
PBP ĐIỆN MAI CHÍ LINH
NG VĂN NỒNG NV SỢI CON
VN DẬU SE PHẠM D KHÁNH
NV ỐNG MAI NGỌC CẢNH
2.3 Bộ phận tổ chức hoạt động sản xuất
TBP SẢN XUẤT HUỲNH THỊ LỆ HẰNG
LÊ THỊ MINH Trợ Lý TBP SX
LÊ VĂN SINH BAO BÌ
TC.B (9 CN) TRẦN QUỐC THẮNG
TC.C (9 CN) TRẦN THỊ HUỆ QL ỐNG GIẤY
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỢI VÀ CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CÔNG TY
3.1 Quy trình công nghệ sản xuất sợi
Công nghệ kéo sợi của doanh nghiệp hiện nay tập trung chủ yếu vào 3 quy trình kéo sợi như sau:
- Quy trình kéo sợi chải thường: dùng để kéo sợi có chỉ số trung bình
Quy trình kéo sợi chảy liên hợp (chải OE) là phương pháp hiệu quả để sản xuất sợi có chỉ số thấp từ nguyên liệu đầu vào như bông cấp thấp, bông hồi và bông phế phẩm.
- Quy trình kéo sợi chải kỹ: dùng để kéo ra các loại sợi có chỉ số cao, hoặc trung bình nhưng cần có chất lượng cao
Sơ đồ của quy trình:
Quy trình kéo sợi chải thường:
Quy trình kéo sợi chải liên hợp(chải OE):
Quy trình kéo sợi chải kỹ:
3.2 các sản phẩm chính của công ty
Công ty Đông Quang cam kết duy trì chất lượng ổn định cho sản phẩm, đồng thời không ngừng cập nhật công nghệ tiên tiến và cải thiện dịch vụ khách hàng Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho khách hàng những sản phẩm sợi chất lượng tốt nhất và đáng tin cậy nhất.
Nhóm OE Nhóm chỉ may
Thấm mồ hôi,giảm nhiệt, nhẹ
Chịu ma sát cao, dùng cho vải jeans
Dùng để pha chung với sợi
Giúp mặt vải bóng và Đầu bông
(xé tơi và làm sạch)
Chải thô Ghép Tạo sợi thô
Tạo sợi con Đánh ống Đầu bông
(xé tơi và làm sạch)
Ghép Đánh ống Đầu bông
(xé tơi và làm sạch)
Tạo sợi con Đánh ống
7 nhàng, thoáng mát denim, găng tay, dệt vớ Đồ trang trí, hàng công nghiệp, khăn lông
Dùng làm chỉ khâu, may họa tiết quần kaki, quần jeans, sọc cho vải jeans cotton, TC… tạo sự mềm mại co giãn cho vải mềm mại
MÁY ĐÁNH ỐNG MURATEC
GIỚI THIỆU MÁY ĐÁNH ỐNG MURATEC
Máy ống có chức năng ghép các ống sợi nhỏ thành búp sợi lớn, sau đó chuyển các búp sợi đạt tiêu chuẩn và kích cỡ đến nhà máy dệt để sản xuất vải.
QUI ĐỊNH THAO TÁC MÁY ĐÁNH ỐNG
- Nhận ca kiểm tra búp sợi đang chạy trên máy có đúng màu ống giấy, ống sợi con
Kiểm tra các chi tiết như: đèn, nút vặn, công tắc, các bộ phận trên máy có hư hao
Kiểm tra các giỏ sợi, giỏ ống có ngăn nắp để đúng loại theo qui định chưa và báo cho tổ trưởng ngay trong thời gian giao nhận ca
- Thao tác bỏ sợi vào nồi nhanh: bứt đuôi sợi, không làm rơi sợi, xử lý đèn nhanh
- Khi thay búp sợi phải đẩy nhẹ nhàng cho rơi vào băng tải búp sợi, không đẩy mạnh tay làm rơi sẽ làm móp búp sợi
Khi quấn sợi, cần chừa đuôi sợi vào bên trong và chỉ quấn 3 hoặc 4 vòng bên ngoài, tránh quấn quá nhiều Mối viền phải được thực hiện chặt để không bị tuột vào bên trong ống.
- Loại bỏ các búp sợi xấu kém chất lượng được kiểm tra bằng mắt hoặc nếu máy loại ra phải cho đúng phần sợi phế, sợi khúc
- Làm vệ sinh bánh xe không bám chỉ rồi kẹt bánh xe khó đẩy và lại mau hư Phải bảo quản tốt
- Đối với công việc xếp ống:
Loại bỏ sợi rối vướng trong ống và thu gom sợi khúc do máy nhả ra vào giỏ riêng Sau đó, vuốt sạch ống và xếp ngay ngắn theo thứ tự một chiều.
+ Những giỏ ống xếp xong đem ra chổ qui định Cấm quăng ném giỏ sợi, vứt sợi tứ tung, phải gọn gàng ngăn nắp, không cản lối đi
Khi lựa chọn ống cong hoặc ống hư hỏng, cần loại bỏ những ống bị trầy xước, mòn hoặc mất đế để tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm Tuyệt đối không nên xếp các ống này vào rổ sợi con, vì điều này có thể gây hư hỏng cho cọc của máy sợi con.
+ Phân loại sợi bị nhả ra theo từng giở không được bỏ chung lộn xộn
- Đối với công việc cắt chỉ:
Không nên cắt bỏ phần sợi còn đầy nếu có thể sử dụng lại, chỉ cần cắt lớp sợi rối theo quy định Việc cắt cần thực hiện theo đường rãnh hướng ống, với đầu ống ở phía trên và chân ống ở phía dưới Cắt ngược lại có thể gây trượt mũi móc, dẫn đến nguy cơ đứt tay và hư hại ống.
+ Phần sợi cắt bỏ cho vào riêng 1 bao, không được vứt xuống nền nhà Quét dọn và làm ngăn nắp
- Đối với công nhân xuống búp:
Kiểm tra búp sợi trên băng tải cần chú ý đến sự khác biệt với máy ống giấy Nếu búp bị dơ, cần loại bỏ ngay và thông báo cho tổ trưởng để xử lý kịp thời Không nên để búp tích tụ quá nhiều trên băng tải, và búp của từng loại sợi phải được vận chuyển theo đúng băng tải của loại máy tương ứng.
+ Nếu khi máy đóng dừng lâu lúc hoạt động, trở lại phía sau lau sạch băng tải tránh bụi bám vào búp sợi
+ Búp sợi lấy xuống phải cho vào bao ni lông ngay đưa đúng loại ra khu vực đóng bao đóng thùng
- Tổ phó phải móc sợi rớt gầm một ca 2 lần Những sợi rớt gầm máy lựa sạch chạy lại, dơ đưa vào sợi khúc
HƯỚNG DẪN PHẦN MỀM (VOS2_VISUAL ON-DEMAND SYSTEM 2)
VOS là thiết bị chuyên dụng cho máy Muratec Process Coner, tích hợp chức năng kiểm soát chiều dài sợi quấn và quản lý dữ liệu vận hành thông qua hiển thị đồ họa.
Chức năng kiểm soát chiều dài sợi sử dụng cảm biến để chuyển đổi số vòng quay của ống khía từng cọc thành tín hiệu xung, từ đó tính toán chiều dài sợi Khi chiều dài sợi đạt đến giá trị mong muốn, hệ thống sẽ thực hiện các bước tiếp theo cần thiết.
10 thiết bị cài đặt sẽ phát ra tín hiệu búp sợi đầy để ngừng ống khía, đồng thời việc đổ cũng có thể được thực hiện theo kích thước đã cài đặt trước đó.
Chức năng quản lý dữ liệu thu nhập cho phép vận hành nhiều loại dữ liệu khác nhau và hiển thị chi tiết phân tích trên màn hình màu Máy in tích hợp giúp in ấn dễ dàng, lưu trữ dữ liệu vận hành một cách hiệu quả.
Hệ thống VOS cung cấp một giải pháp hiệu quả để theo dõi tình trạng hoạt động của từng cọc sợi con, giúp giảm thiểu chi phí nhân công quản lý thiết bị, đồng thời nâng cao hiệu suất máy móc và chất lượng sản phẩm sợi.
Hình 3.1: Màn hình VOS trên máy ống
[1] Màn hình màu rộng (10.4 - inch)
[2] Phím chìm nhập dữ liệu
Hiển thị dữ liệu kiểu số học, thanh đồ thị và đồ thị xoay trên cùng màn hình
Hiển thị cài đặt cho 3 nhóm trên cùng 1 màn hình
Hiển thị trợ giúp dễ nhìn như hình ảnh, biểu đồ
(2) Người sử dụng thân thiết
Màn hình được thiết lập bởi khu vực quản lý nhà máy (vận hành, chất lượng và bảo dưỡng)
Cài đặt trạng thái vận hành là một quy trình đơn giản, có thể thực hiện trên tất cả các hệ thống, bao gồm cả Bộ sơ đồ sợi tự động và hệ thống cấp ống con tự động.
(3) Hiển thị rõ ràng những hướng dẫn cho công nhân vận hành máy
- Hiển thị dữ liệu đồ họa
- Hệ thống dữ liệu phân tích rộng
- Kiểm soát trạng thái vận hành chi tiết cho mỗi loại sợi (với nhiều mục như tốc độ quấn ống)
- Phân tích cọc sợi bị lỗi
- Phím ? cung cấp việc giải thích những mục dữ liệu trên màn hình
Hệ thống VOS có thể cài đặt tiếng Anh, Hoa, Thổ Nhĩ Kỳ, hay Ý, Tây Ban Nha
[7] Truy cập nhanh chóng đến các mục dữ liệu quan trọng
Có thể chuyển tới nhanh chóng từ màn hình chính đến những mục dữ liệu chính (cài đặt nhóm, vận hành, chất lượng, bảo dưỡng và cảnh báo)
Nhấn phím F1 trên màn hình chính để hiển thị màn hình cài đặt lô sợi
Hiển thị 3 nhóm cho phép bạn cài đặt và so sánh tiện lợi các thiết lập giữa các nhóm khác nhau trên cùng một màn hình Khi có hơn 4 nhóm, bạn cũng có thể thực hiện cài đặt đồng thời cho tất cả.
Nhấn phím F2 trên màn hình chủ để chuyển sang màn hình vận hành
Màn hình vận hành chức năng hiển thị dữ liệu sản xuất và hoạt động với kích thước lớn, giúp người dùng dễ dàng theo dõi Biểu đồ cột và biểu đồ gấp khúc cung cấp công cụ kiểm tra dữ liệu trực quan trên màn hình.
Nhấn phím F3 trên màn hình chủ để chuyển sang màn hình về chức năng chất lượng
Màn hình hiển thị chất lượng búp sợi và sợi con với dữ liệu từ 14 ca làm việc gần đây Dữ liệu được phân loại bằng màu đỏ, xanh và vàng, giúp người dùng dễ dàng nhận biết thông tin quan trọng ngay lập tức.
Nhấn phím F4 để chuyển sang chức năng bảo dưỡng
Nhấn phím F5 chuyển sang màn hình cảnh báo
Màn hình này chứa đựng toàn bộ hình ảnh của máy, để bạn kiểm tra vị trí báo lỗi
Lựa chọn 1 trong những mục hiển thị với dấu nhắc và nhấn phím
ENTER để hiển thị hình và mô tả chi tiết
[8] Dễ dàng đọc đồ thị cột
Mục tiêu có thể cài đặt trên đồ thị, bao gồm:
Tỷ lệ trên giới hạn
Tỷ lệ dưới giới hạn
Tỷ lệ giá trị chỉ tiêu
Khi cài đặt mục tiêu, bạn có thể thấy rõ nét đồ họa
Cọc sợi không nhận dạng những dữ liệu màu đỏ
Hoạt động của công tắc phím: - để hiển thị dữ liệu vận hành bảo dưỡng, xoay công tắc đến MONITOR
- Để cài đặt trạng thái hoạt động hoặc những dữ liệu khác, xoay công tắc đến SET
- F1 đến F8: dùng để lựa chọn màn hình bằng chữ số đặc thù cho mỗi chức năng Màn hình được tổ chức một cách trật tự
ESC: Quay về trạng thái trước Khi công tắc phím ở vị trí SET, nhấn phím này để chuyển đổi giữa "chế độ lựa chọn" và "chế độ cài đặt".
- +/- : cài dặt ký hiệu số học giữa + và - Thường được sử dụng để nhập những giá trị âm
- C : xóa giá trị đã nhập hoặc ký tự
- : trở về màn hình chính
: hiển thị giải thích dữ liệu đã lựa chọn hoặc đề mục cài đặt Sau khi hiển thị giải thích, nhấn phím này một lần nữa để thoát ra
Khi nhấn phím này trong khi đang ở màn hình chính, nó sẽ chuyển đổi sang màn hình đã được cài đặt Nhấn lại phím này sẽ phục hồi lại màn hình hiển thị ban đầu.
Khi nhấn phím này trên màn hình cài đặt (F10) hoặc màn hình dữ liệu cọc (F24), bạn sẽ thấy các nút để di chuyển dấu nhắc.
- 0 đến 9 : sử dụng để nhập số thiết bị, số nhóm, số đơn vị quấn ống và nhưng giá trị khác
- : nhập giá trị thập phân
: tại màn hình cài đặt, chấp thuận những cài đặt đã nhập và di chuyển dầu nhắc đến dòng tiếp theo
- và : di chuyển vùng lựa chọn (dấu nhắc) lên hoặc xuống
- và : di chuyển vùng lựa chọn (dấu nhắc) qua trái và phải
Bạn có thể hiển thị màn hình bằng những phím chức năng, hoặc nhập số màn hình trực tiếp
Ví dụ, để hiển thị màn hình tình trạng vận hành MC[%], ta thực hiện những bước sau
[1] Sử dụng những phím chức năng
(1) Nhấn phím để hiển thị màn hình chủ
[2] Nhập trực tiếp số màn hình
(1) Nhấn phím để hiển thị màn hình chính
(2) Nhấn phím 2 2 và phím ENTER
Mà hình MC[%]: Bảng chỉ thị (như là phím F2 F2 hoặc phím F2
(1) Hiển thị màn hình mong muốn (Xem phần 2-3, “Màn hình hiển thị”)
(2) Di chuyển dấu nhắc đến mục và nhóm muốn cài đặt hoặc thay đổi
(3) Xoay công tắc khóa đến SET
Phím chức năng hiển thị những vùng thay đổi thành 1 trong 3 kiểu dưới đây, tùy thuộc mục đã chọn lựa
(4) Nhập cài đặt mong muốn và nhấn phím
Để cài đặt hoặc thay đổi trên nhiều màn hình, nhấn phím ESC với công tắc khóa ở vị trí SET để chuyển sang chế độ lựa chọn màn hình Từ đây, bạn có thể chuyển đổi giữa các màn hình khác nhau để thực hiện cài đặt Để truy cập vào các đề mục khác, bạn cần quay về màn hình chính.
(5) Xoay công tắc khóa từ vị trí SET đến vị trí MONITOR
Một thông điệp màu xanh “Processing settings data” hiển thị
Khi thông điệp này xuất hiện, quá trình cài đặt đã hoàn tất
3.3 Màn hình hiển thị chính
Có 5 thư mục màn hình: màn hình cài đặt nhóm, vận hành, chất lượng, bảo dưỡng và cảnh báo
3.3.3 Màn hình hiển thị dữ liệu và cài đặt chính
- Màn hình cài đặt ngôn ngữ hiển thị
Sử dụng màn hình F60 để chọn tiếng Anh, Hoa, Thổ Nhĩ Kỳ, Ý, Tây Ban Nha theo người sử dụng
- Màn hình cài đặt nhóm
Có thể phân chia thành 8 nhóm
- Màn hình cài đặt cho mỗi nhóm
Sử dụng màn hình F10 và F11 để thực hiện những cài đặt quấn ống cho mỗi nhóm
20 Bạn có thể thực hiện 12 cài đặt cho mỗi nhóm (8 nhóm quấn), như tốc độ sợi, chiều dài búp sợi và độ cững búp sợi
Màn hình vận hành hiển thị dữ liệu vận hành và sản xuất cho toàn bộ hệ thống máy (MC), từng nhóm cá nhân (GR) hoặc đơn vị quấn ống (SP) Mỗi màn hình dữ liệu cá nhân không chỉ cung cấp thông tin số học mà còn bao gồm biểu đồ cột và biểu đồ gấp khúc, thể hiện tình hình của ca làm việc trước đó.
Biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu hiền thời cho mỗi đơn vị quấn ống
Những đơn vị quấn ống không tiếp xúc với những dữ liệu được biểu diễn bằng màu đỏ
Biểu đồ này biểu diễn những thay đổi (khuynh hướng) về dữ liệu trong vòng 14 ca
Để hiển thị biểu đồ cột cho dữ liệu, bạn cần chọn mục dữ liệu bằng dấu nhắc và nhấn phím Enter Khi biểu đồ đã xuất hiện, bạn có thể sử dụng phím để thay đổi hiển thị về ca Để chuyển sang dữ liệu khác, hãy sử dụng phím để quay trở về vị trí ban đầu.
Nhấn phím F5 (‘Switch Data’) đế tắt, mở định dạng dữ liệu hiển thị giữa dữ liệu phần trăm và dữ liệu thô
TÌM HIỂU PHẦN CỨNG MÁY ĐÁNH ỐNG MURATEC
Sơ đồ giao diện điều khiển và bộ phận phận in
83 Ảnh thực tế bộ phận điều khiển
Các bước thay giấy in:
(1) Mở khóa cơ trên máy in
(2) Đưa giấy vào khe và kéo giấy ra
(3) Tháo cả bộ phận giữ và lõi cuộn giấy trên giá đỡ
(4) Tháo bộ phận giữ giấy bên trong cuộn giấy cũ
(5) Đưa cuộn giấy mới vào bộ phận giữ giấy Chú ý hướng xả cuộn giấy in
(6) Sau đó đưa tất cả vào giá đỡ sao cho lưng giấy nằm ở dưới
(7) Đưa giấy vào khe giữ giấy và kéo giấy từ khe ra
(8) Đóng khóa cơ lại như cũ
4.2.1 Các thông số về nhiệt độ và độ ẩm
- Nhiệt độ cho phép khi hoạt động: 0-50 °C
- Độ ẩm cho phép khi hoạt đông: 30-90% RH ( không ngưng tụ)
- Nhiệt độ/ độ ẩm kho lưu trữ: 0-60 độ °C, 30-90% RH ( không ngưng tụ)
4.2.2 Các bộ phận của phần cứng
1 Bo mạch chủ ( bo CPU)
4 Bo xử lý bàn phím ( KEY-CPU)
5 Bo giao tiếp với màn hình (LCD I/F)
7 Màn hình tinh thể lỏng ( LCD)
18 Ống cực âm của màn hình
4.3 Cấu tạo của bo mạch
4.3.1 Bo mạch chủ (bo CPU)
Bo mạch chủ là thành phần quan trọng trong máy tính, bao gồm CPU và các bo mạch giao tiếp để kết nối với thẻ nhớ, màn hình, bàn phím và card mạng (LAN).
Thông số về nguồn cung cấp:
Thông số về card mạng:
10 Base-T/100 Base-TX support, full duplex
- Thời gian sử dụng: trên bảy năm
Bo giao tiếp được trang bị nhiều cổng kết nối quan trọng, bao gồm cổng màn hình LCD I/F, máy in I/F, ARCNET, ổ khóa, và các hệ thống cảnh báo như quá nhiệt và nguồn không liên tục Ngoài ra, bo còn có bộ định giờ theo dõi, nút reset, và đèn LED hiển thị trạng thái hoạt động của phần mềm.
4.3.3 Bo xử lý bàn phím
4 3.4 Bo giao tiếp với màn hình LCD
4.3.5 Bo giao tiếp cổng in
4.4 Cài đặt và hiển thị
4.4.1 Bo mạch chủ (CPU main)
Code Cài đặt và dịch
Led được hiển thị trên card mạng CNS
- Danh sách các đầu kết nối:
CN1 Cho chức năng hoạt động phím
CN10 Cho tín hiệu logic LCD
CN22 Cho nguồn cấp +5V CPU
CN25 Cho bộ nhớ mở rộng
- Cài đặt: code Cài đặt và dịch Chú thích
Khi SG=ON thì ARCNET được nối đất thông qua tụ
Khi SG=ON thì ARCNET được nối đất thông qua TL36
SW2 SHORT SHORT: nguồn cấp được cung cấp bởi
+5V của bo mạch chính thông qua CN37
OPEN: nguồn cấp không được cung cấp bởi +5V của bo mạch chính thông qua CN37
- Hiển thị: code Đánh dấu
LED1 RST Đèn LED reset
LED2-9 D0-D7 D0: Khi LED sáng, điều khiển ARCNET đang khởi động ban đầu
D1: Khi LED sáng, điều khiển ARCNET đang hoạt động
D2: Các gói tín hiệu đã được truyền tải thì LED sáng D3: Khi nhận được các gói tín hiệu thì LED sáng
D4: Khi PCLINK nhận được, thì LED sáng, khi nó chuyển tiếp sang các modun khác thì LED tắt D5-D7: Không sử dụng
LED10 RUN Khi CPU RUN thì LED sáng
LED11 TH Cảnh báo quá nhiệt CPU, bình thường: tắt, quá nhiệt: sáng
LED12 TXD Khi tín hiệu ARCNET TXD được truyền tải thì LED sáng LED13 EN Khi ARCNET đang truyền tải IC thì LED sáng
LED14 +5VB Đèn LED kiểm tra nguồn 5V của nguồn cấp
Danh sách các cầu nối:
4.4.3 Bộ giao tiếp cổng in (Printer I/F)
Code Cài đặt và dịch
Code Cài đặt và dịch
CN34 Nguồn +12V cấp cho đèn nền LCD
CN37 là ngõ ra cho bộ định giờ và ngõ vào cho bộ cảnh báo, giúp cảnh báo nguồn không liên tục và tình trạng CPU quá nhiệt CN38 cung cấp tín hiệu logic cho màn hình LCD liên quan đến CPU.
CN39 Tín hiệu logic của màn hình LCD ( cho LCD)
4.4.4 Giao diện bộ nguồn phụ trợ
Code Đánh dấu Diễn giải
LED1 POWER GOOD Khi ngõ vào AC 100V thì LED sáng
- Danh sách các đầu kết nối:
CN2 Nguồn cung cấp DC 5V
CN3 Ngõ ra của bộ định giờ và cảnh báo CPU quá nhiệt đến VOS
CN4 Ngõ vào của bộ định giờ và cảnh báo CPU quá nhiệt đến
VOS CN5 Ngõ ra số 2 của nguồn không liên tục CN5 Ngõ ra số 1 của nguồn không liên tục
4.5 Xử lý các lỗi thường gặp
Tên lỗi Nguyên nhân Cách xử lý
Không có nguồn Điện không được cấp đến bo mạch chủ(CPU)
(1) Kiểm tra đèn LED1 của bo nguồn ( hỗ trợ)
Kiểm tra điểm thứ 2 sau và những điểm tiếp theo sau
Kiểm tra cầu chì F1 trên bo nguồn Kiểm tra nguồn điện
(2) Kiểm tra cáp giữa “đầu nối CN6” của bo nguồn
(3) Kiểm tra cáp giữa “đầu nối CN1” của công tắc nguồn
Tiếng kêu bíp liên tục
Không thể nhận dạng bộ nhớ trên
(1) Xác định bộ nhớ chính được gắn chặt vào thanh khe nhớ
(2) Nếu thanh khe nhớ bám bụi, bông phế…phải làm sạch bằng cách thổi khí hay cách khác
(4) Thay bo mạch chủ (CPU)
Máy tự khởi động lại
IC nguồn bên trong bo mạch chủ báo lỗi
(1) Kiểm tra cáp giữa “ đầu nối CN2 của công tắc nguồn” và “đầu nối CN22 của bo mạch chủ”
4.5.2 Màn hình tinh thể lỏng LCD
Tên lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục
Hiển thị màn hình trắng
Có lỗi với tín hiệu kỹ thuật số RGB
(1) Xác định đầu nối CN2 của mạch giao tiếp được gắn chặt vào màn hình
(2) Kiểm tra cáp giữa đầu nối CN39 mạch giao tiếp của VOS2 và đầu nối CN1 của mạch giao tiếp màn hình LCD
(3) Kiểm tra cáp đầu nối CN38 của mạch giao tiếp của VOS2 và đầu nối CN10 của bo mạch chủ
(6) Thay bo mạch giao tiếp của VOS2
(7) Thay bo mạch giao tiếp của màn hình
Màn hình hiển thị đen hoàn toàn Đèn nền không mở được
(1) Kiểm tra dây cáp giữa ống ca tot của đèn nền và đầu nối CN2 của biến tần đèn nền
(2) Kiển tra dây cáp giữa đầu nối CN39 của mạch giao tiếp của VOS2 và đầu nối CN1 của biến tần đèn nền
(3) Thay biến tần cho đèn nền
(4) Thay ống ca tot cho đèn nền
(5) Thay bo mạch giao tiếp của VOS2
Màu hiển thị không chính xác
Có lỗi với tín hiệu RGB kỹ thuật số
Thực hiện giống lỗi màn hình trắng
Tên lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục
Không thể in giấy ra ngoài
(bộ tiếp giấy không hoạt động)
Có lỗi với đầu nối hay việc cài đặt, hoặc bị kẹt giấy
(1) Kiểm tra cần tiếp xúc
(2) Xác định cuộn giấy in không bị kẹt
(3) Kiểm tra khoảng cách giữa mâm kẹp cuộn giấy ( cuộn giấy có thể không xoay được nếu khoảng cách ngắn)
(4) Kiểm tra thanh khóa cơ nhiệt ( nó phải được khóa lại)
(5) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN35 của bo giao tiếp VOS2 và đầu nối CN10 của bo giao tiếp máy in
(6) Kiểm tra cầu chì FS1 trên bo giao tiếp máy in
(7) Kiểm tra dây cáp giữa bo giao tiếp máy in và máy in
(8) Kiểm tra chế độ cài đặt của bo giao tiếp máy in
(9) Thay bo giao tiếp máy in
(11) Thay bo giao tiếp VOS2
Bị lỗi ký tự Cài đặt tiêu chuẩn bo giao tiếp máy in bị sai
Kiểm tra cài đặt bo giao tiếp máy in
Ký tự in ra bị sai Đầu nhiệt và cuộn giấy không đặt song song với nhau
(1) Kiểm tra thanh khóa cơ
(2) Kiểm tra mâm kẹp cuộn giấy được cài đặt đúng
Những lỗi khác của máy in
Không nhận dạng máy in
Thực hiện kiểm tra như trên Điện nguồn
Việc truy cập thẻ nhớ bị ngăn cản bởi lỗi cảnh báo điện thế trên bo nguồn
Kiểm tra tương tự lỗi khởi động
Hệ thống VOS bị lỗi
Phần mềm hệ thống VOS bị lỗi hoặc dữ liệu bên trong thẻ nhớ bị hỏng
(1) Tắt công tắc chung và mở lại để khởi động lại hệ thống
Cảnh báo VOS Cảnh báo xuất phát từ trên bo mạch TEX MPC vì bộ định giờ theo dõi quá tải
(1) Tắt công tắc chính và mở lại để khởi động hệ thống
(2) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN37 của bo giao tiếp VOS2 và đầu nối CN4 của bo nguồn
(3) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN3 của bo nguồn và bo MCN9
(4) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối IN1 của bo giao diện chính và đầu nối CN2 của bo TEX MPC
(5) Thay bo giao diện VOS2
(9) Thay bo giao diện chính
CPU của VOS báo quá nhiệt
Nhiệt độ bên trong CPU của VOS không ổn định
(1) Làm sạch màn lọc và phần trên của hộp điều khiển chính
(2) Xác định quạt của hộp điều khiển chính đang hoạt động
(3) Nếu bên trong hộp điều khiển chính trở nên quá nóng vì bất cứ lý do gì, phải loại bỏ ngay những nguyên nhân đó
(4) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN37 của mạch giao tiếp VOS2 và đầu nối CN4 của bo nguồn
(5) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN3 của mạch giao diện chính và MCN9 của mạch TEX MPC
(6) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối IN1 giữa bo giao diện chính và đầu nối CN2 của bo TEX MPC
(7) Thay bo giao tiếp VOS2
(11) Thay bo giao diện chính
PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU PHẦN ĐIỆN
Sơ đồ khối hệ thống điện và chức năng
1) Hệ thống điều khiển của toàn mạch
2) Hệ thống giám sát của máy
3) Hệ thống điều khiển cọc con
4) Hệ thống bus CAN giám sát trên từng cọc con
5.2 Cách khắc phục sự cố về điện
5.2.1 Bộ truyền nhận thông tin dữ liệu a) Thông tin mạng chủ (ARCNET) PC- kết nối Đèn tháp trê hộp điều khiển chính cứ 2s chớp một lần
Khi “PC LIMK error” hiển thị trên màn hình VOS
=>> Là một trục trặc trong mạng chủ ARCNET
1 Kiểm tra xem nguồn điện cung cấp cho bộ hiển thị trên VOS có trong tình trạng đang OFF không
2 Kiểm tra dây cáp mạng chủ (ARCNET)
3 Kiểm tra TEX MPC, bộ điều khiển chính(CM), và bảng cài đặt VOS
Khi “PC LINK error” không hiển thị trên màn hình VOS
=>> Một lỗi cơ bản nào đó trong mạng chủ(ARCNET)
1 Kiểm tra đi-ốp điều khiển chủ trong hộp điều khiển chính
Hình 5.1: kiểm tra đi-ốp
2 Nếu Đi-ốp bình thường, thì sự cố không nằm trong hộp điều khiển chính, kiểm tra dây điện và cài đặt của từng bộ cuốn trên mạng chủ ARCNET
3 Nếu đi-ốp không bình thường, tháo bộ nối( cổng 1,2,3,4) trên HUB PCB trên hộp điều khiển chính
4 Nếu khi đã tiến hành xong bước 3 mà đi-ốp trở lại trạng thái bình thường thì sự cố không có ở hộp điều khiển chính, kiểm tra dây điện và cài đặt của từng bộ cuốn trong mạng chủ ARCNET
5 Nếu khi đã tiến hành xong bước 3 mà vẫn không có kết quả thay đổi nào, sự cố hẳn là trong hộp điều khiển chính, kiểm tra VOS, bộ điều khiển chính, MPC, và dây điện cũng như bảng cài đặt HUB PCB ARCNET b) Thông tin thanh dẫn chủ(ARBUS)
Kiểm tra theo những bước sau đây khi cài đặt bộ cuốn không phản ứng trên VOS hay không cập nhật dữ liệu
1 Kiểm tra chỗ nối dây điện CNA giữa bộ điều khiển chính và điều khiển đoạn cuối PCB
2 Kiểm tra xem buồng dây điện mạng chủ(ARBUS PCB) trong buồng điện phia sau bộ cuốn có bị khóa không
3 Kiểm tra dây điện PCG1 và PCG2 giữa bộ cuốn và mạng chủ(ARBUS PCB)
Báo động từ quạt hút được hiển thị trên đèn báo đặt trên hộp điều khiển chính và màn hình VOS
Tình trạng vận hành chính đi-ốp: Đi-ốp(D1, D2, D3, D4) sáng mờ Đi-ốp 27, 30 mỗi giấy chớp một lần
Bộ biến tần được đặt đằng sau buồng hút, màn hình kỹ thuật số của biến tần dùng để xác định code lỗi
Trước khi thực hiện bảo trì máy, hãy ngắt nguồn điện và chờ ít nhất 5 phút Việc chạm vào đầu cuối hoặc bất kỳ phần điện nào ngay sau khi ngắt nguồn có thể dẫn đến nguy cơ bị điện giật.
Bảng thông số lỗi và biện pháp xử lý
Mô tả Nguyên nhân Biện pháp xử lý
Quá dòng Điện quá dòng Đầu ra biến tần vượt quá mức quá dòng xấp xỉ 200% so với dòng định mức
-Lỗi ngắn mạch hoặc nối đất do motor bị nổ hay bị mài mon, hỏng dây cáp
-Tải quá lớn hoặc thời gian tăng hoặc giảm tốc quá ngắn
-Công suất của motor quá lớn so với biến tần đang sử dụng
-Xoay công tắc nam châm ở đầu ra biến tần
Reset lại biến tần sau khi đã hiểu rõ và sửa chữa sự cố
Lỗi tiếp đất hiện tại tại đầu ra biến tần vượt quá tỉ lệ đầu ra hợp lý 50%
Do motor bị mòn hay nổ, dây cáp hỏng hoặc lỗi tiếp đất
Reset lại biến tần sau khi đã hiểu rõ và sửa chữa sự cố
Cầu chì mạch chính bị nổ
Transitor đầu rahongr do ngắn mạch hoặc lỗi tiếp đất của bộ biến tần
Thay thế biến tần sau khi đã hiểu rõ và khắc phục sự cố
Mạch chính quá áp Điện thế trong mạch chính vượt quá mức quá áp 820V so với loại mạch 400V
Thời gian giảm tốc quá nhanh gây ra kháng áp của động cơ lớn
Tăng thời gian giảm tốc hoặc kết nối một điện trở kháng Điện áp nguồn quá cao
Giảm điện áp nguồn đến mức phù hợp với đặc tính kỹ thuật là rất quan trọng Điện áp thấp trong mạch chính cần được hạ xuống mức cho phép để đảm bảo hiệu suất hoạt động an toàn và hiệu quả.
-Mất pha đầu vào -Mất nguồn chuyển tiếp -Tiếp xúc đoạn cuối đầu ra lỏng
-Giao động điện áp đầu vào quá lớn
Reset lại biến tần sau khi đã hiểu rõ và sửa chữa sự cố Điện áp hạ
Lỗi kiểm soát điện áp nguồn Điện áp bộ kiểm soát nguồn hạ
-Ngắt và mở nguồn -Thay thế biến tần nếu sự cố tiếp tục ĐÁP ỨNG TÍN
LỖI MẠCH BẢO VỆ NGUỒN TĂNG:
Sự cố trong mạch bảo vệ tăng
-Vặn điện nguồn off và on
-Thay bộ chỉnh lưu nếu cứ tiếp tục lỗi
CẠNH LÀM LẠNH QUÁ NÓNG
Cạnh bên bộ chỉnh lưu bị quá nhiệt
Nhiệt độ xung quanh quá nóng
Nhiệt độ tích lại trong bộ chỉnh lưu
Quạt gió bộ chỉnh lưu ngừng hoạt động
Cài đặt nhiệt độ Bộ rpm của quạt bên trong bộ chỉnh lưu bị hỏng BIẾN
TRỤC TRẶC BIẾN TRỞ BÊN TRONG Biến trở bị hỏng
-Vặn nguồn điện off và on -Thay chỉnh lưu nếu tiếp tục lỗi
QUÁ TẢI TRỌNG MOTOR: Điện làm nóng bộ phận bảo vệ tải trọng motor
Tải trọng quá lớn, tốc độ tăng giảm quá nhanh hay chu kỳ quá ngắn
Xem lại tải trọng, thời gian và chu kỳ tăng giảm tốc độ
Nét đặc trưng V/f quá cao Xem lại nét đặc trưng V/f
Tỷ lệ điện nguồn motor không thích hợp
Kiểm tra, điều chỉnh tỷ lệ điện nguồn motor
BỘ CHỈNH LƯU QUÁ TẢI: điện làm nóng bộ phận bảo vệ tải trọng bộ chỉnh lưu
Tải trọng quá lớn, tốc độ tăng giảm quá nhanh hay chu kỳ quá ngắn
Xem lại tải trọng, thời gian và chu kỳ tăng giảm tốc độ
Nét đặc trưng V/f quá cao Xem lại nét đặc trưng V/f
Khả năng của bộ chỉnh lưu quá nhỏ
Thay bộ chỉnh lưu lớn hơn
Phát hiện lỗi nhờ cảnh báo
Khi máy biến thế phát hiện lỗi, bộ phận vẫn tiếp tục hoạt động Sau khi nhận tín hiệu báo lỗi, cần kiểm tra bộ phận được cảnh báo và áp dụng các biện pháp xử lý theo bảng hướng dẫn.
Mô tả Nguyên nhân Xử lý
Những lệnh nhập vào cùng lúc: vận hành tiến tới và thoát lùi Cả hai lệnh này nạp vào hơn 5s
Xem lại nhóm lệnh vận hành tiến tới và thoát lùi coi có dấu hiệu xảy ra như motor chậm lại và ngừng hẳn khi thiếu theo lý thuyết
Mạch chủ hạ điện áp: những tình trạng sau đây xảy ra khi không có lệnh vận hành:
-Điện áp DC tụt xuống dưới mức cho phép -Những tiếp điểm bảo vệ điện nguồn mở
-Điện nguồn điều khiển tụt xuống dưới mức cho phép
Xem xét kiểm tra những lỗi UV1, UV2, UV3 như đã nói ở bảng trên
Xem xét kiểm tra những lỗi UV1, UV2, UV3 như đã nói ở bảng trên
Mạch chính quá tải: mạch điện DC chính vượt mức cho phép là 820V với loại mạch 400V
Nguồn điện cấp quá cao
Giảm điện áp nguồn cấp tới mức hợp lý
Cạnh bên bộ chỉnh lưu quá nóng: cạnh bên máy biến thế nóng vượt mức cài đặt
Nhiệt độ xung quanh quá cao
Nhiệt tích tụ trong bộ chỉnh lưu
Quạt gió bộ chỉnh lưu hỏng
Thay quạt gió bộ chỉnh lưu
5.2.3 Ống dây điện a) Bộ chỉnh lưu AC/DC
Khi có sự cố trong bộ chỉnh lưu AC/DC cho một nhịp hiện trên bộ điều khiển chính đèn tháp và màn hình hiển thị VOS
Vị trí sự cố sẽ hiện trên màn hình
Trước khi tiến hành bảo trì, hãy ngắt cầu dao nguồn và chờ ít nhất 5 phút Việc chạm vào bất kỳ bộ phận nào ngay sau khi ngắt nguồn có thể gây ra nguy hiểm bị điện giật.
Chi tiết lỗi được xác định bởi ĐI-ỐP 3 trên bộ chỉnh lưu AC/DC
Chức năng bảo vệ Dấu hiệ hiển thị trên ĐI-ỐP 3
Lỗi CPU Chớp 1 lần chu kỳ 0,5 giây
Lỗi mạch DB có biểu hiện chớp 2 lần với chu kỳ 0,5 giây, sau đó tắt trong 2 giây và lặp lại Trong khi đó, lỗi cách điện FET hỏng thể hiện bằng cách chớp 3 lần với chu kỳ 0,5 giây, sau đó cũng tắt trong 2 giây và lặp lại.
Lỗi nam châm tiếp xúc
Chớp 4 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại Điện trở DB quá nóng Chớp 5 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại Điện trở DB bảo vệ Chớp 6 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại
Diode bảo vệ quá nóng
Chớp 7 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại
Mối nối cầu chì và điện trở bị hỏng
Chớp 8 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại
Dạng báo động Đèn báo Đèn
Nguồn Cảnh báo điện áp 5V vào
U1 Nháy Nháy Dừng Lỗi nguồn vào 5V
Cảnh báo điện áp 24V ra
U0 Nháy Nháy Dừng Lỗi nguồn ra 24V
Cảnh báo nguồn điện(điện áp thấp)
UL Nháy Nháy Dừng Cảnh báo dừng đột ngột(điện áp quá thấp)
Cảnh báo nguồn điện(điện áp cao)
UH Nháy Nháy Dừng Lỗi chuyển đổi
AC/AD (điện áp quá cao)
Cảm biến vị trí ban đầu(cam)
E1 Nháy Nháy Dừng Cảm biến có vấn đề
E2 Nháy Nháy Dừng Cảm biến có vấn đề
E3 Nháy Nháy Dừng Cảm biến Bal-con có vấn đề
Cảm biến ống khía (cuốn)
E4 Nháy Nháy Dừng Cảm biến ống khía có vấn đề (quấn)
Cảm biến ống khía (quay ngược)
E5 Nháy Nháy Dừng Cảm biến ống khía có vấn đề( trong quá trình quay ngược)
Cảm biến kiểm soát vòng quay búp
E6 Nháy Nháy Dừng Cảm biến đếm vòng quay búp có vấn đề
Cảm biến của tay hút dưới(cam)
E7 Nháy Nháy Dừng Cảm biến tay hút dưới có vấn đề
Máy Phanh búp sợi P4 Sáng Sáng Dừng Phanh búp sợi có vấn đề Clearer C2 Sáng Sáng Dừng Kiểm tra lại bộ lọc
Lỗi nối sợi 51 Sáng Sáng Dừng Do khồn nhận được sợi bên dưới Lỗi mối nối 52 Sáng Sáng Dừng Mối nối có vấn đề
T1 Sáng Sáng Dừng Căn chỉnh Bal-con không phù hợp Điều kiện cài đặt bộ sức căng không thích hợp
T2 Sáng Sáng Dừng Cài đặt độ căng không thích hợp
Sáng Sáng Dừng Có vấn đề khi vận hành Bal-con
Trong quá trình lập trình, người dùng có thể gặp phải một số lỗi phổ biến như lỗi biên dịch, lỗi chuỗi số học, lỗi giao tiếp và lỗi logic Cụ thể, lỗi biên dịch xảy ra khi mã không thể được biên dịch thành công, trong khi lỗi chuỗi số học liên quan đến các phép toán không hợp lệ Lỗi giao tiếp thường xuất hiện khi có sự cố trong việc truyền tải dữ liệu, và lỗi logic xảy ra khi chương trình không hoạt động như mong đợi do sai sót trong logic Ngoài ra, người dùng cũng có thể gặp lỗi clearer C3, gây khó khăn trong việc hiểu rõ thông điệp lỗi.
Lỗi khởi động C4 Nháy Nháy Dừng Khởi động clearer(chưa sẵn sàng)
Không tìm được sợi trên
P1 Sáng Sáng Dừng Không thể lấy sợi trên
Lỗi sợi trên bị chập đôi
P2 Sáng Sáng Dừng Sợi bị chập đôi
Báo động kích cỡ(búp sợi)
P3 Sáng Sáng Dừng Quá khổ
Báo động PJC P5 sáng Sáng Dừng Nhiều điểm nối được phát hiện trên búp sợi Ống khía
Bị quấn sợi trên ống khía
D1 Sáng Sáng Dừng Được dò bởi sensor bên dưới ống khía Báo động sáp 01 Sáng nháy Dừng Quá ít sáp
Báo động sáp 02 Sáng Nháy Đang vận hành
Căn chỉnh bộ lọc sợi
C0 Sáng Sáng Đang vận hành
Không thể hiệu chỉnh về ban đầu trước khi làm việc
Bộ lọc sợi bị kẹt sợi trong khe
C1 Sáng Sáng Dừng Sợi phế bị kẹt trong khe
Lội lên sợi( ống mới)
A1 Sáng Sáng Dừng Lên sợi sai thao tác
Lỗi nối sợi bởi tay hút dưới
B0 Sáng Sáng Dừng Ống không được cấp cho cọc hoặc tay hút dưới không lấy được sợi bên dưới
Nối bện sai sợi chỉ dưới
B1 Sáng Sáng Dừng Tay hút dưới không hoạt động
Nối bện sai sợi chỉ dưới
B2 Sáng Sáng Dừng Sợi bị chập đôi
Nối bện sai sợi chỉ dưới
B3 Sáng Sáng Dừng Cắt sợi sai chỉ số tiếp tục
5.3 Các chức năng bảo trì cọc sợi
Chức năng bảo trì được cài đặt trên màn hình VOS và điều khiển qua công tắc SW5 trên mạch hiển thị cọc Chức năng này có thể được thiết lập cho từng nhóm và cho phép người dùng đóng mở trên VOS cho từng cọc.
5.3.1 Chức năng lấy mẫu sợi lỗi
Chức năng này được thiết kế cho bộ cắt lọc sợi, giúp lấy mẫu cắt và kiểm tra sợi theo các điều kiện đã được cài đặt, đảm bảo rằng tình trạng cài đặt là phù hợp.
1 Cài đặt chức năng lấy mẫu sợi lỗi trên màn hình bảo trì VOS sang ON
2 Mở nắp đậy và cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON
Sau đó sẽ có một chớp trên màn hình hiển thị cọc Dấu hiệu này cho biết chức năng lấy mẫu sợi lỗi đang được thực hiện
3 Trong khi quấn ống, việc nối sợi không được thực hiện sau khi bộ cắt lọc sợi cắt sợi lỗi Một trong những mã số sau đây sẽ hiển thị trên màn hình hiển thị cọc cho thấy những lỗi cắt
4 Lấy mẫu sợi lỗi và kiểm tra nó đã được cắt theo những điều kiện cài đặt
5 Ngắt cầu dao khởi động và sau đó bật nó trở lại để phục hồi việc nối sợi
6 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để trở lại vận hành bình thường
5.3.2 Chức năng kiểm tra tay hút dưới
Chức năng này không sử dụng được khi cọc đang vận hành
Chức năng này dùng để kiểm tra việc điều chỉnh và vận hành tay hút dưới
1 Cài đặt chức năng kiểm tra tay hút dưới ở vị trí ON trên màn hình bảo trì VOS
2 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON khi cọc ngừng
3 Trong điều kiện này thì tay hút dưới vận hành từng bước khi ta nhấn SW2 trên mạch hiển thị cọc
4 Cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để trở về hoạt động bình thường
5.3.3 Chức năng hiệu chỉnh Bal-con
Chức năng này không thể sử dụng được khi cọc đang vận hành
Nó dùng để kiểm tra vị trí trung tâm Bal-con và hiệu chỉnh vị trí của sensor Bal- con
1 Cài đặt chức năng hiệu chỉnh Bal-con trên màn hình VOS sang ON
2 Cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON khi cọc đã ngừng
3 Khi mở công tắc khởi động trong điều kiện này, Bal-con hạ thấp xuống đến khi sợi được tìm thấy bởi sensor Bal-con
4 Cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để trở về hoạt động bình thường
5.3.4 Chức năng kiểm tra đầu ra
Chức năng này không thể sử dụng được khi cọc đang vận hành
Nó được dùng để kiểm tra đầu ra của mạch điều khiển chương trình chính MPC
1 Cài đặt chức năng kiểm tra trên màn hình bảo trì VOS sang ON
2 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON khi cọc đã ngừng vận hành
3 Khi nhấn SW2 trên mạch hiển thị cọc trên màn hình sẽ hiển thị tuần tự: “00”,
Sự tương ứng giữa màn hình hiển thị và những ứng dụng khác nhau như bảng bên dưới
4 Hiệu chỉnh hiển thị trên màn hình cho phù hợp với các thông số ở trong bảng
5 Khi bật công tắc khởi động, thì đầu ra mạch điều khiển chương trình chính MPC buộc phải để chế độ ON
6 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để hoạt động trở lại bình thường
Chức năng kiểm tra đầu ra
Màn hình hiển thị Ứng dụng
03 Van se sợi SV2 (vòi 3 tầng)
0B Bộ mở sức căng SV
0E Điều áp tiếp xúc SV
0F Nâng và phanh quả sợi SV
Tín hiệu motor sáp ON/OFF LED(xanh)
LED(đỏ) LED báo đổ sợi
5.3.5 Chức năng kiểm tra đầu vào
Chức năng này không thể sử dụng khi cọc đang hoạt động
Nó được dùng để kiểm tra đầu vào của mạch điều khiển chương trình chính MPC
1 Cài đặt chức năng kiểm tra trên màn hình bảo trì VOS sang ON
2 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON khi cọc đã ngừng vận hành
3 Khi nhấn SW2 trên mạch hiển thị cọc trên màn hình sẽ hiển thị tuần tự: “00”,
Sự tương ứng giữa màn hình hiển thị và những ứng dụng khác nhau như bảng bên dưới
4 Hiệu chỉnh hiển thị trên màn hình cho phù hợp với các thông số ở trong bảng
5 Đèn LED vàng trên công tắc khởi động sẽ phát sáng khi thông số đầu vào trên màn hình hiển thị cọc ở chế độ ON
6 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để hoạt động trở lại bình thường
Chức năng kiểm tra đầu vào
Màn hình hiển thị Ứng dụng
01 Dấu hiệu ngừng tạm thời đầu vào
02 Sensor quay ở đầu định tâm nhỏ
04 Sensor động trình rê sợi
08 Cho phép tín hiệu cọc hoạt động
0F Công tắc đổ sợi tự động
12 Sensor gốc tay hút dưới
16 Công tắc không thay đổi toàn khối
5.3.6 Chức năng kiểm tra bộ cắt lọc
Chức năng này dùng để kiểm tra bộ cắt lọc sợi
Tình trạng bộ cắt lọc và tình trạng tín hiệu ON/OFF của bộ dao cắt cũng có thể kiểm soát trên màn hình hiển thị cọc
1 Lựa chọn việc hiển thị tình trạng trong thư mục kiểm tra bộ cắt lọc trên màn hình VOS
2 Khi SW5 trên mạch hiển thị cọc cài đặt sang ON, thì những loại tình trạng khác nhau sẽ được hiển thị trên màn hình cọc theo như bảng dưới
3 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để hoạt động trở lại bình thường
Màn hình hiển thị trái Màn hình hiển thị phải
Dấu hiệu dao cắt Tình trạng sợi
( Mạch MPC => bộ cắt lọc) ( bộ cắt lọc => mạch MPC)
0: tín hiệu dao cắt OFF
1: tín hiệu dao cắt ON
1: không sợi 2: có sợi 3: sợi di chuyển
1 Chọn chức năng kiểm tra dao cắt trong thư mục kiểm tra bộ cắt lọc trên màn hình VOS
2 Ngắt công tắc khởi động, đặt chỉ vào khe bộ cắt lọc Chức năng cắt hoạt động và dao cắt được kiểm tra
Chú ý: chức năng này không hoạt động khi đang trong tình trạng chờ nối sợi
5.3.7Chức năng cam tay hút trên
Chức năng này không thể sử dụng khi cọc đang hoạt động
Nó cho phép motor trục cam xoay và ngừng theo ý muốn Dùng để hiệu chỉnh độ gần của miệng tay hút trên
1 Cài đặt chức năng cam tay hút trên sang ON trên màn hình VOS
2 Cài SW5 trên màn hình hiển thị sang ON khi cọc đã ngừng
3 Trong trạng thái này, motor cam sẽ quay khi công tắc khởi động cài sang ON, và ngừng khi công tắc khởi động cài sang OFF
4 Cài SW5 trên màn hình hiển thị sang OFF để trở lại trạng thái hoạt động bình thường
5.3.8 Chức năng kiểm tra thông tin bộ lọc sợi
Màn hình này được sử dụng bởi các chuyên gia kỹ thuật của Muratec để kiểm tra thông tin chi tiết liên quan đến sự cố của bộ lọc sợi.
5.3.9 Chức năng kiểm soát điện áp sức căng
Chức năng này dùng để kiểm tra mức điện áp hợp lý cung cấp cho nam châm sức căng và mức điện áp giới hạn
1 Cài đặt chức năng kiểm soát điện áp sức căng trên màn hình bảo trì VOS sang
2 Khi SW5 trên mạch hiển thị cọc được cài sang ON, điện áp cung cấp cho nam châm sức căng sẽ hiển thị trên màn hình hiển thị cọc
3 Cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để hiển thị trở lại bình thường
5.3.10 Chức năng kiểm tra đầu ra