1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NGHIÊN cứu cấu tạo, HOẠT ĐỘNG máy ĐÁNH ỐNG MURATEC tại CÔNG TY cổ PHẦN dệt ĐÔNG QUANG (xưởng 5)

146 35 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Cấu Tạo, Hoạt Động Máy Đánh Ống Muratec Tại Công Ty Cổ Phần Dệt Đông Quang (Xưởng 5)
Người hướng dẫn Thầy Võ Tường Quân
Trường học Đại học Bách Khoa
Chuyên ngành Cơ Điện Tử
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố TP Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 146
Dung lượng 6,92 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY (12)
    • I. TÌM HIỀU VÀ GIỚI THIỆU CÔNG TY (12)
      • 1.1 Giới thiệu chung (12)
      • 1.2 Định hướng và chiến lước (13)
      • 1.3 Nhà máy sản xuất (14)
      • 1.4 Máy móc công nghệ (14)
    • II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC (XƯỞNG 5- CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT ĐÔNG QUANG ) (15)
      • 2.1 Bộ phận bảo tri cơ (15)
      • 2.2 Bộ phận bảo trì điện (15)
      • 2.3 Bộ phận tổ chức hoạt động sản xuất (16)
    • III. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỢI VÀ CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CÔNG TY (16)
      • 3.1 Quy trình công nghệ sản xuất sợi (16)
      • 3.2 các sản phẩm chính của công ty (17)
  • CHƯƠNG 2: MÁY ĐÁNH ỐNG MURATEC (19)
    • I. GIỚI THIỆU MÁY ĐÁNH ỐNG MURATEC (19)
    • II. QUI ĐỊNH THAO TÁC MÁY ĐÁNH ỐNG (19)
    • III. HƯỚNG DẪN PHẦN MỀM (VOS2_VISUAL ON-DEMAND SYSTEM 2) (20)
      • 3.1 Đặc tính VOS (21)
      • 3.2 Bảng chỉ thị (25)
        • 3.2.1 Bảng chỉ thị (25)
        • 3.2.2 Phím chỉ thị (25)
        • 3.2.3 Màn hình hiển thị (26)
        • 3.2.4 Nhập những cài đặt (27)
      • 3.3 Màn hình hiển thị chính (28)
        • 3.3.1 Màn hình chủ (28)
        • 3.3.2 Thư mục màn hình (29)
        • 3.3.3 Màn hình hiển thị dữ liệu và cài đặt chính (29)
        • 3.3.4 Màn hình vận hành (32)
      • 3.4 Những màn hình cài đặt ban đầu (33)
        • 3.4.1 Màn hình F60 (Cài đặt ban đầu OA) (34)
        • 3.4.2 Màn hình F601 (Các cài đặt ban đầu OA) Cài đặt màn hình (36)
        • 3.4.3 Màn hình F602 (initial settings OA) alarm settings (37)
        • 3.4.4 Màn hình F61 (Các thông số máy 1/3) (38)
        • 3.4.5 Màn hình F611 (Các thông số máy 2/3) (41)
        • 3.4.6 Màn hình F612 (Các thông số máy 3/3) (42)
        • 3.4.7 Màn hình F62 (Các thông số cọc sợi) (43)
        • 3.4.8 Màn hình F63 (Các cài đặt nhóm 1/2) (46)
      • 3.5 Màn hình báo lỗi (51)
        • 3.5.1 Màn hình F50 (cảnh báo OA) (51)
        • 3.5.2 Màn hình F51 (máy) (52)
        • 3.5.3 Màn hình F54 (units) (53)
        • 3.5.4 Màn hình F55 (CBF) [với máy có sử dụng CBF) (53)
        • 3.5.5 Màn hình F56 (AD) [với máy có sử dụng AD] (54)
        • 3.5.6 Màn hình F57 (ghi chép cảnh báo lỗi) (54)
      • 3.6 Màn hình hiển thị cài đặt hoạt động (56)
        • 3.6.1 Màn hình F20 [Hoạt động sản xuất] (57)
        • 3.6.2 Màn hình F21 [nhóm sản xuất] (58)
        • 3.6.3 Màn hình F22 {MC [%]} (59)
        • 3.6.4 Màn hình F221 {MC [raw data]} (60)
        • 3.6.5 Màn hình F222{Phân tích [%]} (60)
        • 3.6.6 Màn hình F223 {MC analysis[raw data]} (61)
        • 3.6.7 Màn hình F23 {GR[%]} (61)
        • 3.6.8 Màn hình F231 {GR[dữ liệu thô]} (62)
        • 3.6.9 Màn hình F232 {GR analysis [%]} (62)
        • 3.6.10 Màn hình F233 (GR analysis [raw data]) (63)
        • 3.6.11 Màn hình F24 {SP [%]} (63)
        • 3.6.12 Màn hình F241 {SP [raw data]} (dữ liệu thô của cọc sợi) (64)
        • 3.6.13 Màn hình F242{SP analysis [%]}(phân tích cọc sợi [%]) (65)
        • 3.6.14 Màn hình F243{SP analysis [raw data]}(phân tích cọc sợi [dữ liệu thô]) (65)
        • 3.6.15 Màn hình F25 (CBF) (Bộ cấp sợi on liên tục) (66)
        • 3.6.16 Màn hình F26 (AD) (66)
        • 3.6.17 Màn hình F27 (targets ) (67)
      • 3.7 Màn hình quản lý chất lượng (67)
        • 3.7.1 Màn hình F30 (chất lượng OA) (68)
        • 3.7.2 Màn hình F31 (kiểm tra sợi lỗi) (68)
        • 3.7.3 Màn hình F32 (MC) (69)
        • 3.7.4 Màn hình F33 (GR) (69)
        • 3.7.5 Màn hình F34 (SP) (70)
        • 3.7.6 Màn hình F35 (Bộ kiểm soát kéo sợi) Ghi chép của bộ kiểm soát kéo sợi (70)
        • 3.7.8 Màn hình F37 (Những chỉ tiêu) (71)
        • 3.7.9 Màn hình F371 (Những chỉ tiêu) (71)
      • 3.8 Màn hình bảo trì (72)
        • 3.8.1 Màn hình F40 (Bảo trì) (73)
        • 3.8.2 Màn hình F41 (Xóa dữ liệu) (73)
        • 3.8.3 Màn hình F42 (chức năng đo giờ) (75)
        • 3.8.4 Màn hình F43 (phiên bản) (76)
        • 3.8.5 Màn hình F44 (bảo trì, hiển thị cảnh báo của cọc sợi) (76)
        • 3.8.6 Màn hình F441 (các lỗi của cọc sợi) (77)
        • 3.8.7 Màn hình F442 (chức năng kiểm tra cọc sợi) (77)
        • 3.8.8 Màn hình F443 (thay thế bo điều khiển MPC) (78)
        • 3.8.9 Màn hình F45 (CBF) (79)
        • 3.8.10 Màn hình F451 (CBF alarms) (80)
        • 3.8.11 Màn hình F452 (chức năng kiểm tra CBF) (81)
        • 3.8.13 Màn hình F47 (chỉ tiêu) (82)
      • 3.9 Tải chương trình ứng dụng (83)
        • 3.9.1 Khái quát (83)
        • 3.9.2 Cấu hình (83)
        • 3.9.3 Các chương trình cài đặt (83)
        • 3.9.4 Cài đặt chương trình MPC cho cọc sợi (88)
    • IV. TÌM HIỂU PHẦN CỨNG MÁY ĐÁNH ỐNG MURATEC (93)
      • 4.1 Phần in (93)
        • 4.1.1 Giao diện máy in (93)
        • 4.1.2 Cách thay giấy in (94)
      • 4.2 Cấu hình phần cứng (95)
        • 4.2.1 Các thông số về nhiệt độ và độ ẩm (95)
        • 4.2.2 Các bộ phận của phần cứng (95)
      • 4.3 Cấu tạo của bo mạch (96)
        • 4.3.1 Bo mạch chủ (bo CPU) (96)
        • 4.3.2 Bo giao tiếp (VOS2 I/F) (97)
        • 4.3.3 Bo xử lý bàn phím (97)
        • 4.3.5 Bo giao tiếp cổng in (99)
      • 4.4 Cài đặt và hiển thị (99)
        • 4.4.1 Bo mạch chủ (CPU main) (99)
        • 4.4.2 Bo giao tiếp ( VOS2 I/F) (100)
        • 4.4.3 Bộ giao tiếp cổng in (Printer I/F) (102)
        • 4.4.4 Giao diện bộ nguồn phụ trợ (104)
      • 4.5 Xử lý các lỗi thường gặp (105)
        • 4.5.1 Khi khởi động (105)
        • 4.5.2 Màn hình tinh thể lỏng LCD (106)
        • 4.5.3 Printer (107)
        • 4.5.4 Cảnh báo (109)
    • V. PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU PHẦN ĐIỆN (111)
      • 5.1 Hệ thống điện (111)
      • 5.2 Cách khắc phục sự cố về điện (113)
        • 5.2.1 Bộ truyền nhận thông tin dữ liệu (113)
        • 5.2.2 Bộ điều khiển chính (114)
        • 5.2.3 Ống dây điện (118)
        • 5.2.4 Màn hình máy cuốn (119)
      • 5.3 Các chức năng bảo trì cọc sợi (123)
        • 5.3.1 Chức năng lấy mẫu sợi lỗi (123)
        • 5.3.2 Chức năng kiểm tra tay hút dưới (124)
        • 5.3.3 Chức năng hiệu chỉnh Bal-con (124)
        • 5.3.4 Chức năng kiểm tra đầu ra (125)
        • 5.3.5 Chức năng kiểm tra đầu vào (126)
        • 5.3.6 Chức năng kiểm tra bộ cắt lọc (128)
        • 5.3.7 Chức năng cam tay hút trên (129)
        • 5.3.8 Chức năng kiểm tra thông tin bộ lọc sợi (129)
        • 5.3.9 Chức năng kiểm soát điện áp sức căng (129)
        • 5.3.10 Chức năng kiểm tra đầu ra (130)
      • 5.4 Bảo trì toàn máy (130)
        • 5.4.1 Kiểm tra (130)
        • 5.4.2 Chu kỳ bảo trì thiết bị (132)
        • 5.4.3 Thay biến tầng (132)
        • 5.4.4 Thay quạt giải nhiệt ngoài (137)
        • 5.4.5 Thay quạt giải nhiệt trong (138)
        • 5.4.6 Tháo và ráp đoạn cuối mạch điều khiển (140)
  • Chương 3: ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ (142)
    • I. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA BẢN THÂN (142)
      • 1.1 Quá Trình Làm Việc Trong 8 Tuần (142)
      • 1.2 Đánh giá quá trình thực tập của bản thân (142)
    • II. ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY (143)
      • 2.1 Tích cực (143)
      • 2.2 Hạn chế và đề xuất (143)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (146)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

TÌM HIỀU VÀ GIỚI THIỆU CÔNG TY

Năm 1993, ông Tăng Điện Quang đã thành lập Công ty TNHH Dệt Kim Đông Quang, đánh dấu bước khởi đầu cho hệ thống công ty Đông Quang, chuyên cung cấp sợi cho thị trường Việt Nam.

Năm 2006, Việt Nam chính thức gia nhập WTO, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển của Công ty Đông Quang Để khẳng định vị thế xuất khẩu, công ty đã thành lập Công Ty Cổ Phần Dệt Đông Quang tại Khu công nghiệp Hải Sơn, tỉnh Long An với quy mô 50.000 cọc Tính đến cuối năm 2006, tổng quy mô của Công ty TNHH Dệt Kim Đông Quang và Công ty Cổ phần Dệt Đông Quang đã đạt 150.000 cọc, thể hiện sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực dệt may.

Năm 2008, Công Ty Cổ Phần Dệt Đông Quang đã đạt được sự phát triển mạnh mẽ với việc mở rộng quy mô lên 320.000 cọc và 6 máy sản xuất sợi OE Sự phát triển này đã khẳng định vị thế của Đông Quang trong ngành dệt, giúp công ty được bình chọn là một trong những đơn vị hàng đầu.

500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam và đứng thứ 2 về ngành dệt sợi tại Việt Nam

Vào ngày 18/03/2010, Công ty Đông Quang đã tiếp tục thành công của những năm trước bằng việc thành lập Công ty Cổ Phần Sợi Đông Quang tại Long An Công ty được công nhận là nhà sản xuất sợi chất lượng cao hàng đầu tại Việt Nam và đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

Năm 2011, Công ty Cổ phần Sợi Đông Quang đã nâng tổng quy mô lên 370.000 cọc với sản lượng đạt 40.000 tấn sợi/năm, cung cấp nhiều chủng loại sợi cao cấp Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, công ty vẫn duy trì ổn định sản lượng và chất lượng sản xuất, đồng thời tổ chức huấn luyện cho cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao tay nghề và kiến thức về an toàn lao động.

Năm 2012, công ty Đông Quang đã xây dựng ký túc xá với sức chứa 2,000 công nhân, cùng với nhà trẻ và trường tiểu học ngay trong khu công nghiệp, nhằm nâng cao đời sống và phúc lợi an sinh xã hội cho công nhân viên.

Năm 2013 đánh dấu 20 năm thành lập công ty Đông Quang, bao gồm ba công ty thành viên: Công ty TNHH Dệt Kim Đông Quang, Công ty Cổ phần Dệt Đông Quang và Công ty Cổ phần Sợi Đông Quang Công ty Đông Quang tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong việc cung cấp sợi chất lượng cao.

Đến cuối năm 2014, công ty Đông Quang đã đạt tổng quy mô 500.000 sợi cọc, sở hữu 20 máy OE và 136 máy se TFO, cung cấp ra thị trường 80.000 tấn sợi mỗi năm.

- Năm 2014, công ty Đông Quang vinh dự được bình chọn là “Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam – Fast 500”

Công ty Đông Quang, với cam kết “Chắc chất lượng, vững niềm tin”, tự hào cung cấp cho khách hàng các loại sợi chất lượng cao và đa dạng Chúng tôi là một trong những công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp kéo sợi tại Việt Nam.

1.2 Định hướng và chiến lước

 Khách Hàng -XÂY DỰNG TRÊN NIỀM TIN

Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, giao hàng đúng hạn và giá cả hợp lý, đồng thời sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.

 Đối Tác - XÂY DỰNG TRÊN MỐI QUAN HỆ LÂU DÀI

Xây dựng mối quan hệ hợp tác bền vững với các nhà cung cấp nguyên vật liệu và các đối tác khác là rất quan trọng, giúp cả hai bên cùng phát triển và giải quyết hiệu quả những vấn đề phát sinh.

 Nhân Viên - QUAN TÂM ĐẾN CÔNG NHÂN VIÊN LÀ HÀNG ĐẦU

- Hỗ trợ giúp đỡ nhân viên công ty, luôn lắng nghe điều mà họ cần

- Thường xuyên tổ chức nhiều chương trình đào tạo nhằm huấn luyện nâng cao tay nghề cho cán bộ nhân viên

- Xây dựng nhà ở cho công nhân viên để tạo cho họ cuộc sống ổn định hơn

- Tạo mọi điều kiện tốt nhất để công nhân viên có thể yên tâm làm việc

 Cộng Đồng - GÓP PHẦN XÂY DỰNG SỰ KHÁC BIỆT

- Luôn thể hiện là công dân có trách nhiệm

- Luôn tuân theo những quy định của nhà nước như nghĩa vụ đóng thuế

- Xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương Tái sử dụng bông cotton và polyester phế

- Sử dụng máy móc tiết kiệm năng lượng nhằm góp phần bảo vệ môi trường

Công ty Đông Quang sở hữu 3 công ty và nhà máy sản xuất, cung cấp 550.000 sợi cọc cho thị trường nội địa và xuất khẩu Ngoài ra, công ty cũng sản xuất 20 máy sợi OE và 136 máy se TFO, tổng sản lượng đạt khoảng 80.000 tấn sợi mỗi năm.

 CÔNG TY TNHH DỆT KIM ĐÔNG QUANG

544 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Hiệp Thành, Quận 12, Tp.HCM, Việt Nam Điện thoại : +84 8 3717 5445

 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT ĐÔNG QUANG

Cụm công nghiệp Hải Sơn, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long

 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI ĐÔNG QUANG

Cụm công nghiệp Hải Sơn, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long

1.4 Máy móc công nghệ Để phục vụ cho việc sản xuất của các nhà máy, công ty Đông Quang đã sử dụng máy móc được nhập từ các công ty nổi tiếng như: Truetzschler (Đức), Schlafhorst (Đức), Muratec

(Nhật), Toyota (Nhật), Zinser(Đức), Fine-tex (Đài Loan), Rieter (Thụy Sĩ), Uster (Thụy Sĩ), Marzoli (Ý)…

Hệ thống quản lý của công ty Đông Quang bao gồm:

1 Hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001:2008 nhận đánh giá từ DNV

2 Hệ thống quản lý nguồn nhân lực: Hệ Thống Chấm Công Finger Print bởi công ty VnResources, máy chấm công của ABRIVISION

3 Hệ thống kế toán: Lạc Việt và Asoft

4 Hệ thống quản lý chất lượng sợi: Uster Tester 5

5 Hệ thống quản trị ERP: Microsoft Dynamic A/X triển khai bởi SAG – Votiva

6 Server, Storage, Thin Client: HP.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC (XƯỞNG 5- CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT ĐÔNG QUANG )

2.1 Bộ phận bảo tri cơ

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BẢO TRÌ CƠ XƯỞNG 5

PBP CƠ NGUYỄN VĂN CƯ

NGUYỄN V.PHƯƠNG TT.GHÉP THÔ

TT.SỢI CON NGUYỄN V HÙNG

TT.ĐẬU SE NGUYỄN HOÀI PHONG

TT.ỐNG NGUYỄN TẤN VỮNG

2.2 Bộ phận bảo trì điện

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BẢO TRÌ ĐIỆN XƯỞNG 5

PBP ĐIỆN MAI CHÍ LINH

NG VĂN NỒNG NV SỢI CON

VN DẬU SE PHẠM D KHÁNH

NV ỐNG MAI NGỌC CẢNH

2.3 Bộ phận tổ chức hoạt động sản xuất

TBP SẢN XUẤT HUỲNH THỊ LỆ HẰNG

LÊ THỊ MINH Trợ Lý TBP SX

LÊ VĂN SINH BAO BÌ

TC.B (9 CN) TRẦN QUỐC THẮNG

TC.C (9 CN) TRẦN THỊ HUỆ QL ỐNG GIẤY

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỢI VÀ CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CÔNG TY

3.1 Quy trình công nghệ sản xuất sợi

Công nghệ kéo sợi của doanh nghiệp hiện nay tập trung chủ yếu vào 3 quy trình kéo sợi như sau:

- Quy trình kéo sợi chải thường: dùng để kéo sợi có chỉ số trung bình

Quy trình kéo sợi chảy liên hợp (chải OE) là phương pháp hiệu quả để sản xuất sợi có chỉ số thấp từ nguyên liệu đầu vào như bông cấp thấp, bông hồi và bông phế phẩm.

- Quy trình kéo sợi chải kỹ: dùng để kéo ra các loại sợi có chỉ số cao, hoặc trung bình nhưng cần có chất lượng cao

Sơ đồ của quy trình:

 Quy trình kéo sợi chải thường:

 Quy trình kéo sợi chải liên hợp(chải OE):

 Quy trình kéo sợi chải kỹ:

3.2 các sản phẩm chính của công ty

Công ty Đông Quang cam kết duy trì chất lượng ổn định cho sản phẩm, đồng thời không ngừng cập nhật công nghệ tiên tiến và cải thiện dịch vụ khách hàng Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho khách hàng những sản phẩm sợi chất lượng tốt nhất và đáng tin cậy nhất.

Nhóm OE Nhóm chỉ may

Thấm mồ hôi,giảm nhiệt, nhẹ

Chịu ma sát cao, dùng cho vải jeans

Dùng để pha chung với sợi

Giúp mặt vải bóng và Đầu bông

(xé tơi và làm sạch)

Chải thô Ghép Tạo sợi thô

Tạo sợi con Đánh ống Đầu bông

(xé tơi và làm sạch)

Ghép Đánh ống Đầu bông

(xé tơi và làm sạch)

Tạo sợi con Đánh ống

7 nhàng, thoáng mát denim, găng tay, dệt vớ Đồ trang trí, hàng công nghiệp, khăn lông

Dùng làm chỉ khâu, may họa tiết quần kaki, quần jeans, sọc cho vải jeans cotton, TC… tạo sự mềm mại co giãn cho vải mềm mại

MÁY ĐÁNH ỐNG MURATEC

GIỚI THIỆU MÁY ĐÁNH ỐNG MURATEC

Máy ống có chức năng ghép các ống sợi nhỏ thành búp sợi lớn, sau đó chuyển các búp sợi đạt tiêu chuẩn và kích cỡ đến nhà máy dệt để sản xuất vải.

QUI ĐỊNH THAO TÁC MÁY ĐÁNH ỐNG

- Nhận ca kiểm tra búp sợi đang chạy trên máy có đúng màu ống giấy, ống sợi con

Kiểm tra các chi tiết như: đèn, nút vặn, công tắc, các bộ phận trên máy có hư hao

Kiểm tra các giỏ sợi, giỏ ống có ngăn nắp để đúng loại theo qui định chưa và báo cho tổ trưởng ngay trong thời gian giao nhận ca

- Thao tác bỏ sợi vào nồi nhanh: bứt đuôi sợi, không làm rơi sợi, xử lý đèn nhanh

- Khi thay búp sợi phải đẩy nhẹ nhàng cho rơi vào băng tải búp sợi, không đẩy mạnh tay làm rơi sẽ làm móp búp sợi

Khi quấn sợi, cần chừa đuôi sợi vào bên trong và chỉ quấn 3 hoặc 4 vòng bên ngoài, tránh quấn quá nhiều Mối viền phải được thực hiện chặt để không bị tuột vào bên trong ống.

- Loại bỏ các búp sợi xấu kém chất lượng được kiểm tra bằng mắt hoặc nếu máy loại ra phải cho đúng phần sợi phế, sợi khúc

- Làm vệ sinh bánh xe không bám chỉ rồi kẹt bánh xe khó đẩy và lại mau hư Phải bảo quản tốt

- Đối với công việc xếp ống:

Loại bỏ sợi rối vướng trong ống và thu gom sợi khúc do máy nhả ra vào giỏ riêng Sau đó, vuốt sạch ống và xếp ngay ngắn theo thứ tự một chiều.

+ Những giỏ ống xếp xong đem ra chổ qui định Cấm quăng ném giỏ sợi, vứt sợi tứ tung, phải gọn gàng ngăn nắp, không cản lối đi

Khi lựa chọn ống cong hoặc ống hư hỏng, cần loại bỏ những ống bị trầy xước, mòn hoặc mất đế để tránh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm Tuyệt đối không nên xếp các ống này vào rổ sợi con, vì điều này có thể gây hư hỏng cho cọc của máy sợi con.

+ Phân loại sợi bị nhả ra theo từng giở không được bỏ chung lộn xộn

- Đối với công việc cắt chỉ:

Không nên cắt bỏ phần sợi còn đầy nếu có thể sử dụng lại, chỉ cần cắt lớp sợi rối theo quy định Việc cắt cần thực hiện theo đường rãnh hướng ống, với đầu ống ở phía trên và chân ống ở phía dưới Cắt ngược lại có thể gây trượt mũi móc, dẫn đến nguy cơ đứt tay và hư hại ống.

+ Phần sợi cắt bỏ cho vào riêng 1 bao, không được vứt xuống nền nhà Quét dọn và làm ngăn nắp

- Đối với công nhân xuống búp:

Kiểm tra búp sợi trên băng tải cần chú ý đến sự khác biệt với máy ống giấy Nếu búp bị dơ, cần loại bỏ ngay và thông báo cho tổ trưởng để xử lý kịp thời Không nên để búp tích tụ quá nhiều trên băng tải, và búp của từng loại sợi phải được vận chuyển theo đúng băng tải của loại máy tương ứng.

+ Nếu khi máy đóng dừng lâu lúc hoạt động, trở lại phía sau lau sạch băng tải tránh bụi bám vào búp sợi

+ Búp sợi lấy xuống phải cho vào bao ni lông ngay đưa đúng loại ra khu vực đóng bao đóng thùng

- Tổ phó phải móc sợi rớt gầm một ca 2 lần Những sợi rớt gầm máy lựa sạch chạy lại, dơ đưa vào sợi khúc

HƯỚNG DẪN PHẦN MỀM (VOS2_VISUAL ON-DEMAND SYSTEM 2)

VOS là thiết bị chuyên dụng cho máy Muratec Process Coner, tích hợp chức năng kiểm soát chiều dài sợi quấn và quản lý dữ liệu vận hành thông qua hiển thị đồ họa.

Chức năng kiểm soát chiều dài sợi sử dụng cảm biến để chuyển đổi số vòng quay của ống khía từng cọc thành tín hiệu xung, từ đó tính toán chiều dài sợi Khi chiều dài sợi đạt đến giá trị mong muốn, hệ thống sẽ thực hiện các bước tiếp theo cần thiết.

10 thiết bị cài đặt sẽ phát ra tín hiệu búp sợi đầy để ngừng ống khía, đồng thời việc đổ cũng có thể được thực hiện theo kích thước đã cài đặt trước đó.

Chức năng quản lý dữ liệu thu nhập cho phép vận hành nhiều loại dữ liệu khác nhau và hiển thị chi tiết phân tích trên màn hình màu Máy in tích hợp giúp in ấn dễ dàng, lưu trữ dữ liệu vận hành một cách hiệu quả.

Hệ thống VOS cung cấp một giải pháp hiệu quả để theo dõi tình trạng hoạt động của từng cọc sợi con, giúp giảm thiểu chi phí nhân công quản lý thiết bị, đồng thời nâng cao hiệu suất máy móc và chất lượng sản phẩm sợi.

Hình 3.1: Màn hình VOS trên máy ống

[1] Màn hình màu rộng (10.4 - inch)

[2] Phím chìm nhập dữ liệu

Hiển thị dữ liệu kiểu số học, thanh đồ thị và đồ thị xoay trên cùng màn hình

Hiển thị cài đặt cho 3 nhóm trên cùng 1 màn hình

Hiển thị trợ giúp dễ nhìn như hình ảnh, biểu đồ

(2) Người sử dụng thân thiết

Màn hình được thiết lập bởi khu vực quản lý nhà máy (vận hành, chất lượng và bảo dưỡng)

Cài đặt trạng thái vận hành là một quy trình đơn giản, có thể thực hiện trên tất cả các hệ thống, bao gồm cả Bộ sơ đồ sợi tự động và hệ thống cấp ống con tự động.

(3) Hiển thị rõ ràng những hướng dẫn cho công nhân vận hành máy

- Hiển thị dữ liệu đồ họa

- Hệ thống dữ liệu phân tích rộng

- Kiểm soát trạng thái vận hành chi tiết cho mỗi loại sợi (với nhiều mục như tốc độ quấn ống)

- Phân tích cọc sợi bị lỗi

- Phím ? cung cấp việc giải thích những mục dữ liệu trên màn hình

Hệ thống VOS có thể cài đặt tiếng Anh, Hoa, Thổ Nhĩ Kỳ, hay Ý, Tây Ban Nha

[7] Truy cập nhanh chóng đến các mục dữ liệu quan trọng

Có thể chuyển tới nhanh chóng từ màn hình chính đến những mục dữ liệu chính (cài đặt nhóm, vận hành, chất lượng, bảo dưỡng và cảnh báo)

Nhấn phím F1 trên màn hình chính để hiển thị màn hình cài đặt lô sợi

Hiển thị 3 nhóm cho phép bạn cài đặt và so sánh tiện lợi các thiết lập giữa các nhóm khác nhau trên cùng một màn hình Khi có hơn 4 nhóm, bạn cũng có thể thực hiện cài đặt đồng thời cho tất cả.

Nhấn phím F2 trên màn hình chủ để chuyển sang màn hình vận hành

Màn hình vận hành chức năng hiển thị dữ liệu sản xuất và hoạt động với kích thước lớn, giúp người dùng dễ dàng theo dõi Biểu đồ cột và biểu đồ gấp khúc cung cấp công cụ kiểm tra dữ liệu trực quan trên màn hình.

Nhấn phím F3 trên màn hình chủ để chuyển sang màn hình về chức năng chất lượng

Màn hình hiển thị chất lượng búp sợi và sợi con với dữ liệu từ 14 ca làm việc gần đây Dữ liệu được phân loại bằng màu đỏ, xanh và vàng, giúp người dùng dễ dàng nhận biết thông tin quan trọng ngay lập tức.

Nhấn phím F4 để chuyển sang chức năng bảo dưỡng

Nhấn phím F5 chuyển sang màn hình cảnh báo

Màn hình này chứa đựng toàn bộ hình ảnh của máy, để bạn kiểm tra vị trí báo lỗi

Lựa chọn 1 trong những mục hiển thị với dấu nhắc và nhấn phím

ENTER để hiển thị hình và mô tả chi tiết

[8] Dễ dàng đọc đồ thị cột

Mục tiêu có thể cài đặt trên đồ thị, bao gồm:

 Tỷ lệ trên giới hạn

 Tỷ lệ dưới giới hạn

 Tỷ lệ giá trị chỉ tiêu

Khi cài đặt mục tiêu, bạn có thể thấy rõ nét đồ họa

Cọc sợi không nhận dạng những dữ liệu màu đỏ

Hoạt động của công tắc phím: - để hiển thị dữ liệu vận hành bảo dưỡng, xoay công tắc đến MONITOR

- Để cài đặt trạng thái hoạt động hoặc những dữ liệu khác, xoay công tắc đến SET

- F1 đến F8: dùng để lựa chọn màn hình bằng chữ số đặc thù cho mỗi chức năng Màn hình được tổ chức một cách trật tự

ESC: Quay về trạng thái trước Khi công tắc phím ở vị trí SET, nhấn phím này để chuyển đổi giữa "chế độ lựa chọn" và "chế độ cài đặt".

- +/- : cài dặt ký hiệu số học giữa + và - Thường được sử dụng để nhập những giá trị âm

- C : xóa giá trị đã nhập hoặc ký tự

- : trở về màn hình chính

: hiển thị giải thích dữ liệu đã lựa chọn hoặc đề mục cài đặt Sau khi hiển thị giải thích, nhấn phím này một lần nữa để thoát ra

Khi nhấn phím này trong khi đang ở màn hình chính, nó sẽ chuyển đổi sang màn hình đã được cài đặt Nhấn lại phím này sẽ phục hồi lại màn hình hiển thị ban đầu.

Khi nhấn phím này trên màn hình cài đặt (F10) hoặc màn hình dữ liệu cọc (F24), bạn sẽ thấy các nút để di chuyển dấu nhắc.

- 0 đến 9 : sử dụng để nhập số thiết bị, số nhóm, số đơn vị quấn ống và nhưng giá trị khác

- : nhập giá trị thập phân

: tại màn hình cài đặt, chấp thuận những cài đặt đã nhập và di chuyển dầu nhắc đến dòng tiếp theo

- và : di chuyển vùng lựa chọn (dấu nhắc) lên hoặc xuống

- và : di chuyển vùng lựa chọn (dấu nhắc) qua trái và phải

Bạn có thể hiển thị màn hình bằng những phím chức năng, hoặc nhập số màn hình trực tiếp

Ví dụ, để hiển thị màn hình tình trạng vận hành MC[%], ta thực hiện những bước sau

[1] Sử dụng những phím chức năng

(1) Nhấn phím để hiển thị màn hình chủ

[2] Nhập trực tiếp số màn hình

(1) Nhấn phím để hiển thị màn hình chính

(2) Nhấn phím 2 2 và phím ENTER

Mà hình MC[%]: Bảng chỉ thị (như là phím F2 F2 hoặc phím F2

(1) Hiển thị màn hình mong muốn (Xem phần 2-3, “Màn hình hiển thị”)

(2) Di chuyển dấu nhắc đến mục và nhóm muốn cài đặt hoặc thay đổi

(3) Xoay công tắc khóa đến SET

 Phím chức năng hiển thị những vùng thay đổi thành 1 trong 3 kiểu dưới đây, tùy thuộc mục đã chọn lựa

(4) Nhập cài đặt mong muốn và nhấn phím

Để cài đặt hoặc thay đổi trên nhiều màn hình, nhấn phím ESC với công tắc khóa ở vị trí SET để chuyển sang chế độ lựa chọn màn hình Từ đây, bạn có thể chuyển đổi giữa các màn hình khác nhau để thực hiện cài đặt Để truy cập vào các đề mục khác, bạn cần quay về màn hình chính.

(5) Xoay công tắc khóa từ vị trí SET đến vị trí MONITOR

Một thông điệp màu xanh “Processing settings data” hiển thị

Khi thông điệp này xuất hiện, quá trình cài đặt đã hoàn tất

3.3 Màn hình hiển thị chính

Có 5 thư mục màn hình: màn hình cài đặt nhóm, vận hành, chất lượng, bảo dưỡng và cảnh báo

3.3.3 Màn hình hiển thị dữ liệu và cài đặt chính

- Màn hình cài đặt ngôn ngữ hiển thị

Sử dụng màn hình F60 để chọn tiếng Anh, Hoa, Thổ Nhĩ Kỳ, Ý, Tây Ban Nha theo người sử dụng

- Màn hình cài đặt nhóm

Có thể phân chia thành 8 nhóm

- Màn hình cài đặt cho mỗi nhóm

Sử dụng màn hình F10 và F11 để thực hiện những cài đặt quấn ống cho mỗi nhóm

20 Bạn có thể thực hiện 12 cài đặt cho mỗi nhóm (8 nhóm quấn), như tốc độ sợi, chiều dài búp sợi và độ cững búp sợi

Màn hình vận hành hiển thị dữ liệu vận hành và sản xuất cho toàn bộ hệ thống máy (MC), từng nhóm cá nhân (GR) hoặc đơn vị quấn ống (SP) Mỗi màn hình dữ liệu cá nhân không chỉ cung cấp thông tin số học mà còn bao gồm biểu đồ cột và biểu đồ gấp khúc, thể hiện tình hình của ca làm việc trước đó.

Biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu hiền thời cho mỗi đơn vị quấn ống

Những đơn vị quấn ống không tiếp xúc với những dữ liệu được biểu diễn bằng màu đỏ

Biểu đồ này biểu diễn những thay đổi (khuynh hướng) về dữ liệu trong vòng 14 ca

Để hiển thị biểu đồ cột cho dữ liệu, bạn cần chọn mục dữ liệu bằng dấu nhắc và nhấn phím Enter Khi biểu đồ đã xuất hiện, bạn có thể sử dụng phím để thay đổi hiển thị về ca Để chuyển sang dữ liệu khác, hãy sử dụng phím để quay trở về vị trí ban đầu.

Nhấn phím F5 (‘Switch Data’) đế tắt, mở định dạng dữ liệu hiển thị giữa dữ liệu phần trăm và dữ liệu thô

TÌM HIỂU PHẦN CỨNG MÁY ĐÁNH ỐNG MURATEC

Sơ đồ giao diện điều khiển và bộ phận phận in

83 Ảnh thực tế bộ phận điều khiển

Các bước thay giấy in:

(1) Mở khóa cơ trên máy in

(2) Đưa giấy vào khe và kéo giấy ra

(3) Tháo cả bộ phận giữ và lõi cuộn giấy trên giá đỡ

(4) Tháo bộ phận giữ giấy bên trong cuộn giấy cũ

(5) Đưa cuộn giấy mới vào bộ phận giữ giấy Chú ý hướng xả cuộn giấy in

(6) Sau đó đưa tất cả vào giá đỡ sao cho lưng giấy nằm ở dưới

(7) Đưa giấy vào khe giữ giấy và kéo giấy từ khe ra

(8) Đóng khóa cơ lại như cũ

4.2.1 Các thông số về nhiệt độ và độ ẩm

- Nhiệt độ cho phép khi hoạt động: 0-50 °C

- Độ ẩm cho phép khi hoạt đông: 30-90% RH ( không ngưng tụ)

- Nhiệt độ/ độ ẩm kho lưu trữ: 0-60 độ °C, 30-90% RH ( không ngưng tụ)

4.2.2 Các bộ phận của phần cứng

1 Bo mạch chủ ( bo CPU)

4 Bo xử lý bàn phím ( KEY-CPU)

5 Bo giao tiếp với màn hình (LCD I/F)

7 Màn hình tinh thể lỏng ( LCD)

18 Ống cực âm của màn hình

4.3 Cấu tạo của bo mạch

4.3.1 Bo mạch chủ (bo CPU)

Bo mạch chủ là thành phần quan trọng trong máy tính, bao gồm CPU và các bo mạch giao tiếp để kết nối với thẻ nhớ, màn hình, bàn phím và card mạng (LAN).

Thông số về nguồn cung cấp:

Thông số về card mạng:

10 Base-T/100 Base-TX support, full duplex

- Thời gian sử dụng: trên bảy năm

Bo giao tiếp được trang bị nhiều cổng kết nối quan trọng, bao gồm cổng màn hình LCD I/F, máy in I/F, ARCNET, ổ khóa, và các hệ thống cảnh báo như quá nhiệt và nguồn không liên tục Ngoài ra, bo còn có bộ định giờ theo dõi, nút reset, và đèn LED hiển thị trạng thái hoạt động của phần mềm.

4.3.3 Bo xử lý bàn phím

4 3.4 Bo giao tiếp với màn hình LCD

4.3.5 Bo giao tiếp cổng in

4.4 Cài đặt và hiển thị

4.4.1 Bo mạch chủ (CPU main)

Code Cài đặt và dịch

Led được hiển thị trên card mạng CNS

- Danh sách các đầu kết nối:

CN1 Cho chức năng hoạt động phím

CN10 Cho tín hiệu logic LCD

CN22 Cho nguồn cấp +5V CPU

CN25 Cho bộ nhớ mở rộng

- Cài đặt: code Cài đặt và dịch Chú thích

Khi SG=ON thì ARCNET được nối đất thông qua tụ

Khi SG=ON thì ARCNET được nối đất thông qua TL36

SW2 SHORT SHORT: nguồn cấp được cung cấp bởi

+5V của bo mạch chính thông qua CN37

OPEN: nguồn cấp không được cung cấp bởi +5V của bo mạch chính thông qua CN37

- Hiển thị: code Đánh dấu

LED1 RST Đèn LED reset

LED2-9 D0-D7 D0: Khi LED sáng, điều khiển ARCNET đang khởi động ban đầu

D1: Khi LED sáng, điều khiển ARCNET đang hoạt động

D2: Các gói tín hiệu đã được truyền tải thì LED sáng D3: Khi nhận được các gói tín hiệu thì LED sáng

D4: Khi PCLINK nhận được, thì LED sáng, khi nó chuyển tiếp sang các modun khác thì LED tắt D5-D7: Không sử dụng

LED10 RUN Khi CPU RUN thì LED sáng

LED11 TH Cảnh báo quá nhiệt CPU, bình thường: tắt, quá nhiệt: sáng

LED12 TXD Khi tín hiệu ARCNET TXD được truyền tải thì LED sáng LED13 EN Khi ARCNET đang truyền tải IC thì LED sáng

LED14 +5VB Đèn LED kiểm tra nguồn 5V của nguồn cấp

Danh sách các cầu nối:

4.4.3 Bộ giao tiếp cổng in (Printer I/F)

Code Cài đặt và dịch

Code Cài đặt và dịch

CN34 Nguồn +12V cấp cho đèn nền LCD

CN37 là ngõ ra cho bộ định giờ và ngõ vào cho bộ cảnh báo, giúp cảnh báo nguồn không liên tục và tình trạng CPU quá nhiệt CN38 cung cấp tín hiệu logic cho màn hình LCD liên quan đến CPU.

CN39 Tín hiệu logic của màn hình LCD ( cho LCD)

4.4.4 Giao diện bộ nguồn phụ trợ

Code Đánh dấu Diễn giải

LED1 POWER GOOD Khi ngõ vào AC 100V thì LED sáng

- Danh sách các đầu kết nối:

CN2 Nguồn cung cấp DC 5V

CN3 Ngõ ra của bộ định giờ và cảnh báo CPU quá nhiệt đến VOS

CN4 Ngõ vào của bộ định giờ và cảnh báo CPU quá nhiệt đến

VOS CN5 Ngõ ra số 2 của nguồn không liên tục CN5 Ngõ ra số 1 của nguồn không liên tục

4.5 Xử lý các lỗi thường gặp

Tên lỗi Nguyên nhân Cách xử lý

Không có nguồn Điện không được cấp đến bo mạch chủ(CPU)

(1) Kiểm tra đèn LED1 của bo nguồn ( hỗ trợ)

Kiểm tra điểm thứ 2 sau và những điểm tiếp theo sau

Kiểm tra cầu chì F1 trên bo nguồn Kiểm tra nguồn điện

(2) Kiểm tra cáp giữa “đầu nối CN6” của bo nguồn

(3) Kiểm tra cáp giữa “đầu nối CN1” của công tắc nguồn

Tiếng kêu bíp liên tục

Không thể nhận dạng bộ nhớ trên

(1) Xác định bộ nhớ chính được gắn chặt vào thanh khe nhớ

(2) Nếu thanh khe nhớ bám bụi, bông phế…phải làm sạch bằng cách thổi khí hay cách khác

(4) Thay bo mạch chủ (CPU)

Máy tự khởi động lại

IC nguồn bên trong bo mạch chủ báo lỗi

(1) Kiểm tra cáp giữa “ đầu nối CN2 của công tắc nguồn” và “đầu nối CN22 của bo mạch chủ”

4.5.2 Màn hình tinh thể lỏng LCD

Tên lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục

Hiển thị màn hình trắng

Có lỗi với tín hiệu kỹ thuật số RGB

(1) Xác định đầu nối CN2 của mạch giao tiếp được gắn chặt vào màn hình

(2) Kiểm tra cáp giữa đầu nối CN39 mạch giao tiếp của VOS2 và đầu nối CN1 của mạch giao tiếp màn hình LCD

(3) Kiểm tra cáp đầu nối CN38 của mạch giao tiếp của VOS2 và đầu nối CN10 của bo mạch chủ

(6) Thay bo mạch giao tiếp của VOS2

(7) Thay bo mạch giao tiếp của màn hình

Màn hình hiển thị đen hoàn toàn Đèn nền không mở được

(1) Kiểm tra dây cáp giữa ống ca tot của đèn nền và đầu nối CN2 của biến tần đèn nền

(2) Kiển tra dây cáp giữa đầu nối CN39 của mạch giao tiếp của VOS2 và đầu nối CN1 của biến tần đèn nền

(3) Thay biến tần cho đèn nền

(4) Thay ống ca tot cho đèn nền

(5) Thay bo mạch giao tiếp của VOS2

Màu hiển thị không chính xác

Có lỗi với tín hiệu RGB kỹ thuật số

Thực hiện giống lỗi màn hình trắng

Tên lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục

Không thể in giấy ra ngoài

(bộ tiếp giấy không hoạt động)

Có lỗi với đầu nối hay việc cài đặt, hoặc bị kẹt giấy

(1) Kiểm tra cần tiếp xúc

(2) Xác định cuộn giấy in không bị kẹt

(3) Kiểm tra khoảng cách giữa mâm kẹp cuộn giấy ( cuộn giấy có thể không xoay được nếu khoảng cách ngắn)

(4) Kiểm tra thanh khóa cơ nhiệt ( nó phải được khóa lại)

(5) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN35 của bo giao tiếp VOS2 và đầu nối CN10 của bo giao tiếp máy in

(6) Kiểm tra cầu chì FS1 trên bo giao tiếp máy in

(7) Kiểm tra dây cáp giữa bo giao tiếp máy in và máy in

(8) Kiểm tra chế độ cài đặt của bo giao tiếp máy in

(9) Thay bo giao tiếp máy in

(11) Thay bo giao tiếp VOS2

Bị lỗi ký tự Cài đặt tiêu chuẩn bo giao tiếp máy in bị sai

Kiểm tra cài đặt bo giao tiếp máy in

Ký tự in ra bị sai Đầu nhiệt và cuộn giấy không đặt song song với nhau

(1) Kiểm tra thanh khóa cơ

(2) Kiểm tra mâm kẹp cuộn giấy được cài đặt đúng

Những lỗi khác của máy in

Không nhận dạng máy in

Thực hiện kiểm tra như trên Điện nguồn

Việc truy cập thẻ nhớ bị ngăn cản bởi lỗi cảnh báo điện thế trên bo nguồn

Kiểm tra tương tự lỗi khởi động

Hệ thống VOS bị lỗi

Phần mềm hệ thống VOS bị lỗi hoặc dữ liệu bên trong thẻ nhớ bị hỏng

(1) Tắt công tắc chung và mở lại để khởi động lại hệ thống

Cảnh báo VOS Cảnh báo xuất phát từ trên bo mạch TEX MPC vì bộ định giờ theo dõi quá tải

(1) Tắt công tắc chính và mở lại để khởi động hệ thống

(2) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN37 của bo giao tiếp VOS2 và đầu nối CN4 của bo nguồn

(3) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN3 của bo nguồn và bo MCN9

(4) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối IN1 của bo giao diện chính và đầu nối CN2 của bo TEX MPC

(5) Thay bo giao diện VOS2

(9) Thay bo giao diện chính

CPU của VOS báo quá nhiệt

Nhiệt độ bên trong CPU của VOS không ổn định

(1) Làm sạch màn lọc và phần trên của hộp điều khiển chính

(2) Xác định quạt của hộp điều khiển chính đang hoạt động

(3) Nếu bên trong hộp điều khiển chính trở nên quá nóng vì bất cứ lý do gì, phải loại bỏ ngay những nguyên nhân đó

(4) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN37 của mạch giao tiếp VOS2 và đầu nối CN4 của bo nguồn

(5) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối CN3 của mạch giao diện chính và MCN9 của mạch TEX MPC

(6) Kiểm tra dây cáp giữa đầu nối IN1 giữa bo giao diện chính và đầu nối CN2 của bo TEX MPC

(7) Thay bo giao tiếp VOS2

(11) Thay bo giao diện chính

PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU PHẦN ĐIỆN

Sơ đồ khối hệ thống điện và chức năng

1) Hệ thống điều khiển của toàn mạch

2) Hệ thống giám sát của máy

3) Hệ thống điều khiển cọc con

4) Hệ thống bus CAN giám sát trên từng cọc con

5.2 Cách khắc phục sự cố về điện

5.2.1 Bộ truyền nhận thông tin dữ liệu a) Thông tin mạng chủ (ARCNET) PC- kết nối Đèn tháp trê hộp điều khiển chính cứ 2s chớp một lần

 Khi “PC LIMK error” hiển thị trên màn hình VOS

=>> Là một trục trặc trong mạng chủ ARCNET

1 Kiểm tra xem nguồn điện cung cấp cho bộ hiển thị trên VOS có trong tình trạng đang OFF không

2 Kiểm tra dây cáp mạng chủ (ARCNET)

3 Kiểm tra TEX MPC, bộ điều khiển chính(CM), và bảng cài đặt VOS

 Khi “PC LINK error” không hiển thị trên màn hình VOS

=>> Một lỗi cơ bản nào đó trong mạng chủ(ARCNET)

1 Kiểm tra đi-ốp điều khiển chủ trong hộp điều khiển chính

Hình 5.1: kiểm tra đi-ốp

2 Nếu Đi-ốp bình thường, thì sự cố không nằm trong hộp điều khiển chính, kiểm tra dây điện và cài đặt của từng bộ cuốn trên mạng chủ ARCNET

3 Nếu đi-ốp không bình thường, tháo bộ nối( cổng 1,2,3,4) trên HUB PCB trên hộp điều khiển chính

4 Nếu khi đã tiến hành xong bước 3 mà đi-ốp trở lại trạng thái bình thường thì sự cố không có ở hộp điều khiển chính, kiểm tra dây điện và cài đặt của từng bộ cuốn trong mạng chủ ARCNET

5 Nếu khi đã tiến hành xong bước 3 mà vẫn không có kết quả thay đổi nào, sự cố hẳn là trong hộp điều khiển chính, kiểm tra VOS, bộ điều khiển chính, MPC, và dây điện cũng như bảng cài đặt HUB PCB ARCNET b) Thông tin thanh dẫn chủ(ARBUS)

Kiểm tra theo những bước sau đây khi cài đặt bộ cuốn không phản ứng trên VOS hay không cập nhật dữ liệu

1 Kiểm tra chỗ nối dây điện CNA giữa bộ điều khiển chính và điều khiển đoạn cuối PCB

2 Kiểm tra xem buồng dây điện mạng chủ(ARBUS PCB) trong buồng điện phia sau bộ cuốn có bị khóa không

3 Kiểm tra dây điện PCG1 và PCG2 giữa bộ cuốn và mạng chủ(ARBUS PCB)

Báo động từ quạt hút được hiển thị trên đèn báo đặt trên hộp điều khiển chính và màn hình VOS

Tình trạng vận hành chính đi-ốp: Đi-ốp(D1, D2, D3, D4) sáng mờ Đi-ốp 27, 30 mỗi giấy chớp một lần

Bộ biến tần được đặt đằng sau buồng hút, màn hình kỹ thuật số của biến tần dùng để xác định code lỗi

Trước khi thực hiện bảo trì máy, hãy ngắt nguồn điện và chờ ít nhất 5 phút Việc chạm vào đầu cuối hoặc bất kỳ phần điện nào ngay sau khi ngắt nguồn có thể dẫn đến nguy cơ bị điện giật.

Bảng thông số lỗi và biện pháp xử lý

Mô tả Nguyên nhân Biện pháp xử lý

Quá dòng Điện quá dòng Đầu ra biến tần vượt quá mức quá dòng xấp xỉ 200% so với dòng định mức

-Lỗi ngắn mạch hoặc nối đất do motor bị nổ hay bị mài mon, hỏng dây cáp

-Tải quá lớn hoặc thời gian tăng hoặc giảm tốc quá ngắn

-Công suất của motor quá lớn so với biến tần đang sử dụng

-Xoay công tắc nam châm ở đầu ra biến tần

Reset lại biến tần sau khi đã hiểu rõ và sửa chữa sự cố

Lỗi tiếp đất hiện tại tại đầu ra biến tần vượt quá tỉ lệ đầu ra hợp lý 50%

Do motor bị mòn hay nổ, dây cáp hỏng hoặc lỗi tiếp đất

Reset lại biến tần sau khi đã hiểu rõ và sửa chữa sự cố

Cầu chì mạch chính bị nổ

Transitor đầu rahongr do ngắn mạch hoặc lỗi tiếp đất của bộ biến tần

Thay thế biến tần sau khi đã hiểu rõ và khắc phục sự cố

Mạch chính quá áp Điện thế trong mạch chính vượt quá mức quá áp 820V so với loại mạch 400V

Thời gian giảm tốc quá nhanh gây ra kháng áp của động cơ lớn

Tăng thời gian giảm tốc hoặc kết nối một điện trở kháng Điện áp nguồn quá cao

Giảm điện áp nguồn đến mức phù hợp với đặc tính kỹ thuật là rất quan trọng Điện áp thấp trong mạch chính cần được hạ xuống mức cho phép để đảm bảo hiệu suất hoạt động an toàn và hiệu quả.

-Mất pha đầu vào -Mất nguồn chuyển tiếp -Tiếp xúc đoạn cuối đầu ra lỏng

-Giao động điện áp đầu vào quá lớn

Reset lại biến tần sau khi đã hiểu rõ và sửa chữa sự cố Điện áp hạ

Lỗi kiểm soát điện áp nguồn Điện áp bộ kiểm soát nguồn hạ

-Ngắt và mở nguồn -Thay thế biến tần nếu sự cố tiếp tục ĐÁP ỨNG TÍN

LỖI MẠCH BẢO VỆ NGUỒN TĂNG:

Sự cố trong mạch bảo vệ tăng

-Vặn điện nguồn off và on

-Thay bộ chỉnh lưu nếu cứ tiếp tục lỗi

CẠNH LÀM LẠNH QUÁ NÓNG

Cạnh bên bộ chỉnh lưu bị quá nhiệt

Nhiệt độ xung quanh quá nóng

Nhiệt độ tích lại trong bộ chỉnh lưu

Quạt gió bộ chỉnh lưu ngừng hoạt động

Cài đặt nhiệt độ Bộ rpm của quạt bên trong bộ chỉnh lưu bị hỏng BIẾN

TRỤC TRẶC BIẾN TRỞ BÊN TRONG Biến trở bị hỏng

-Vặn nguồn điện off và on -Thay chỉnh lưu nếu tiếp tục lỗi

QUÁ TẢI TRỌNG MOTOR: Điện làm nóng bộ phận bảo vệ tải trọng motor

Tải trọng quá lớn, tốc độ tăng giảm quá nhanh hay chu kỳ quá ngắn

Xem lại tải trọng, thời gian và chu kỳ tăng giảm tốc độ

Nét đặc trưng V/f quá cao Xem lại nét đặc trưng V/f

Tỷ lệ điện nguồn motor không thích hợp

Kiểm tra, điều chỉnh tỷ lệ điện nguồn motor

BỘ CHỈNH LƯU QUÁ TẢI: điện làm nóng bộ phận bảo vệ tải trọng bộ chỉnh lưu

Tải trọng quá lớn, tốc độ tăng giảm quá nhanh hay chu kỳ quá ngắn

Xem lại tải trọng, thời gian và chu kỳ tăng giảm tốc độ

Nét đặc trưng V/f quá cao Xem lại nét đặc trưng V/f

Khả năng của bộ chỉnh lưu quá nhỏ

Thay bộ chỉnh lưu lớn hơn

 Phát hiện lỗi nhờ cảnh báo

Khi máy biến thế phát hiện lỗi, bộ phận vẫn tiếp tục hoạt động Sau khi nhận tín hiệu báo lỗi, cần kiểm tra bộ phận được cảnh báo và áp dụng các biện pháp xử lý theo bảng hướng dẫn.

Mô tả Nguyên nhân Xử lý

Những lệnh nhập vào cùng lúc: vận hành tiến tới và thoát lùi Cả hai lệnh này nạp vào hơn 5s

Xem lại nhóm lệnh vận hành tiến tới và thoát lùi coi có dấu hiệu xảy ra như motor chậm lại và ngừng hẳn khi thiếu theo lý thuyết

Mạch chủ hạ điện áp: những tình trạng sau đây xảy ra khi không có lệnh vận hành:

-Điện áp DC tụt xuống dưới mức cho phép -Những tiếp điểm bảo vệ điện nguồn mở

-Điện nguồn điều khiển tụt xuống dưới mức cho phép

Xem xét kiểm tra những lỗi UV1, UV2, UV3 như đã nói ở bảng trên

Xem xét kiểm tra những lỗi UV1, UV2, UV3 như đã nói ở bảng trên

Mạch chính quá tải: mạch điện DC chính vượt mức cho phép là 820V với loại mạch 400V

Nguồn điện cấp quá cao

Giảm điện áp nguồn cấp tới mức hợp lý

Cạnh bên bộ chỉnh lưu quá nóng: cạnh bên máy biến thế nóng vượt mức cài đặt

Nhiệt độ xung quanh quá cao

Nhiệt tích tụ trong bộ chỉnh lưu

Quạt gió bộ chỉnh lưu hỏng

Thay quạt gió bộ chỉnh lưu

5.2.3 Ống dây điện a) Bộ chỉnh lưu AC/DC

Khi có sự cố trong bộ chỉnh lưu AC/DC cho một nhịp hiện trên bộ điều khiển chính đèn tháp và màn hình hiển thị VOS

 Vị trí sự cố sẽ hiện trên màn hình

Trước khi tiến hành bảo trì, hãy ngắt cầu dao nguồn và chờ ít nhất 5 phút Việc chạm vào bất kỳ bộ phận nào ngay sau khi ngắt nguồn có thể gây ra nguy hiểm bị điện giật.

Chi tiết lỗi được xác định bởi ĐI-ỐP 3 trên bộ chỉnh lưu AC/DC

Chức năng bảo vệ Dấu hiệ hiển thị trên ĐI-ỐP 3

Lỗi CPU Chớp 1 lần chu kỳ 0,5 giây

Lỗi mạch DB có biểu hiện chớp 2 lần với chu kỳ 0,5 giây, sau đó tắt trong 2 giây và lặp lại Trong khi đó, lỗi cách điện FET hỏng thể hiện bằng cách chớp 3 lần với chu kỳ 0,5 giây, sau đó cũng tắt trong 2 giây và lặp lại.

Lỗi nam châm tiếp xúc

Chớp 4 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại Điện trở DB quá nóng Chớp 5 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại Điện trở DB bảo vệ Chớp 6 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại

Diode bảo vệ quá nóng

Chớp 7 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại

Mối nối cầu chì và điện trở bị hỏng

Chớp 8 lần chu kỳ 0,5 giây sau đó OFF 2 giây rồi lặp lại

Dạng báo động Đèn báo Đèn

Nguồn Cảnh báo điện áp 5V vào

U1 Nháy Nháy Dừng Lỗi nguồn vào 5V

Cảnh báo điện áp 24V ra

U0 Nháy Nháy Dừng Lỗi nguồn ra 24V

Cảnh báo nguồn điện(điện áp thấp)

UL Nháy Nháy Dừng Cảnh báo dừng đột ngột(điện áp quá thấp)

Cảnh báo nguồn điện(điện áp cao)

UH Nháy Nháy Dừng Lỗi chuyển đổi

AC/AD (điện áp quá cao)

Cảm biến vị trí ban đầu(cam)

E1 Nháy Nháy Dừng Cảm biến có vấn đề

E2 Nháy Nháy Dừng Cảm biến có vấn đề

E3 Nháy Nháy Dừng Cảm biến Bal-con có vấn đề

Cảm biến ống khía (cuốn)

E4 Nháy Nháy Dừng Cảm biến ống khía có vấn đề (quấn)

Cảm biến ống khía (quay ngược)

E5 Nháy Nháy Dừng Cảm biến ống khía có vấn đề( trong quá trình quay ngược)

Cảm biến kiểm soát vòng quay búp

E6 Nháy Nháy Dừng Cảm biến đếm vòng quay búp có vấn đề

Cảm biến của tay hút dưới(cam)

E7 Nháy Nháy Dừng Cảm biến tay hút dưới có vấn đề

Máy Phanh búp sợi P4 Sáng Sáng Dừng Phanh búp sợi có vấn đề Clearer C2 Sáng Sáng Dừng Kiểm tra lại bộ lọc

Lỗi nối sợi 51 Sáng Sáng Dừng Do khồn nhận được sợi bên dưới Lỗi mối nối 52 Sáng Sáng Dừng Mối nối có vấn đề

T1 Sáng Sáng Dừng Căn chỉnh Bal-con không phù hợp Điều kiện cài đặt bộ sức căng không thích hợp

T2 Sáng Sáng Dừng Cài đặt độ căng không thích hợp

Sáng Sáng Dừng Có vấn đề khi vận hành Bal-con

Trong quá trình lập trình, người dùng có thể gặp phải một số lỗi phổ biến như lỗi biên dịch, lỗi chuỗi số học, lỗi giao tiếp và lỗi logic Cụ thể, lỗi biên dịch xảy ra khi mã không thể được biên dịch thành công, trong khi lỗi chuỗi số học liên quan đến các phép toán không hợp lệ Lỗi giao tiếp thường xuất hiện khi có sự cố trong việc truyền tải dữ liệu, và lỗi logic xảy ra khi chương trình không hoạt động như mong đợi do sai sót trong logic Ngoài ra, người dùng cũng có thể gặp lỗi clearer C3, gây khó khăn trong việc hiểu rõ thông điệp lỗi.

Lỗi khởi động C4 Nháy Nháy Dừng Khởi động clearer(chưa sẵn sàng)

Không tìm được sợi trên

P1 Sáng Sáng Dừng Không thể lấy sợi trên

Lỗi sợi trên bị chập đôi

P2 Sáng Sáng Dừng Sợi bị chập đôi

Báo động kích cỡ(búp sợi)

P3 Sáng Sáng Dừng Quá khổ

Báo động PJC P5 sáng Sáng Dừng Nhiều điểm nối được phát hiện trên búp sợi Ống khía

Bị quấn sợi trên ống khía

D1 Sáng Sáng Dừng Được dò bởi sensor bên dưới ống khía Báo động sáp 01 Sáng nháy Dừng Quá ít sáp

Báo động sáp 02 Sáng Nháy Đang vận hành

Căn chỉnh bộ lọc sợi

C0 Sáng Sáng Đang vận hành

Không thể hiệu chỉnh về ban đầu trước khi làm việc

Bộ lọc sợi bị kẹt sợi trong khe

C1 Sáng Sáng Dừng Sợi phế bị kẹt trong khe

Lội lên sợi( ống mới)

A1 Sáng Sáng Dừng Lên sợi sai thao tác

Lỗi nối sợi bởi tay hút dưới

B0 Sáng Sáng Dừng Ống không được cấp cho cọc hoặc tay hút dưới không lấy được sợi bên dưới

Nối bện sai sợi chỉ dưới

B1 Sáng Sáng Dừng Tay hút dưới không hoạt động

Nối bện sai sợi chỉ dưới

B2 Sáng Sáng Dừng Sợi bị chập đôi

Nối bện sai sợi chỉ dưới

B3 Sáng Sáng Dừng Cắt sợi sai chỉ số tiếp tục

5.3 Các chức năng bảo trì cọc sợi

Chức năng bảo trì được cài đặt trên màn hình VOS và điều khiển qua công tắc SW5 trên mạch hiển thị cọc Chức năng này có thể được thiết lập cho từng nhóm và cho phép người dùng đóng mở trên VOS cho từng cọc.

5.3.1 Chức năng lấy mẫu sợi lỗi

Chức năng này được thiết kế cho bộ cắt lọc sợi, giúp lấy mẫu cắt và kiểm tra sợi theo các điều kiện đã được cài đặt, đảm bảo rằng tình trạng cài đặt là phù hợp.

1 Cài đặt chức năng lấy mẫu sợi lỗi trên màn hình bảo trì VOS sang ON

2 Mở nắp đậy và cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON

Sau đó sẽ có một chớp trên màn hình hiển thị cọc Dấu hiệu này cho biết chức năng lấy mẫu sợi lỗi đang được thực hiện

3 Trong khi quấn ống, việc nối sợi không được thực hiện sau khi bộ cắt lọc sợi cắt sợi lỗi Một trong những mã số sau đây sẽ hiển thị trên màn hình hiển thị cọc cho thấy những lỗi cắt

4 Lấy mẫu sợi lỗi và kiểm tra nó đã được cắt theo những điều kiện cài đặt

5 Ngắt cầu dao khởi động và sau đó bật nó trở lại để phục hồi việc nối sợi

6 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để trở lại vận hành bình thường

5.3.2 Chức năng kiểm tra tay hút dưới

Chức năng này không sử dụng được khi cọc đang vận hành

Chức năng này dùng để kiểm tra việc điều chỉnh và vận hành tay hút dưới

1 Cài đặt chức năng kiểm tra tay hút dưới ở vị trí ON trên màn hình bảo trì VOS

2 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON khi cọc ngừng

3 Trong điều kiện này thì tay hút dưới vận hành từng bước khi ta nhấn SW2 trên mạch hiển thị cọc

4 Cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để trở về hoạt động bình thường

5.3.3 Chức năng hiệu chỉnh Bal-con

Chức năng này không thể sử dụng được khi cọc đang vận hành

Nó dùng để kiểm tra vị trí trung tâm Bal-con và hiệu chỉnh vị trí của sensor Bal- con

1 Cài đặt chức năng hiệu chỉnh Bal-con trên màn hình VOS sang ON

2 Cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON khi cọc đã ngừng

3 Khi mở công tắc khởi động trong điều kiện này, Bal-con hạ thấp xuống đến khi sợi được tìm thấy bởi sensor Bal-con

4 Cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để trở về hoạt động bình thường

5.3.4 Chức năng kiểm tra đầu ra

Chức năng này không thể sử dụng được khi cọc đang vận hành

Nó được dùng để kiểm tra đầu ra của mạch điều khiển chương trình chính MPC

1 Cài đặt chức năng kiểm tra trên màn hình bảo trì VOS sang ON

2 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON khi cọc đã ngừng vận hành

3 Khi nhấn SW2 trên mạch hiển thị cọc trên màn hình sẽ hiển thị tuần tự: “00”,

Sự tương ứng giữa màn hình hiển thị và những ứng dụng khác nhau như bảng bên dưới

4 Hiệu chỉnh hiển thị trên màn hình cho phù hợp với các thông số ở trong bảng

5 Khi bật công tắc khởi động, thì đầu ra mạch điều khiển chương trình chính MPC buộc phải để chế độ ON

6 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để hoạt động trở lại bình thường

Chức năng kiểm tra đầu ra

Màn hình hiển thị Ứng dụng

03 Van se sợi SV2 (vòi 3 tầng)

0B Bộ mở sức căng SV

0E Điều áp tiếp xúc SV

0F Nâng và phanh quả sợi SV

Tín hiệu motor sáp ON/OFF LED(xanh)

LED(đỏ) LED báo đổ sợi

5.3.5 Chức năng kiểm tra đầu vào

Chức năng này không thể sử dụng khi cọc đang hoạt động

Nó được dùng để kiểm tra đầu vào của mạch điều khiển chương trình chính MPC

1 Cài đặt chức năng kiểm tra trên màn hình bảo trì VOS sang ON

2 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang ON khi cọc đã ngừng vận hành

3 Khi nhấn SW2 trên mạch hiển thị cọc trên màn hình sẽ hiển thị tuần tự: “00”,

Sự tương ứng giữa màn hình hiển thị và những ứng dụng khác nhau như bảng bên dưới

4 Hiệu chỉnh hiển thị trên màn hình cho phù hợp với các thông số ở trong bảng

5 Đèn LED vàng trên công tắc khởi động sẽ phát sáng khi thông số đầu vào trên màn hình hiển thị cọc ở chế độ ON

6 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để hoạt động trở lại bình thường

Chức năng kiểm tra đầu vào

Màn hình hiển thị Ứng dụng

01 Dấu hiệu ngừng tạm thời đầu vào

02 Sensor quay ở đầu định tâm nhỏ

04 Sensor động trình rê sợi

08 Cho phép tín hiệu cọc hoạt động

0F Công tắc đổ sợi tự động

12 Sensor gốc tay hút dưới

16 Công tắc không thay đổi toàn khối

5.3.6 Chức năng kiểm tra bộ cắt lọc

Chức năng này dùng để kiểm tra bộ cắt lọc sợi

Tình trạng bộ cắt lọc và tình trạng tín hiệu ON/OFF của bộ dao cắt cũng có thể kiểm soát trên màn hình hiển thị cọc

1 Lựa chọn việc hiển thị tình trạng trong thư mục kiểm tra bộ cắt lọc trên màn hình VOS

2 Khi SW5 trên mạch hiển thị cọc cài đặt sang ON, thì những loại tình trạng khác nhau sẽ được hiển thị trên màn hình cọc theo như bảng dưới

3 Cài đặt SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để hoạt động trở lại bình thường

Màn hình hiển thị trái Màn hình hiển thị phải

Dấu hiệu dao cắt Tình trạng sợi

( Mạch MPC => bộ cắt lọc) ( bộ cắt lọc => mạch MPC)

0: tín hiệu dao cắt OFF

1: tín hiệu dao cắt ON

1: không sợi 2: có sợi 3: sợi di chuyển

1 Chọn chức năng kiểm tra dao cắt trong thư mục kiểm tra bộ cắt lọc trên màn hình VOS

2 Ngắt công tắc khởi động, đặt chỉ vào khe bộ cắt lọc Chức năng cắt hoạt động và dao cắt được kiểm tra

Chú ý: chức năng này không hoạt động khi đang trong tình trạng chờ nối sợi

5.3.7Chức năng cam tay hút trên

Chức năng này không thể sử dụng khi cọc đang hoạt động

Nó cho phép motor trục cam xoay và ngừng theo ý muốn Dùng để hiệu chỉnh độ gần của miệng tay hút trên

1 Cài đặt chức năng cam tay hút trên sang ON trên màn hình VOS

2 Cài SW5 trên màn hình hiển thị sang ON khi cọc đã ngừng

3 Trong trạng thái này, motor cam sẽ quay khi công tắc khởi động cài sang ON, và ngừng khi công tắc khởi động cài sang OFF

4 Cài SW5 trên màn hình hiển thị sang OFF để trở lại trạng thái hoạt động bình thường

5.3.8 Chức năng kiểm tra thông tin bộ lọc sợi

Màn hình này được sử dụng bởi các chuyên gia kỹ thuật của Muratec để kiểm tra thông tin chi tiết liên quan đến sự cố của bộ lọc sợi.

5.3.9 Chức năng kiểm soát điện áp sức căng

Chức năng này dùng để kiểm tra mức điện áp hợp lý cung cấp cho nam châm sức căng và mức điện áp giới hạn

1 Cài đặt chức năng kiểm soát điện áp sức căng trên màn hình bảo trì VOS sang

2 Khi SW5 trên mạch hiển thị cọc được cài sang ON, điện áp cung cấp cho nam châm sức căng sẽ hiển thị trên màn hình hiển thị cọc

3 Cài SW5 trên mạch hiển thị cọc sang OFF để hiển thị trở lại bình thường

5.3.10 Chức năng kiểm tra đầu ra

ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 14/07/2021, 21:25

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w