1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện lương tài, tỉnh bắc ninh

106 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 1,87 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (0)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 1.4. Đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (15)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (0)
    • 2.1. Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất (16)
      • 2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất (16)
      • 2.1.2. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất (17)
      • 2.1.3. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất (17)
      • 2.1.4. Nội dung quy hoạch sử dụng đất (19)
      • 2.1.5. Công tác QHSDĐ trên Thế giới và ở Việt Nam (20)
    • 2.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai (22)
      • 2.2.1. Một số khái niệm chung (22)
      • 2.2.2. Thành phần cơ sở dữ liệu đất đai (23)
    • 2.3. Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (gis) và Webgis (26)
      • 2.3.1. Khái niệm về hệ thống thông tin địa lý (26)
      • 2.3.2. Khái niệm về WEBGIS (28)
      • 2.3.3. Các chức năng của hệ thống thông tin địa lý (28)
      • 2.3.4. Giới thiệu về phần mềm ArcGis (29)
      • 2.3.5. Ứng dụng của GIS hiện nay (32)
      • 2.3.6. Sự kết hợp giữa Web and Gis (35)
      • 2.3.7. Đặc điểm của một hệ thống WebGIS (0)
      • 2.3.8. Một số ưu điểm của ArcGis Online (38)
      • 2.3.9. Ứng dụng của WebGIS (40)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (43)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (43)
    • 3.2. Thờı gıan nghıên cứu (0)
    • 3.3. Đốı tượng nghıên cứu (0)
    • 3.4. Nộı dung nghıên cứu (0)
      • 3.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 31 3.4.2. Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh 31 3.4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất (43)
      • 3.4.4. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất (44)
      • 3.4.5. Ứng dụng WebGis để chia sẻ CSDL QHSDĐ (44)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (44)
      • 3.5.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu (45)
      • 3.5.2. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan (45)
      • 3.5.3. Phân tích thống kê và xử lý số liệu (45)
      • 3.5.4. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu (45)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (49)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lương Tài (49)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường (49)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (54)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường 46 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Lương Tài (59)
      • 4.2.1. Công tác quản lý nhà nước về đất đai (60)
      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Lương Tài (63)
    • 4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất (64)
      • 4.3.1. Phương án QHSDĐ huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh (64)
      • 4.3.2. Thiết kế khung cơ sở dữ liệu (67)
      • 4.3.3. Biên tập, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu địa lý (0)
      • 4.3.4. Xây dựng không gian đất đai nền và xây dựng dữ liệu thuộc tính 57 4.3.5. Tích hợp các dữ liệu không gian và thuộc tính tạo CSDL địa lý (71)
      • 4.3.6. Thiết lập quan hệ giữa các dữ liệu với nhau (0)
    • 4.4. Khai thác, sử dụng CSDL QHSDĐ (79)
      • 4.4.1. Tổng hợp diện tích đất theo mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch 65 4.4.2. Phân tích, đánh giá sự thay đổi về sử dụng đất hiện trạng so với quy hoạch (79)
      • 4.4.3. Tính toán các chỉ tiêu cụ thể trong quy hoạch sử dụng đất (84)
      • 4.4.4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 (0)
    • 4.5. Sử dụng ứng dụng arcgis online chia sẻ CSDL QHSDĐ (95)
      • 4.5.1. Chia sẻ CSDL QHSDĐ lên ArcGis Online (95)
      • 4.5.2. Phân quyền sử dụng và quản lý đối tượng sử dụng (97)
    • 4.6. Đánh giá hiệu quả ứng dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Lương Tài (98)
      • 4.6.1. Những thuận lợi trong việc ứng dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất (98)
      • 4.6.2. Khó khăn (98)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (100)
    • 5.1. Kết luận (100)
    • 5.2. Kiến nghị (101)
  • Tài liệu tham khảo (102)
  • Phụ lục (106)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.

Từ tháng 04 năm 2016 đến tháng 09 năm 2017.

3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Lương Tài

Dữ liệu không gian về đất đai bao gồm các đối tượng có cấu trúc hình học như quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, điểm địa danh, thống kê kiểm kê đất đai, giao thông, thủy lợi, cũng như biên giới và địa giới.

- Dữ liệu thuộc tính về đất đai là mục đích sử dụng đất hiện trạng, mục đích sử dụng đất quy hoạch, diện tích.

3.4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh

Bắc Ninh Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

Kinh tế, xã hội, thực trạng cảnh quan môi trường.

3.4.2 Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Tình hình quản lý và sử dụng đất đai: Khái quát về thực trạng quản lý và sử dụng đất của huyện Phân tích, đánh giá, đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm trong thự trạng hiện nay.

3.4.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính các lớp dữ liệu:

- Lớp đường địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã;

- Lớp địa phận hành chính cấp huyện, xã;

- Lớp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất.

3.4.4 Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

- Hiển thị thông tin về quy hoạch sử dụng đất.

- Tìm kiếm khoanh đất theo điều kiện xác định.

- Cập nhật thông tin đất đai, thông tin kinh tế, xã hội phục vụ quy hoạch.

- Kết nối thông tin liên quan.

- Sử dụng chức năng phân tích của phần mềm ArcGIS để tính toán các chỉ tiêu kinh tế xã hội hoặc xây dựng các bản đồ chuyên đề.

- Thống kê, so sánh, tính toán các chỉ tiêu.

3.4.5 Ứng dụng WebGis để chia sẻ CSDL QHSDĐ

Sử dụng ứng dụng ArcGis Online miễn phí của ERSI, người dùng có thể tạo và chia sẻ cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cho huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Phương pháp nghiên cứu này cho phép thu thập, phân tích và quản lý thông tin địa lý một cách hiệu quả.

Hình 3.1 Quy trình xây dựng CSDL QHSDĐ huyện Lương Tài

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu

Phương pháp này nhằm thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho nghiên cứu Các tài liệu và số liệu thu thập được sẽ được sử dụng làm nguồn tham khảo quan trọng.

Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh, cung cấp các tài liệu quan trọng về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, cùng với tình hình quản lý và sử dụng đất Các thông tin này bao gồm quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển bền vững từ phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Lương Tài được cung cấp bởi phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài.

3.5.2 Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan

Dựa trên các chương trình, đề tài và dự án nghiên cứu của các nhà khoa học, chúng ta có thể tham khảo và kế thừa kiến thức về ứng dụng GIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, đặc biệt là trong lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất.

3.5.3 Phân tích thống kê và xử lý số liệu

Dựa trên các số liệu và tài liệu đã thu thập từ công tác điều tra, chúng tôi tiến hành phân tích, chọn lọc và xử lý để đưa ra những số liệu hợp lý, có cơ sở khoa học và thực tiễn.

Phân tích, thống kê và xử lý số liệu được thực hiện trên máy tính thông qua các ứng dụng phần mềm Microsoft Office như Word, Excel và Access.

3.5.4 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu không gian:

- Chỉnh lý, biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis Sau đó chuyển bản đồ sang phần mềm ArcGIS;

- Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian: chuẩn về hệ tọa độ, chuẩn về phân lớp đối tượng (giao thông, thủy hệ, thửa đất );

- Chuẩn hoá quan hệ hình học giữa các đối tượng địa lý.

Chuẩn quan hệ hình học giữa các kiểu đối tượng địa lý được quy định trong "QCVN 42: 2012/BTNMT - Thông tư 02/2012/TT-BTNMT" là một phần quan trọng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thông tin địa lý cơ sở Các quy định này nhằm đảm bảo tính chính xác và nhất quán trong việc quản lý và sử dụng dữ liệu địa lý.

Bảng 3.1 Quy định về quan hệ giữa các kiểu đối tượng Đối tượng Yêu cầu

Các quy định chung áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính không gian, bao gồm tất cả các kiểu đối tượng hình học Đặc biệt, các đối tượng cùng loại không được phép trùng lặp hoặc tự giao cắt.

Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp phải lớn hơn đơn vị đo nhỏ nhất của địa giới hành chính và cần phải trùng khít với đường biên địa phận chính Ngoài ra, các đỉnh này chỉ được phép giao nhau tại ngã ba địa giới.

Bình độ - Không được giao nhau, không được trùng lặp

Tim đường bộ - Chỉ được giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn

Mỗi đoạn trong mạng đường bộ phải có vị trí bắt đầu hoặc kết thúc trùng khớp với vị trí của một đối tượng kiểu Nút đường bộ, và không được tồn tại đối tượng Nút đường bộ độc lập Đối với mạng dòng, các đoạn chỉ được giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc, đảm bảo rằng vị trí này cũng phải trùng với một đối tượng kiểu Nút.

Các khoanh đất, - Các khoanh đất, thửa đất phải tiếp giáp với nhau, không trùng đè thửa đất lên nhau

- Trong một khoanh đất, thửa đất không thể có nhiều hơn một loại hình sử dụng đất theo quy hoạch hoặc hiện trạng.

Chuẩn hoá thể hiện hình học (topology) của đối tượng địa lý bao gồm việc xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng điểm như điểm địa danh và điểm ghi chú Cần quy định thể hiện hình học cho các đối tượng này, đảm bảo rằng mỗi điểm chỉ có một đỉnh và khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm trong cùng một lớp thông tin phải lớn hơn sai số cho phép Đồng thời, việc kiểm tra và sửa lỗi hình học cho các đối tượng dạng điểm cũng là một bước quan trọng trong quá trình này.

Xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng đường như đường địa giới, đoạn tim đường bộ và đường tim dòng chảy Quy định thể hiện hình học yêu cầu mỗi đối tượng đường phải có tối thiểu 2 đỉnh, với khoảng cách tối thiểu giữa các đỉnh theo quy định Đồng thời, cần kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng đường để đảm bảo tính chính xác và nhất quán.

Nộı dung nghıên cứu

Nghiên cứu trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.

Từ tháng 04 năm 2016 đến tháng 09 năm 2017.

3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Lương Tài

Dữ liệu không gian về đất đai bao gồm các đối tượng có cấu trúc hình học như quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điểm địa danh ghi chú, thống kê kiểm kê đất đai, giao thông, thủy lợi, và biên giới - địa giới.

- Dữ liệu thuộc tính về đất đai là mục đích sử dụng đất hiện trạng, mục đích sử dụng đất quy hoạch, diện tích.

3.4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lương Tài, tỉnh

Bắc Ninh Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

Kinh tế, xã hội, thực trạng cảnh quan môi trường.

3.4.2 Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Tình hình quản lý và sử dụng đất đai: Khái quát về thực trạng quản lý và sử dụng đất của huyện Phân tích, đánh giá, đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm trong thự trạng hiện nay.

3.4.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính các lớp dữ liệu:

- Lớp đường địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã;

- Lớp địa phận hành chính cấp huyện, xã;

- Lớp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất.

3.4.4 Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất

- Hiển thị thông tin về quy hoạch sử dụng đất.

- Tìm kiếm khoanh đất theo điều kiện xác định.

- Cập nhật thông tin đất đai, thông tin kinh tế, xã hội phục vụ quy hoạch.

- Kết nối thông tin liên quan.

- Sử dụng chức năng phân tích của phần mềm ArcGIS để tính toán các chỉ tiêu kinh tế xã hội hoặc xây dựng các bản đồ chuyên đề.

- Thống kê, so sánh, tính toán các chỉ tiêu.

3.4.5 Ứng dụng WebGis để chia sẻ CSDL QHSDĐ

Sử dụng ứng dụng ArcGis Online miễn phí của ERSI để tạo và chia sẻ

Phương pháp nghiên cứu

Hình 3.1 Quy trình xây dựng CSDL QHSDĐ huyện Lương Tài

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu

Phương pháp này được áp dụng để thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho nghiên cứu Các tài liệu và số liệu thu thập sẽ được sử dụng làm nguồn tham khảo quan trọng.

Huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh, cung cấp các tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, cũng như tình hình quản lý và sử dụng đất Những thông tin này bao gồm quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển trong tương lai, được tổng hợp từ Phòng Tài nguyên Môi trường và UBND huyện Lương Tài.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Lương Tài được cung cấp bởi phòng Tài nguyên Môi trường, UBND huyện Lương Tài.

3.5.2 Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan

Dựa trên các chương trình, đề tài và dự án nghiên cứu của các nhà khoa học, chúng ta có thể tham khảo và kế thừa kiến thức về ứng dụng GIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu chung, đặc biệt là trong lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất.

3.5.3 Phân tích thống kê và xử lý số liệu

Dựa trên các số liệu và tài liệu đã thu thập từ quá trình điều tra, chúng tôi tiến hành phân tích, chọn lọc và xử lý để đưa ra những số liệu hợp lý, có cơ sở khoa học và thực tiễn.

Phân tích, thống kê và xử lý số liệu được thực hiện trên máy tính bằng các ứng dụng của phần mềm Microsoft Office như Word, Excel và Access.

3.5.4 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu không gian:

- Chỉnh lý, biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis Sau đó chuyển bản đồ sang phần mềm ArcGIS;

- Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian: chuẩn về hệ tọa độ, chuẩn về phân lớp đối tượng (giao thông, thủy hệ, thửa đất );

- Chuẩn hoá quan hệ hình học giữa các đối tượng địa lý.

Chuẩn quan hệ hình học giữa các kiểu đối tượng địa lý được quy định trong "QCVN 42: 2012/BTNMT - Thông tư 02/2012/TT-BTNMT" là một phần quan trọng trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thông tin địa lý cơ sở Các quy định này nhằm đảm bảo tính chính xác và nhất quán trong việc quản lý và sử dụng dữ liệu địa lý.

Bảng 3.1 Quy định về quan hệ giữa các kiểu đối tượng Đối tượng Yêu cầu

Các quy định chung áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính không gian, bao gồm tất cả các kiểu đối tượng hình học Đặc biệt, các đối tượng cùng kiểu không được phép trùng lặp hoặc tự giao cắt.

Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp phải lớn hơn đơn vị đo nhỏ nhất của địa giới hành chính và cần phải trùng khít với đường biên địa phận chính Ngoài ra, các đỉnh này chỉ được phép giao nhau tại ngã ba địa giới.

Bình độ - Không được giao nhau, không được trùng lặp

Tim đường bộ - Chỉ được giao nhau tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn

Mỗi đoạn trong mạng lưới giao thông phải bắt đầu hoặc kết thúc tại vị trí của một đối tượng kiểu Nút đường bộ, và không được tồn tại đối tượng Nút đường bộ độc lập Đối với mạng dòng, các điểm giao nhau chỉ được phép xảy ra tại vị trí bắt đầu hoặc kết thúc của mỗi đoạn, đảm bảo rằng vị trí này phải trùng khớp với các đối tượng kiểu Nút.

Các khoanh đất, - Các khoanh đất, thửa đất phải tiếp giáp với nhau, không trùng đè thửa đất lên nhau

- Trong một khoanh đất, thửa đất không thể có nhiều hơn một loại hình sử dụng đất theo quy hoạch hoặc hiện trạng.

Chuẩn hoá thể hiện hình học (topology) của đối tượng địa lý bao gồm việc xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng điểm như điểm địa danh và điểm ghi chú Cần quy định thể hiện hình học cho các đối tượng dạng điểm, trong đó điểm chỉ có một đỉnh và khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm trong cùng một lớp thông tin phải lớn hơn sai số cho phép Đồng thời, việc kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng điểm cũng rất quan trọng.

Xác định các kiểu đối tượng địa lý dạng đường bao gồm đường địa giới, đoạn tim đường bộ, và đường tim dòng chảy Các quy định thể hiện hình học yêu cầu mỗi đường phải có tối thiểu 2 đỉnh, với khoảng cách tối thiểu giữa các đỉnh trong một đối tượng Bên cạnh đó, cần thực hiện kiểm tra và sửa lỗi hình học cho các đối tượng dạng đường để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ.

Để xác định các kiểu đối tượng địa lý thể hiện hình học dạng vùng như địa phận hành chính, vùng nước tĩnh, và khu dân cư, cần tuân thủ các quy định về hình học Các vùng phải có tối thiểu 3 đỉnh, các đỉnh trong một đối tượng phải cách nhau một khoảng cho phép, và vùng phải kín Đồng thời, các vùng trong cùng một lớp đối tượng không được chồng chéo lên nhau Cuối cùng, việc kiểm tra và sửa lỗi hình học của các đối tượng dạng vùng là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác.

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính bao gồm việc điều tra và thu thập tài liệu, kết hợp với khảo sát thực tế Quá trình này nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính cho các đối tượng không gian, bao gồm việc nhập thông tin như số thửa, mục đích sử dụng, diện tích và loại đất, để hình thành các trường thuộc tính về thửa đất.

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

+Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin thuộc tính lớp hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp biên giới, địa giới;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp địa danh và ghi chú;

+ Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp giao thông; + Xây dựng cấu trúc dữ liệu thông tin lớp thủy hệ.

Kết nối cơ sở dữ liệu không gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất.

Ngày đăng: 14/07/2021, 14:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai. Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 và 1:50.0000.Thông tư số 20/2014/TT-BTNMT, số 21/2014/TT-BTNMT Khác
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Khác
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông tư số 29/2014/TT- BTNMT BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Khác
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015). Thông tư số 09/2015/TT – BTNMT về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Khác
6. Bộ Tà nguyên và Mô trường (2012). Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở. QCVN 42: 2012/BTNMT, TT 02/2012/TT-BTNMT, ngày 19 tháng 3 năm 2012 Khác
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ. QCVN 37:2011/BTNMT, TT số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 Khác
8. Chính phủ (2000). Quyết định về việc sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam VN-2000. Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 Khác
9. Chu Văn Thỉnh (2007). Nhìn lại công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở nước ta trong 10 năm qua. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học về quy hoạch đất, ngày 24/8/2007, Hà Nội Khác
10. Đoàn Công Quỳ (2006). Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất. Nhà xuất bản Hà Nội Khác
11. Ngô Văn Bình (2016). Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp chuẩn hóa tư liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Đại học quốc gia Hà Nội Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w