1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu học tập Thực hành quản trị nhân lực

126 126 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tài Liệu Học Tập Thực Hành Quản Trị Nhân Lực
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế - Kỹ Thuật Công Nghiệp
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Tài Liệu Lưu Hành Nội Bộ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Bộ Công Thương
Định dạng
Số trang 126
Dung lượng 1,89 MB

Cấu trúc

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • LỜI GIỚI THIỆU

  • PHẦN 1: ĐỀ THỰC HÀNH

  • PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC HÀNH

  • YÊU CẦU 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 1.1. Thông qua các tình huống mô tả thực tế hoạt động quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp, nhận diện trường phái quản trị nhân lực đã được ứng dụng trong doanh nghiệp

      • 1.2. Từ những kết quả nhận diện trong các tình huống nói trên và căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp đã lựa chọn, hãy cho biết doanh nghiệp bạn đã lựa chọn đang áp dụng trường phái quản trị nhân lực nào

      • 1.3. Trên cơ sở trường phái quản trị nhân lực mà doanh nghiệp đã áp dụng hãy đánh dấu “v” vào những mong muốn mà lãnh đạo doanh nghiệp đặt ra đối với đội ngũ nhân viên trong doanh nghiệp.

      • 1.4. Trên cơ sở thông tin thực tế của doanh nghiệp, xác định xem để đạt được những mong muốn đã lựa chọn ở trên, doanh nghiệp đã thực hiện những hoạt động cụ thể nào, sinh viên đánh dấu “v” vào câu thích hợp phản ánh đúng thực tế diễn ra tại doanh ngh...

      • Bảng 1.1. Các hoạt động QTNL đã được tiến hành tại …………….

      • Bảng 1.2. Các hoạt động QTNL chưa được quan tâm tiến hành tại …………….

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 2: PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 2.1. Xác định tên gọi của bộ phận chuyên trách về quản trị nhân lực của doanh nghiệp

        •  Cơ cấu quản lý trực tuyến

        •  Kiểu cơ cấu quản lý chức năng

        •  Cơ cấu trực tuyến - chức năng

        •  Cơ cấu tổ chức quản lý theo ma trận

        •  Cơ cấu tổ chức phân chia theo khách hàng

        •  Cơ cấu tổ chức phân chia theo sản phẩm

        •  Cơ cấu tổ chức phân chia theo địa dư

      • 2.2. Xác định vai trò, chức năng, nhiệm vụ của bộ phận chuyên trách quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 3: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 3.1. Trình bày qui trình phân tích công việc của doanh nghiệp

      • Sơ đồ 3.1. Qui trình phân tích công việc

      • 3.2. Lựa chọn 01 vị trí công việc, nêu rõ vị trí công việc trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

      • 3.3. Xác định mục đích cụ thể của việc phân tích công việc đã lựa chọn (phân tích công việc để phục vụ tuyển dụng, tăng lương, đào tạo…)

      • 3.4. Thiết kế bảng hỏi (phiếu điều tra) để thu thập thông tin có liên quan đến công việc

      • 3.5. Viết bản mô tả công việc, bản yêu cầu chuyên môn đối với người thực hiện công việc, bản tiêu chuẩn kết quả thực hiện công việc cho vị trí đã lựa chọn

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NHÂN LỰC TRONG MỘT DOANH NGHIỆP

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 4.1. Phân tích thông tin về doanh nghiệp

      • 4.2. Căn cứ vào tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất và định hướng chiến lược của doanh nghiệp trong 5 năm tới, tiến hành lập kế hoạch nhân sự tổng hợp cho doanh nghiệp

      • Bảng 4.1. Kế hoạch điều động, bổ nhiệm nhân lực trong năm……

      • Bảng 4.2. Dự kiến lao động nghỉ việc, thuyên chuyển công tác trong năm……

      • Tăng mới do thay đổi tổ chức

      • Bảng 4.3. Dự kiến lao động cần tuyển mới trong năm……

      • Bảng 4.5. Tổng hợp kế hoạch sử dụng cộng tác viên trong năm………..

      • Bảng 4.6. Kế hoạch tiền lương, tiền thưởng năm……………

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 5: THỰC HÀNH CÁC KỸ NĂNG TUYỂN DỤNG

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 5.1. Xây dựng quy trình tuyển dụng cho doanh nghiệp

      • 5.2. Lập bản kế hoạch tuyển dụng cho năm kế hoạch

      • 5.3. Soạn thảo quyết định thành lập hội đồng tuyển dụng

      • 5.4. Soạn thảo quảng cáo tuyển dụng nhân viên

      • 5.5. Thực hành chuẩn bị hồ sơ xin việc

    • Một bản CV xin việc ấn tượng, khoa học cần đạt được những tiêu chí gì?

    • Thông thường một bản CV xin việc sẽ bao gồm 8 phần mục cơ bản:

    • Một số yêu cầu chung khác trong quá trình trình bày CV xin việc

      • 5.6. Soạn thảo báo cáo quá trình thu nhận hồ sơ

      • 5.7. Viết thư mời tham dự phỏng vấn đối với ứng viên đã qua vòng tuyển chọn hồ sơ

      • 5.8. Xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn

      • 5.9. Các nhóm thực hành phỏng vấn nhau

      • 5.10. Xây dựng bảng đánh giá và thực hành đánh giá kết quả phỏng vấn

      • 5.11. Soạn thảo báo cáo quá trình phỏng vấn

      • 5.12. Soạn thảo quyết định tuyển dụng nhân sự

      • 5.13. Viết thư mời nhận việc cho ứng viên đã tuyển dụng

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 6: THỰC HÀNH KỸ NĂNG THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG HỘI NHẬP MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC MỚI CHO NHÂN VIÊN

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 6.1. Thiết kế 01 cuốn sổ tay nhân viên của doanh nghiệp

        • C. Chính sách nhân sự

      • E. Khiếu nại

        • F. Hiệu lực và sửa đổi

      • 6.2. Thiết kế quy trình và nội dung của 1 chương trình định hướng cho nhân viên mới của doanh nghiệp

      • Một chương trình định hướng nên bao gồm các thông tin về:

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 7: ĐÁNH GIÁ LAO ĐỘNG

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 7.1. Tìm hiểu và phân tích quy trình đánh giá kết quả thực hiện công việc của người lao động trong doanh nghiệp từ đó đề xuất ý kiến hoàn thiện quy trình đánh giá phù hợp

      • 7.2. Xây dựng bản tiêu chuẩn đánh giá cho vị trí nhân viên đã được tuyển dụng

      • 7.3. Thực hành đánh giá nhân sự

      • 7.4. Bài tập tình huống

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 8: THỰC HÀNH KỸ NĂNG BỐ TRÍ – THUYÊN CHUYỂN – ĐỀ BẠT

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 8.1. Tìm hiểu và phân tích quy trình bố trí – thuyên chuyển – đề bạt nhân sự trong doanh nghiệp từ đó đề xuất ý kiến hoàn thiện quy trình phù hợp

      • 8.2. Thực hành kỹ năng bố trí – thuyên chuyển - đề bạt nhân sự trong doanh nghiệp dựa trên bản kế hoạch nhân sự tổng hợp ở nội dung 4

      • 8.3. Lập báo cáo quá trình thử việc của vị trí nhân sự vừa tuyển được trong quá trình tuyển dụng

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 9: THỰC HÀNH VỀ CHẾ ĐỘ CHO THÔI VIỆC NGƯỜI LAO ĐỘNG

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 9.1. Nhận diện các căn cứ pháp lý hiện hành tại Việt nam liên quan đến giải quyết các chế độ trợ cấp thôi việc cho người lao động thông qua các giải quyết các bài tập tình huống

      • 9.2. Các quy định, thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp

      • 9.3. Nhận diện các căn cứ pháp lý hiện hành tại Việt nam liên quan đến giải quyết chế độ trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp thông qua các bài tập tình huống

    • “Điều 45. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 10: THỰC HÀNH KỸ NĂNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 10.1. Thiết kế bảng hỏi điều tra mức độ hài lòng của nhân viên đối với các chính sách quản trị nhân lực do doanh nghiệp đang thực hiện

      • 10.2 Thảo luận, thực hiện đánh giá, tổng hợp phiếu đánh giá, viết báo cáo về mức độ hài lòng của nhân viên đối với các chính sách quản trị nhân lực trong doanh nghiệp mà nhóm vừa điều tra

      • Bảng 10.1: Mẫu bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người lao động

      • 10.3. Xác định nguyên nhân chính khiến người lao động bất mãn đối với chính sách nhân lực của các doanh nghiệp.

      • 10.4. Đề xuất một số giải pháp giúp doanh nghiệp xóa bỏ bất mãn của người lao động và kích thích họ làm việc tích cực hơn

      • * Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc:

      • * Kích thích lao động bằng vật chất và tinh thần.

      • * Tạo điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành công việc

    • YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 11: THỰC HÀNH CÁC KỸ NĂNG ĐÀO TẠO NHÂN SỰ

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 11.1. Tìm hiểu và phân tích quy trình đào tạo của doanh nghiệp từ đó đề xuất ý kiến hoàn thiện quy trình đào tạo đó

      • 11.2. Soạn thảo kế hoạch đào tạo cho năm kế hoạch.

      • 11.3. Thiết kế phiếu điều tra về đánh giá của nhân viên đối với chương trình đào tạo

      • 11. 4. Thực hành đánh giá của nhân viên đối với chương trình đào tạo và soạn thảo báo cáo kết quả đánh giá của nhân viên đối với chương trình đào tạo

    • YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • YÊU CẦU 12: THÙ LAO LAO ĐỘNG

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 12. 1. Tìm hiểu hệ thống tiền lương của doanh nghiệp

      • 12.2 Tìm hiểu bảng lương của doanh nghiệp và thiết kế bảng lương cho một bộ phận doanh nghiệp đó.

      • 12.3. Tìm hiểu các chính sách thù lao khác ngoài lương trong doanh nghiệp

    • YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • 2. Nghị định 157/2018/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng với người lao động tại doanh nghiệp

  • YÊU CẦU 13: QUAN HỆ LAO ĐỘNG

    • MỤC ĐÍCH

    • YÊU CẦU

    • HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

      • 13.1. Nội dung chủ yếu của Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể? Phân biệt Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể?

      • 13.2. Xây dựng bản hợp đồng lao động (Áp dụng cho nhân viên mà doanh nghiệp đã tuyển dụng)

      • HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

      • Hướng dẫn cách ghi hợp đồng lao động

      • 13.3. Tìm hiểu tranh chấp và bất bình của người lao động, hướng giải quyết

      • 13.4. Nhận diện cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp và bất bình của người lao động

      • 13.5. Nhận diện trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp và bất bình lao động

      • Trình tự giải quyết tranh chấp lao động cá nhân

  • Trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể

    • KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

(NB) Nội dung Tài liệu học tập Thực hành quản trị nhân lực bao gồm 13 yêu cầu như sau: Tổng quan về QTNL trong Doanh nghiệp, sự phân chia trách nhiệm quản trị nhân lực trong tổ chức, thực hành phân tích công việc, xây dựng kế hoạch nhân lực trong doanh nghiệp, thực hành các kỹ năng tuyển dụng, thực hành kỹ năng thiết kế chương trình định hướng hội nhập môi trường làm việc mới cho nhân viên,… Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.

ĐỀ THỰC HÀNH

Lựa chọn và giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp, căn cứ vào tài tiệu thực tế của doanh nghiệp, thực hiện các yêu cầu sau:

YÊU CẦU 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

Thông qua các tình huống thực tế, bài viết phân tích hoạt động quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp, từ đó nhận diện các trường phái quản trị nhân lực đã được áp dụng hiệu quả trong môi trường doanh nghiệp.

Tình huống 1.1 QUẢN LÝ NHÂN SỰ Ở MICROSOFT SINGAPORE: “LẠT MỀM

Không có gì ngạc nhiên khi Microsoft Singapore vừa được Bộ nhân lực Singapore trao giải thưởng “Nơi làm việc thân thiện với gia đình”

Microsoft là một ví dụ điển hình về quản lý nhân sự, nơi nhân viên có thể thông báo với sếp về việc làm việc từ xa mà không cần lo lắng Tại đây, việc thư giãn bên bàn bida, chơi game Xbox hay thưởng thức Coca tại quầy bar trong giờ làm việc không bị coi là điều kỳ lạ Đặc biệt, tất cả những tiện ích này đều được công ty cung cấp miễn phí, tạo ra một môi trường làm việc thoải mái và sáng tạo.

Microsoft, công ty phần mềm 30 năm tuổi với hơn 57.000 nhân viên tại 70 quốc gia, cam kết thực hiện khẩu hiệu “Tiềm năng của bạn, đam mê của chúng tôi” cho cả khách hàng và nhân viên.

Melissa Kee, Giám đốc Nhân sự của Microsoft Singapore, nhấn mạnh rằng mọi người có quyền tự do theo đuổi đam mê của mình Nhiệm vụ của công ty là hỗ trợ họ phát triển và trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình.

Daniel, giám đốc kinh doanh và tiếp thị, nhấn mạnh rằng nhân viên không muốn bị coi là những công cụ vô tri, mà họ mong muốn được công nhận và đối xử với sự tin tưởng và tôn trọng Để thể hiện điều này, hơn 600 nhân viên của Microsoft Singapore được tự do không phải làm việc theo giờ giấc cố định.

Nhân viên được phép làm việc tại nhà mà không giới hạn thời gian, miễn là thông báo cho cấp trên Các cuộc họp đã được lên lịch sẽ không bị ảnh hưởng, và họ phải đảm bảo có thể liên lạc qua điện thoại, email hoặc tin nhắn tức thì.

“Chúng tôi chỉ quan tâm đến kết quả,” Daniel giải thích “Kết quả mới là điều quan trọng, không phải thời gian ngồi ở bàn làm việc Mục tiêu của công nghệ hiện đại là mang lại sự linh động và kết nối cho mọi người.”

Mặc dù nhiều nhân viên không muốn làm việc xa văn phòng, Microsoft đã khánh thành tòa nhà Shenton Way hiện đại với 6 tầng, mang đến không gian làm việc thời thượng Thiết kế của văn phòng kết hợp phong cách hiện đại, màu sắc tươi sáng và kết nối không dây, với các khu vực chung rộng rãi giống như quán café Đặc biệt, văn phòng còn có tầm nhìn đẹp ra biển, tạo nên một môi trường làm việc lý tưởng.

Microsoft chú trọng đến việc tạo ra môi trường làm việc tích cực để nhân viên cảm thấy vui vẻ và hứng thú với công việc Bà Kee nhấn mạnh rằng việc tuyển dụng nhân tài chỉ là bước khởi đầu, mà việc phát triển và giữ chân nhân viên mới là yếu tố quyết định Để đạt được điều này, Microsoft đã triển khai chương trình phát triển nhân viên, giúp họ nhận diện tiềm năng của bản thân qua bốn lĩnh vực chính.

Tổ chức các buổi kết nạp NV, chiếu một đoạn phim về văn hóa công ty để các thành viên mới làm quen với môi trường làm việc

Hàng năm, tổ chức thực hiện trưng cầu ý kiến để nhân viên có cơ hội gửi kiến nghị ẩn danh về nhiều vấn đề, từ đánh giá cấp trên đến việc xem xét mức lương nhận được.

Các thành viên mới đều được phân bổ một người hướng dẫn chính thức, nhưng sau đó họ đều có quyền chọn người hướng dẫn cho riêng mình

Tất cả nhân viên sẽ được khảo sát về con đường sự nghiệp mà họ mong muốn Trong năm qua, hơn 50% các đề xuất đã được thực hiện thông qua việc tạo ra các vị trí mới, thăng chức và chuyển đổi công việc cả trong và ngoài nước.

Phát triển khả năng quản lý

Công ty có “Kế hoạch kế nhiệm” giúp NV hiểu rõ khả năng thăng tiến của mình trong công ty

Mỗi trưởng bộ phận nên tổ chức cuộc gặp gỡ với từng thành viên trong nhóm ít nhất một lần mỗi tháng để lắng nghe ý kiến của họ về phong cách quản lý cũng như kỹ năng giải quyết công việc của mình.

Tích hợp sống và làm việc

Mỗi năm, ngày “Mang con bạn đến sở làm” được tổ chức nhằm giúp trẻ em hiểu rõ hơn về công việc của bố mẹ Để khuyến khích các cặp đôi mới cưới sinh con, công ty hỗ trợ 250 USD cho mỗi lần sinh Ngoài ra, chi phí thai sản cho nhân viên nữ hoặc vợ của nhân viên nam cũng được công ty tài trợ.

1 Những khác biệt trong QTNL của Microsoft Singapore so với QTNL cổ điển? Điều này sẽ đem lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp và cho nhân viên?

Để áp dụng mô hình quản trị này, doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện nhất định Các doanh nghiệp Việt Nam có khả năng áp dụng mô hình này nếu họ có đủ nguồn lực, kiến thức và cam kết từ lãnh đạo để triển khai hiệu quả Điều này bao gồm việc đào tạo nhân viên, cải tiến quy trình làm việc và áp dụng công nghệ phù hợp.

Tình huống 1.2 TRẠM KINH DOANH TỔNG HỢP THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Trạm kinh doanh tổng hợp Đà Nẵng trực thuộc công ty X (có trụ siử chính đặt tại

Trạm phân phối hàng hóa tại Hà Nội được đặt ở vị trí thuận lợi, phục vụ các cửa hàng trong khu vực Kỹ sư Minh, trạm trưởng trước đây, có nhiều kinh nghiệm trong ngành xây dựng và đã đóng góp lớn cho trạm Đà Nẵng Khi hoạt động thương mại còn ít, công việc diễn ra suôn sẻ, nhưng khi gia tăng, hiệu suất của trạm giảm rõ rệt Nhân viên làm việc liên tục, không có thời gian huấn luyện, dẫn đến sự phàn nàn từ các cửa hàng về việc cung ứng hàng hóa chậm trễ Công ty đã cử Ban thanh tra để đánh giá tình hình, sau đó điều chuyển kỹ sư Minh sang dự án khác và bổ nhiệm kỹ sư Chi làm trạm trưởng mới tại Đà Nẵng.

NỘI DUNG THỰC HÀNH

Thông qua các tình huống mô tả thực tế hoạt động quản trị nhân lực tại cácdoanh nghiệp

1.1 Thông qua các tình huống mô tả thực tế hoạt động quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp, nhận diện trường phái quản trị nhân lực đã được ứng dụng trong doanh nghiệp

Tình huống 1.1 QUẢN LÝ NHÂN SỰ Ở MICROSOFT SINGAPORE: “LẠT MỀM

Không có gì ngạc nhiên khi Microsoft Singapore vừa được Bộ nhân lực Singapore trao giải thưởng “Nơi làm việc thân thiện với gia đình”

Microsoft là một ví dụ điển hình về quản lý nhân sự linh hoạt, nơi nhân viên có thể thông báo với sếp về việc làm việc từ xa mà không gặp phải sự phản đối Tại đây, việc thư giãn và giải trí như chơi bida, chơi game Xbox, hay thưởng thức đồ uống tại quầy bar trong giờ làm việc không chỉ được chấp nhận mà còn được công ty cung cấp miễn phí.

Microsoft, công ty phần mềm lớn với 30 năm kinh nghiệm, hiện đang quản lý hơn 57.000 nhân viên tại 70 quốc gia, khẳng định sự phát triển mạnh mẽ của mình Khẩu hiệu “Tiềm năng của bạn, đam mê của chúng tôi” thể hiện cam kết của công ty đối với cả khách hàng và nhân viên, tạo ra một môi trường làm việc tích cực và đầy cảm hứng.

Melissa Kee, giám đốc nhân sự của Microsoft Singapore, nhấn mạnh rằng mọi người có quyền tự do theo đuổi những gì họ muốn, và nhiệm vụ của công ty là hỗ trợ họ phát triển thành phiên bản tốt nhất của chính mình.

Daniel, giám đốc kinh doanh và tiếp thị, nhấn mạnh rằng nhân viên không muốn bị coi là những công cụ vô tri, mà họ mong muốn được đối xử với sự tôn trọng và niềm tin Để thể hiện điều này, Microsoft Singapore đã cho phép hơn 600 nhân viên không phải tuân theo giờ làm việc cố định.

Nhân viên được phép làm việc tại nhà không giới hạn thời gian, miễn là thông báo rõ ràng cho cấp trên Các cuộc họp đã lên lịch trước sẽ không bị ảnh hưởng, và nhân viên cần đảm bảo có thể liên lạc qua điện thoại, email hoặc tin nhắn tức thì (IM).

“Chúng tôi chỉ chú trọng vào kết quả”, Daniel cho biết “Kết quả mới là điều quan trọng nhất, không phải thời gian ngồi ở bàn làm việc Hơn nữa, mục tiêu của công nghệ hiện đại là mang lại sự linh hoạt và kết nối cho mọi người.”

Mặc dù nhiều nhân viên vẫn không muốn làm việc xa văn phòng, Microsoft đã khánh thành tòa nhà hiện đại tại Shenton Way, chiếm trọn 6 tầng với thiết kế thời thượng Không gian làm việc kết hợp phong cách hiện đại, màu sắc tươi sáng, kết nối không dây và các khu vực chung rộng rãi, tạo cảm giác giống như một quán café hơn là một công ty Đặc biệt, văn phòng còn sở hữu quang cảnh tuyệt đẹp hướng ra biển.

Microsoft liên tục tự hỏi cách nào để tạo niềm vui và hứng khởi cho nhân viên, đồng thời giúp họ cân bằng công việc và cuộc sống Tuyển dụng nhân tài chỉ là bước đầu, điều quan trọng hơn là phát triển và giữ chân nhân viên Để thực hiện điều này, Microsoft đã triển khai chương trình phát triển nhân viên, giúp họ nhận ra tiềm năng của mình qua bốn lĩnh vực chính.

Tổ chức các buổi kết nạp NV, chiếu một đoạn phim về văn hóa công ty để các thành viên mới làm quen với môi trường làm việc

Mỗi năm, tổ chức thực hiện một cuộc trưng cầu ý kiến cho nhân viên, cho phép họ gửi những kiến nghị vô danh về mọi vấn đề, từ nhận xét về lãnh đạo đến việc đánh giá mức lương của mình.

Các thành viên mới đều được phân bổ một người hướng dẫn chính thức, nhưng sau đó họ đều có quyền chọn người hướng dẫn cho riêng mình

Tất cả nhân viên sẽ được khảo sát về con đường sự nghiệp mà họ mong muốn Trong năm qua, hơn 50% các đề xuất đã được thực hiện thông qua việc tạo ra các vị trí mới, thăng chức và chuyển đổi công việc cả trong nước và quốc tế.

Phát triển khả năng quản lý

Công ty có “Kế hoạch kế nhiệm” giúp NV hiểu rõ khả năng thăng tiến của mình trong công ty

Mỗi trưởng bộ phận cần tổ chức cuộc gặp gỡ với từng thành viên trong nhóm ít nhất một lần mỗi tháng để lắng nghe ý kiến của họ về phong cách quản lý và khả năng giải quyết công việc của mình.

Tích hợp sống và làm việc

Mỗi năm, ngày “Mang con bạn đến sở làm” được tổ chức để giúp trẻ em hiểu rõ công việc của bố mẹ Để khuyến khích các cặp vợ chồng mới cưới sinh con, công ty hỗ trợ 250 USD cho mỗi lần sinh Ngoài ra, chi phí thai sản cho nhân viên nữ hoặc vợ của nhân viên nam cũng được công ty chi trả.

1 Những khác biệt trong QTNL của Microsoft Singapore so với QTNL cổ điển? Điều này sẽ đem lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp và cho nhân viên?

2 Theo anh (chị) để áp dụng mô hình quản trị này cần có những điều kiện gì? Các doanh nghiệp Việt Nam có khả năng áp dụng mô hình này không?

Tình huống 1.2 TRẠM KINH DOANH TỔNG HỢP THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Trạm kinh doanh tổng hợp Đà Nẵng trực thuộc công ty X (có trụ siử chính đặt tại

Trạm phân phối hàng hóa tại Hà Nội được đặt ở vị trí thuận lợi cho việc tiếp nhận và phân phối cho các cửa hàng trong khu vực Trước đây, kỹ sư Minh, với kinh nghiệm dày dạn trong ngành xây dựng, đã đóng góp quan trọng cho sự phát triển của trạm Đà Nẵng Tuy nhiên, khi hoạt động thương mại gia tăng, hiệu suất của trạm đã giảm sút, dẫn đến việc nhân viên không có thời gian huấn luyện và các cửa hàng phàn nàn về việc cung ứng hàng hóa chậm trễ Để giải quyết vấn đề này, công ty đã cử một Ban thanh tra xuống kiểm tra tình hình, kết quả là kỹ sư Minh được chuyển sang phụ trách xây dựng một trạm mới, trong khi kỹ sư Chi được điều đến để quản lý trạm Đà Nẵng.

Trên cơ sở trường phái quản trị nhân lực mà doanh nghiệp đã áp dụng hãy đánh dấu “v” vào những mong muốn mà lãnh đạo doanh nghiệp

“v” vào những mong muốn mà lãnh đạo doanh nghiệp đặt ra đối với đội ngũ nhân viên trong doanh nghiệp

1 Nhân viên phải mang lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp

2 Nhân viên phải hết sức trung thành và cấp trên có thể tin cậy giao phó những công việc quan trọng

3 Nhân viên phải không suốt ngày đòi tăng lương, thưởng và các trợ cấp khác

4 Nhân viên phải chủ động trong công việc và đóng góp sáng kiến nâng cao hiệu quả làm việc

5 Nhân viên phải thật sự tôn trọng và quý mến lãnh đạo, chứ không phải sợ lãnh đạo

6 Nhân viên phải là những người luôn sát cánh bên lãnh đạo để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp

7 Nhân viên phải có ý thức bảo quản và tiết kiệm tài sản của doanh nghiệp như của chính họ

8 Nhân viên phải có tinh thần làm việc tốt và thân thiện với nhau để lãnh đạo có thể an tâm lo việc kinh doanh

1.4 Để đạt được những mong muốn đã lựa chọn ở trên, doanh nghiệp đã thực hiện những hoạt động cụ thể nào, hãy đánh dấu “v” vào câu thích hợp phản ánh đúng thực tế diễn ra tại doanh nghiệp:

1 Trong các cuộc họp bàn về chiến lược và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, trưởng bộ phận quản lý nguồn nhân lực: a Hoàn toàn được tham gia b Không được tham gia nhưng được hỏi ý kiến c Được tham gia và đóng góp ý kiến trong tất cả các cuộc họp

2 Nếu nhân viên trong doanh nghiệp có sáng kiến đem lại lợi ích cho doanh nghiệp, thì họ sẽ được: a Ghi nhận nhưng không được khen thưởng b Ghi nhận và được khen thưởng nhưng chờ đến cuối năm c Ghi nhận và được khen thưởng tức thời

3 Tại doanh nghiệp, công tác đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên nhằm: a Chấm dứt hợp đồng lao động nếu không hoàn thành công việc b Chỉ để xét mức lương thưởng hàng năm cho phù hợp c Giúp nhân viên cải thiện hiệu quả làm việc của họ trong thời gian tới

4 Nếu nhân viên không hoàn thành công việc được giao, thì a Họ sẽ phải chịu mức kỷ luật thích đáng b Họ sẽ được thêm một cơ hội để cố gắng hoàn thành c Họ sẽ được giúp đỡ giải quyết các khó khăn để hoàn thành công việc

5 Khi doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng, thì doanh nghiệp sẽ: a Chỉ tuyển dụng những người từ bên ngoài doanh nghiệp b Chỉ tuyển dụng những người bên trong doanh nghiệp c Ưu tiên tuyển dụng những người bên trong doanh nghiệp

6 Doanh nghiệp quyết định cử nhân viên đi đào tạo chỉ khi

Đào tạo là phần thưởng quý giá dành cho những nhân viên xuất sắc, giúp doanh nghiệp xây dựng một đội ngũ nhân viên có trình độ cao để đáp ứng yêu cầu công việc ngày càng cao.

7 Trong doanh nghiệp, khi ra quyết định, cấp trên a Không bao giờ hỏi ý kiến cấp dưới b Có tham khảo ý kiến cấp dưới c Huy động cấp dưới cùng tham gia vào quá trình ra quyết định

YÊU CẦU 2: PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

2.1 Bộ phận chuyên trách về quản trị nhân lực của doanh nghiệp có tên gọi là gì

2.2 Hãy trình bày vai trò, chức năng, nhiệm vụ của bộ phận làm công tác chuyên môn về quản trị nhân lực trong doanh nghiệp

YÊU CẦU 3: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC

3.1 Trình bày qui trình phân tích công việc của doanh nghiệp

3.2 Lựa chọn 01 vị trí công việc, nêu rõ vị trí công việc trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

3.3 Xác định mục đích sử dụng các thông tin phân tích công việc (phân tích công việc để phục vụ tuyển dụng, tăng lương, đào tạo…)

3.4 Thiết kế bảng hỏi (phiếu điều tra) để thu thập thông tin có liên quan đến công việc 3.5 Viết bản mô tả công việc, bản yêu cầu chuyên môn đối với người thực hiện công việc, bản tiêu chuẩn kết quả thực hiện công việc cho vị trí đã lựa chọn

YÊU CẦU 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

4.1 Phân tích thông tin về doanh nghiệp:

4.1.1 Phân tích, đánh giá tình hình lao động hiện tại của doanh nghiệp

4.1.2 Xác định những định hướng chiến lược phát triển lực lượng lao động của doanh nghiệp trong 5 năm tới

4.2 Căn cứ vào tình hình kết quả kinh doah của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất và định hướng chiến lược của doanh nghiệp trong 5 năm tới, tiến hành lập kế hoạch nhân sự tổng hợp cho doanh nghiệp

YÊU CẦU 5: THỰC HÀNH CÁC KỸ NĂNG TUYỂN DỤNG

Trên cơ sở doanh nghiệp đã lựa chọn, thực hiện các yêu cầu sau:

5.1 Xây dựng quy trình tuyển dụng cho doanh nghiệp

5.2 Lập bản kế hoạch tuyển dụng cho năm kế hoạch

5.3 Soạn thảo quyết định thành lập hội đồng tuyển dụng

5.4 Soạn thảo quảng cáo tuyển dụng nhân viên

5.5.Thực hành chuẩn bị hồ sơ xin việc

5.6 Soạn thảo báo cáo quá trình thu nhận hồ sơ

5.7 Viết thư mời tham dự phỏng vấn đối với ứng viên đã qua vòng tuyển chọn hồ sơ 5.8 Xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn

5.9 Các nhóm thực hành phỏng vấn nhau

5.10 Xây dựng bảng đánh giá và thực hành đánh giá kết quả phỏng vấn

5.11 Soạn thảo báo cáo quá trình phỏng vấn

5.12 Soạn thảo quyết định tuyển dụng nhân sự

5.13 Viết thư mời nhận việc cho ứng viên đã được tuyển dụng

YÊU CẦU 6: THỰC HÀNH KỸ NĂNG THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG HỘI NHẬP MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC MỚI CHO NHÂN VIÊN

Trên cơ sở doanh nghiệp đã lựa chọn, thực hiện các yêu cầu sau:

6.1 Thiết kế 01 cuốn sổ tay nhân viên của doanh nghiệp

6.2 Thiết kế quy trình và nội dung của 1 chương trình định hướng cho nhân viên mới của doanh nghiệp

YÊU CẦU 7: THỰC HÀNH CÁC KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

Trên cơ sở doanh nghiệp đã lựa chọn, thực hiện các yêu cầu sau:

7.1 Tìm hiểu và phân tích quy trình đánh giá kết quả thực hiện công việc của người lao động trong doanh nghiệp từ đó đề xuất ý kiến hoàn thiện quy trình đánh giá phù hợp 7.2 Xây dựng bản tiêu chuẩn đánh giá cho vị trí nhân viên đã được tuyển dụng

7.3 Thực hành đánh giá nhân sự

Tình huống 7.1: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM

Sếp của Ngọc đánh giá tất cả nhân viên trong phòng đều có hiệu suất tốt, ngoại trừ một người mẹ có con nhỏ thường xuyên ốm, dẫn đến việc nghỉ làm và không đảm bảo ngày công, nên bị loại khỏi danh sách.

Trong môi trường làm việc, chỉ một số ít người thực sự nỗ lực và làm việc hiệu quả, trong khi nhiều người khác chỉ làm việc qua loa, không có sự cống hiến Họ chỉ đơn giản là đến và rời khỏi công việc mà không có tinh thần trách nhiệm.

Lâm chia sẻ rằng sếp của anh rất đam mê văn nghệ và thể thao, điều này đã giúp anh có vị trí tốt trong công ty Là người tham gia tích cực vào các hoạt động văn nghệ và thường chơi quần vợt với sếp, Lâm luôn nhận được đánh giá cao Cuối năm, khi công ty thực hiện giảm biên chế, anh đã thoát khỏi danh sách bị sa thải chỉ nhờ vào tài năng văn nghệ của mình.

Cuối năm, Ban giám đốc tổ chức họp để quyết định về khen thưởng cho nhân viên Mỗi cá nhân được khen thưởng dựa trên hiệu quả công việc trong năm và nhận một bao thư riêng Mức thưởng của từng người được giữ bí mật, không ai biết số tiền thưởng của người khác.

20 điều gì không thỏa đáng phải đến gặp trực tiếp giám đốc trình bày Không ai được bàn tán, thắc mắc, gây chia rẽ nội bộ

Trên cơ sở thông tin thực tế của doanh nghiệp, xác định xem để đạt được những

1 Trong các cuộc họp bàn về chiến lược và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, trưởng bộ phận quản lý nguồn nhân lực: a Hoàn toàn được tham gia b Không được tham gia nhưng được hỏi ý kiến c Được tham gia và đóng góp ý kiến trong tất cả các cuộc họp

2 Nếu nhân viên trong doanh nghiệp có sáng kiến đem lại lợi ích cho doanh nghiệp, thì họ sẽ được: a Ghi nhận nhưng không được khen thưởng b Ghi nhận và được khen thưởng nhưng chờ đến cuối năm c Ghi nhận và được khen thưởng tức thời

3 Tại doanh nghiệp, công tác đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên nhằm: a Chấm dứt hợp đồng lao động nếu không hoàn thành công việc b Chỉ để xét mức lương thưởng hàng năm cho phù hợp c Giúp nhân viên cải thiện hiệu quả làm việc của họ trong thời gian tới

4 Nếu nhân viên không hoàn thành công việc được giao, thì a Họ sẽ phải chịu mức kỷ luật thích đáng b Họ sẽ được thêm một cơ hội để cố gắng hoàn thành c Họ sẽ được giúp đỡ giải quyết các khó khăn để hoàn thành công việc

5 Khi doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng, thì doanh nghiệp sẽ: a Chỉ tuyển dụng những người từ bên ngoài doanh nghiệp b Chỉ tuyển dụng những người bên trong doanh nghiệp c Ưu tiên tuyển dụng những người bên trong doanh nghiệp

6 Doanh nghiệp quyết định cử nhân viên đi đào tạo chỉ khi a Đào tạo là một phần thưởng cho những nhân viên xuất sắc

37 b Doanh nghiệp muốn có một đội ngũ nhân viên có trình độ cao c Do yêu cầu của công việc

7 Trong doanh nghiệp, khi ra quyết định, cấp trên a Không bao giờ hỏi ý kiến cấp dưới b Có tham khảo ý kiến cấp dưới c Huy động cấp dưới cùng tham gia vào quá trình ra quyết định

Từ kết quả tích “v” đưa ra nhận xét:

Nếu tất cả câu trả lời của sinh viên đều là "a", điều đó cho thấy rằng các hoạt động quản trị nhân sự hiện tại của doanh nghiệp chủ yếu mang tính hành chính Điều này có nghĩa là quản trị nhân lực tập trung vào việc quản lý nhân viên, khiến họ rơi vào trạng thái "bị quản lý" thay vì khuyến khích sự tham gia chủ động.

Nếu sinh viên đều chọn câu trả lời c, điều này cho thấy hoạt động quản trị nhân sự hiện tại của doanh nghiệp tập trung vào việc khai thác và phát triển nguồn nhân lực Các hoạt động quản trị nhân lực chủ yếu diễn ra tại doanh nghiệp nhằm kích thích sự sáng tạo và khuyến khích sự tham gia đóng góp của nhân viên.

Nếu sinh viên chỉ chọn đáp án b, hoặc kết hợp giữa a, b và c, điều này cho thấy hoạt động quản trị nhân sự của doanh nghiệp hiện tại là sự kết hợp giữa hai quan điểm: hành chính và khai thác, phát triển Cụ thể, một số hoạt động được thực hiện theo quan điểm hành chính, trong khi những hoạt động khác lại dựa trên quan điểm khai thác và phát triển.

Sự khác biệt quản trị nguồn nhân lực theo quan điểm hành chính và theo quan điểm khai thác và phát triển được thể hiện cụ thể như sau:

Nội dung quản trị nguồn nhân lực

Theo quan điểm hành chính Theo quan điểm khai thác và phá triển

Tuyển dụng, đề bạt, thuyên chuyển, sa thải

Phòng nhân sự do chủ doanh nghiệp hoặc giám đốc thiết lập chỉ có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện các kế hoạch nhân sự hàng năm, dựa trên chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty Đào tạo được xem như một khoản chi phí, vì vậy các chương trình đào tạo chủ yếu nhằm giải quyết những vấn đề tạm thời trong công việc ở các phòng ban hoặc để nâng bậc thợ theo quy định của pháp luật.

Kế hoạch đào tạo được thiết lập dựa trên phân tích nhu cầu đào tạo ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời chú trọng đến việc ứng dụng kết quả đào tạo vào công việc thực tế.

Nội dung quản trị nguồn nhân lực

Theo quan điểm hành chính Theo quan điểm khai thác và phá triển

- không được lập kế hoạch dài hạn và không liên kết với các lĩnh vực khác như đề bạt, thuyên chuyển, đánh giá hiệu quả làm việc…

Công tác đào tạo là phương thức quan trọng để phát triển nghề nghiệp cho nhân viên và nâng cao nguồn nhân lực cho doanh nghiệp Đãi ngộ, bao gồm việc trả lương và phúc lợi, đóng vai trò then chốt trong quan hệ lao động, giúp doanh nghiệp thực hiện chính sách lương bổng hợp pháp và giảm thiểu sự đố kỵ giữa các nhân viên.

- Căn cứ để xem xét chế độ đãi ngộ chủ yếu dựa vào thâm niên công tác

- Hệ thống tiền lương thể hiện tính cạnh tranh trong ngành, thu hút và khuyến khích nhân viên giỏi

- Cơ sở tính lương thưởng dựa trên hiệu quả làm việc của nhân viên

Doanh nghiệp không chỉ chú trọng vào phúc lợi xã hội mà còn đầu tư mở rộng đãi ngộ thông qua nhiều chính sách ưu đãi, nhằm khuyến khích nhân viên phát huy năng lực làm việc và tạo sự gắn bó lâu dài.

Quan hệ lao động - Nhân viên chủ yếu làm các công việc sự vụ do cấp trên giao

- Cấp trên rất ít khi ủy thác công việc cho cấp dưới

Đánh giá năng lực làm việc của nhân viên là quy trình định kỳ quan trọng, nhằm xem xét và đưa ra quyết định về việc tăng lương và thưởng cho họ.

- Mục tiêu phát triển của nhân viên cũng nằm trong mục tiêu phát triển của doanh nghiệp

Nhân viên chủ động trong việc học hỏi và làm việc không chỉ nâng cao năng lực cá nhân mà còn góp phần phát triển năng lực của cả nhóm Họ thể hiện ý thức trách nhiệm chung và mong muốn gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.

- Quan hệ làm việc dựa trên sự hợp tác và tin tưởng

- Căn cứ vào thông tin thực tế về doanh nghiệp, liệt kê đầy đủ tên các hoạt động quản trị nhân lực đã được tiến hành tại doanh nghiệp

+ Điền tên và đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực đã được quan tâm tiến hành tại doanh nghiệp vào bảng 1.1

STT Tên hoạt động Đơn vị thực hiện

1 Hoạch định chiến lược nguồn nhân lực Ban lãnh đạo

Bảng 1.1 Các hoạt động QTNL đã được tiến hành tại ………

Ngày đăng: 14/07/2021, 08:01

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w