1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) quản lý chi ngân sách nhà nước tại trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao tỉnh bắc ninh

126 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Trung Tâm Đào Tạo, Huấn Luyện Vận Động Viên Thể Thao Tỉnh Bắc Ninh
Tác giả Nguyễn Đức Lưu
Người hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Văn Viện
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại thesis
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 126
Dung lượng 299,67 KB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (14)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (16)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (17)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (17)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (17)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (17)
    • 1.4. Câu hỏi nghiên cứu (17)
  • Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước tại đơn vị hành chính sự nghiệp (18)
    • 2.1. Cơ sở lý luận (18)
      • 2.1.1. Tổng quan về thể dục thể thao (18)
      • 2.1.2. Chi Ngân sách nhà nước cho sự nghiệp thể dục thể thao (23)
      • 2.1.3. Quản lý chi Ngân sách nhà nước cho sự nghiệp thể dục thể thao 18 2.1.4. Các yếu tổ ảnh hưởng tới quản lý chi Ngân sách cho sự nghiệp TDTT 25 2.2. Cơ sở thực tiễn (31)
      • 2.2.1. Kinh nghiệm cho quản lý chi NSNN cho sự nghiệp TDTT tại một số địa phương trong nước (42)
      • 2.2.2. Bài học kinh nghiệm quản lý chi NSNN rút ra cho Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên Thể thao tỉnh Bắc Ninh (45)
  • Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu (47)
    • 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu (47)
      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Bắc Ninh (0)
      • 3.1.2. Khái quát về Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện TDTT tỉnh Bắc Ninh . 38 3.2. Phương pháp nghiên cứu (51)
      • 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu (59)
      • 3.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (60)
      • 3.2.3. Phương pháp phân tích (60)
      • 3.2.4. Phương pháp chuyên gia (61)
    • 3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu (61)
      • 3.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng chi Ngân sách Nhà nước (61)
      • 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động quản lý chi NSNN (61)
      • 3.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả đánh giá của cán bộ về quản lý NSNN (62)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (63)
    • 4.1. Thực trạng quản lý chi NSNN tại Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên TDTT tỉnh Bắc Ninh (63)
      • 4.1.1. Nguồn vốn đầu tư cho Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên (63)
      • 4.1.2. Thực trạng quản lý chi NSNN đối với Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên Thể thao tỉnh Bắc Ninh (65)
      • 4.1.3. Đánh giá chung tình hình quản lý chi NSNN tại Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận đông viên Thể thao tỉnh Bắc Ninh (91)
    • 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý chi NSNN tại Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên TDTT tỉnh Bắc Ninh (96)
      • 4.2.1. Nhóm yếu tố khách quan (97)
      • 4.2.2. Nhóm yếu tố chủ quan (99)
    • 4.3. Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN tại Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao tỉnh Bắc Ninh (104)
      • 4.3.1. Định hướng và mục tiêu cơ bản phát triển TDTT trên địa bàn tỉnh Bắc (104)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (115)
    • 5.1. Kết luận (115)
    • 5.2. Kiến nghị (116)
      • 5.2.1. Đối với Bộ Tài chính (116)
      • 5.2.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh (116)
  • Tài liệu tham khảo (117)

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước tại đơn vị hành chính sự nghiệp

Cơ sở lý luận

2.1.1 Tổng quan về thể dục thể thao

2.1.1.1 Khái niệm thể dục thể thao

Thể dục thể thao (TDTT) phát triển song hành với sự tiến bộ của xã hội loài người, với lao động sản xuất là nguồn gốc cơ bản Lao động không chỉ là cơ sở sinh tồn mà còn là yếu tố quyết định trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người, giúp phát triển cơ thể, tư duy và ngôn ngữ TDTT chỉ thực sự hình thành khi con người nhận thức được vai trò của nó trong việc chuẩn bị cho cuộc sống tương lai, đặc biệt là cho thế hệ trẻ thông qua việc truyền thụ kinh nghiệm và kỹ năng vận động Ngay từ khi ra đời, TDTT đã trở thành một phương tiện giáo dục và hiện tượng xã hội độc đáo Các bài tập thể dục thể thao phản ánh mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và giữa con người với nhau, góp phần nâng cao năng suất lao động.

TDTT, hay thể dục thể thao, là quá trình rèn luyện cơ thể thông qua các hoạt động thể chất tích cực, nhằm cải thiện sức khỏe và thể chất của con người Đối tượng của TDTT là việc kiểm soát và thúc đẩy sự phát triển thể chất Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, cần xem xét từ ba quan điểm khác nhau.

Thể dục thể thao (TDTT) là một hoạt động của con người, đóng vai trò bổ sung cho các hoạt động chính, nhằm nâng cao hiệu quả sống cơ bản TDTT ra đời gắn liền với lao động, đặc biệt là nghề săn bắn, yêu cầu sức mạnh, khéo léo và kỹ năng Nhờ ý thức phát triển, con người nhận thức được mối liên hệ giữa chuẩn bị cho lao động và kết quả lao động, dẫn đến việc tập luyện để tăng cường hiệu quả lao động Di tích ở Châu Phi và Châu Úc cho thấy người cổ xưa đã thực hành săn bắn Trong bối cảnh xã hội hiện đại, lao động chân tay giảm, trong khi lao động trí óc và lao động bằng máy gia tăng, nhưng mối quan hệ giữa TDTT và lao động vẫn tồn tại Ngày nay, TDTT không chỉ mang tính chất thực dụng trực tiếp mà còn gián tiếp nâng cao sức khoẻ, thúc đẩy quá trình hồi phục và cải thiện khả năng hoạt động thể lực.

TDTT là sự kết hợp giữa giá trị vật chất và tinh thần, bao gồm các công cụ và phương tiện được sáng tạo để tác động vào tự nhiên Những giá trị này được lưu trữ và truyền bá qua văn hóa, như trong xây dựng nhà cửa, đòi hỏi các phương pháp và dụng cụ sáng tạo Trong bối cảnh TDTT, các môn tập và bài tập như thể dục nhịp điệu và thể dục thể hình cũng được xem là những sản phẩm của sự sáng tạo, phục vụ cho thi đấu và rèn luyện.

TDTT là kết quả của hoạt động thể chất, thể hiện qua sức khỏe, thể chất phát triển, kỷ lục thể thao và phong trào thể thao Theo nghĩa hẹp, TDTT là một bộ phận của văn hóa xã hội, trong khi theo nghĩa rộng, nó bao gồm tổng hòa các giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong lĩnh vực tập luyện Nhà nước có thể can thiệp vào lĩnh vực TDTT thông qua nhiều phương thức khác nhau như hành chính - luật pháp, công cụ kinh tế tài chính, và hoạt động của các cơ sở chuyên môn Mỗi công cụ có vai trò riêng và ảnh hưởng khác nhau, nhưng để TDTT phát triển đồng bộ với kinh tế - xã hội, vốn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ, kích thích và tạo áp lực cho sự phát triển công bằng và hiệu quả.

Thể dục thể thao không chỉ là lĩnh vực văn hóa – xã hội mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao thể chất và tinh thần con người, góp phần làm phong phú đời sống văn hóa và tăng cường ý thức dân tộc Ngày nay, thể dục thể thao đã trở thành một ngành kinh doanh phát triển mạnh mẽ, nâng cao vị thế của nó trong xã hội và thúc đẩy giao lưu văn hóa cả trong nước và quốc tế.

Kể từ năm 1975, thể dục thể thao Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ nhằm phục vụ mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh Vị thế của thể dục thể thao ngày càng được nâng cao, đóng góp quan trọng vào việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Dân cường thì nước thịnh.” Hiện nay, thể dục thể thao được công nhận là một phần quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần của nhân dân và tăng cường ý thức tự hào và đại đoàn kết dân tộc.

Việc Việt Nam gia nhập WTO đánh dấu một sự kiện quan trọng và tự hào của dân tộc Sau khi gia nhập, ngành thể dục thể thao đã mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức mới, tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế thể thao.

Theo Quyết định số 100/2005/QĐ-TTg ngày 10/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ, thể dục thể thao sẽ được phát triển mạnh mẽ đến năm 2010 và tiếp tục mở rộng đến năm 2020 Các địa phương trong cả nước cần thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao để đảm bảo sự phát triển bền vững của lĩnh vực này.

- Phát hiện, đào tạo bồi dưỡng tài năng về TDTT để cùng phấn đấu tranh đua giành huy chương, giành thứ hạng cao trong khu vực châu Á, Đông Nam Á

- Phát huy các môn thể thao có thế mạnh trong tỉnh để đầu tư trọng điểm

Các cơ sở phúc lợi thể dục thể thao đang được mở rộng, với sự khuyến khích tăng cường các dịch vụ thể thao nhằm đáp ứng nhu cầu tập luyện của mọi đối tượng trong cộng đồng Điều này không chỉ giúp nâng cao sức khỏe cộng đồng mà còn tạo cơ hội tìm kiếm và phát triển nhiều tài năng thể thao.

Ứng dụng khoa học và công nghệ trong quản lý, đào tạo và huấn luyện vận động viên là rất quan trọng, đặc biệt là việc áp dụng công nghệ tin học trong quá trình đào tạo và y sinh học thể dục thể thao Những công nghệ này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả huấn luyện mà còn cải thiện sức khỏe và hiệu suất của vận động viên.

2.1.1.2 Vai trò của thể dục thể thao

Thể chất tốt là yếu tố quyết định cho sức khoẻ toàn diện, giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể Rèn luyện thể thao không chỉ cải thiện chức năng của các bộ phận mà còn nâng cao năng lực hoạt động và khả năng thích nghi với môi trường Thể chất được thể hiện qua sự phát triển của các cơ quan, năng lực hoạt động cơ bản và các tố chất thể lực cần thiết.

- Sự ảnh hưởng của tập luyện TDTT đối với hệ vận động

Các hoạt động hàng ngày của con người phụ thuộc vào hệ vận động Việc tập luyện thể dục thể thao thường xuyên không chỉ tăng cường chất lượng xương mà còn nâng cao sức mạnh cơ bắp, tính ổn định và biên độ hoạt động của các khớp Nhờ đó, năng lực hoạt động của cơ thể được cải thiện, và cấu trúc của xương cùng khớp cũng được củng cố Tập luyện thể thao giúp cơ bắp tác động lên xương, không chỉ thay đổi hình dạng mà còn nâng cao tính cơ giới của xương.

Tập luyện thể dục thể thao không chỉ nâng cao khả năng kiểm soát hệ thống thần kinh đối với cơ bắp mà còn cải thiện tốc độ phản ứng, độ chính xác và tính nhịp điệu Hơn nữa, việc tập luyện còn giúp cơ thể phòng tránh chấn thương do hoạt động mạnh mẽ của cơ bắp trong quá trình tập luyện và sinh hoạt hàng ngày.

- Sự ảnh hưởng của tập luyện TDTT đối với hệ thống hô hấp

Tập luyện thể dục thể thao lâu dài giúp nâng cao khả năng hấp thụ oxy (O2) và cải thiện chức năng của hệ hô hấp, từ đó nâng cao hiệu suất hoạt động của các cơ quan khác như hệ thần kinh và hệ tuần hoàn Kết quả là, vận động viên có thể tối ưu hóa khả năng thải khí carbonic (CO2) và hấp thụ oxy trong quá trình trao đổi khí, cho phép họ duy trì hiệu suất hô hấp tốt ngay cả khi hoạt động với cường độ cao, điều mà người bình thường khó có thể đạt được.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 13/07/2021, 06:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Bộ Văn Hóa, Thể thao và Du lịch (2010). Quyết định 3866/QĐ- BVHTTDL phê duyệt đề cương "Quy hoạch phát triển thể dục thể thao Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030"do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy hoạch phát triển thể dục thểthao Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
Tác giả: Bộ Văn Hóa, Thể thao và Du lịch
Năm: 2010
12. Đặng Minh Quân (2013). Công tác kiểm tra trong hoạt động quản lý nhà nước, http://thanhtra.moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu-trao-doi.aspx?ItemID=12 Link
13. Đức Quý (2016). Đầu tư phát triển sự nghiệp thể dục thể thao,http://baobacninh.com.vn/news_detail/92774/dau-tu-phat-trien-su-nghiep-the-duc-the-thao.html Link
14. N.H (2014). Hải Dương với chiến lược phát triển TDTT đến năm 2020, http://www.tdtt.gov.vn/tabid/172/ArticleID/15913/Default.aspx?returnUrl=/tabid/172/FilterTypeID/False/FilterDate/2017-6-2/currentpage/9/Default.aspx Link
15. Nguyên Anh (2017). Nhớ lời Bác Hồ kêu gọi tập thể dục thể thao, http://baothuathienhue.vn/nho-loi-bac-ho-keu-goi-tap-the-duc-the-thao-a40334.html Link
25. Vũ Thị Kim Gia (2016). Hoạt động giải trí của vận động viên tại trung tâm huấnluyện thể thao tỉnh Quảng Ninh,http://www.spnttw.edu.vn Link
1. Bộ Chính trị (2005). Nghị quyết 46 -NQ/TW ngày 23 - 2 -2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới, Hà Nội Khác
2. Bộ KHĐT (2005). Báo cáo tóm tắt kế hoạch định hướng thu hút và sử dụng ODA trong thời kỳ 2006 - 2010,Hà Nội Khác
7. Chính phủ (2005). Nghị định số 43/2005/NĐ - CP 16.1.2005 về chế độ chính sách áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, Hà Nội Khác
8. Chính Phủ (2007). Nghị định số 112/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Thể dục, thể thao Khác
9. Chính phủ (2016). Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước Khác
10. Đảng Cộng sản Việt Nam (1992). Văn kiện Đại hội VII của Đảng, Nxb Chính trị Hồ Chí Minh, Hà Nội Khác
11. Đảng CSVN (2006). Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Ngọc Việt (2008). Đề cương lý luận và phương pháp giáo dục thể chất-Phần 1 Những vấn đề lý luận chung của giáo dục thể chất, Trường Đại học Vinh, Nghệ An Khác
17. Nguyễn Toán, Nguyễn Nguyên Hà (2004). Giá trình lý luận và phương pháp thể dục thể thao, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh 18. Nguyễn Xuân Cừ, Trần Văn Hậu, Đặng Đức Hoàn, Hoàng Văn Hưng Khác
22. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Bắc Ninh (2017). Báo cáo tổng kết ngành các năm giai đoạn 2014-2016, Bắc Ninh Khác
23. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Bắc Ninh Bắc Ninh (2007). Quy hoạch phát triển sự nghiệp Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, Bắc Ninh Khác
24. Tỉnh Uỷ Bắc Ninh (2015). Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, Bắc Ninh Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh, 2015 - (Luận văn thạc sĩ) quản lý chi ngân sách nhà nước tại trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao tỉnh bắc ninh
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh, 2015 (Trang 47)
Bảng 3.2. Cơ cấu phiếu điều tra - (Luận văn thạc sĩ) quản lý chi ngân sách nhà nước tại trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao tỉnh bắc ninh
Bảng 3.2. Cơ cấu phiếu điều tra (Trang 60)
Hình 4.1. Tổ chức bộ máy quản lý, cấp phát chi cho Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên Thể thao tỉnh Bắc Ninh - (Luận văn thạc sĩ) quản lý chi ngân sách nhà nước tại trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao tỉnh bắc ninh
Hình 4.1. Tổ chức bộ máy quản lý, cấp phát chi cho Trung tâm Đào tạo, huấn luyện vận động viên Thể thao tỉnh Bắc Ninh (Trang 68)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w