1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng

171 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 171
Dung lượng 5,18 MB

Nội dung

Ngày đăng: 11/07/2021, 16:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1] Cao Khả Châu và cs. (2010), "Kết quả bước đầu xạ trị ung thư trực tràng", Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 1, pp. 357-360 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả bước đầu xạ trị ung thư trực tràng
Tác giả: Cao Khả Châu và cs
Năm: 2010
2] Đỗ Đình Công và cs. (2010), "Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật cắt đoạn đại trực tràng", Y học TPHCM. 14 (1) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật cắt đoạn đại trực tràng
Tác giả: Đỗ Đình Công và cs
Năm: 2010
3] Mai Đình Điểu và cs. (2014), Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng, Bộ môn Ngoại, Đại học Y dược Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng
Tác giả: Mai Đình Điểu và cs
Năm: 2014
4] Nguyễn Bá Đức (2000), "Ung thư đại tràng-trực tràng", Hóa chất điều trị bệnh ung thư, NXB Y học, pp. 87-95 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ung thư đại tràng-trực tràng
Tác giả: Nguyễn Bá Đức
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 2000
5] Nguyễn Minh Hải , Võ Tấn Long (2010), "Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt đoạn trực tràng thấp qua nội soi với miệng nối đại tràng- hậu môn khâu tay qua hậu môn có bảo tồn cơ thắt cho ung thư trực tràng thấp", Tạp chí Ngoại Khoa. 60 (4-5-6), pp. 119-125 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt đoạn trực tràng thấp qua nội soi với miệng nối đại tràng-hậu môn khâu tay qua hậu môn có bảo tồn cơ thắt cho ung thư trực tràng thấp
Tác giả: Nguyễn Minh Hải , Võ Tấn Long
Năm: 2010
6] Nguyễn Minh Hải và cs. (2007), "Phẫu thuật Miles qua nội soi ổ bụng qua 61 trường hợp", Tạp chí Y học Tp Hồ Chí Minh. 11 (Phụ bản của số 4 năm 2007), pp. 204-211 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phẫu thuật Miles qua nội soi ổ bụng qua 61 trường hợp
Tác giả: Nguyễn Minh Hải và cs
Năm: 2007
7] Võ Văn Hiền (2007), "Vai trò của CEA trong ung thư đại trực tràng", Tạp chí Y Học Tp Hồ Chí Minh. 11 ( Phụ bản của số 4), pp. 173-182 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vai trò của CEA trong ung thư đại trực tràng
Tác giả: Võ Văn Hiền
Năm: 2007
8] Phạm Như Hiệp và cs. (2010), "Phẫu thuật Miles nội soi trong điều trị ung thư trực tràng thấp", Tạp chí nghiên cứu y học. 68 (3), pp. 262-267 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phẫu thuật Miles nội soi trong điều trị ung thư trực tràng thấp
Tác giả: Phạm Như Hiệp và cs
Năm: 2010
9] Nguyễn Văn Hiếu (2002), Nghiên cứu độ xâm lấn của ung thư trực tràng qua lâm sàng, nội soi và siêu âm nội trực tràng, Trường Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu độ xâm lấn của ung thư trực tràng qua lâm sàng, nội soi và siêu âm nội trực tràng
Tác giả: Nguyễn Văn Hiếu
Năm: 2002
10] Nguyễn Văn Hiếu , Võ Văn Xuân (2008), "Ung thư đại, trực tràng và ống hậu môn", trong Nhà xuất bản Y học-Hà Nội, chủ biên, Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư, pp. 223-235 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ung thư đại, trực tràng và ống hậu môn
Tác giả: Nguyễn Văn Hiếu , Võ Văn Xuân
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học-Hà Nội
Năm: 2008
11] Phan Anh Hoàng (2006), Nghiên cứu chỉ định, kỹ thuật và kết quả sau mổ cắt nối kỳ đầu điều trị ung thư trực tràng đoạn giữa, Học viện Quân y Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu chỉ định, kỹ thuật và kết quả sau mổ cắt nối kỳ đầu điều trị ung thư trực tràng đoạn giữa
Tác giả: Phan Anh Hoàng
Năm: 2006
12] Phan Anh Hoàng và cs. (2005), "Đánh giá chức năng bàng quang và sinh dục nam sau phẫu thuật cắt nối trước thấp điều trị ung thư trực tràng đoạn giữa có bảo tồn thần kinh tự động", Tạp chí Y-Dược học Quân sự. 5, pp. 108-115 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá chức năng bàng quang và sinh dục nam sau phẫu thuật cắt nối trước thấp điều trị ung thư trực tràng đoạn giữa có bảo tồn thần kinh tự động
Tác giả: Phan Anh Hoàng và cs
Năm: 2005
13] Nguyễn Trọng Hòe (2009), Nghiên cứu chỉ định, kỹ thuật và kết quả của phẫu thuật bảo tồn cơ thắt, hạ đại tràng qua ống hậu môn trong điều trị ung thư phần giữa trực tràng, Học viện Quân y Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu chỉ định, kỹ thuật và kết quả của phẫu thuật bảo tồn cơ thắt, hạ đại tràng qua ống hậu môn trong điều trị ung thư phần giữa trực tràng
Tác giả: Nguyễn Trọng Hòe
Năm: 2009
14] Nguyễn Trọng Hòe và cs. (2006), "Một số kết quả điều trị ung thư trực tràng theo phương pháp Miles qua 37 trường hợp", Tạp chí Y học thực hành. 6, pp. 74-76 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số kết quả điều trị ung thư trực tràng theo phương pháp Miles qua 37 trường hợp
Tác giả: Nguyễn Trọng Hòe và cs
Năm: 2006
15] Mai Minh Huệ (2008), "Soi đại tràng ống mềm", Nội soi tiêu hóa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, pp. 128-137 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Soi đại tràng ống mềm
Tác giả: Mai Minh Huệ
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2008
16] Nguyễn Minh Hải Lâm Việt Trung (2006), "Kết quả sớm của phẫu thuật cắt toàn bộ trực tràng qua ngả bụng và tầng sinh môn bằng nội soi ổ bụng trong ung thư trực tràng hậu môn", Tạp chí Y học Việt Nam.319, pp. 34-43 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả sớm của phẫu thuật cắt toàn bộ trực tràng qua ngả bụng và tầng sinh môn bằng nội soi ổ bụng trong ung thư trực tràng hậu môn
Tác giả: Nguyễn Minh Hải Lâm Việt Trung
Năm: 2006
17] Võ Tấn Long (2003), "Ung thư trực tràng-các yếu tố tiên lượng sau điều trị phẫu thuật", Tạp chí Ngoại khoa, Tổng hội Y Dược học Việt Nam. 3, pp. 8-11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ung thư trực tràng-các yếu tố tiên lượng sau điều trị phẫu thuật
Tác giả: Võ Tấn Long
Năm: 2003
18] Phó Đức Mẫn và cs. (1995), "Ung thư đại tràng-trực tràng và hậu môn", Cẩm nang ung bướu học lâm sàng, NXB Y học, pp. 475-494 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ung thư đại tràng-trực tràng và hậu môn
Tác giả: Phó Đức Mẫn và cs
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 1995
19] Hoàng Kim Ngân (2006), Đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và kháng nguyên biểu hiện gen p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư đại trực tràng Học viện Quân y Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và kháng nguyên biểu hiện gen p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư đại trực tràng
Tác giả: Hoàng Kim Ngân
Năm: 2006
20] Đoàn Hữu Nghị (2003), Phẫu thuật bảo tồn cơ thắt trên 73 bệnh nhân ung thư trực tràng tại bệnh viện K, Hội thảo chuyên đề Bệnh hậu môn- Đại trực tràng, Tp Hồ Chí Minh, pp. 181-189 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội thảo chuyên đề Bệnh hậu môn-Đại trực tràng
Tác giả: Đoàn Hữu Nghị
Năm: 2003

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Giới hạn ống hậu môn trực tràng - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.1. Giới hạn ống hậu môn trực tràng (Trang 16)
Hình 1.5. Hình CT mạc treo trực tràng ở 1/3 trên - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.5. Hình CT mạc treo trực tràng ở 1/3 trên (Trang 21)
Hình 1.4. Mô hình mạc treo trực tràng ở 1/3 trên - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.4. Mô hình mạc treo trực tràng ở 1/3 trên (Trang 21)
Hình 1.6. Mô hình mạc treo trực tràng ở 1/3 giữa - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.6. Mô hình mạc treo trực tràng ở 1/3 giữa (Trang 22)
Hình 1.8. Mô hình mạc treo trực tràng1/3 dưới - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.8. Mô hình mạc treo trực tràng1/3 dưới (Trang 23)
Hình 1.10. Mô hình mạc treo trực tràng ở 1/3 giữa - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.10. Mô hình mạc treo trực tràng ở 1/3 giữa (Trang 25)
Hình 1.11. Phân loại Dukes cải tiến và TNM - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.11. Phân loại Dukes cải tiến và TNM (Trang 31)
Hình 1.12. Các chỉ định điều trị theo vị trí và giai đoạ nu - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.12. Các chỉ định điều trị theo vị trí và giai đoạ nu (Trang 38)
Hình 1.14. Đặt đe vào trong đầu gần lòng ruột - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.14. Đặt đe vào trong đầu gần lòng ruột (Trang 45)
Hình 1.15. Chuẩn bị nối ruột bằng stapler vòng - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.15. Chuẩn bị nối ruột bằng stapler vòng (Trang 45)
Hình 1.18. Clip nội soi điều trị xì miệng nối - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.18. Clip nội soi điều trị xì miệng nối (Trang 50)
Hình 1.19. Stent nội soi điều trị xì miệng nối - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Hình 1.19. Stent nội soi điều trị xì miệng nối (Trang 51)
Cần phẫu thuật, nội soi hoặc can thiệp hình ảnh học. - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
n phẫu thuật, nội soi hoặc can thiệp hình ảnh học (Trang 71)
Bảng 3.1. Phân bố giới trong mỗi nhóm bệnh nhân - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 3.1. Phân bố giới trong mỗi nhóm bệnh nhân (Trang 76)
3.2. TH NG TIN TIỀN PHẪU 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
3.2. TH NG TIN TIỀN PHẪU 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng (Trang 79)
3.2.1.4. Triệu chứng thực thể - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
3.2.1.4. Triệu chứng thực thể (Trang 80)
Bảng 3.6. Khoảng cách từ rìa hậu môn đến khố iu (96 bệnh nhân) - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 3.6. Khoảng cách từ rìa hậu môn đến khố iu (96 bệnh nhân) (Trang 80)
Bảng 3.7. Tình trạng bệnh kèm theo của bệnh nhân - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 3.7. Tình trạng bệnh kèm theo của bệnh nhân (Trang 82)
Hình ảnh phổ biến nhất thấy được trên phim X quang đại tràng cản quang là hình ảnh khuyết thuốc, chiếm 86% các trường hợp - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
nh ảnh phổ biến nhất thấy được trên phim X quang đại tràng cản quang là hình ảnh khuyết thuốc, chiếm 86% các trường hợp (Trang 85)
Biểu đồ 3.12. Hình ảnh trên X quang đại tràng - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
i ểu đồ 3.12. Hình ảnh trên X quang đại tràng (Trang 85)
Chỉ có 21% bệnh nhân được đánh giá về di căn hạch trên hình ảnh học. Trong số này, có trên 60% bệnh nhân được đánh giá là có di căn hạch (14%  trên tổng số tất cả các bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu). - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
h ỉ có 21% bệnh nhân được đánh giá về di căn hạch trên hình ảnh học. Trong số này, có trên 60% bệnh nhân được đánh giá là có di căn hạch (14% trên tổng số tất cả các bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu) (Trang 87)
Bảng 3.10. Kết quả nội soi đại trực tràng - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 3.10. Kết quả nội soi đại trực tràng (Trang 88)
Bảng 3.13. Phân độ biệt hóa tế bào ung thư - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 3.13. Phân độ biệt hóa tế bào ung thư (Trang 96)
Bảng 3.14. Phân loại theo TNM- 2010 - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 3.14. Phân loại theo TNM- 2010 (Trang 97)
Bảng 3.16. Biến chứng hậu phẫu - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 3.16. Biến chứng hậu phẫu (Trang 99)
Bảng 3.17. Biến chứng xì rò miệng nối - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 3.17. Biến chứng xì rò miệng nối (Trang 101)
Bảng 4.3. Tổng hợp các yếu tố nguy cơ - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 4.3. Tổng hợp các yếu tố nguy cơ (Trang 124)
Bảng 4.4. Tổng hợp các yếu tố nguy cơ (tiếp theo 1) - Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng
Bảng 4.4. Tổng hợp các yếu tố nguy cơ (tiếp theo 1) (Trang 125)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w