1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch

185 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Viêm Nha Chu Ở Bệnh Nhân Viêm Khớp Dạng Thấp: Bằng Chứng Lâm Sàng Và Hóa Sinh Miễn Dịch
Tác giả Nguyễn Bích Vân
Người hướng dẫn GS.TS. Hoàng Tử Hùng, PGS.TS. Lê Anh Thư
Trường học Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Răng – Hàm – Mặt
Thể loại luận án tiến sĩ y học
Năm xuất bản 2016
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 185
Dung lượng 9,28 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (15)
    • 1.1. Lịch sử mối liên quan giữa viêm nha chu và viêm khớp dạng thấp (15)
    • 1.2. Phản ứng viêm trong VNC liên quan VKDT (26)
    • 1.3. Kết luận về mối liên quan giữa VNC và VKDT (29)
    • 1.4. Các chỉ số lâm sàng, hóa sinh miễn dịch của VNC và VKDT (30)
    • 1.5. Các nghiên cứu về VNC và VKDT (36)
    • 1.6. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến luận án (41)
    • 1.7. Nhận định chung về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước (43)
  • CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP (45)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (0)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (46)
    • 2.3. Tiến trình thực hiện nghiên cứu (50)
    • 2.4. Định nghĩa biến số (52)
    • 2.5. Điều trị VNC và VKDT (60)
    • 2.6. Kiểm soát sai lệch (61)
    • 2.7. Phương pháp xử lý số liệu (61)
    • 2.8. Vấn đề Y đức (63)
    • 2.9. Tóm tắt thiết kế nghiên cứu (64)
  • CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (66)
    • 3.1. Đặc điểm BN nghiên cứu (67)
    • 3.2. So sánh tình trạng nha chu ở nhóm BN có và không VKDT (73)
    • 3.3. So sánh tình trạng VNC với tình trạng VKDT ở nhóm BN VKDT (75)
    • 3.4. Tương quan giữa mức độ VNC và kháng thể kháng protein citrulin (80)
    • 3.5. Đặc điểm BN lúc ban đầu trong nhóm điều trị và nhóm chứng (81)
    • 3.6. So sánh sự thay đổi chỉ số lâm sàng VNC sau 3 và 6 tháng điều trị VNC (0)
    • 3.7. So sánh sự thay đổi chỉ số lâm sàng VKDT sau 3 và 6 tháng điều trị VNC (0)
    • 3.8. So sánh sự thay đổi hóa sinh miễn dịch VKDT sau 3 và 6 tháng điều trị VNC 80 3.9. Sự thay đổi thói quen hành vi của BN (0)
  • CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN (96)
    • 4.1. Bàn luận về đối tượng, phương pháp nghiên cứu (96)
    • 4.2. Bàn luận về kết quả nghiên cứu (107)
    • 4.3. Ý nghĩa ứng dụng của đề tài (127)
    • 4.4. Điểm mạnh của đề tài (127)
    • 4.5. Hạn chế của đề tài (128)
  • KẾT LUẬN (130)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (134)
  • PHỤ LỤC (56)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp nghiên cứu

Giai đoạn 1: nghiên cứu cắt ngang phân tích

Giai đoạn 2: nghiên cứu can thiệp lâm sàng, theo dõi tiến cứu

2.2.2 Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu

2.2.2.1 Cỡ mẫu cho giai đoạn 1 của nghiên cứu

Theo kết quả nghiên cứu, tỷ lệ viêm nhiễm (VNC) ở nhóm bệnh nhân viêm khớp dạng thấp (VKDT) là 40%, trong khi tỷ lệ VNC ở nhóm bệnh nhân không mắc VKDT chỉ là 25% Áp dụng công thức tính mẫu để phân tích dữ liệu này.

Với mức ý nghĩa 5%, sức mạnh thống kê 80%

P = (P1+P2)/2 n= 120 BN cho mỗi nhóm nhiên cứu

Tránh sai sót do chọn mẫu ngẫu nhiên, mẫu này sẽ được tăng lên 20% so với công thức

Mẫu chính thức cho nghiên cứu ở giai đoạn 1 là 150 BN cho mỗi nhóm nghiên cứu

2.2.2.2 Cỡ mẫu cho giai đoạn 2 của nghiên cứu

Trong nghiên cứu can thiệp điều trị của Ortiz, 2009[107], trung bình DAS28 ở nhóm BN VKDT được điều trị VNC là 3,51 và độ lệch chuẩn là 1,11

Theo tiêu chuẩn đáp ứng điều trị dựa trên DAS28 của EULAR[7], ngưỡng 0,6 được xem là có đáp ứng điều trị Áp dụng công thức tính mẫu sau:

Với 80% năng lực mẫu (1-) = 0,8, Z (1-) = 0,842 Độ tin cậy 95%, Z (1-/2) = 1,96

Với : độ lệch chuẩn của dân số, được ước tính bằng độ lệch chuẩn của trung bình DAS28 trong nghiên cứu nêu trên

Giả thuyết H 0 : = 0 (H 1 : ≠ 0 ) Ở năng lực mẫu 80%, giả sử sự thay đổi trung bình DAS28 trong dân số nghiên cứu là 0,6 (1=0,6) Áp dụng công thức tính mẫu trên, cỡ mẫu là:

N= [1,11 2 (1,96+ 0,842) 2 ]/(0,6 – 0) 2 = 26,83 ~ 27 BN/cho mỗi nhóm nghiên cứu

Theo thống kê từ bệnh viện, tỷ lệ bệnh nhân không quay lại tái khám dao động từ 30-35% Để đảm bảo độ chính xác và tránh sai lệch do việc thất thoát mẫu, số lượng mẫu cần thiết sẽ được tăng thêm 35% so với công thức ban đầu Do đó, số lượng bệnh nhân tối thiểu cần có cho nghiên cứu là 37 bệnh nhân cho mỗi nhóm.

Mẫu chính thức trong nghiên cứu của chúng tôi là:

Nhóm 1: Nhóm điều trị VNC gồm 41 BN VKDT có VNC

Nhóm 2: Nhóm chứng gồm 41 BN VKDT có VNC

Giai đoạn 1: Chọn mẫu thuận tiện, đối tƣợng là những BN VKDT và không VKDT

Quy trình chọn mẫu: khám BN VKDT trước, rồi khám BN không

Nghiên cứu VKDT được phân loại theo tuổi và giới tính Phần mềm thống kê được sử dụng để xác định số lượng nam, nữ và độ tuổi cần thiết cho nhóm không VKDT nhằm đạt sự tương đồng Sau khi xử lý dữ liệu, 54 người đã bị loại do không đủ tiêu chí xét nghiệm và/hoặc không tương đồng về tuổi và giới Cuối cùng, mẫu nghiên cứu bao gồm 150 bệnh nhân VKDT và 150 bệnh nhân không VKDT.

Giai đoạn 2: Chọn mẫu ngẫu nhiên theo phương pháp bốc thăm chẵn, lẻ Đối tƣợng là những BN VKDT có VNC

Trong giai đoạn 1, có 95 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp đủ tiêu chuẩn được chọn vào mẫu nghiên cứu Tuy nhiên, 13 bệnh nhân (8 nam, 1 nữ ở nhóm điều trị và 4 nữ ở nhóm chứng) đã bị loại do không tuân thủ quy định nghiên cứu, bao gồm việc không tái khám đúng thời gian, sử dụng kháng sinh, hoặc bỏ điều trị, cũng như không tương đồng về tuổi và giới tính Cuối cùng, còn lại 82 bệnh nhân trong nghiên cứu.

BN chia 2 nhóm: Nhóm điều trị (nA), Nhóm chứng (nA)

2.2.4.1 Dụng cụ khám, phiếu khám

- Gương khám có đèn, cây đo túi William, đèn trán, thang đo đau 2 mặt VAS (hình 2.7)

- Phiếu khám răng, khám khớp (phụ lục 3)

A: Cây đo túi William B: Đèn trán C: Gương khám răng có đèn

D: Thang đo đau 2 mặt VAS đánh giá mức độ đau của BN

Mặt trước của thang đo: BN chọn vị trí tương ứng với mức độ đau hiện tại của mình

Mặt sau của thang đo: bác sĩ xác định mức độ và điểm đau tương ứng với vị trí BN chọn

Hình 2.7 Dụng cụ khám răng và khớp

2.2.4.2 Nhóm thực hiện nghiên cứu

Các thành viên trong nhóm được tập huấn, kiểm tra và đạt độ thống nhất, độ kiên định cao trước khi tiến hành nghiên cứu, gồm:

Điều tra viên khám nha chu, bao gồm bác sĩ RHM và học viên cao học của Khoa RHM/ĐHYD, thực hiện việc khám và xác định các chỉ số nha chu cho toàn bộ mẫu cần thu thập Để đảm bảo chất lượng, một tiến sĩ chuyên khoa nha chu từ Khoa RHM/ĐHYD đã tiến hành tập huấn cho điều tra viên về quy trình khám nha chu.

Điều tra viên thực hiện việc xác định chỉ số DAS 28-CRP, với sự hỗ trợ từ bác sĩ RHM và học viên cao học của Khoa RHM/ĐHYD để khám và đánh giá chỉ số lâm sàng của viêm khớp dạng thấp Đặc biệt, một tiến sĩ chuyên khoa khớp từ Khoa Nội cơ xương khớp đã tổ chức buổi tập huấn khám khớp cho các điều tra viên, nhằm nâng cao kỹ năng chuyên môn và đảm bảo độ chính xác trong việc đánh giá tình trạng bệnh.

- Thư ký là sinh viên năm 6 khoa RHM/ĐHYD: phỏng vấn và ghi chép số liệu

- Nghiên cứu viên: điều trị VNC cho toàn bộ BN, nghiên cứu viên không tham gia khám nha chu và khớp.

Tiến trình thực hiện nghiên cứu

- Lọc hồ sơ BN đạt tiêu chí chọn mẫu

- Dán thông báo, poster thông báo, giải thích nội dung, quy trình nghiên cứu

- Mời BN tham gia nghiên cứu, giải thích về mục đích nghiên cứu

- BN đồng ý, tình nguyện ký tên tham gia nghiên cứu

- Khám, xác định và ghi lên phiếu khám các chỉ số lâm sàng nha chu và khớp

- Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi soạn sẵn với phương pháp trực tiếp

- Cuối buổi kiểm tra, hoàn thành các thông tin thu thập, nhập số liệu vào phần mềm xử lý thống kê

- Liên hệ phòng xét nghiệm để ghi nhận tất cả các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng sử dụng trong nghiên cứu

- Kết thúc nghiên cứu, báo cáo kết quả nghiên cứu với phòng nghiên cứu khoa học của bệnh viện, xin xác nhận danh sách BN tham gia nghiên cứu

Tất cả bệnh nhân đều được thăm khám và chẩn đoán bởi các bác sĩ chuyên khoa Bác sĩ chuyên khoa khớp sẽ thực hiện việc khám và chẩn đoán bệnh viêm khớp dạng thấp (VKDT), trong khi bác sĩ chuyên khoa răng hàm mặt (RHM) sẽ đảm nhận việc khám và chẩn đoán các bệnh lý về nha chu.

Nhóm VKDT: khám và đo đạc các chỉ số

- Lâm sàng khớp: Điểm hoạt tính bệnh DAS28-CRP; Mức độ hoạt động bệnh; Tổng trạng của BN qua thang đo đau VAS

- Đặc điểm hóa sinh miễn dịch: Protein phản ứng C CRP; Yếu tố dạng thấp RF; Tốc độ lắng hồng cầu ESR và Tự kháng thể kháng protein citrulin ACPAs

Lâm sàng nha chu bao gồm các chỉ số quan trọng như chỉ số mảng bám PlI, chỉ số nướu GI, độ sâu túi nha chu PPD, mất bám dính lâm sàng CAL và chảy máu khi thăm dò BOP Những chỉ số này giúp đánh giá tình trạng sức khỏe của nướu và sự hiện diện của bệnh nha chu, từ đó hỗ trợ trong việc xây dựng kế hoạch điều trị hiệu quả.

- Thực hiện phỏng vấn bằng bảng câu hỏi soạn sẵn với phương pháp trực tiếp

Nhóm không VKDT: khám và đo đạc các chỉ số

Lâm sàng nha chu bao gồm các chỉ số quan trọng như chỉ số mảng bám PlI, chỉ số nướu GI, độ sâu túi nha chu PPD, mất bám dính lâm sàng CAL và chảy máu khi thăm dò BOP Kết thúc giai đoạn 1, tất cả bệnh nhân sẽ được hướng dẫn vệ sinh răng miệng (VSRM) và tư vấn khám, điều trị bệnh nha chu nếu cần thiết.

Giai đoạn 2: khám và đo đạc các chỉ số nha chu và khớp tương tự giai đoạn 1

- Thực hiện phỏng vấn bằng bảng câu hỏi soạn sẵn với phương pháp trực tiếp

Nhóm điều trị: BN được hướng dẫn VSRM và điều trị VNC không phẫu thuật Theo dõi, điều trị duy trì sau 3 và 6 tháng

Nhóm chứng: BN được hướng dẫn VSRM, điều trị VNC sau khi kết thúc nghiên cứu

Kết thúc nghiên cứu: tất cả BN ở hai nhóm đều được tiếp tục theo dõi, điều trị duy trì VNC.

Định nghĩa biến số

Bảng 2.2 Định nghĩa biến số

Tên biến số Phân loại biến số Giá trị, đơn vị

Tuổi Liên tục, thứ tự Năm hiện tại trừ năm sinh

Giới Danh định Có 2 nhóm:

Dân tộc Danh định Có 2 nhóm:

Nơi cư ngụ Danh định Có 2 nhóm:

2 Tỉnh thành khác Nghề nghiệp Danh định Có 4 nhóm:

2 Lao động chân tay: nông dân, công nhân, làm thuê (2,3,4)

3 Lao động trí óc: nhân viên, sinh viên, viên chức, thương gia (5,6,7)

4 Nội trợ, thất nghiệp, nghỉ hưu (8, 9,10,11) Trình độ học vấn Thứ tự Có 6 nhóm:

6 Trung cấp/ĐH/SĐH Tình trạng kinh tế Thứ tự Có 4 nhóm:

Hút thuốc Thứ tự Có 3 nhóm:

Mãn kinh Danh dịnh 1 Chưa

Tên biến số Phân loại biến số Giá trị, đơn vị

BMI Thứ tự 1 Nhẹ cân

Biến số độc lập (VNC)

Số răng còn lại Liên tục, trị số trung bình

Tính theo số răng còn lại

Số lần chải răng/ngày

Liên tục Tính theo số lần chải răng trong ngày

Chỉ số PlI Liên tục, trung bình các giá trị

0: Không có mảng bám 1: Mắt thường không thấy mảng bám nhưng thấy được khi dùng cây thăm dò lấy trên bề mặt răng từ khe nướu

2: Mảng bám thấy được bằng mắt thường (mỏng đến trung bình)

3: Mảng bám, vụn thức ăn tích tụ nhiều Chỉ số GI Liên tục, trung bình các giá trị

0: Nướu bình thường 1: Nướu viêm nhẹ 2: Nướu viêm trung bình 3: Nướu viêm nặng Chỉ số PPD Liên tục Tính bằng mm khoảng cách từ bờ nướu đến đáy túi nha chu

Chỉ số CAL Liên tục Tính bằng mm khoảng cách từ đường nối men – xê măng đến đáy túi nha chu Mức độ CAL Thứ tự Có 3 giá trị:

3 >5mm Chỉ số BOP Liên tục Tính theo % vị trí chảy máu nướu khi thăm dò Chỉ số VNC Nhị giá Có 2 giá trị

Mức độ VNC Thứ tự Có 4 giá trị:

Tên biến số Phân loại biến số Giá trị, đơn vị

Biến số phụ thuộc (VKDT)

Liên tục Tính theo năm

Phân nhóm thời gian đau khớp

Thứ tự Có 3 giá trị

Nhị giá Có 2 giá trị

Số khớp đau Liên tục

Số khớp sưng Liên tục

Liên tục 0-100 mm Điểm hoạt động

Thứ tự Có 4 giá trị

2 Hoạt tính bệnh thấp: 2,6≤DAS28

Ngày đăng: 11/07/2021, 16:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Ngọc Ân (2001), Viêm khớp dạng thấp, Bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản Y Học Hà Nội, tr. 101-121 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Viêm khớp dạng thấp, Bệnh học nội khoa
Tác giả: Trần Ngọc Ân
Nhà XB: Nhà xuất bản Y Học Hà Nội
Năm: 2001
2. Hoàng Trung Dũng (2011), Nghiên cứu áp dụng DAS-28 trong xác định mức độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp, Luận văn Thạc Sĩ Y Học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu áp dụng DAS-28 trong xác định mức độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp
Tác giả: Hoàng Trung Dũng
Năm: 2011
3. Phạm Thùy Dương, Nguyễn Bích Vân, Hồ Phạm Thục Lan (2013), "Mối liên quan giữa tình trạng nha chu và mật độ xương ở phụ nữ mãn kinh", Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 17(2), tr. 51-57 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mối liên quan giữa tình trạng nha chu và mật độ xương ở phụ nữ mãn kinh
Tác giả: Phạm Thùy Dương, Nguyễn Bích Vân, Hồ Phạm Thục Lan
Năm: 2013
4. Vũ Đình Hùng (2006), Bệnh học một số bệnh lý cơ khớp thường gặp, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 116-128 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh học một số bệnh lý cơ khớp thường gặp
Tác giả: Vũ Đình Hùng
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học Hà Nội
Năm: 2006
5. Hoàng Tử Hùng (2001), Mô phôi răng miệng, Nhà xuất bản Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 265-273 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô phôi răng miệng
Tác giả: Hoàng Tử Hùng
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2001
6. Hoàng Tử Hùng (1993), "Bệnh nha chu qua tư liệu sọ cổ", Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược 1978-1992, tr. 13-17 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh nha chu qua tư liệu sọ cổ
Tác giả: Hoàng Tử Hùng
Năm: 1993
7. Nguyễn Đình Khoa (2013), "Các công cụ đánh giá hoạt tính bệnh trong bệnh lý cơ xương khớp", Kỷ yếu hội nghị Hội Thấp khớp học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 10-20 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các công cụ đánh giá hoạt tính bệnh trong bệnh lý cơ xương khớp
Tác giả: Nguyễn Đình Khoa
Năm: 2013
8. Nguyễn Đình Khoa (2013), "Viêm khớp dạng thấp", trong: Nguyễn Văn Trí, chủ biên, Bệnh học người cao tuổi, tập 2, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 106-130 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Viêm khớp dạng thấp
Tác giả: Nguyễn Đình Khoa
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2013
9. Nguyễn Đình Khoa, Lưu Văn Ái (2015), "Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng dụng lâm sàng", Tạp chí nội khoa Việt Nam số đặc biệt, tr. 22-28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng dụng lâm sàng
Tác giả: Nguyễn Đình Khoa, Lưu Văn Ái
Năm: 2015
10. Huỳnh Anh Lan (2010), "Viêm nhiễm mô nha chu và bệnh toàn thân: mối liên kết ngày càng được khẳng định", Cập nhật nha khoa, Khoa Răng Hàm Mặt-Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh, 15, tr. 51-55 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Viêm nhiễm mô nha chu và bệnh toàn thân: mối liên kết ngày càng được khẳng định
Tác giả: Huỳnh Anh Lan
Năm: 2010
11. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012), Bệnh học cơ xương khớp nội khoa, Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam, tr. 9-33, 353-375 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh học cơ xương khớp nội khoa
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam
Năm: 2012
12. Đặng Hoàng Mai, Nguyễn Bích Vân (2014), "Mối liên quan giữa tình trạng nha chu và độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp DAS-28 - CRP", Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 18(1), tr. 276-281 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mối liên quan giữa tình trạng nha chu và độ hoạt động bệnh viêm khớp dạng thấp DAS-28 - CRP
Tác giả: Đặng Hoàng Mai, Nguyễn Bích Vân
Năm: 2014
13. Nguyễn Thị Xuân Ngọc, Nguyễn Bích Vân, Phạm Anh Vũ Thụy (2014), Mối liên quan giữa béo phì và tình trạng nha chu trên bệnh nhân đến khám tại Viện Y Dược học Dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh, Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt, Đại học Y Dược, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mối liên quan giữa béo phì và tình trạng nha chu trên bệnh nhân đến khám tại Viện Y Dược học Dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Thị Xuân Ngọc, Nguyễn Bích Vân, Phạm Anh Vũ Thụy
Năm: 2014
14. Trần Hà Phương Thảo, Nguyễn Bích Vân, Hoàng Đạo Bảo Trâm, và c.s. (2014), "Mối liên hệ giữa kháng thể kháng CCP với tình trạng nha chu trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp", Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 18(2), tr. 179-183 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mối liên hệ giữa kháng thể kháng CCP với tình trạng nha chu trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Tác giả: Trần Hà Phương Thảo, Nguyễn Bích Vân, Hoàng Đạo Bảo Trâm, và c.s
Năm: 2014
15. Lê Anh Thư (2015), "Bệnh viêm khớp dạng thấp", Báo Sức khỏe & Đời sống, số 844, tr. 8-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh viêm khớp dạng thấp
Tác giả: Lê Anh Thư
Năm: 2015
16. Lê Anh Thư (2015), "Sự khác nhau giữa hai bệnh Viêm khớp dạng thấp và Thoái hóa khớp", Báo Sức khỏe & Đời sống, số 843, tr. 8-10 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sự khác nhau giữa hai bệnh Viêm khớp dạng thấp và Thoái hóa khớp
Tác giả: Lê Anh Thư
Năm: 2015
17. Lê Anh Thư (2009), Bệnh viêm khớp dạng thấp, Nhà xuất bản Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, tr. 13-52 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh viêm khớp dạng thấp
Tác giả: Lê Anh Thư
Nhà XB: Nhà xuất bản Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh
Năm: 2009
18. Bùi Thị Bích Thủy, Nguyễn Bích Vân (2012), "Tình trạng nha chu trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp", Tạp chí Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 16(1), tr. 116-121 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình trạng nha chu trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Tác giả: Bùi Thị Bích Thủy, Nguyễn Bích Vân
Năm: 2012
19. Nguyễn Thị Mộng Trang (2006), Giá trị của kháng thể kháng peptide cyclic citrulline (anti-CCP) trong chẩn đoán bệnh viêm khớp dạng thấp, Luận văn Thạc sĩ Y Học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giá trị của kháng thể kháng peptide cyclic citrulline (anti-CCP) trong chẩn đoán bệnh viêm khớp dạng thấp
Tác giả: Nguyễn Thị Mộng Trang
Năm: 2006
20. Trần Huỳnh Trung, Phạm Anh Vũ Thụy (2015), Mối liên quan giữa bệnh béo phì và đái tháo đường typ 2 với tình trạng nha chu trên bệnh nhân đến khám tại viện Y Dược học Dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh, Khóa luận tốt nghiệp Thạc sĩ Răng - Hàm - Mặt, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mối liên quan giữa bệnh béo phì và đái tháo đường typ 2 với tình trạng nha chu trên bệnh nhân đến khám tại viện Y Dược học Dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Trần Huỳnh Trung, Phạm Anh Vũ Thụy
Năm: 2015

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Sơ đồ minh họa bệnh sinh VNC - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Hình 1.1. Sơ đồ minh họa bệnh sinh VNC (Trang 17)
Hình 1.2. Minh họa quá trình viê mở nướu - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Hình 1.2. Minh họa quá trình viê mở nướu (Trang 19)
Hình 1.3. Sự phát triển qua nhiều bước của VKDT - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Hình 1.3. Sự phát triển qua nhiều bước của VKDT (Trang 22)
Hình 1.4. Sơ đồ tóm tắt cơ chế bệnh sinh bệnh VKDT - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Hình 1.4. Sơ đồ tóm tắt cơ chế bệnh sinh bệnh VKDT (Trang 23)
1.7. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC NGOÀI NƢỚC  - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
1.7. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC NGOÀI NƢỚC (Trang 43)
Hình 2.8. Tiêu chuẩn chỉ số mảng bám PlI theo Silness và Loe (1964) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Hình 2.8. Tiêu chuẩn chỉ số mảng bám PlI theo Silness và Loe (1964) (Trang 55)
Hình 2.9. Tiêu chuẩn chỉ số nướu GI theo Silness và Loe (1963) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Hình 2.9. Tiêu chuẩn chỉ số nướu GI theo Silness và Loe (1963) (Trang 55)
Bảng 3.5. Đặc điểm nhân khẩ u- xã hội của BN có và không VKDT (N=300) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.5. Đặc điểm nhân khẩ u- xã hội của BN có và không VKDT (N=300) (Trang 67)
Bảng 3.6. Đặc điểm bổ sung của nhóm BNVKDT (N=150) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.6. Đặc điểm bổ sung của nhóm BNVKDT (N=150) (Trang 68)
Bảng 3.8. Các chỉ số lâm sàng về tình trạng nha chu (N=150) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.8. Các chỉ số lâm sàng về tình trạng nha chu (N=150) (Trang 70)
Bảng 3.10. Các chỉ số lâm sàng về tình trạng nha chu trên nhóm có và không VKDT (N=300) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.10. Các chỉ số lâm sàng về tình trạng nha chu trên nhóm có và không VKDT (N=300) (Trang 73)
Bảng 3.11. Liên quan giữa tình trạng nha chu và mức độ hoạt động bệnh VKDT (N=150) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.11. Liên quan giữa tình trạng nha chu và mức độ hoạt động bệnh VKDT (N=150) (Trang 74)
3.3. SO SÁNH TÌNH TRẠNG VNC VỚI TÌNH TRẠNG VKDT Ở NHÓM BN VKDT  - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
3.3. SO SÁNH TÌNH TRẠNG VNC VỚI TÌNH TRẠNG VKDT Ở NHÓM BN VKDT (Trang 75)
Bảng 3.14. Có hay không VNC và đặc điểm hóa sinh miễn dịch của VKDT (N=150) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.14. Có hay không VNC và đặc điểm hóa sinh miễn dịch của VKDT (N=150) (Trang 77)
Bảng 3.15. Mức độ VNC và đặc điểm hóa sinh miễn dịch của VKDT (N=150) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.15. Mức độ VNC và đặc điểm hóa sinh miễn dịch của VKDT (N=150) (Trang 79)
Bảng 3.17. Đặc điểm BN trong nhóm điều trị và nhóm chứng (N=82) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.17. Đặc điểm BN trong nhóm điều trị và nhóm chứng (N=82) (Trang 81)
Bảng 3.18. Tình trạng nha chu trong nhóm điều trị và nhóm chứng lúc ban đầu (N=82) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.18. Tình trạng nha chu trong nhóm điều trị và nhóm chứng lúc ban đầu (N=82) (Trang 82)
Bảng 3.19. Đặc điểm lâm sàng, hóa sinh miễn dịch của tình trạng VKDT trên nhóm điều trị và nhóm chứng lúc ban đầu (N=82)  - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.19. Đặc điểm lâm sàng, hóa sinh miễn dịch của tình trạng VKDT trên nhóm điều trị và nhóm chứng lúc ban đầu (N=82) (Trang 83)
Bảng 3.20. Đặc điểm VNC lúc ban đầu sau 3 tháng và sau 6 tháng giữa nhóm điều trị và nhóm chứng (N=82)  - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.20. Đặc điểm VNC lúc ban đầu sau 3 tháng và sau 6 tháng giữa nhóm điều trị và nhóm chứng (N=82) (Trang 84)
VNC trong cùng nhóm điều trị và nhóm chứng (bảng số liệu chi tiết xem phụ lục 7) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
trong cùng nhóm điều trị và nhóm chứng (bảng số liệu chi tiết xem phụ lục 7) (Trang 87)
Bảng 3.22. Đặc điểm hóa sinh miễn dịch của tình trạng VKDT sau 3 tháng và sau 6 tháng điều trị VNC giữa nhóm điều trị và nhóm chứng (N=82)   - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.22. Đặc điểm hóa sinh miễn dịch của tình trạng VKDT sau 3 tháng và sau 6 tháng điều trị VNC giữa nhóm điều trị và nhóm chứng (N=82) (Trang 91)
Bảng 3.24. Thay đổi hành vi chăm sóc răng miệng sau 6 tháng điều trị (N=82) - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.24. Thay đổi hành vi chăm sóc răng miệng sau 6 tháng điều trị (N=82) (Trang 95)
Bảng 3.23. So sánh nồng độ ACPAs lúc ban đầu, sau 3 và 6 tháng điều trị VNC trong nhóm điều trị và nhóm chứng (N=82)  - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 3.23. So sánh nồng độ ACPAs lúc ban đầu, sau 3 và 6 tháng điều trị VNC trong nhóm điều trị và nhóm chứng (N=82) (Trang 95)
Bảng 4.25. So sánh về tuổi và giới tính của BNVKDT với tác giả nước ngoài - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 4.25. So sánh về tuổi và giới tính của BNVKDT với tác giả nước ngoài (Trang 108)
Bảng 4.26. So sánh tỷ lệ VNC trên BNVKDT ở một số nước Châ uÁ - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 4.26. So sánh tỷ lệ VNC trên BNVKDT ở một số nước Châ uÁ (Trang 111)
Bảng 4.27. So sánh thiết kế, thời gian theo dõi của các nghiên cứu - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 4.27. So sánh thiết kế, thời gian theo dõi của các nghiên cứu (Trang 118)
Bảng 4.28. So sánh nồng độ ACPAs giữa hai nhóm sau điều trị VNC - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
Bảng 4.28. So sánh nồng độ ACPAs giữa hai nhóm sau điều trị VNC (Trang 122)
- Cách khám khớp - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
ch khám khớp (Trang 156)
BẢNG SỐ LIỆU CHI TIẾT TÌNH TRẠNG NHA CHU, TÌNH TRẠNG VKDT TRONG NHÓM ĐIỀU TRỊ VÀ NHÓM CHỨNG  - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
BẢNG SỐ LIỆU CHI TIẾT TÌNH TRẠNG NHA CHU, TÌNH TRẠNG VKDT TRONG NHÓM ĐIỀU TRỊ VÀ NHÓM CHỨNG (Trang 165)
Bảng Pl7.2. Đặc điểm VKDT lúc ban đầu sau 3 tháng và sau 6 tháng trong cùng nhóm điều trị và nhóm chứng - Nghiên cứu viêm nha chu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp  bằng chứng lâm sàng và hóa sinh miễn dịch
ng Pl7.2. Đặc điểm VKDT lúc ban đầu sau 3 tháng và sau 6 tháng trong cùng nhóm điều trị và nhóm chứng (Trang 166)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN