1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan

168 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Vai Trò Phẫu Thuật Triệt Để Trong Điều Trị Ung Thư Đường Mật Vùng Rốn Gan
Tác giả Đỗ Hữu Liệt
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Tấn Cường, PGS.TS Nguyễn Văn Hải
Trường học Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Ngoại Tiêu Hóa
Thể loại luận án tiến sĩ y học
Năm xuất bản 2016
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 168
Dung lượng 12,88 MB

Nội dung

Ngày đăng: 11/07/2021, 16:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Tôn Thất Quỳnh Ái, Phạm Hữu Thiện Chí, Nguyễn Hoàng Định và cộng sự (1996), “Sơ bộ về ung thư đường dẫn mật tại Khoa Ngoại Tổng quát Bệnh viện Chợ Rẫy”, Hội thảo chuyên đề bệnh lý tiêu hóa, tr. 15-22 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sơ bộ về ung thư đường dẫn mật tại Khoa Ngoại Tổng quát Bệnh viện Chợ Rẫy
Tác giả: Tôn Thất Quỳnh Ái, Phạm Hữu Thiện Chí, Nguyễn Hoàng Định
Nhà XB: Hội thảo chuyên đề bệnh lý tiêu hóa
Năm: 1996
2. Nguyễn Thanh Bảo (2007), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư đường mật”, Luận án chuyên khoa II, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư đường mật
Tác giả: Nguyễn Thanh Bảo
Nhà XB: Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2007
3. Đỗ Đình Công, Nguyễn Anh Dũng (2005), “Chẩn đoán và điều trị ung thư đường mật ngoài gan tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định”, Y học Việt Nam, tập 310, tr. 144-147 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chẩn đoán và điều trị ung thư đường mật ngoài gan tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định”, "Y học Việt Nam
Tác giả: Đỗ Đình Công, Nguyễn Anh Dũng
Năm: 2005
4. Dương Văn Hải, Văn Tần (1994), “ Điều trị ngoại khoa ung thư đường mật ngoài gan”, Sinh hoạt khoa học kỹ thuật-Bệnh viện Bình Dân 2/1994, tr. 81-100 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều trị ngoại khoa ung thư đường mật ngoài gan
Tác giả: Dương Văn Hải, Văn Tần
Nhà XB: Sinh hoạt khoa học kỹ thuật-Bệnh viện Bình Dân
Năm: 1994
5. Dương Văn Hải, Văn Tần (1999), “Đặc điểm lâm sàng và hiệu quả phẫu thuật ung thư đường mật ngoài gan”, Báo cáo kết quả khoa học tại đại hội ngoại khoa toàn quốc lần thứ 10/ 1999, tr. 70-73 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm lâm sàng và hiệu quả phẫu thuật ung thư đường mật ngoài gan
Tác giả: Dương Văn Hải, Văn Tần
Nhà XB: Báo cáo kết quả khoa học tại đại hội ngoại khoa toàn quốc lần thứ 10/ 1999
Năm: 1999
6. Đỗ Hữu Liệt (2006), “Vai trò của dẫn lưu mật ra da trong tắc mật do bệnh lý ác tính”, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh 7. Nguyễn Tiến Quyết, Trần Đình Thơ, Nguyễn Quang Nghĩa, Trần Bảo Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vai trò của dẫn lưu mật ra da trong tắc mật do bệnh lý ác tính
Tác giả: Đỗ Hữu Liệt, Nguyễn Tiến Quyết, Trần Đình Thơ, Nguyễn Quang Nghĩa, Trần Bảo
Nhà XB: Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2006
8. Trịnh Hồng Sơn (2014), “Những biến đổi giải phẫu gan, ứng dụng phẫu thuật”, Nhà xuất bản Y Học, tr. 77-78, tr. 178-185, tr. 235- 237, tr. 290- 294 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những biến đổi giải phẫu gan, ứng dụng phẫu thuật
Tác giả: Trịnh Hồng Sơn
Nhà XB: Nhà xuất bản Y Học
Năm: 2014
9. Trần Đình Minh Tú (2013), “Kết quả điều trị giảm nhẹ u đường mật rốn gan bằng dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da”, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả điều trị giảm nhẹ u đường mật rốn gan bằng dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da
Tác giả: Trần Đình Minh Tú
Nhà XB: Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2013
11. Đoàn Thanh Tùng, Nguyễn Quang Nghĩa, Nguyễn Tiến Quyết (2004), “Chẩn đoán và điều trị phẫu thuật ung thư đường mật trong gan”, Y hoc Việt Nam, số đặc biệt, tr. 149-159 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chẩn đoán và điều trị phẫu thuật ung thư đường mật trong gan
Tác giả: Đoàn Thanh Tùng, Nguyễn Quang Nghĩa, Nguyễn Tiến Quyết
Nhà XB: Y hoc Việt Nam
Năm: 2004
12. Đoàn Thanh Tùng, Trần Thái Phúc (2005), “ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư đường mật ngoài gan”, Ngoại khoa, tập 55( 2), tr. 24-29 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư đường mật ngoài gan
Tác giả: Đoàn Thanh Tùng, Trần Thái Phúc
Nhà XB: Ngoại khoa
Năm: 2005
13. Đoàn Thanh Tùng, Nguyễn Tiến Quyết,Trần Đình Thơ, Nguyễn Quang Nghĩa (2006), “Tình hình ung thư đường mật tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2001-2005”, Y hoc Việt Nam, số 8, tr. 5-12Tài liệu tiếng nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình ung thư đường mật tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2001-2005
Tác giả: Đoàn Thanh Tùng, Nguyễn Tiến Quyết, Trần Đình Thơ, Nguyễn Quang Nghĩa
Nhà XB: Y hoc Việt Nam
Năm: 2006
14. Abbas S., Sandroussi C. (2013), “Systematic review and meta-analysis of the role of vascular resection in the treatment of hilar cholangiocarcinoma), HPB, 15, pp. 492–503 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Systematic review and meta-analysis of the role of vascular resection in the treatment of hilar cholangiocarcinoma
Tác giả: Abbas S., Sandroussi C
Nhà XB: HPB
Năm: 2013
15. Akamatsu N., Sugawara Y., Hashimoto D. (2011), “Surgical strategy for bile duct cancer: advances and current limitations”, World clin oncol, 2 (2), pp. 94-107 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Surgical strategy for bile duct cancer: advances and current limitations”, "World clin oncol
Tác giả: Akamatsu N., Sugawara Y., Hashimoto D
Năm: 2011
16. Alessiani M., Tzakis A., Todo S., et al (1995), “Assessment of five-year experience with abdominal organ cluster transplantation”, J Am Coll Surg, 180 (1), pp. 1-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Assessment of five-year experience with abdominal organ cluster transplantation”, "J Am Coll Surg
Tác giả: Alessiani M., Tzakis A., Todo S., et al
Năm: 1995
17. Aljiffry M., Walsh M.J., Molinari M. (2009), “Advances in diagnosis, treatment and palliation of cholangiocarcinoma: 1990-2009”, World J Gastroenterol, 15(34), pp. 4240-4262 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Advances in diagnosis, treatment and palliation of cholangiocarcinoma: 1990-2009”," World J Gastroenterol
Tác giả: Aljiffry M., Walsh M.J., Molinari M
Năm: 2009
20. Birgisson H., Wallin U., Holmberg L. (2011), “Survival endpoint in colorectal cancer and the effect of second primary other cancer on disease free survival”, BMC cancer, 11, pp. 438 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Survival endpoint in colorectal cancer and the effect of second primary other cancer on disease free survival
Tác giả: Birgisson H., Wallin U., Holmberg L
Nhà XB: BMC cancer
Năm: 2011
21. Blumgart L.H. (1988), “Choangiocarcinoma”, Surgery of the liver and biliary trast. Edinburgh: Churchill Livingstone, 1, pp. 721-753 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Surgery of the liver and biliary trast
Tác giả: Blumgart L.H
Nhà XB: Churchill Livingstone
Năm: 1988
22. Cannon R.M., Brock G., Buell S. (2012), “Surgical resection for hilar cholangiocarcinoma: experience improves resectability”, HPB, 14, pp.142-149 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Surgical resection for hilar cholangiocarcinoma: experience improves resectability
Tác giả: Cannon R.M., Brock G., Buell S
Nhà XB: HPB
Năm: 2012
23. Capussotti L., Muratore A., Polastri R., et al (2002), “ Liver resection for hilar cholangiocarcinoma: in-hospital mortality and longterm survival”, J Am Coll Surg, 195, pp. 641-647 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Liver resection for hilar cholangiocarcinoma: in-hospital mortality and longterm survival
Tác giả: Capussotti L., Muratore A., Polastri R., et al
Nhà XB: J Am Coll Surg
Năm: 2002
24. Chen M.F., Jan Y.Y., Chen T.C. (1998), “Clinical studies of mucin- producing cholangiocellular carcinoma”, Ann Surg, 227, pp. 63-69 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Clinical studies of mucin-producing cholangiocellular carcinoma”, "Ann Surg
Tác giả: Chen M.F., Jan Y.Y., Chen T.C
Năm: 1998

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.5: Sự thay đổi về giải phẫu của động mạch gan chính - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 1.5 Sự thay đổi về giải phẫu của động mạch gan chính (Trang 27)
Hình 1.6: Giải phẫu thùy đuơi - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 1.6 Giải phẫu thùy đuơi (Trang 29)
Hình 1.9: Ung thư đường mật vùng rốn gan loại II - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 1.9 Ung thư đường mật vùng rốn gan loại II (Trang 32)
a: hình vẽ minh họa khố iu lan đến chỗ hợp lưu ống gan (P) và (T); b: hình ản hu được dựng trên MRCP; c: hình ảnh u ở tín hiệu T2 trên MRCP cắt dọc (mũi tên)   - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
a hình vẽ minh họa khố iu lan đến chỗ hợp lưu ống gan (P) và (T); b: hình ản hu được dựng trên MRCP; c: hình ảnh u ở tín hiệu T2 trên MRCP cắt dọc (mũi tên) (Trang 32)
Hình 1.11: Ung thư đường mật vùng rốn gan loại IIIb - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 1.11 Ung thư đường mật vùng rốn gan loại IIIb (Trang 33)
a: hình vẽ minh họa khố iu lan đến chỗ chia đơi thứ 2 của ống gan (T); b: hình ản hu được dựng trên MRCP; c: hình ảnh u ở tín hiệu T2 trên MRCP cắt dọc (mũi tên)  - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
a hình vẽ minh họa khố iu lan đến chỗ chia đơi thứ 2 của ống gan (T); b: hình ản hu được dựng trên MRCP; c: hình ảnh u ở tín hiệu T2 trên MRCP cắt dọc (mũi tên) (Trang 33)
Hình 1.13: Ung thư đường mật vùng rốn gan nhiều chỗ, xếp vào loại IV - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 1.13 Ung thư đường mật vùng rốn gan nhiều chỗ, xếp vào loại IV (Trang 34)
Hình 1.14: Ung thư đường mật dạng thâm nhiễm đại thể (vịng trịn) - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 1.14 Ung thư đường mật dạng thâm nhiễm đại thể (vịng trịn) (Trang 36)
Hình 1.16: Ung thư đường mật dạng khối - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 1.16 Ung thư đường mật dạng khối (Trang 38)
Hình 1.21: Dạng polyp nhìn từ lịng ống mật qua nội soi đường mật(mũi tên) - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 1.21 Dạng polyp nhìn từ lịng ống mật qua nội soi đường mật(mũi tên) (Trang 42)
Bảng 1.8: Lược qua lịch sử kết quả các nghiên cứu trên thế giới - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 1.8 Lược qua lịch sử kết quả các nghiên cứu trên thế giới (Trang 59)
Hình 2.6: Phẫu tích OMC, TMC, động mạch gan kèm nạo hạch - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 2.6 Phẫu tích OMC, TMC, động mạch gan kèm nạo hạch (Trang 69)
Bảng 3.1: Triệu chứng lâm sàng - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.1 Triệu chứng lâm sàng (Trang 78)
Bảng 3.7: Hình thá iu và độ biệt hĩa - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.7 Hình thá iu và độ biệt hĩa (Trang 80)
Bảng 3.9: Kết quả cắt lạnh - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.9 Kết quả cắt lạnh (Trang 82)
Bảng 3.13: Kết quả mơ bệnh học sau phẫu thuật - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.13 Kết quả mơ bệnh học sau phẫu thuật (Trang 84)
Bảng 3.14: Phương pháp phẫu thuật - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.14 Phương pháp phẫu thuật (Trang 85)
Bảng 3.17 Trường hợp mặt cắt R1 - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.17 Trường hợp mặt cắt R1 (Trang 86)
Bảng 3.18: Tai biến trong phẫu thuật -Tổn thương mạch máu   Số BN  - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.18 Tai biến trong phẫu thuật -Tổn thương mạch máu Số BN (Trang 87)
Bảng 3.20: Truyền máu trong và sau phẫu thuật -Truyền máu   - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.20 Truyền máu trong và sau phẫu thuật -Truyền máu (Trang 88)
Bảng 3.22 Trường hợp tử vong Loại Số BN  - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.22 Trường hợp tử vong Loại Số BN (Trang 89)
Bảng 3.25: Thời gian sống cịn 1, 3,5 năm - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 3.25 Thời gian sống cịn 1, 3,5 năm (Trang 93)
Bảng 4.2: Tỷ lệ thâm nhiễm tĩnh mạch cửa trên vi thể - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 4.2 Tỷ lệ thâm nhiễm tĩnh mạch cửa trên vi thể (Trang 105)
Hình 4.2: Cắt gan trung tâm theo phương phápTaj Mahal   A - Đường rạch Taj Mahal cắt nhu mơ gan,  - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 4.2 Cắt gan trung tâm theo phương phápTaj Mahal A - Đường rạch Taj Mahal cắt nhu mơ gan, (Trang 108)
Hình 4.4: Hình đường mật, TMC và cắt nối TMC trong phẫu thuật (mũi tên) A-MRCP dựng hình đường mật, B-Hình trên CT-san đa lát dựng hình mạch  máu trong gan, C-Hình ảnh cắt TMC (P) nối tận - tận trong phẫu thuật  - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Hình 4.4 Hình đường mật, TMC và cắt nối TMC trong phẫu thuật (mũi tên) A-MRCP dựng hình đường mật, B-Hình trên CT-san đa lát dựng hình mạch máu trong gan, C-Hình ảnh cắt TMC (P) nối tận - tận trong phẫu thuật (Trang 112)
Bảng 4.5: Tai biến trong phẫu thuật và biến chứng sau phẫu thuật - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 4.5 Tai biến trong phẫu thuật và biến chứng sau phẫu thuật (Trang 116)
Bảng 4.6: Tai biến và biến chứng của một số nghiên cứu liên quan đến cắt TMC - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 4.6 Tai biến và biến chứng của một số nghiên cứu liên quan đến cắt TMC (Trang 118)
Bảng 4.9: Thời gian sống cịn sau phẫu thuật triệt để giữa các tác giả - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 4.9 Thời gian sống cịn sau phẫu thuật triệt để giữa các tác giả (Trang 128)
Bảng 4.11: Tổng kết các nghiên cứu phẫu thuật triệt để ung thư đường mật vùng rốn gan trong hơn 20 năm qua:  - Vai trò phẫu thuật triệt để trong điều trị ung thư đường mật vùng rốn gan
Bảng 4.11 Tổng kết các nghiên cứu phẫu thuật triệt để ung thư đường mật vùng rốn gan trong hơn 20 năm qua: (Trang 136)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w