1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi

189 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 189
Dung lượng 2,44 MB

Nội dung

Ngày đăng: 11/07/2021, 16:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Lê Thị Thu Ba (2007), Khảo sát yếu tố tiên lượng nặng và tử vong trong nhồi máu cơ tim cấp ở người có tuổi tại Bệnh Viện Thống Nhất, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát yếu tố tiên lượng nặng và tử vong trong nhồi máu cơ tim cấp ở người có tuổi tại Bệnh Viện Thống Nhất
Tác giả: Lê Thị Thu Ba
Năm: 2007
2. Đỗ Kim Bảng (2004), “Nghiên cứu khả năng dự đoán vị trí tổn thương động mạch vành bằng điện tâm đồ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học- Đại hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam lần thứ X, tr. 127-133 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khả năng dự đoán vị trí tổn thương động mạch vành bằng điện tâm đồ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp”," Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học- Đại hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam lần thứ X
Tác giả: Đỗ Kim Bảng
Năm: 2004
3. Trương Quang Bình (2007), “Kết quả can thiệp động mạch vành qua da tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh trong 2 năm 2004-2006”, Y học TP. Hồ Chí Minh, 11, tr. 104-110 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả can thiệp động mạch vành qua da tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh trong 2 năm 2004-2006”, "Y học TP. Hồ Chí Minh
Tác giả: Trương Quang Bình
Năm: 2007
4. Nguyễn Thị Kim Chung, Mai Quốc Thông (2004), "Tình hình nhồi máu cơ tim tại bệnh viện Đà Nẵng", Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học- Đại hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam lần thứ X, tr. 188-193 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình nhồi máu cơ tim tại bệnh viện Đà Nẵng
Tác giả: Nguyễn Thị Kim Chung, Mai Quốc Thông
Năm: 2004
5. Hoàng Nghĩa Đài (2002), Các biến chứng của nhồi máu cơ tim cấp ở người lớn tuổi, Luận văn Thạc sĩ Y học, Chuyên ngành Nội khoa - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các biến chứng của nhồi máu cơ tim cấp ở người lớn tuổi
Tác giả: Hoàng Nghĩa Đài
Năm: 2002
6. Mai Hồ Duy (2011), Nghiên cứu sự hiệu quả và an toàn của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da ở người cao tuổi bị hội chứng vành cấp tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh, Luận Văn Thạc sĩ Y học, chuyên nghành Nội - Lão khoa, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự hiệu quả và an toàn của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da ở người cao tuổi bị hội chứng vành cấp tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh
Tác giả: Mai Hồ Duy
Năm: 2011
7. Châu Ngọc Hoa, Đỗ Hoàng Giao, Nguyễn Quang Trung, Chung Bá Ngọc (2009), "Khảo sát đặc điểm bệnh nhân bị hội chứng vành cấp", Y học TP. Hồ Chí Minh, 13, tr. 34-40 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát đặc điểm bệnh nhân bị hội chứng vành cấp
Tác giả: Châu Ngọc Hoa, Đỗ Hoàng Giao, Nguyễn Quang Trung, Chung Bá Ngọc
Năm: 2009
8. Nguyễn Lân Hiếu, Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Ngọc Quang (2003), "Thăm dò huyết động học trong suy tim", Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam, 34, tr. 3 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thăm dò huyết động học trong suy tim
Tác giả: Nguyễn Lân Hiếu, Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Ngọc Quang
Năm: 2003
9. Nguyễn Thế Huệ (2008), "Chất lượng dân số cao tuổi ở nước ta hiện nay", Tạp chí Nghiên cứu - Trao đổi, 19, tr. 163 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng dân số cao tuổi ở nước ta hiện nay
Tác giả: Nguyễn Thế Huệ
Năm: 2008
10. Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt (1997), “Nhồi máu cơ tim”, Bệnh học Nội khoa, Nhà xuất bản Y học, tập 2, tr. 82-94 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhồi máu cơ tim”, "Bệnh học Nội khoa
Tác giả: Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 1997
11. Nguyễn Cửu Lợi và cộng sự (2003), "Kết quả bước đầu can thiệp động mạch vành tại bệnh viện Trung Ương Huế", Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam, 36, tr. 115-117 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả bước đầu can thiệp động mạch vành tại bệnh viện Trung Ương Huế
Tác giả: Nguyễn Cửu Lợi và cộng sự
Năm: 2003
12. Huỳnh Ngọc Long và cộng sự (2003), "Kết quả nong mạch vành qua da tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh 9/2001-8/2003", Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam, 36, tr. 123 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nong mạch vành qua da tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh 9/2001-8/2003
Tác giả: Huỳnh Ngọc Long và cộng sự
Năm: 2003
13. Dương Huy Lương, Trần Thị Mai Oanh, Đàm Viết Cương, Dương Anh Tuấn (2005), "Một số kết quả nghiên cứu về triển khai chính sách chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi ở Việt Nam", Tạp chí chính sách Y tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số kết quả nghiên cứu về triển khai chính sách chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi ở Việt Nam
Tác giả: Dương Huy Lương, Trần Thị Mai Oanh, Đàm Viết Cương, Dương Anh Tuấn
Năm: 2005
14. Cao Thanh Ngọc (2007), Khảo sát điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2005-2006, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú, chuyên ngành Lão khoa, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2005-2006
Tác giả: Cao Thanh Ngọc
Năm: 2007
15. Ngưỡng BMI dùng chẩn đoán béo phì cho người Châu Á trưởng thành (2005), Thông Tin Y học, 9, tr. 189 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông Tin Y học
Tác giả: Ngưỡng BMI dùng chẩn đoán béo phì cho người Châu Á trưởng thành
Năm: 2005
16. Võ Thành Nhân, Mai Trí Luận (2012), “Điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên”, Bệnh mạch vành ở người cao tuổi, Nhà xuất bản Y học TP. Hồ Chí Minh, tr. 139-161 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên”, "Bệnh mạch vành ở người cao tuổi
Tác giả: Võ Thành Nhân, Mai Trí Luận
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học TP. Hồ Chí Minh
Năm: 2012
17. Đặng Vạn Phước (2006), “Khuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên”, Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa giai đoạn 2006-2010, NXB Y học TP. Hồ Chí Minh, tr. 143-181 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên”, "Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa giai đoạn 2006-2010
Tác giả: Đặng Vạn Phước
Nhà XB: NXB Y học TP. Hồ Chí Minh
Năm: 2006
18. Võ Đông Quang (2006), Nhận xét về tình hình điều trị nhồi máu cơ tim cấp tại Bệnh viện Chợ Rẫy, Luận văn Thạc sĩ, Chuyên ngành Nội Tổng Quát, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhận xét về tình hình điều trị nhồi máu cơ tim cấp tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Tác giả: Võ Đông Quang
Năm: 2006
19. Võ Quảng, Nguyễn Mạnh Phan (1998), "Sơ bộ nhận xét về bệnh nhồi máu cơ tim cấp và bán cấp trong 10 năm từ 1986-1996 tại bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh", Kỷ yếu báo cáo khoa học 1998, tr. 272-274 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sơ bộ nhận xét về bệnh nhồi máu cơ tim cấp và bán cấp trong 10 năm từ 1986-1996 tại bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh
Tác giả: Võ Quảng, Nguyễn Mạnh Phan
Năm: 1998
20. Võ Quảng, Trương Quang Nhơn, Lê Đức Thắng, Phan Thị Mai (1999), "Sơ bộ nhận xét về bệnh nhồi máu cơ tim cấp và bán cấp", Thời sự Tim mạch học xuân Kỷ Mão, tr. 13-18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sơ bộ nhận xét về bệnh nhồi máu cơ tim cấp và bán cấp
Tác giả: Võ Quảng, Trương Quang Nhơn, Lê Đức Thắng, Phan Thị Mai
Năm: 1999

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Hình ảnh ĐMV trái qua chụp mạch vành cĩ cản quang. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Hình 1.1. Hình ảnh ĐMV trái qua chụp mạch vành cĩ cản quang (Trang 19)
Hình 1.2. Hình ảnh ĐMV phải qua chụp mạch vành cĩ cản quang. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Hình 1.2. Hình ảnh ĐMV phải qua chụp mạch vành cĩ cản quang (Trang 19)
Hình ảnh điện tâm đồ (ECG) kinh điển của NMCT cấp bao gồm đoạn ST chênh lên ít nh ất 1-2mm ở≥2 chuyểnđạo kề nhau tươngứng với  vùng phân b ố  c ủa - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
nh ảnh điện tâm đồ (ECG) kinh điển của NMCT cấp bao gồm đoạn ST chênh lên ít nh ất 1-2mm ở≥2 chuyểnđạo kề nhau tươngứng với vùng phân b ố c ủa (Trang 26)
Bảng 1.4. Biểu hiện trên điện tâm đồ của thiếu máu cơ tim cục bộ cấp* - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 1.4. Biểu hiện trên điện tâm đồ của thiếu máu cơ tim cục bộ cấp* (Trang 27)
Bảng 3.13. Phân bố giới tính của dân số nghiên cứu theo các nhĩm tuổi. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.13. Phân bố giới tính của dân số nghiên cứu theo các nhĩm tuổi (Trang 57)
Bảng 3.14. Phân bố các yếu tố nguy cơ tim mạch trong nghiên cứu. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.14. Phân bố các yếu tố nguy cơ tim mạch trong nghiên cứu (Trang 57)
Bảng 3.16. Các yếu tố nguy cơ mạch vành giữa hai nhĩm nghiên cứu. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.16. Các yếu tố nguy cơ mạch vành giữa hai nhĩm nghiên cứu (Trang 60)
Bảng 3.17. Thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng đến lúc nhập viện theo các th ời điểm - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.17. Thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng đến lúc nhập viện theo các th ời điểm (Trang 61)
Bảng 3.18. Đặc điểm đau thắt ngực của hai nhĩm nghiên cứu. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.18. Đặc điểm đau thắt ngực của hai nhĩm nghiên cứu (Trang 62)
Bảng 3.20. Điểm nguy cơ TIMI trung bình của nhĩm NMCT cấp STCL. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.20. Điểm nguy cơ TIMI trung bình của nhĩm NMCT cấp STCL (Trang 63)
Bảng 3.21. Điểm nguy cơ TIMI trung bình của nhĩm NMCT cấp KSTCL. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.21. Điểm nguy cơ TIMI trung bình của nhĩm NMCT cấp KSTCL (Trang 64)
Bảng 3.22. Đặc điểm về điện tâm đồ lúc nhập viện. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.22. Đặc điểm về điện tâm đồ lúc nhập viện (Trang 65)
Bảng 3.24. Các dạng rối loạn nhịp và dẫn truyền trên điện tâm đồ - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.24. Các dạng rối loạn nhịp và dẫn truyền trên điện tâm đồ (Trang 66)
3.3.2. Đặc điểm về siêu âm tim: - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
3.3.2. Đặc điểm về siêu âm tim: (Trang 67)
Bảng 3.26. Tổn thương van hai lá và van động mạch chủ trên siêu âm tim. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.26. Tổn thương van hai lá và van động mạch chủ trên siêu âm tim (Trang 69)
Bảng 3.29. Phân loại theo số lượng nhánh ĐMV bị tổn thương. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.29. Phân loại theo số lượng nhánh ĐMV bị tổn thương (Trang 70)
Bảng 3.30. Vị trí các ĐMV bị tổn thương giữa hai nhĩm nghiên cứu. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.30. Vị trí các ĐMV bị tổn thương giữa hai nhĩm nghiên cứu (Trang 71)
3.3.4.3. Hình thái tổn thương ĐMV (típ tổn thương). - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
3.3.4.3. Hình thái tổn thương ĐMV (típ tổn thương) (Trang 73)
Bảng 3.35. Chỉ số trung bình của các dấu ấn sinh học sau 24giờ nhập viện. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.35. Chỉ số trung bình của các dấu ấn sinh học sau 24giờ nhập viện (Trang 75)
Bảng 3.39. Tỷ lệ các loại thuốc điều trị trong 24giờ đầu nhập viện. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.39. Tỷ lệ các loại thuốc điều trị trong 24giờ đầu nhập viện (Trang 78)
Bảng 3.40. Tỷ lệ các loại thuốc kê toa khi xuất viện. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.40. Tỷ lệ các loại thuốc kê toa khi xuất viện (Trang 79)
Bảng 3.42. Vị trí ĐMV được đặt stent của hai nhĩm nghiên cứu. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.42. Vị trí ĐMV được đặt stent của hai nhĩm nghiên cứu (Trang 81)
Bảng 3.45. Tỷ lệ tử vong giữa hai phương pháp điều trị nội khoa và CTMVQD c ủa hai nhĩm nghiên cứu. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.45. Tỷ lệ tử vong giữa hai phương pháp điều trị nội khoa và CTMVQD c ủa hai nhĩm nghiên cứu (Trang 85)
Bảng 3.50. Số bệnh nhân sống và tử vong trong tồn bộ thời gian theo dõi. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.50. Số bệnh nhân sống và tử vong trong tồn bộ thời gian theo dõi (Trang 88)
Bảng 3.51. Ảnh hưởng của nhĩm tuổi và phương pháp điều trị - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 3.51. Ảnh hưởng của nhĩm tuổi và phương pháp điều trị (Trang 90)
Bảng 4.53. So sánh tỷ lệ đau ngực, khĩ thở với một số nghiên cứu khác. - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 4.53. So sánh tỷ lệ đau ngực, khĩ thở với một số nghiên cứu khác (Trang 98)
Bảng 4.56. Tỷ lệ các loại thuốc kê toa trong 24giờ đầu và lúc xuất viện - Nghiên cứu sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân trên và dưới 65 tuổi
Bảng 4.56. Tỷ lệ các loại thuốc kê toa trong 24giờ đầu và lúc xuất viện (Trang 120)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN