1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

58 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Hệ Thống Giao Việc Theo Hợp Đồng
Tác giả Phạm Gia Hoàng
Người hướng dẫn Ts. Đỗ Văn Chiểu
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 58
Dung lượng 1,92 MB

Cấu trúc

  • 1. Mục tiêu đề tài (10)
  • 2. Giới thiệu về công ty (10)
  • 3. Mô tả hoạt động của hệ thống (11)
  • CHƯƠNG I LẬP TRÌNH TRÊN NỀN TẢNG WEB (12)
    • 1.1 Khái niệm (12)
    • 1.2 Cách tạo trang web (12)
    • 1.3 Trình duyệt web (web Client hay web Browser) (13)
    • 2. Webserver (13)
    • 3. Phân loại Web (13)
    • 4. HTML (14)
      • 4.1 Cấu trúc chung của một trang HTML (14)
      • 4.2 Các thẻ HTML cơ bản (14)
      • 5.1 Khái niệm (16)
      • 5.2 Lý do nên dùng PHP (17)
      • 5.3 Hoạt động của PHP (18)
      • 5.4 Tổng quan về PHP (18)
      • 5.5 Các phương thức được sử dụng trong lập trình PHP (21)
      • 5.6 Cookie và Session trong PHP (22)
      • 5.7 Hàm (24)
      • 6.1 Giới thiệu cơ sở dữ liệu (25)
      • 6.2 Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu (26)
      • 6.3 Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL (27)
      • 6.4 Các thao tác cập nhật dữ liệu (29)
      • 6.5 Các hàm thông dụng trong MySQL (30)
    • 7. Framework Laravel (31)
      • 7.1 Mô hình MVC (31)
      • 7.2 Laravel (33)
      • 7.3 Cấu trúc của Laravel (34)
  • CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (36)
    • 1.1 Biểu đồ phân rã chức năng (37)
    • 1.2 Danh sách hồ sơ dữ liệu (38)
    • 1.3 Ma trận thực thể dữ liệu (39)
    • 2. Mô hình hóa (40)
      • 2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống (40)
      • 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 - chức năng tiếp nhận hợp đồng (41)
      • 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 - chức năng cập nhật công việc (41)
      • 2.4 Biểu đồ dữ liệu mức 1 - chức năng cập nhật khách hàng (42)
      • 2.5 Biểu đồ dữ liệu mức 1 - chức năng cập nhật nhân viên (42)
      • 2.6 Biểu đồ dữ liệu chức năng báo cáo (43)
      • 3.1 Xác định các thực thể và thuộc tính (43)
      • 3.2 Xác định các mối quan hệ (44)
      • 3.3 Mô hình ER (45)
      • 3.4 Thiết kế các bảng dữ liệu (46)
      • 3.5 Mô hình quan hệ (48)
  • Chương III Ứng dụng thực nghiệm (0)
    • 3.1 Môi trường thử nghiệm (49)
    • 3.2 Giao diện (49)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (58)

Nội dung

Mục tiêu đề tài

ABC là công ty chuyên về quản lý hợp đồng, với nhiệm vụ giao việc phức tạp đòi hỏi sự chặt chẽ và triển khai nhanh chóng Mỗi hợp đồng đều có yêu cầu cụ thể về hình thức, thời gian và các điều kiện khác từ khách hàng Do đó, việc phân chia công việc cần phải hợp lý, chính xác và đầy đủ để tránh thiếu sót Đảm bảo công việc hoàn thành đúng thời hạn và theo dõi tiến độ là rất quan trọng, giúp đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời.

Yêu cầu của đề tài này là xây dựng một hệ thống quản lý giao việc theo hợp đồng cho công ty, sử dụng nền tảng web.

Việc quản lý hệ thống trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn, giúp bạn quản lý thông tin khách hàng, nhân viên, hợp đồng, công việc và báo cáo thống kê một cách hiệu quả.

+Người quản lý dễ dàng đăng nhập hệ thống và giao việc cho nhân viên

+Nhân viên đăng nhập vào hệ thống nhận các công việc được giao làm và báo cáo tiến trình cho quản lý

+Khách hàng dễ dàng đăng ký hợp đồng, theo dõi quá trình hợp đồng

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã đối mặt với nhiều khó khăn nhưng đã nỗ lực hết mình để hoàn thành Qua đó, tôi đã rút ra được nhiều kinh nghiệm quý báu và kỹ năng cần thiết cho việc phát triển ứng dụng trong tương lai.

Giới thiệu về công ty

Công ty TNHH ABC được thành lập để phát triển dịch vụ quản lý hợp đồng tại Việt Nam Mặc dù gặp nhiều khó khăn ban đầu, ABC đã không ngừng cải tiến tiêu chuẩn tổ chức để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

7 nâng cao dịch vụ hậu cần truyền thống và phát triển kỹ thuật thông minh trong xử lý các vấn phát sinh

Với phương châm "Tiếp cận chuyên nghiệp – Giải pháp hoàn hảo – Thực hiện hoàn hảo", ABC khẳng định vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực hợp đồng quản lý đặc thù Sở hữu đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và công nghệ cập nhật, ABC cam kết cung cấp các giải pháp sáng tạo và bền vững, đồng thời quản lý ngân sách hiệu quả thông qua kinh nghiệm và mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp dịch vụ.

Mô tả hoạt động của hệ thống

Công ty TNHH ABC là một trong những đơn vị tiên phong trong việc thực hiện các hợp đồng quản lý cả trong nước lẫn quốc tế, với xu hướng phát triển mạnh mẽ Tuy nhiên, do khối lượng công việc lớn, việc phân chia nhiệm vụ cho nhân viên gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến thời hạn bàn giao và tiến độ công việc Để giải quyết vấn đề này, công ty cần xây dựng một hệ thống quản lý giao việc theo hợp đồng nhằm tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc Khi khách hàng có nhu cầu, quản lý sẽ làm việc trực tiếp với họ để tạo ra hợp đồng, ghi nhận thông tin cần thiết và đặt trạng thái hợp đồng là "đang chờ" Khi khách hàng quyết định triển khai và hai bên đạt được thỏa thuận, hợp đồng sẽ chuyển sang trạng thái "đang thực hiện".

Khi hợp đồng giữa khách hàng và công ty được ký kết, người quản lý sẽ phân chia các chi tiết công việc theo từng hợp đồng Tùy thuộc vào tính chất công việc, một hoặc nhiều người sẽ thực hiện các nhiệm vụ này Sau khi hoàn thành, họ sẽ thông báo cho quản lý để tổng hợp tiến độ công việc, và người quản lý sẽ báo cáo lại tiến độ đó cho khách hàng.

LẬP TRÌNH TRÊN NỀN TẢNG WEB

Khái niệm

World Wide Web (WWW) là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet, chiếm 85% giao dịch trực tuyến Số lượng website trên toàn cầu đã đạt con số khổng lồ WWW cho phép truy cập thông tin đa dạng như văn bản, hình ảnh, âm thanh và video Qua đó, các công ty có thể giảm chi phí in ấn và phân phối tài liệu đến khách hàng ở nhiều địa điểm khác nhau.

Cách tạo trang web

Có nhiều cách để tạo trang web, có thể tạo trang web trên bất kì chương trình xử lí văn bản nào:

Tạo website bằng cách viết mã nguồn thông qua các trình soạn thảo văn bản như Notepad, WordPad, và các chương trình tương tự có sẵn trên Windows.

- Thiết kế bằng cách dùng web Wizard và công cụ của Word 97, Word

Thiết kế web hiệu quả với phần mềm chuyên nghiệp như FrontPage, Dreamweaver và Nescape Editor giúp tối ưu hóa quy trình tạo trang web Dreamweaver, với khả năng cung cấp mã lệnh HTML sẵn có, cho phép người dùng thiết kế trang web một cách nhanh chóng và dễ dàng Để phát triển một ứng dụng web hoàn chỉnh và có khả năng thương mại, cần kết hợp cả Client Script và Server Script cùng với một cơ sở dữ liệu như MS Access, SQL Server hoặc MySQL.

Oracle, Khi muốn triển khai ứng dụng web trên mạng, ngoài các điều kiện về cấu hình phần cứng, cần có trình chủ web thường gọi là web Server.

Trình duyệt web (web Client hay web Browser)

Trình duyệt Web là phần mềm cho phép người dùng truy xuất dữ liệu trên Internet, hoạt động như một giao diện trực tiếp với người sử dụng Nhiệm vụ chính của trình duyệt là nhận yêu cầu từ người dùng, gửi chúng tới các máy chủ Web, và nhận dữ liệu cần thiết để hiển thị Để truy cập dịch vụ WWW, người dùng cần một chương trình duyệt Web và kết nối Internet qua nhà cung cấp dịch vụ (ISP) Một số trình duyệt phổ biến hiện nay bao gồm Microsoft Internet Explorer, Google Chrome và Mozilla Firefox.

Webserver

Webserver là một máy tính kết nối Internet, chạy phần mềm chuyên dụng để xử lý các nhiệm vụ như tìm kiếm trang web, xử lý dữ liệu và kiểm tra tính hợp lệ của thông tin Nó cũng lưu trữ cơ sở dữ liệu và cung cấp dịch vụ Web thông qua phần mềm server Bên cạnh đó, webserver hỗ trợ nhiều công nghệ khác nhau.

- IIS (Internet Information Service): Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP

- Tomcat: Hỗ trợ JSP (Java Servlet Page).

Phân loại Web

Web tĩnh là loại tài liệu được phân phối từ hệ thống file của Server, bao gồm các siêu liên kết, trang định dạng Text và hình ảnh đơn giản Ưu điểm của web tĩnh là cơ sở dữ liệu nhỏ, giúp việc phân phối dữ liệu hiệu quả và nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của Client Web tĩnh nên được sử dụng khi thông tin trên trang không cần thay đổi.

10 điểm: Không đáp ứng được yêu cầu phức tạp của người sử dụng, không linh hoạt, Hoạt động của trang Web tĩnh được thể hiện như sau:

Website động là loại trang web không chỉ giống như trang web tĩnh mà còn có khả năng tương tác với cơ sở dữ liệu (CSDL) để đáp ứng các nhu cầu phức tạp Khi nhận yêu cầu từ Web Client, chẳng hạn như truy vấn từ CSDL trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ thực hiện truy vấn, tạo ra một trang HTML chứa kết quả và gửi trả lại cho người dùng.

HTML

4.1 Cấu trúc chung của một trang HTML

Tiêu đề của trang Web

< các thẻ html và nội dung hiển thị>

4.2 Các thẻ HTML cơ bản

- Thẻ tạo đầu mục trang

Thẻ tiêu đề trang là một thành phần bắt buộc trên thanh tiêu đề của website, cho phép hiển thị chuỗi thông tin mỗi khi trang được truy cập trên trình duyệt web.

Thẻ … chứa tất cả thông tin sẽ hiển thị trên trang web, và những thông tin này đều có thể nhìn thấy trực tiếp trên giao diện người dùng.

-thẻ …. : Thay đổi font chữ , kích cỡ, màu ký tự

Thẻ được sử dụng để định dạng bảng trên trang web Sau khi khai báo thẻ này, cần phải sử dụng các thẻ hàng và thẻ cột , cùng với các thuộc tính tương ứng của chúng.

-Thẻ : Cho phép chèn hình ảnh vào trong web Thẻ này thuộc dạng không có thẻ đóng

Thẻ là thẻ HTML được sử dụng để tạo liên kết giữa các trang web, cũng như kết nối đến các địa chỉ Internet, email hoặc Intranet (URL) Ngoài ra, thẻ này còn cho phép liên kết đến các tệp tin trong mạng cục bộ (UNC).

Thẻ cho phép người dùng nhập dữ liệu hoặc thực hiện các hành động cụ thể Các loại thẻ Input bao gồm: text, password, submit, button, reset, checkbox, radio, hidden và image.

-Thẻ < textarea> < \textarea> : Cho phép người dùng nhập liệu với rất nhiều dòng Với thẻ này không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang web

- Thẻ … : Cho phép người dùng chọn phần tử trong

Thẻ trong HTML có hai dạng chính: nếu cho phép người dùng chọn một phần tử từ danh sách, nó hoạt động như một combobox; ngược lại, nếu cho phép chọn nhiều phần tử cùng lúc, nó sẽ trở thành listbox.

Thẻ trong HTML được sử dụng để gửi dữ liệu từ người dùng trên trang web lên máy chủ, thông qua hai phương thức chính là POST và GET Một trang web có thể chứa nhiều thẻ , tuy nhiên các thẻ này không được phép lồng nhau, và mỗi thẻ cần khai báo hành động (action) để chỉ định trang nhận dữ liệu.

Ngôn ngữ PHP và MySQL

PHP, viết tắt của "Personal Home Page", được Rasmus Lerdorf phát triển vào năm 1994 và sau đó trở thành "PHP: Hypertext Preprocessor" nhờ vào tính hữu dụng và khả năng phát triển của nó Đây là một ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, cho phép mã PHP được tích hợp trực tiếp vào trang HTML PHP hoạt động chủ yếu trên máy chủ (Server-Side) và có khả năng chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau, nhờ vào tính không phụ thuộc vào môi trường (cross-platform) Điều này cho phép PHP trở thành một công nghệ phổ biến trong phát triển web.

Unix và các biến thể của nó cho phép các mã kịch bản PHP hoạt động một cách trơn tru trên nhiều máy chủ mà không cần chỉnh sửa nhiều Để sử dụng ngôn ngữ PHP, một trang web cần xử lý tất cả các thông tin và trả về kết quả dưới dạng HTML Khác với các ngôn ngữ lập trình khác, PHP được thiết kế để thực hiện các hành động sau khi một sự kiện xảy ra, chẳng hạn như khi người dùng gửi biểu mẫu hoặc truy cập một URL.

5.2 Lý do nên dùng PHP Để thiết kế web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẫn đưa ra những kết quả giống nhau Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ: ASP, PHP, Java, Perl, và một số loại khác nữa Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP? Rất đơn giản, có những lí do sau mà khi lập trình web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời này:

- PHP được sử dụng làm web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải pháp khác

PHP có khả năng tương tác và tích hợp hiệu quả với hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiện có, mang lại tính linh hoạt, độ bền và tiềm năng phát triển không giới hạn.

PHP là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, cho phép người dùng truy cập miễn phí tất cả các tính năng của nó Nhờ vào tính chất mã nguồn mở, cộng đồng phát triển web luôn tích cực cải tiến và nâng cao PHP, giúp khắc phục các lỗi trong các ứng dụng.

PHP là một ngôn ngữ lập trình dễ tiếp cận cho người mới bắt đầu, đồng thời cũng đáp ứng được mọi nhu cầu của các lập trình viên chuyên nghiệp Với khả năng linh hoạt và mạnh mẽ, PHP có thể thực hiện xuất sắc mọi ý tưởng mà lập trình viên đưa ra.

PHP đã nhanh chóng trở thành đối thủ cạnh tranh đáng gờm của ASP, với việc hiện diện trên hơn 11 triệu website, cho thấy sự phổ biến và tiềm năng phát triển mạnh mẽ của ngôn ngữ lập trình này.

PHP là ngôn ngữ lập trình phía máy chủ, cho phép xử lý mã lệnh trên máy chủ để phục vụ các trang web theo yêu cầu của người dùng qua trình duyệt.

Framework Laravel

Mô hình MVC (Model – View – Controller) là một kiến trúc phần mềm quan trọng trong kỹ thuật phát triển ứng dụng, giúp các lập trình viên phân chia ứng dụng thành ba thành phần độc lập: Model, View và Controller Mỗi thành phần đảm nhận một nhiệm vụ riêng biệt, tạo điều kiện cho việc phát triển và bảo trì ứng dụng hiệu quả hơn.

M (Model) là thành phần chịu trách nhiệm cho tất cả các nghiệp vụ logic, bao gồm các phương thức xử lý và truy xuất cơ sở dữ liệu Nó cũng bao gồm các đối tượng mô tả dữ liệu như các lớp (Class) và hàm xử lý, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và tổ chức dữ liệu.

V là View, đảm nhiệm việc hiển thị thông tin và tương tác với người dùng, bao gồm tất cả các đối tượng GUI như textbox, hình ảnh, v.v Nói một cách đơn giản, View là tập hợp các form hoặc file HTML.

C là Controller, có nhiệm vụ nhận và điều hướng các yêu cầu từ người dùng, gọi đúng phương thức để xử lý chúng Thành phần này tiếp nhận request từ URL và form để tương tác trực tiếp với Model Laravel là một framework PHP hỗ trợ mô hình MVC, giúp tổ chức mã nguồn một cách hiệu quả MVC hoạt động theo cách phân chia rõ ràng giữa dữ liệu (Model), giao diện người dùng (View) và điều khiển luồng dữ liệu (Controller), từ đó đơn giản hóa quá trình xử lý sự kiện trong ứng dụng.

- User tương tác với View, bằng cách click vào button, user gửi yêu cầu đi

- Controller nhận và điều hướng chúng đến đúng phương thức xử lý ở Model

- Model nhận thông tin và thực thi các yêu cầu

- Khi Model hoàn tất việc xử lý, View sẽ nhận kết quả từ Model và hiển thị lại cho người dùng

29 c) Ưu điểm và nhược điểm của MVC

Thể hiện tính chuyên nghiệp trong lập trình và phân tích thiết kế, việc chia ứng dụng thành các thành phần độc lập giúp tăng tốc độ phát triển, đồng thời đơn giản hóa quá trình nâng cấp và bảo trì.

2 Nhược điểm: Đối với dự án nhỏ việc áp dụng mô hình MC gây cồng kềnh, tốn thời gian trong quá trình phát triển Tốn thời gian trung chuyển dữ liệu của các thành phần

Laravel là một framework PHP mã nguồn mở miễn phí, được phát triển bởi Taylor Otwell, nhằm hỗ trợ phát triển ứng dụng web theo kiến trúc model-view-controller (MVC) Framework này nổi bật với cú pháp dễ hiểu, hệ thống đóng gói modular và khả năng quản lý gói phụ thuộc hiệu quả, cùng với nhiều phương thức truy cập dữ liệu linh hoạt.

30 cơ sở dữ liệu quan hệ, nhiều tiện ích khác nhau hỗ trợ việc triển khai vào bảo trì ứng dụng

Vào tháng 3 năm 2015, Laravel đã được bình chọn là PHP framework phổ biến nhất, vượt qua các đối thủ như Symfony2, Nette, CodeIgniter và Yii2 Trước đó, vào tháng 8 năm 2014, Laravel đã trở thành project PHP được theo dõi nhiều nhất trên Github.

Laravel được phát hành theo giấy phép MIT, với source code được lưu trữ tại Github.4aw54

Thư mục Chức năng chính

App Chứa controllers, models, views và assets của ứng dụng

Boostrap Chứa một số file của bootstrap framework và một số file cấu hình nạp tự động

Config Chứa các file cấu hình của hệ thống

Database Chứa migration và seed

Public Thư mục public dùng cho việc lưu trữ những file như css, javascripts, file images và những file khác Nó cũng chứa file khởi động index.php

Rescources Chứa các view, các raw asset và các file ngôn ngữ

Tests Chứa các test tự động

Vendor Chứa toàn bộ code của bên thứ ba Chứa plugin cài thêm cho ứng dụng và các composer package

Config/app.php Cấu hình mức cài đặt ứng dụng ở khía cạnh khác như timezone, locale, mode debug và khóa mã hóa duy nhất

Config/auth.php Drive xác thực

Config/cache.php Nếu ứng dụng có lưu cache thì thời gian ứng dụng hồi đáp cho người dùng nhanh hơn

Database/migrations/ Thư mục migration chứa những lớp PHP cho phép

Laravel updates the database schema while maintaining all database versions during synchronization The migration files are generated by the Artisan tool.

Database/seeds Thư mục seeds chứa những file PHP cho phép Artisan đưa vào bảng cơ sở dữ liệu với dữ liệu được đề xuất

App/http/controllers Chứa những file controllers của ứng dụng

Rescources/views Thư mục views chứa những file mẫu HTML được sử dụng bởi controller hay route

Rescources/lang Chứa những file ngôn ngữ của ứng dụng

Thư mục storage trong Laravel được sử dụng để lưu trữ các file tạm thời cho các dịch vụ như session, cache và biên dịch template views Thư mục này có khả năng ghi lại bởi web server và được Laravel tự động duy trì mà không cần can thiệp từ người dùng.

File app/http/routers.php trong ứng dụng Laravel lưu trữ tất cả các route, giúp thông báo cho Laravel cách kết nối khi có yêu cầu, dựa trên hàm đã khai báo, controller và action Ngoài ra, file này cũng định nghĩa các sự kiện như trang lỗi và views composers.

App/filters.php File này dùng để giới hạn một số khu vực không được truy cập của web

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Biểu đồ phân rã chức năng

Mô tả chi tiết chức năng

1.1 Đăng ký hợp đồng: Khi khách hàng đăng nhập vào hệ thống sẽ tiến hành đăng ký hợp đồng

1.2 Xác nhận hợp đồng: Người quản lý sẽ tiến hành xác nhận hợp đồng sau khi khách hàng đã đăng ký hợp đồng

1.3 Báo cáo trạng thái hợp đồng: Người quản lý sẽ báo cáo trạng thái hợp đồng cho khách hàng

2.1 Thêm mới công việc: Người quản lý sẽ tiến hành thêm mới công việc sau khi đã xác nhận hợp đồng

2.2 Giao công việc: Người quản lý sẽ giao những công việc cho nhân viên làm

2.3 Báo cáo tiến trình công việc: Nhân viên làm sẽ báo cáo lại tiến trình cho người quản lý

3.1 Thêm mới thông tin khách hàng: Khách hàng đăng ký thông tin qua hệ thống

3.2 Cập nhật thông tin khách hàng: Khi có thông tin cần thay đổi người quản lý sẽ tiến hành sửa thông tin

3.3 Xóa thông tin khách hàng: Người quản lý sẽ xóa thông tin khách hàng khi khách hàng không muốn yêu cầu làm hợp đồng nữa

4.1 Thêm mới thông tin nhân viên: Khi có nhân viên mới người quản lý sẽ tiến hành thêm mới thông tin nhân viên đó

4.2 Cập nhật thông tin nhân viên: Khi nhân viên thay đổi thông tin thì người quản lý sẽ tiến hành sửa thông tin nhân viên đó

4.3 Xóa thông tin nhân viên: Khi nhân viên xin nghỉ làm tại công ty Người quản lý sẽ xóa thông tin nhân viên đó đi

5 Báo cáo hợp đồng khách hàng: Sau khi hoàn tất công việc trong hợp đồng thì người quản lý sẽ báo cáo cho khách hàng.

Danh sách hồ sơ dữ liệu

a) Hợp dồng b) Bảng phân chia công việc c) Danh sách khách hàng d) Danh sách nhân viên f) Báo cáo

Ma trận thực thể dữ liệu

Mô hình hóa

2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống

2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 - chức năng tiếp nhận hợp đồng

2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 - chức năng cập nhật công việc

2.4 Biểu đồ dữ liệu mức 1 - chức năng cập nhật khách hàng

2.5 Biểu đồ dữ liệu mức 1 - chức năng cập nhật nhân viên

2.6 Biểu đồ dữ liệu chức năng báo cáo

Mô hình liên kết thực thể ER

3.1 Xác định các thực thể và thuộc tính

3.2 Xác định các mối quan hệ

3.4 Thiết kế các bảng dữ liệu

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 manhanvien ( Mã nhân viên ) int Khóa chính

2 tennhanvien ( Tên nhân viên ) Varchar (150)

3 tentaikhoan (Tên tài khoản ) Varchar (50)

7 sodienthoai ( Số điện thoại ) Char (13)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 makhachhang ( Mã nhân viên ) int Khóa chính

2 tenkhachhang ( Tên nhân viên ) Varchar (150)

3 tentaikhoan (Tên tài khoản ) Varchar (50)

7 sodienthoai ( Số điện thoại ) Char (13)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 maquanly ( Mã quản lý ) int Khóa chính

2 tenquanly ( Tên quản lý ) Varchar (150)

3 tentaikhoan (Tên tài khoản ) Varchar (50)

7 sodienthoai ( Số điện thoại ) Char (13)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 macongviec (Mã công việc) Int Khoá chính

5 ngaybatdau (Ngày bắt đầu) Date

6 ngayketthuc (Ngày kết thúc) Date

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 mahopdong ( Mã hợp đồng ) Int Khóa chính

2 maquanly ( Mã quản lý ) Int Khóa ngoại

6 ngayyeucauketthuchd (Ngày yêu cầu kết thúc hợp đồng)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 maquanly (Mã quản lý) Int Khóa ngoại

2 manhanvien (Mã nhân viên) Int Khóa ngoại

4 tengiaoviec (Tên giao việc) Varchar (255)

6 ngayyeucauketthuclam (Ngày yêu cầu kết thúc làm)

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú

2 xacnhantientrinh (Xác nhận tiến trình)

3 manhanvien (Mã nhân viên) Int Khóa ngoại

4 macongviec (Mã công việc) Int Khóa ngoại

Ứng dụng thực nghiệm

Môi trường thử nghiệm

-Laptop Acer TravelMate 4740:Intel core i3,ram 4gb

-Hệ điều hành:window 10 32bit

Giao diện

Trang chủ của website cho phép khách hàng đăng ký tài khoản và hợp đồng một cách dễ dàng Sau khi đăng ký, khách hàng sẽ chờ xét duyệt từ người quản lý, người này sẽ phản hồi tất cả thông tin liên quan đến quy trình từ lúc chờ đến khi hoàn thành hợp đồng Điều này giúp khách hàng dễ dàng theo dõi tình trạng hợp đồng của mình Ngoài ra, khách hàng có thể để lại nội dung yêu cầu ngay trên form đăng ký hợp đồng của công ty.

-Giao diện chính của web quản lý giao việc theo hợp đồng

-Chức năng đăng nhập và đăng ký: Cho phép khách hàng đăng nhập để tạo hợp đồng

47 -Thêm nhân viên: Khi có nhân viên mới người quản lý tiến hành thêm mới nhân viên

48 -Chức năng yêu cầu hợp đồng: Sau khi khách hàng đăng nhập vào sẽ yêu cầu hợp đồng

49 -Danh sách quản lý khách hàng và nhân viên: Người quản lý sẽ có chức năng cập nhật xóa, nhân viên và khách hàng

-Bảng danh sách quản lý hợp đồng: Người quản lý sẽ xác nhận trạng thái và phân việc cho nhân viên làm

-Chức năng phân công việc: Cho phép người quản lý chia các việc nhỏ trong hợp đồng và phân công cho nhân viên

51 -Bảng danh sách các việc đã giao: Người quản lý dễ dàng quản ký được tiến trình làm việc của nhân viên

-Chức năng sửa chi tiết việc: Người quản lý muốn đổi việc cho nhân viên hoặc đổi tên việc

Khi nhân viên đăng nhập vào bảng danh sách công việc, họ sẽ thấy những nhiệm vụ được phân công bởi người quản lý Sau khi hoàn thành, nhân viên sẽ báo cáo kết quả lại cho người quản lý.

Sau khi hoàn tất các tiến trình, người quản lý sẽ gửi báo cáo hoàn thành hợp đồng cho khách hàng Khách hàng chỉ cần đăng nhập vào hệ thống để kiểm tra thông tin.

Kết luận, để xây dựng một bài phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hiệu quả, cần bắt đầu bằng việc khảo sát hệ thống thực tế Công việc này rất quan trọng, giúp thu thập dữ liệu chính xác để phát triển các bước tiếp theo Phân tích dữ liệu một cách chính xác sẽ thiết lập các chức năng hợp lý, nâng cao khả năng sử dụng và điều khiển hệ thống, đồng thời tạo sự thân thiện cho người dùng Việc sử dụng framework Laravel trong phát triển ứng dụng giúp quản lý file dễ dàng và cung cấp nhiều tính năng hữu ích Thiết kế giao diện với màu sắc và bố cục hài hòa sẽ mang lại cảm giác thoải mái cho người sử dụng, cùng với các tiện ích giúp nâng cao hiệu quả công việc.

Hệ thống đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp tăng lợi nhuận Tuy nhiên, do thời gian hạn chế và kinh nghiệm thực tế chưa phong phú, việc phân tích vẫn chưa bao quát hết mọi khía cạnh của vấn đề Mặc dù hệ thống đã được xây dựng với các chức năng chính, nhưng vẫn còn thiếu sót về tính năng và sự tiện dụng, nhiều chức năng hiện tại còn đơn giản.

Ngày đăng: 11/07/2021, 09:44

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

[FROM&lt;danh sách các bảng&gt;] - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
lt ;danh sách các bảng&gt;] (Trang 29)
Mô hình MVC (Model – View – Controller) là một kiến trúc phần mềm hay mô  hình thiết kế được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
h ình MVC (Model – View – Controller) là một kiến trúc phần mềm hay mô hình thiết kế được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm (Trang 31)
Đối với dự án nhỏ việc áp dụng mô hình MC gây cồng kềnh, tốn thời gian  trong  quá  trình  phát  triển - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
i với dự án nhỏ việc áp dụng mô hình MC gây cồng kềnh, tốn thời gian trong quá trình phát triển (Trang 33)
Config Chứa các file cấu hình của hệ thống. Database Chứa migration và seed. - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
onfig Chứa các file cấu hình của hệ thống. Database Chứa migration và seed (Trang 34)
2. Mô hình hóa - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
2. Mô hình hóa (Trang 40)
Mô hình liên kết thực thể ER - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
h ình liên kết thực thể ER (Trang 43)
3.3 Mô hình ER - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
3.3 Mô hình ER (Trang 45)
3.4a Bảng Nhanvien - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
3.4a Bảng Nhanvien (Trang 46)
3.4 Thiết kế các bảng dữ liệu - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
3.4 Thiết kế các bảng dữ liệu (Trang 46)
3.4f Bảng Giaoviec - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
3.4f Bảng Giaoviec (Trang 47)
3.4e Bảng Kyhopdong - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
3.4e Bảng Kyhopdong (Trang 47)
3.5 Mô hình quan hệ - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
3.5 Mô hình quan hệ (Trang 48)
3.5 Mô hình quan hệ - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
3.5 Mô hình quan hệ (Trang 48)
-Bảng danh sách quản lý hợp đồng: Người quản lý sẽ xác nhận trạng thái và phân việc cho nhân viên làm   - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Bảng danh sách quản lý hợp đồng: Người quản lý sẽ xác nhận trạng thái và phân việc cho nhân viên làm (Trang 54)
-Bảng danh sách các việc đã giao: Người quản lý dễ dàng quản ký được tiến trình làm việc của nhân viên - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Bảng danh sách các việc đã giao: Người quản lý dễ dàng quản ký được tiến trình làm việc của nhân viên (Trang 55)
-Bảng danh sách công việc: Khi nhân viên đăng nhập sẽ biết được các công việc  mà người quản lý đã phân công - XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO VIỆC THEO HỢP ĐỒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Bảng danh sách công việc: Khi nhân viên đăng nhập sẽ biết được các công việc mà người quản lý đã phân công (Trang 56)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN