1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Luận văn thạc sĩ đánh giá công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn thành phố phủ lý tỉnh hà nam giai đoạn 2011 2015

116 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Công Tác Quản Lý Biến Động Đất Đai Trên Địa Bàn Thành Phố Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam Giai Đoạn 2011 - 2015
Tác giả Nguyễn Thị Thảo
Người hướng dẫn GVC. TS. Đỗ Thị Đức Hạnh
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại thesis
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 1,52 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (14)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (15)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (16)
      • 1.4.1. Những đóng góp mới của đề tài (16)
      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài (16)
      • 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (16)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (17)
    • 2.1. Biến động đất đai, quản lý biến động đất đai (17)
      • 2.1.1. Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (17)
      • 2.1.2. Biến động đất đai, quản lý biến động đất đai (19)
    • 2.2. Cơ sở của công tác quản lý biến động đất đai (21)
      • 2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (22)
      • 2.2.2. Đăng ký biến động đất đai (24)
      • 2.2.3. Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai (27)
      • 2.2.4. Vai trò của công tác quản lý biến động đất đai (29)
    • 2.3. Quản lý biến động đất đai ở một số nước trên thế giới (30)
      • 2.3.1. Ở Australia (30)
      • 2.3.2. Ở Trung Quốc (30)
      • 2.3.3. Ở Scotland (31)
      • 2.3.4. Ở Hà Lan (32)
      • 2.3.5. Ở Anh (32)
    • 2.4. Công tác quản lý biến động đất đai tại Việt Nam (33)
      • 2.4.1. Quản lý biến động đất đai ở nước ta dưới chế độ cũ (33)
      • 2.4.2. Quản lý biến động đất đai theo chính quyền cách mạng tới nay (36)
      • 2.4.3. Thực tiễn công tác quản lý biến động đất đai ở Việt Nam và tỉnh Hà Nam (41)
  • Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu (44)
    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (44)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (44)
    • 3.3. Nội dung nghiên cứu (44)
      • 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Phủ Lý (44)
      • 3.3.2. Thực trạng quản lý biến động đất đai trên đia bàn thành phố Phủ Lý (44)
      • 3.3.3. Đánh giá công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn thành phố Phủ Lý . 31 3.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến động đất đai trên địa bàn thành phố Phủ Lý (44)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (45)
      • 3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp (45)
      • 3.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu (45)
      • 3.4.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp (46)
      • 3.4.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu, tài liệu thu thập được (48)
      • 3.4.5. Phương pháp tổng hợp (48)
      • 3.4.6. Phương pháp so sánh (48)
      • 3.4.7. Phương pháp đánh giá (48)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (50)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Phủ Lý (50)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (50)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (55)
      • 4.1.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất (58)
    • 4.2. Thực trạng quản lý biến động đất đai trên địa bàn thành phố Phủ Lý giai đoạn 2011 - 2015 (66)
      • 4.2.1. Thủ tục đăng ký biến động đất đai tại cơ quan Nhà nước (66)
      • 4.2.2. Thực trạng đăng ký biến động đất đai tại cơ quan Nhà nước (70)
      • 4.2.3. Thực trạng công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai (77)
      • 4.3.1. Về quy trình đăng ký biến động đất đai (88)
      • 4.3.2. Về việc thực hiện đăng ký biến động đất đai (88)
      • 4.3.3. Về việc cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai (97)
      • 4.3.4. Đánh giá chung (100)
    • 4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến động đất đai trên địa bàn thành phố Phủ Lý (102)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (104)
    • 5.1. Kết luận (104)
    • 5.2. Kiến nghị (105)
  • Tài liệu tham khảo (106)

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu về biến động quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại thành phố Phủ Lý, tập trung vào việc đăng ký tại cơ quan Nhà nước theo quy định pháp luật Bài viết phân tích các trường hợp chủ sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hoạt động cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính sau khi biến động đăng ký được chấp nhận.

Thời gian nghiên cứu

- Thời gian tiến hành đề tài: từ tháng 5/2015 - tháng 10/2016.

- Phạm vi thời gian của số liệu được thu thập: từ năm 2011 đến năm 2015.

Nội dung nghiên cứu

3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Phủ Lý

- Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

- Tình hình quản lý và sử dụng đất

3.3.2 Thực trạng quản lý biến động đất đai trên đia bàn thành phố Phủ Lý giai đoạn 2011 - 2015

- Thủ tục đăng ký biến động đất đai tại cơ quan Nhà nước

- Thực trạng đăng ký biến động đất đai tại cơ quan Nhà nước

- Thực trạng công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai

3.3.3 Đánh giá công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn thành phố Phủ Lý

- Về quy trình đăng ký biến động đất đai

- Về việc thực hiện đăng ký biến động đất đai

- Về việc cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai

3.3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến động đất đai trên địa bàn thành phố Phủ Lý

Phương pháp nghiên cứu

3.4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp

Để nghiên cứu đề tài, cần thu thập tài liệu và số liệu từ các cơ quan Nhà nước, sở, phòng ban tại thành phố, bao gồm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ở Phủ Lý Các tài liệu quan trọng bao gồm kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tình hình đăng ký biến động đất đai, thực trạng cập nhật chỉnh lý biến động đất đai, cùng với hệ thống bảng biểu thống kê đất đai năm 2015 và các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý biến động quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

3.4.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

Dựa trên kết quả đăng ký biến động tại cơ quan Nhà nước, chúng tôi tiến hành lựa chọn các điểm điều tra thực tế Những điểm điều tra này được chọn làm đại diện cho hai khu vực chính trong thành phố: khu vực đô thị và khu vực nông thôn.

Trước tháng 7/2013, Phủ Lý gồm 12 đơn vị hành chính với 6 phường và 6 xã Theo Nghị quyết 89/2013/NQ-CP của Chính phủ, địa giới hành chính của các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng đã được điều chỉnh để mở rộng thành phố Phủ Lý, hiện nay thành phố này có 21 đơn vị hành chính, bao gồm 11 phường và 10 xã Để đảm bảo kết quả điều tra thực tế phản ánh đúng đặc trưng của địa bàn nghiên cứu, tôi đã lựa chọn các điểm điều tra phù hợp.

Khu vực đô thị được đại diện bởi hai địa điểm: phường Minh Khai, một phường cũ của thành phố, và phường Thanh Châu, phường mới được thành lập theo Nghị quyết 89/NQ-CP ngày 23/7/2013.

Khu vực nông thôn được đại diện bởi hai địa điểm: xã Phù Vân, một xã cũ thuộc thành phố, và xã Tiên Tân, một xã mới được sáp nhập từ huyện Duy Tiên theo Nghị quyết 89/NQ-CP ngày 23/7/2013.

3.4.3 Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp

Nguồn số liệu sơ cấp được thu nhập bằng phương pháp điều tra trực tiếp thông qua phiếu điều tra:

Thu thập thông tin từ chủ sử dụng đất về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất là cần thiết để hiểu rõ các thủ tục đăng ký biến động đất đai Việc thực hiện đăng ký biến động đất đai tại cơ quan Nhà nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng đất.

+ Thu thập từ cán bộ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Phủ

Lý về công tác quản lý biến động đất đai, bao gồm đăng ký biến động đất đai và cập nhật, chỉnh lý sau biến động.

+ Thu thập từ cán bộ địa chính xã, phường về việc cập nhật biến động vào hệ thống tài liệu tại xã, phường.

Số lượng phiếu điều tra đối với hộ gia đình và cá nhân có sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm biến động đất đai so với số lượng đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Phủ Lý trong năm.

Bảng 3.1 Số lượng phiếu điều tra đối với hộ gia đình, cá nhân

STT Khu vực điều tra

II Khu vực nông thôn

Tại xã Tiên Tân, cần tiến hành điều tra bổ sung 18 phiếu, nâng tổng số phiếu điều tra lên 30 phiếu để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu.

Khu vực đô thị ghi nhận 92 phiếu điều tra từ người sử dụng đất đã thực hiện đăng ký biến động đất đai, chủ yếu là cư dân có hộ khẩu thường trú tại phường Minh Khai và phường Thanh Châu.

Khu vực nông thôn ghi nhận 71 phiếu điều tra từ người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động đất đai, với hộ khẩu thường trú tại xã Phù Vân và xã Tiên Tân.

Để đảm bảo việc đăng ký biến động đất đai và cập nhật, chỉnh lý thông tin trên hệ thống hồ sơ địa chính, đã tiến hành điều tra 100% cán bộ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Phủ Lý, với 15 phiếu điều tra cho 15 cán bộ Đồng thời, cũng thực hiện điều tra 100% cán bộ địa chính ở các xã, phường, tổng cộng 24 phiếu điều tra tại 21 xã, phường.

3.4.4 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu, tài liệu thu thập được

Sau khi thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cũng như tình hình quản lý và sử dụng đất, chúng tôi tiến hành thống kê và phân loại dữ liệu theo từng nội dung Việc sử dụng phần mềm Microsoft Office giúp xử lý và tổng hợp thông tin, làm rõ thực trạng biến động đất đai và công tác quản lý tại thành phố Phủ Lý.

Bài viết tổng hợp các số liệu thu thập được nhằm khái quát kết quả quản lý và thực trạng biến động quyền sử dụng đất cũng như quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại thành phố Phủ Lý trong giai đoạn nghiên cứu.

Dựa trên số liệu điều tra, bài viết so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu như cơ cấu giá trị sản xuất và cơ cấu ngành kinh tế qua các năm Ngoài ra, tỷ lệ các loại biến động đất đai và tỷ lệ cập nhật chỉnh lý biến động đất đai so với lượng đăng ký tại cơ quan Nhà nước cũng được phân tích.

Bài viết này sẽ đánh giá công tác quản lý biến động đất đai tại thành phố Phủ Lý thông qua việc tìm hiểu thủ tục đăng ký biến động đất đai tại cơ quan Nhà nước, thực trạng đăng ký biến động đất đai, và công tác cập nhật, chỉnh lý biến động lên hệ thống hồ sơ địa chính Đánh giá sẽ được thực hiện dựa trên ba tiêu chí cụ thể.

-Về quy trình đăng ký biến động đất đai.

Ngày đăng: 10/07/2021, 08:24

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010). Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012). Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp luật đất đai Khác
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013). Thông tư 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Khác
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014 a ). Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính Khác
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014 b ). Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Khác
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015 a ). Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2015 và kế hoạch công tác năm 2016 của ngành Tài nguyên và Môi trường. Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Khác
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015 b ). Báo cáo công tác quản lý Nhà nước về đất đai năm 2014, 6 tháng đầu năm 2015 và tình hình triển khai thi hành Luật Đất đai và những vấn đề cần giải quyết tháo gỡ Khác
8. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Phủ Lý. Báo cáo tổng kết công tác các năm 2011 - 2015 Khác
9. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Phủ Lý (2016). Báo cáo thống kê đất đai năm 2015 Khác
10. Chính phủ (2014). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai Khác
11. Dương Chí Công (2000). Quản lý đất đai của Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử. Tạp chí Địa chính số 12, tháng 12/2000 Khác
12. Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng (2005). Quản lý đất đai và bất động sản đô thị. Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội Khác
13. Hoàng Việt (1999). Vấn đề sở hữu ruộng đất trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở Việt Nam Khác
14. Hội đồng Nhà nước (1991). Pháp lệnh số 51/LCT-HĐNN8 ngày 06/4/1991. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
15. Lê Đình Thắng và Đỗ Đức Đôi (2010). Giáo trình đăng ký thống kê đất đai. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Thị Kim Loan (2008). Công tác cập nhật chỉnh lý biến động đất đai trên địa bản thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Khác
17. Phòng thống kê thành phố Phủ Lý. Niên giám thống kê các năm 2011 - 2015 Khác
18. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1987). Luật Đất đai. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
19. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003). Luật Đất đai. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
20. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013 a ). Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w