Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
Vật liệu, thời gian và địa điểm nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu cho nội dung tuyển chọn giống cây cỏ làm thức ăn cho trâu bò bao gồm 06 giống cỏ:
Tên giống cỏ dùng trong thí nghiệm
02 – Cỏ Ghinê (Panicum maximum TD58)
04 – Cỏ Mulato II (Brachiaria mulato)
06 – Cỏ Stylo (Stylosanthes guianensis cv CIAT 184)
Vật liệu nghiên cứu cho nội dung một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ Ghinê Mombasa bao gồm 01 giống cỏ: Ghinê Mombasa.
- Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
+ Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 4/2016 đến tháng 5/2017
+ Địa điểm nghiên cứu: Đề tài tiến hành tại xã Tà Hộc (huyện Mai Sơn) tỉnh Sơn La.
Nội dung nghiên cứu
-Nghiên cứu tuyển chọn giống cây cỏ làm thức ăn xanh cho trâu bò.
-Một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ Ghinê Mombasa.
Phương pháp nghiên cứu
- Thời tiết khu vực thí nghiệm năm 2015 - 2016
+ Thu thập số liệu từ Trạm quan trắc khí tượng thủy văn tỉnh Sơn La - Phân tích thành phần dinh dưỡng đất
+ Lấy mẫu đất ở lớp đất mặt 0 - 20 cm tại khu vực thí nghiệm theo phương pháp hình chéo tại 5 điểm
+ Mẫu đất được phân tích tại Phòng thí nghiệm sinh hóa - Trường Đại học
Thí nghiệm được thiết kế theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn với 6 công thức, mỗi giống cỏ tương ứng với một công thức, và được lặp lại 3 lần Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 30m², tổng diện tích thí nghiệm là 540m², không tính rãnh và dải bảo vệ Trong quá trình thí nghiệm, các yếu tố như thời gian, địa điểm, và phân bón được giữ đồng nhất, chỉ thay đổi giống cỏ để đánh giá ảnh hưởng Sơ đồ bố trí thí nghiệm được trình bày trong hình 3.1.
Hình 3.1 Sơ đồ thí nghiệm
1 Kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm
Để chuẩn bị đất trồng cỏ, cần làm cho đất tơi xốp và sạch cỏ dại Sau đó, tiến hành lên luống và rạch hàng với khoảng cách phù hợp giữa các hàng, tùy thuộc vào từng loại cỏ.
* Phân bón cho các giống như sau:
+ Bón lót: Phân chuồng: 15 tấn/ha; Phân lân supe 40 kg
P 2 O 5 /ha; phân kali clorua 50 kg K 2 O/ha; vôi bột 1.500 kg/ha
+ Bón thúc: Đạm urê, bón sau trồng 20 ngày: 40 kg N/ha; Đạm, bón sau mỗi lứa cắt: 40 kg N/ha
+ Bón đầu năm (tháng 2,3): Phân chuồng: 5 tấn/ha; Phân lân supe: 40 kg P 2 O 5 /ha; Kali clorua 50 kg K 2 O /ha; Đạm urê 40 kg N/ha
+ Bón thúc: Đạm urê, bón sau mỗi lứa cắt: 40 kg N/ha
- Cỏ thân bụi khoảng cách hàng x hàng là 40cm; khóm x khóm: 20cm, 3 dảnh/khóm
- Nhóm cỏ thân đứng: hàng x hàng là 70cm; hom đặt thành 2 hàng xuống đáy rãnh, mắt so le và nối tiếp nhau
- Nhóm cỏ thân đứng (VA06, Guatemala) thu cắt lứa đầu tiên sau khi trồng cỏ 60 ngày (cắt cách mặt đất 5 cm)
- Nhóm cỏ thân bụi (Ghinê, cỏ Mulato 2, P atratum, Stylo) thu cắt lứa đầu tiên sau khi trồng cỏ 60 ngày (cắt cỏ cách mặt đất 10 cm)
-Thu các lứa sau: Cả 6 giống cỏ tiến hành như sau: Mùa mưa tính từ 15/4
- 15/10 và mùa khô tính từ 16/10 - 14/4 (45 ngày tuổi vào mùa mưa và
60 ngày tuổi vào mùa khô)
Phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiên cứu:
Tỷ lệ sống của các giống cỏ được xác định bằng cách tính phần trăm giữa số lượng khóm cỏ sống và tổng số khóm cỏ đã trồng, với thời gian theo dõi là 30 ngày sau khi trồng.
Chiều cao cây được xác định bằng cách cố định 5 khóm cỏ trong mỗi ô theo phương pháp đường chéo, sử dụng cọc gỗ hoặc cọc tre Các cọc này được đặt trên mặt phẳng ngang với mặt đất, theo trục đường chéo như minh họa trong hình vẽ dưới đây.
Dụng cụ đo: Bằng thước gậy Khi đo vuốt lá cỏ lên, đo từ mặt cọc đến đầu mút của 3/4 số lá cỏ/1 khóm
- Tốc độ sinh trưởng (cm/ngày):
Tốc độ sinh trưởng của cỏ là mức độ tăng trưởng biểu hiện ở chiều cao của cỏ từ khi trồng đến khi thu hoạch
1 t Trong đó: L1: Chiều cao cỏ đo lần trước (cm)
L2: Chiều cao cỏ đo lần sau (cm)
31 t : Khoảng cách giữa 2 lần đo (ngày)
- Tốc độ tái sinh (cm/ngày):
Tốc độ tái sinh của cỏ là khả năng phục hồi và mọc lại từ lứa cắt trước đến lứa cắt sau, và nó được tính toán tương tự như tốc độ sinh trưởng của cỏ.
- Năng suất chất xanh (kg/m 2 /lứa hoặc t ấ n /ha/lứa): là khối lượng chất xanh tính trên một đơn vị diện tích là m 2 hoặc ha
Phương pháp nghiên cứu bao gồm việc theo dõi năng suất của 6 giống cỏ thí nghiệm bằng cách cắt toàn bộ cỏ trên mỗi ô và tiến hành cân vào buổi sáng Từ đó, năng suất trên mỗi mét vuông được tính toán Năng suất trung bình được xác định dựa trên 3 lần lặp lại.
- Lấy mẫu phân tích theo TCVN 4325-2007
- Xác định hàm lượng vật chất khô (TCVN 4326 : 2007)
- Định lượng khoáng tổng số (TCVN 4327:2007)
- Định lượng xơ thô (TCVN 4329: 2007)
- Định lượng protein thô được tính toán trên cơ sở xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng phương pháp Kjeldahl theo TCVN 4328-1:2007
Để xác định thành phần hóa học và giá trị ME của thức ăn, các mẫu thức ăn từ mỗi lứa cắt được trộn đều và nghiền nhỏ trước khi gửi đến Phòng thí nghiệm sinh hóa - Trường Đại học Tây Bắc để phân tích Các chỉ tiêu phân tích bao gồm chất khô, protein thô, xơ thô, lipit, NDF, ADF, ADL, và khoáng tổng số, được thực hiện theo các tiêu chuẩn như TCVN 4325-2007, TCVN 4326-2007, TCVN 4328-2001, TCVN 4329-2007, TCVN 4331-2007, và phương pháp của Goering và Van Soest (1970) cho NDF, ADF và ADL.
Giá trị ME của thức ăn được tính toán theo công thức của Wahdeh (1981), được trích dẫn trong cuốn “Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam” do Viện Chăn nuôi xuất bản năm 2001.
DE (Mcal/kg CK) = 0,04409 TDN
ME (Mcal/kg CK) = 0,82 DE
TDN (% CK thức ăn) tính theo Wardeh (1981) (Viện Chăn nuôi, 2001):
TDN (% CK) = - 21,7656 + 1,4284 Pth + 1,0277 DXKN + 1,2321 CB + 0,4867 Xth
Trong đó: Pth: Protein thô, DXKN: Dẫn xuất không nitơ, CB: Chất béo, Xth: Xơ thô
- Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến năng suất và chất lượng hạt cỏ Ghinê Mombasa
Nghiên cứu được thực hiện với ba khoảng cách trồng khác nhau là 70 x 70 cm, 70 x 100 cm và 100 x 100 cm, với diện tích mỗi lô là 24m², lặp lại ba lần, tổng diện tích thí nghiệm là 216 m² Tất cả các lô đều được bón lót theo hướng dẫn của Bobưlep (1984) cho đồng cỏ thu hạt, bao gồm 10 tấn phân chuồng, 60 kg P₂O₅/ha và 60 kg K₂O/ha, cùng với việc bổ sung 100 kg nitơ/ha sau lần cắt cuối Các lô được cắt lần cuối vào giữa tháng 7.
2016 Thu hạt bằng phương pháp sử dụng bao túi lưới.
+ Công thức 1 (M1): Khoảng cách trồng 70 x 70 cm;
+ Công thức 2 (M2): Khoảng cách trồng 70 x 100 cm;
+ Công thức 3 (M3): Khoảng cách trồng 100 x 100 cm
- Ảnh hưởng của phương pháp thu hạt đến năng suất và chất lượng hạt giống cỏ Ghinê Mombasa Đề tài thử nghiệm 3 phương pháp thu hạt như sau:
Phương pháp thu bông 1 (PP1): Rung bông hàng ngày
Phương pháp thu bông 2 (PP2): Dùng bao túi lưới bao bông thu hạt
Phương pháp thu bông 3 (PP3): Cắt cả cây 1 lần (vào thời điểm
15 ngày sau khi bông trỗ 50%)
Tất cả các lô thí nghiệm được trồng với khoảng cách 70 x 100 cm và được bón lót theo hướng dẫn của Bobưlep (1984), bao gồm 10 tấn phân chuồng, 60 kg P2O5/ha, 60 kg K2O/ha, cùng với 100 kg nitơ/ha được bón thêm sau lần cắt cuối.
- Sơ đồ trồng cỏ như sau:
Trồng cỏ xác định phương pháp thu hạt giống
Phương pháp thu hạt bằng rung bông hàng ngày là một kỹ thuật hiệu quả Sau khi buộc bông từ 5 đến 7 ngày, tiến hành rung bông cỏ để thu hạt Cần rung bông cỏ mỗi ngày một lần cho đến khi số lượng hạt rụng không còn đáng kể.
Phương pháp thu hạt hiệu quả sử dụng túi lưới nylon kích thước 50 x 80 cm, với một đầu hở để dễ dàng thu hạt mà không cần tháo túi Sau khi buộc các túm bông lại khi bông trổ đạt 50%, tiến hành buộc túi và thu hạt sau 3 - 5 ngày.
- Phương pháp thu hạt bằng cắt bông một lần: sau khi buộc bông 15 ngày tiến hành cắt bông cỏ
Để đánh giá chất lượng hạt cỏ, chúng tôi xác định khối lượng của 1.000 hạt và tiến hành thử nghiệm tỷ lệ nảy mầm trên cát với ba lần lặp lại Thí nghiệm tỷ lệ nảy mầm được thực hiện sau thời gian bảo quản hạt kéo dài 3 tháng.
+ Tỷ lệ nảy mầm: Gieo hạt trên đĩa cát ẩm, mỗi đĩa gieo 100 hạt, gieo trên 3 đĩa Theo dõi tỷ lệ nảy mầm của hạt sau 10 ngày
+ Xác định khối lượng hạt: đếm 1.000 hạt và xác định khối lượng bằng cân kỹ thuật
+ Năng suất hạt (kg/ha): Sau khi thu hạt phơi khô và cân lên sau đó tính cho 1 ha trồng cỏ
- Chi phí cho sản xuất hạt cỏ: Lấy tổng các khoản chi chia cho năng suất hạt giống được giá thành sản xuất 1kg hạt giống (đồng/kg).
Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được phân tích phương sai sử dụng bảng tính của Microsoft Excel 2016 và Minitab Version 16.4