1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố bắc giang tỉnh bắc giang

118 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiệu Quả Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Thành Phố Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang
Tác giả Bùi Minh Tú
Người hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Hữu Thành
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 1,4 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (13)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
    • 1.2. Mục tıêu nghıên cứu (0)
    • 1.3. Phạm vi nghiên cứu (15)
    • 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (15)
  • Phần 2. Tổng quan tài liệu (16)
    • 2.1. Đất và vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp (16)
      • 2.1.1. Khái niệm đất và đất nông nghiệp (16)
      • 2.1.2. Vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp (17)
    • 2.2. Hiệu quả sử dụng đất (18)
      • 2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất (18)
      • 2.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất (19)
      • 2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (20)
      • 2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (21)
    • 2.3. Sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững (23)
      • 2.3.1. Vấn đề suy thoái đất nông nghiệp (23)
      • 2.3.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững (26)
      • 2.3.3. Sử dụng đất theo quan điểm sinh thái (28)
    • 2.4. Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và ở việt nam (29)
      • 2.4.1. Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới . 17 2.4.2. Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam (29)
      • 2.4.3. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang (35)
  • Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (37)
    • 3.1. Địa điểm nghiên cứu (37)
    • 3.2. Thời gian nghiên cứu (37)
    • 3.3. Đối tượng nghiên cứu (37)
    • 3.4. Nội dung nghiên cứu (37)
      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Bắc Giang (37)
      • 3.4.2. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Bắc Giang (37)
      • 3.4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang (37)
      • 3.4.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang (37)
    • 3.5. Phương pháp nghiên cứu (38)
      • 3.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu (38)
      • 3.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu (38)
      • 3.5.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (38)
      • 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu (42)
  • Phần 4. Kết quả và thảo luận (43)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (43)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (43)
      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (47)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (53)
    • 4.2. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Bắc Giang (54)
      • 4.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất thành phố Bắc Giang (54)
      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang (56)
      • 4.2.3. Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 thành phố Bắc Giang (56)
      • 4.2.4. Hiện trạng các loại sử dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc Giang (57)
    • 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang (62)
      • 4.3.1. Hiệu quả kinh tế (62)
      • 4.3.2. Hiệu quả xã hội (69)
      • 4.3.3. Hiệu quả môi trường (74)
      • 4.3.4. Đánh giá hiệu quả chung của các LUT (95)
    • 4.4. Lựa chọn các LUT có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc Giang (101)
      • 4.4.1. Lựa chọn các loại sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả (101)
      • 4.4.2. Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng (102)
      • 4.4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Bắc Giang (104)
  • Phần 5. Kết luận và kiến nghị (106)
    • 5.1. Kết luận (106)
    • 5.2. Kiến nghị (107)
  • Tài liệu tham khảo (108)
  • Phụ lục (111)

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu trong phạm vi địa giới hành chính thành phố Bắc Giang.

Thời gian nghiên cứu

- Thời gian thực hiện luận văn: Từ tháng 5/2015 đến tháng 10/2016.

- Các số liệu được thu thập trong giai đoạn 2011 - 2015.

Đối tượng nghiên cứu

- Đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang - tỉnh Bắc Giang.

- Các loại sử dụng đất và các yếu tố tự nhiên kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Bắc Giang

- Đánh giá điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, khí hậu, thủy văn, địa hình, thổ nhưỡng và các nguồn tài nguyên khác.

- Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội: Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, dân số, lao động, dịch vụ và cơ sở hạ tầng.

- Đánh giá chung về diều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.

3.4.2 Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Bắc Giang

- Hiện trạng sử dụng đất.

- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.

- Hiện trạng các loại sử dụng đất nông nghiệp.

3.4.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang

3.4.4 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang

- Lựa chọn các loại sử dụng đất có hiệu quả.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

Dựa trên hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, sự phân bố cây trồng, đặc điểm đất đai, tập quán canh tác và địa hình của thành phố Bắc Giang, chúng tôi đã chọn 02 xã đại diện cho 02 tiểu vùng để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

Tiểu vùng 1 bao gồm các xã và phường dọc theo sông Thương với địa hình dốc như Đồng Sơn, Tân Tiến, Song Mai, Tân Mỹ, Đa Mai, Song Khê, Thọ Xương, Trần Phú, Lê Lợi và Mỹ Độ Trong đó, xã Song Mai được chọn làm đại diện cho tiểu vùng này.

Tiểu vùng 2 bao gồm các xã, phường có địa hình bằng phẳng như Xương Giang, Dĩnh Trì, Dĩnh Kế, Hoàng Văn Thụ, Trần Nguyên Hãn và Ngô Quyền, trong đó xã Dĩnh Trì được chọn làm đại diện Để thu thập dữ liệu, tiến hành điều tra nông hộ theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên với tổng số 100 hộ được khảo sát, trong đó mỗi xã điều tra 50 hộ.

3.5.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu

Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu và thông tin có sẵn liên quan đến điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội Các dữ liệu này bao gồm thông tin về hiện trạng sử dụng đất, biến động trong sử dụng đất nông nghiệp, cũng như các số liệu khác từ các cơ quan chức năng tại thành phố Bắc Giang như phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Kinh Tế, và Chi cục Thống kê.

Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra hộ nông dân bằng bộ câu hỏi có sẵn Bộ câu hỏi này bao gồm thông tin cơ bản về hộ, quy mô và cơ cấu đất đai, tình hình sử dụng các loại đất, hoạt động sản xuất trên đất nông nghiệp, cũng như những khó khăn và kiến nghị của nông dân.

Những thông tin này được thể hiện bằng những câu hỏi ngắn gọn, dễ hiểu, dễ trả lời phù hợp với trình độ chung của nông dân.

3.5.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

* Đánh giá hiệu quả kinh tế

- Thông qua các chỉ tiêu:

Tổng thu nhập hay giá trị sản xuất (GTSX) được tính bằng cách nhân giá nông sản với sản lượng Trong khi đó, chi phí trung gian (CPTG) bao gồm tổng các chi phí vật chất như giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác ngoài công lao động gia đình.

+ Thu nhập hỗn hợp (TNHH) = GTSX - CPTG

Hiệu quả đồng vốn (HQĐV) được tính bằng tỷ lệ TNHH trên CPTG, nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất Để thuận lợi cho việc phân tích, chúng tôi đã phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế thành ba mức khác nhau, dựa trên số liệu điều tra thực tế, như được trình bày trong bảng sau.

Bảng 3.1 Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

Để đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT, có ba tiêu chí chính, mỗi tiêu chí có điểm tối đa là 3 Tổng số điểm tối đa cho một LUT là 9 điểm, tương đương với 0% tổng số điểm.

Nếu số điểm của một LUT >75% tổng số điểm (tương ứng 7 - 9 điểm): Hiệu quả kinh tế cao.

Nếu số điểm của một LUT đạt từ 50 - 75% tổng số điểm (tương ứng 5 -

Ngày đăng: 08/07/2021, 13:25

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Dự án quy hoạch tổng thể Đồng bằng sông Hồng (1994). Báo cáo nền số 9, Hà Nội Khác
2. Đào Châu Thu (2007). Đánh giá đất. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
3. Đặng Kim Sơn (2006). Nông nghiệp nông thôn Việt Nam 20 năm đổi mới và phát triển. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
4. Đoàn Công Quỳ (2001). Đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông - lâm nghiệp huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Luận án Tiến sỹ khoa học nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
5. Đỗ Nguyên Hải (1999). Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất đai bền vững cho sản xuất nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
6. Đỗ Thị Lan và Đỗ Anh Tài (2007). Giáo trình Kinh tế tài nguyên đất. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
7. Đỗ Đình Sâm, Nguyễn Ngọc Bình (2000). Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
8. Đỗ Thị Tám (2001). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Văn Giang - tỉnh Hưng Yên. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp.Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội.9. Đường Hồng Dật (1994). Lịch sử Nông nghiệp Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
10. Hội Khoa học Đất Việt Nam (2000). Đất Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
11. Lê Thái Bạt (1995). Báo cáo tóm tắt đánh giá và đề xuất sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền vùng Tây Bắc. Hội thảo quốc gia về Đánh giá và quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền.NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
12. Lê Văn Khoa (1999). Nông nghiệp và môi trường. NXB Giáo dục, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Văn Bộ và Bùi Huy Hiền (2001). Quy trình công nghệ và bảo vệ đất dốc nông lâm nghiệp, tuyển tập hội nghị đào tạo nghiên cứu và chuyển giao công nghệ cho phát triển bền vững trên đất dốc Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Đình Bồng (2013). Quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Đình Hợi (1993). Kinh tế tổ chức và Quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp. NXB Thống kê, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Hữu Thành và Nguyễn Thị Thu Trang (2014). Sử dụng bền vững đất cửa sông - kinh nghiệm từ sử dụng đất cửa Ba Lạt, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
17. Nguyễn Quang Tin (2011). Nghiên cứu áp dụng các giải pháp kỹ thuật và thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất ngô và đậu tương hàng hóa tại một số tỉnh miền núi phía Bắc. Đề tài nghiên cứu khoa học của Viện Khoa học Việt Nam Khác
18. Nguyễn Duy Tính (1995). Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
19. Nguyễn Thị Kim Yến và Đỗ Nguyên Hải (2015). Nghiên cứu các loại hình sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển du lịch ở huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13 (1). tr. 90 - 98 Khác
20. Niên giám thống kê thành phố Bắc Giang 2015. NXB Cục Thống kê thành phố Bắc Giang Khác
21. Phạm Văn Vân và Nguyễn Thanh Trà (2010). Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Chương Mỹ (Hà Nội). Tạp chí Khoa học và Phát triển. 8 (5). tr. 850 - 860 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w