ĐẠI CƯƠNG VỀ DSA
Vài dòng lịch sử
Vào ngày 8 tháng 11 năm 1895, W.C Roentgen đã phát hiện ra tia X, và bức hình X-quang đầu tiên mà ông chụp là bàn tay của vợ mình Phát minh của ông nhanh chóng lan rộng khắp thế giới, được ứng dụng trong việc chụp hình xương do chấn thương Nhờ những đóng góp to lớn cho ngành vật lý, ông đã được trao giải Nobel vào năm 1901.
- 1/1896 Hasechek và Lindenthal tiêm hỗn hợp Teichman vào mạch máu của àn t y đã phẫu thuật cắt bỏ Đây là hình mạch máu đầu tiên được chụp:
- 192 , S thần kinh người Đào Nh Eg s Moniz đã thực hiện chụp mạch máu não đầu tiên tại ĐH Lis on
- 1930 một ác sĩ người Hà L n là Des Pl ntes đư r tưởng hình ảnh xoá nền:
- 1953, S.I Seldinger giới thiệu kỹ thuật tiếp cận mạch máu an toàn, hạn chế tổn thương l ng mạch và được ứng dụng cho đến ngày nay
- 1980 với sự phát triển mạnh mẽ điện toán cùng với những dụng cụ thích hợp hơn, hình ảnh có thể thu được dưới dạng số hoá
Tia X là một công nghệ quan trọng trong y học, cho phép bệnh nhân được chụp hình ảnh với độ khếch đại cao Hình ảnh này được ghi lại bởi máy quay phim, sau đó đầu ra của máy quay được số hóa và kết nối với hệ thống điện toán để xử lý và phân tích.
- Hình ảnh máy chụp mạch máu số hoá xoá nền tại bệnh viện Chợ Rẫy- Artis Zee Monoplane system:
Thế nào là chụp mạch máu – Angiopraphy
Chụp mạch máu là phương pháp hình ảnh học quan trọng để khảo sát cấu trúc bên trong lòng mạch máu, bao gồm động mạch, tĩnh mạch và buồng tim Phương pháp này sử dụng hóa chất tương phản được tiêm vào lòng mạch và ghi hình dưới màn huỳnh quang, giúp bác sĩ chẩn đoán và điều trị các bệnh lý liên quan đến hệ tuần hoàn một cách chính xác.
- Có 3 kiểu chụp mạch máu
Cardiac catheterization (chụp mạch vành)
Kỹ thuật Seldinger trong chụp DSA
- Thuốc tê tại chỗ Lidocaion 2% 3-4 ml
- Xi lanh chứa dung d ch sinh lý
- Dây dẫn đầu mềm hình chữ J
- Bộ sheath với ống thông lòng b Kỹ thuật:
- Kim chọc dò: mặt vát hướng lên trên (300 – 450) chọc qua da, qua thành thứ nhấ ộng mạch còn lạ ấy máu phụt ra ừng lại
- Rút nòng kim loại, giữ nòng nhựa cố đ nh tại chỗ
- Rút từ từ nòng nhự ỏ tươi phụt mạ ừng lại
- Lu n nhanh dây dẫn qua nòng nhựa vào lòng mạch: dòng máu không còn phụt ra nữa
- Rút từ từ nòng nhựa ra khỏi dây dẫn và giữ cố đ nh dây dẫn trong lòng
- Lu n bộ sheath qua dây dẫn vào trong lòng mạch máu
Chỉ định
- 3 Nhóm chỉ đ nh của DSA:
- Ch n đoán các iến thể mạch máu:
- Ch n đoán các tổn thương mạch máu:
D dạng mạch máu m sinh (CVM)
ệnh l mô liên kết: FMD
ệnh l mạch máu xơ vữ : h p hoặc tắc mạch máu
Viêm mạch máu: ệnh eurger, ệnh T k y su
D dạng động tĩnh mạch (AVM)
Chấn thương: thoát mạch, giả phình, d động tĩnh mạch…
- Ch n đoán các u mạch máu:
Meningiom , Hem ngiom , U xơ v m, U xơ tử cung
- Giảm/Tắc mạch máu trước phẫu thuật
U: Hem ngiom , Meningiom , U xơ v m, C rcinom tế ào thận,
Di căn xương giàu mạch máu
D dạng mạch máu: CVM, AVM
Tạo hình mạch máu (Angiopl sty) và Đặt stent nội mạch
Tiêu sợi huyết (Throm olysis) – lấy huyết khối (Throm ectomy) đường động mạch
Các kỹ thuật khác: TIPS (Tr nsjugul r intr hep tic portosystemic shunt), PVE (Portal Vein Embolization)
S u chấn thương hoặc thủ thuật: v g n, sinh thiết g n, chảy máu đường mật …
S u phẫu thuật: Whipple, cắt g n, cắt thận, …
Tự phát: v phình mạch não, chảy máu mũi tự phát, ho r máu, xuất huyết tiêu h , xuất huyết n ng giả tụy, …
- D dạng động tĩnh mạch (AVM)
Chống chỉ định
D ứng Iot (là thành phần của thuốc cản quang)
Nh i máu cơ tim mới, loạn nh p tim trầm trọng
Suy thận, suy tim, rối loạn đông máu
Bệnh nhân không có khả năng nằm
Barium còn lại trong bụng, có xuất huyết mới
Nhũn não mới, phù não hoặc nhiễm trùng toàn thân
Rối loạn huyết động trầm trọng.
Biến chứng
Khối máu tụ lớn, cần phẫu thuật