1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

107 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Khả Năng Sinh Lợi Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Tác giả Tạ Thị Lê Na
Người hướng dẫn TS. Thân Thị Thu Thủy
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2014
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 1,61 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1. Lý do chọn đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Đối tượng nghiên cứu

    • 4. Phạm vi nghiên cứu

    • 5. Phương pháp nghiên cứu

    • 6. Nguồn dữ liệu

    • 7. Kết cấu nội dung

  • CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT

    • 1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết

      • 1.1.1. Khái niệm

      • 1.1.2. Hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần niêm yết

        • 1.1.2.1. Hoạt động tạo lập nguồn vốn

        • 1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn

        • 1.1.2.3. Các dịch vụ khác:

    • 1.2. Khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết

      • 1.2.1. Khái niệm

      • 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng khả năng sinh lợ

        • 1.2.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On Assets – ROA)

        • 1.2.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE)

        • 1.2.2.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng (Net Interest Margin – NIM)

      • 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm yết

        • 1.2.3.1. Nhân tố bên ngoài

        • 1.2.3.2. Nhân tố bên trong

    • 1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán

    • 1.4. Các nghiên cứu trên thế giới về việc nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại

    • 1.5. Bài học kinh nghiệm nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại ở một số nƣớc trên thế giới

      • 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao khả năng sinh lợi tại các NHTM ở một số nước trên thế giới

        • 1.5.1.1. Kinh nghiệm từ Trung Quốc

        • 1.5.1.2. Kinh nghiệm từ Mỹ

        • 1.5.1.3. Kinh nghiệm từ Hàn Quốc

      • 1.5.2. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ việc nâng cao khả năng sinh lợi tại các NHTM ở một số nước trên thế giới

    • Kết Luận Chương 1

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

    • 2.1. Giới thiệu về các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

      • 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu

      • 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh

        • 2.1.3.1. Quy mô

        • 2.1.3.2. Huy động vốn

        • 2.1.3.3. Tăng trưởng tín dụng

        • 2.1.3.4. Lợi nhuận

    • 2.2. Thực trạng khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

      • 2.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

      • 2.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

      • 2.2.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng

    • 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

      • 2.3.1. Mô hình nghiên cứu

        • 2.3.1.1. Mô hình

        • 2.3.1.2. Phương pháp ước lượng mô hình

        • 2.3.1.3. Các giả định của mô hình

      • 2.3.2. Dữ liệu nghiên cứu

      • 2.3.3. Kết quả nghiên cứu

        • 2.3.3.1. Phân tích thống kê mô tả

        • 2.3.3.2. Phân tích tương quan biến

        • 2.3.3.3. Phân tích hồi quy và kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình

        • 2.3.3.4. Kiểm định phương sai thay đổi

        • 2.3.3.5. Kiểm định tự tương quan

        • 2.3.3.6. Kết quả hồi quy mô hình với robust và cluster

        • 2.3.3.7. Kết quả nghiên cứu

    • 2.4. Đánh giá thực trạng khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

      • 2.4.1. Những kết quả đạt được

      • 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân

    • Kết Luận Chương 2

  • CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

    • 3.1. Định hướng phát triển của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

    • 3.2. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

      • 3.2.1. Xác định quy mô ngân hàng tối ƣu

      • 3.2.2. Gia tăng vốn chủ sở hữu

      • 3.2.3. Mở rộng quy mô tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng

      • 3.2.4. Thu hút tiền gửi từ khách hàng

      • 3.2.5. Hạn chế phát sinh nợ xấu

    • 3.3. Giải pháp hỗ trợ

      • 3.3.1. Đối với Chính phủ

      • 3.3.2. Đối với NHNN

        • 3.3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng

        • 3.3.2.2. Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ

        • 3.3.2.3. Phát triển thị trường tiền tệ an toàn, đồng bộ, mang tính cạnh tranh cao

        • 3.3.2.4. Phát triển ứng dụng công nghệ và hệ thống thanh toán

        • 3.3.2.5. Nâng cao tính trách nhiệm và minh bạch trong công bố thông tin

        • 3.3.2.6. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của thanh tra, giám sát ngân hàng

      • 3.3.3. Đối với TTCK

    • Kết Luận Chương 3

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng khả năng sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam; phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lợi, từ đó đánh giá vai trò của các nhân tố đối với khả năng sinh lợi nhằm đề xuất giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam.

Mục tiêu nghiên cứu

(1) Phân tích thực trạng khả năng sinh lợi tại các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam

Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lợi giúp đánh giá vai trò của chúng trong việc nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Từ đó, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả sinh lợi cho các ngân hàng này.

Khả năng sinh lợi tại 9 NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam được đo lường qua các chỉ tiêu:

(1) ROA: tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

(2) ROE: tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

(3) NIM: tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ròng

Các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam, bao gồm 9 NHTM:

(1) Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

(2) Ngân hàng TMCP Nam Việt (Navibank)

(3) Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)

(4) Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)

(5) Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV)

(6) Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)

(7) Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)

(8) Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

(9) Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank)

Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2004 – 2013

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là:

Phương pháp nghiên cứu định tính được áp dụng để phân tích các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi và các yếu tố tác động đến khả năng này tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, thông qua việc sử dụng bảng số liệu và đồ thị.

Phương pháp nghiên cứu định lượng áp dụng mô hình hồi quy đa biến để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, sử dụng dữ liệu bảng (panel data) Nghiên cứu này được thực hiện bằng phần mềm Stata 12.

Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ nguồn:

(1) Website của Ngân hàng thế giới, Tổng cục thống kê Việt Nam

(2) Báo cáo tài chính của các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam

Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết

Chương 2: Thực trạng khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT

1.1 Ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết

NHTM cổ phần niêm yết là NHTM cổ phần có cổ phiếu được đăng kí và giao dịch tại TTCK tập trung

Việc niêm yết trên TTCK mang tới những lợi ích cho các NHTM như sau:

Khi tham gia niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, các ngân hàng thương mại (NHTM) có thể huy động vốn một cách nhanh chóng và thuận tiện thông qua việc phát hành cổ phiếu, nhờ vào tính thanh khoản cao và uy tín của mình Phương thức huy động này giúp NHTM không phải trả lãi vay hay vốn gốc như khi vay nợ, từ đó tạo sự chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn cho các mục tiêu và chiến lược dài hạn Đây được xem là yếu tố quan trọng nhất trong quyết định niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.

Niêm yết chứng khoán không chỉ giúp các ngân hàng thương mại (NHTM) nâng cao uy tín mà còn chứng minh khả năng tài chính vững mạnh, hiệu quả sản xuất – kinh doanh và cơ cấu tổ chức tốt Những NHTM được niêm yết trên thị trường thường có hoạt động kinh doanh khả quan, và việc này đã được thực tế chứng minh là một phương thức quảng bá hiệu quả, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh và tìm kiếm đối tác.

Niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán (TTCK) giúp tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu, cho phép cổ đông dễ dàng chuyển nhượng cổ phiếu của mình Điều này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch mà còn nâng cao sức hấp dẫn của cổ phiếu đối với nhà đầu tư.

Trong dài hạn, giá cổ phiếu của các ngân hàng thương mại (NHTM) niêm yết có xu hướng gia tăng, vượt qua mức giá trước khi niêm yết, điều này cho thấy sự tăng trưởng giá trị thị trường của các NHTM này.

Các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết có cơ hội tăng cường quảng bá thương hiệu và thu hút khách hàng, nhờ đó khuyến khích việc gia tăng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng, dẫn đến khả năng sinh lợi cao hơn.

1.1.2 Hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần niêm yết

1.1.2.1 Hoạt động tạo lập nguồn vốn

- Vốn điều lệ và các quỹ:

Vốn điều lệ là số vốn mà các thành viên hoặc cổ đông góp vào công ty và được ghi rõ trong điều lệ, có thể thay đổi theo hướng tăng nhờ phát hành cổ phiếu bổ sung hoặc chuyển từ quỹ dự trữ Vốn này chủ yếu được sử dụng để xây dựng và mua sắm tài sản cố định, tạo nền tảng cho hoạt động của ngân hàng Ngoài ra, các ngân hàng thương mại còn có thể sử dụng vốn điều lệ để đầu tư, liên doanh, cấp vốn cho công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác.

Các quỹ của ngân hàng được hình thành khi ngân hàng hoạt động, bao gồm quỹ từ lãi ròng hàng năm như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi Ngoài ra, còn có các quỹ được hình thành từ chi phí hoạt động như quỹ khấu hao cơ bản, quỹ sửa chữa tài sản và dự phòng xử lý rủi ro.

Vốn huy động là một trong những nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng thương mại (NHTM), giúp tạo ra nguồn vốn thông qua việc nhận ký thác và quản lý tiền từ khách hàng với cam kết hoàn trả gốc và lãi Nguồn vốn này bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn từ các tổ chức và đoàn thể, tiền gửi tiết kiệm của cá nhân, cùng với vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi.

Nguồn vốn đi vay bao gồm việc vay từ Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thông qua tái cấp vốn, như chiết khấu và tái chiết khấu các chứng từ có giá, cũng như cầm cố và tái cầm cố các thương phiếu Ngoài ra, các tổ chức cũng có thể vay lại theo hợp đồng tín dụng, vay từ các ngân hàng thương mại khác qua thị trường liên ngân hàng, thực hiện hợp đồng mua lại, hoặc vay từ các tổ chức tài chính và tín dụng quốc tế.

1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn

Với nguồn vốn có được, ngân hàng sử dụng cho các hoạt động sau:

Các ngân hàng thương mại (NHTM) cần thiết lập dự trữ hợp lý, không sử dụng toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh Điều này nhằm đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), thực hiện lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng, chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, trả lãi, cũng như đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng.

Dự trữ của ngân hàng bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại các ngân hàng khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.

Cấp tín dụng bao gồm các dịch vụ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, chiết khấu thương phiếu cùng giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và dịch vụ bảo lãnh.

TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT

THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Ngày đăng: 06/07/2021, 09:14

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Perter S.Rose (2004), Quản trị ngân hàng thương mại, Dịch từ tiếng Anh, Giảng viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Tác giả: Perter S.Rose
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2004
6. Phạm Trí Cao và Vũ Minh Châu (2006), Kinh tế lượng ứng dụng, NXB Lao động xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế lượng ứng dụng
Tác giả: Phạm Trí Cao và Vũ Minh Châu
Nhà XB: NXB Lao động xã hội
Năm: 2006
7. Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng Thị Minh Ngọc (2012), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Lao động xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: Trầm Thị Xuân Hương, Hoàng Thị Minh Ngọc
Nhà XB: NXB Lao động xã hội
Năm: 2012
8. Trần Huy Hoàng (2011), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Lao động xã hội.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Tác giả: Trần Huy Hoàng
Nhà XB: NXB Lao động xã hội
Năm: 2011
1. Alper và Anbar (2011), Bank Specific and Macroeconomic Determinants of Commercial banks Profitability: Empercial Evidence from Turkey, Business and Economic Research Journal, Vol. 2, No. 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bank Specific and Macroeconomic Determinants of Commercial banks Profitability: Empercial Evidence from Turkey
Tác giả: Alper và Anbar
Năm: 2011
2. Anna P.I. Vong (2009), Determinants of Bank Profitability in Macau, Macau Monetary Research Bulletin, Vol. 12, Pages 93-113 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of Bank Profitability in Macau
Tác giả: Anna P.I. Vong
Nhà XB: Macau Monetary Research Bulletin
Năm: 2009
3. Antonina Davydenko (2010), Determinants of Bank Profitability in Ukraine, American University in Bulgaria, Pages 01-30 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of Bank Profitability in Ukraine
Tác giả: Antonina Davydenko
Năm: 2010
4. Balachandher K.Guru et al. (2002), Determinants of Commercial Bank Profitability in Malaysia, Journal of Money, Credit and Banking, Pages 69-82 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of Commercial Bank Profitability in Malaysia
Tác giả: Balachandher K.Guru
Nhà XB: Journal of Money, Credit and Banking
Năm: 2002
5. Dr. Aremu và Mukaila Ayanda (2013), Determinants of bank’s profitability in a developing economy: Evidence from Nigerian banking industry, Vol. 4, No. 9, Pages 155-181 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of bank’s profitability in a developing economy: Evidence from Nigerian banking industry
Tác giả: Dr. Aremu, Mukaila Ayanda
Nhà XB: Vol. 4, No. 9
Năm: 2013
6. Fadzlan Sufian F. & Royfaizal Razali Chong (2008), Determinants of Bank Profitability in a Developing Economy: Empercial Evidences from the Philippines, Asian Academy of Management Journal of Accounting and Fiancial, Vol. 4, No. 2, Pages 91-112 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of Bank Profitability in a Developing Economy: Empercial Evidences from the Philippines
Tác giả: Fadzlan Sufian F., Royfaizal Razali Chong
Nhà XB: Asian Academy of Management Journal of Accounting and Financial
Năm: 2008
7. Goddard et al. (2004), Dynamics of Growth and Profitability in Banking, Journal of Money, Credit & Banking, Vol. 36(6), Pages 1069 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dynamics of Growth and Profitability in Banking
Tác giả: Goddard et al
Nhà XB: Journal of Money, Credit & Banking
Năm: 2004
8. Molyneux và Thornton (1992), Determinants of European Bank Profitability: A Note, Journal of Banking and Finance, Vol. 16, No. 6, Pages 57-68 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of European Bank Profitability: A Note
Tác giả: Molyneux, Thornton
Nhà XB: Journal of Banking and Finance
Năm: 1992
9. Panayiotis P. Aathanasoglou et al. (2008), Bank-Specific, Imdustry-Specific and Macroeconomic Determinants of Bank Profitability, Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, Vol. 18, Pages 121-136 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bank-Specific, Imdustry-Specific and Macroeconomic Determinants of Bank Profitability
Tác giả: Panayiotis P. Aathanasoglou, et al
Nhà XB: Journal of International Financial Markets, Institutions and Money
Năm: 2008
10. Samy Ben Naceur (2003), The determinants of the Tunisian banking industry profitability: panel evidence, Universite Libre de Tunis Working Papers Sách, tạp chí
Tiêu đề: The determinants of the Tunisian banking industry profitability: panel evidence
Tác giả: Samy Ben Naceur
Nhà XB: Universite Libre de Tunis Working Papers
Năm: 2003
11. Samy Ben Naceur và Mohamed Goaied (2008), The Determinants of Commercial Bank Interest Margin and Profitability: Evidence from Tunisia, Frontiers in Finance and Economics, Vol. 5, No. 1, Pages 106-130 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of Commercial Bank Interest Margin and Profitability: Evidence from Tunisia
Tác giả: Samy Ben Naceur và Mohamed Goaied
Năm: 2008
12. Sehrish Gul và Faiza Irshad và Khalid Zaman (2011), Factors Affecting Bank Profitability in Pakistan, The Romanian Economic Journal Sách, tạp chí
Tiêu đề: Factors Affecting Bank Profitability in Pakistan
Tác giả: Sehrish Gul và Faiza Irshad và Khalid Zaman
Năm: 2011
13. Vincent Okoth Ongore và Gemechu Berhanu Kusa (2013), Determinants of Financial Performance of Comercial Banks in Kenya, Vol. 3, No. 1, Pages 237-252.Cổng thông tin điện tử Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determinants of Financial Performance of Comercial Banks in Kenya
Tác giả: Vincent Okoth Ongore, Gemechu Berhanu Kusa
Năm: 2013
2. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2004 – 2013 http://data.worldbank.org/country/vietnam Link
1. Báo cáo tài chính các năm 2004 – 2013 của các NHTM cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam: ACB, Navibank, SHB, Vietinbank, BIDV, Vietcombank, MB, Sacombank, Eximbank Khác
2. Công ty TNHH KPMG – Khảo sát về ngành Ngân hàng Việt Nam năm 2013 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w