1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà

117 4 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kết Quả Điều Trị Đau Chi Ma Và Cảm Giác Chi Ma Sau Cắt Cụt Chi Dưới Bằng Gương Trị Liệu Tại Nhà
Tác giả Huỳnh Thành Chung
Người hướng dẫn PGS.TS.BS Đỗ Phước Hùng
Trường học Đại Học Y Dược TP Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Phục Hồi Chức Năng
Thể loại luận văn bác sĩ nội trú
Năm xuất bản 2020
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 2,66 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

  • TỔNG QUAN

  • ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

  • KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

  • BÀN LUẬN

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu

2.2.1 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả hàng loạt ca

Sau 1 tháng Lấy thông tin liên hệ bệnh nhân

Bệnh nhân cắt cụt chi dưới một bên

Tiêu chuẩn loại trừ Không

Hiện tƣợng chi ma tồn tại ảnh hưởng chức năng

Mời bệnh nhân tham gia chương trình tập với gương

Ghi nhận thông tin bệnh nhân Đánh giá ban đầu Hướng dẫn bài tập bằng gương

Hướng dẫn tập gương Ghi nhận sở thích các bài tập Biến chứng trong lần tập đầu tiên Đánh giá hiệu quả lúc kết thúc tập gương Mục tiêu 1, 2

Mục tiêu 3 Đánh giá hiệu quả duy trì sau ngừng tập gương Kết thúc nghiên cứu

Tất cả bệnh nhân cắt cụt một bên chi dưới có hội chứng chân không (HTCM) ảnh hưởng chức năng, không có tiêu chuẩn loại trừ và đồng ý tham gia sẽ được đưa vào nghiên cứu Để khảo sát mục tiêu 1, chúng tôi ghi nhận cường độ đau (ĐCM) và cảm giác đau (CGCM) theo thang điểm VAS, thời gian ĐCM và CGCM trung bình trong ngày, cùng mức độ sử dụng thuốc giảm đau của bệnh nhân, sau đó so sánh trước và sau tập gương trị liệu tại nhà để đánh giá hiệu quả cải thiện Đối với mục tiêu 2, chúng tôi ghi nhận mức độ triệu chứng trầm cảm theo thang điểm CES-D và so sánh trước và sau tập gương trị liệu tại nhà để đánh giá hiệu quả cải thiện triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân có HTCM Cuối cùng, để khảo sát mục tiêu 3, chúng tôi ghi nhận các biến chứng xảy ra khi bệnh nhân tập luyện với gương trị liệu trong lần tập đầu và suốt quá trình tập.

Trước khi bắt đầu tập gương, bệnh nhân đã trải qua quá trình cắt cụt trong vòng một tháng Sau khi hoàn thành một tháng tập gương, bệnh nhân đã đạt được những tiến bộ nhất định Cuối cùng, nghiên cứu kết thúc sau khi ngừng theo dõi tình trạng của bệnh nhân.

CHƯƠNG TRÌNH TẬP GƯƠNG TẠI NHÀ

Chúng tôi thiết kế chương trình tập luyện dựa trên hướng dẫn của Hà Lan và quy trình gương trị liệu của Bộ Y tế Các bài tập được chọn lọc bao gồm hỗ trợ đánh lừa thị giác, bài tập cảm giác và vận động cơ bản Chúng tôi cũng sẽ cá nhân hóa chương trình bằng cách lựa chọn các bài tập theo sở thích của bệnh nhân nhằm tối ưu hóa hiệu quả của liệu pháp gương.

- Tổng liệu trình tập: 1 tháng, sau 1 tháng được gọi là kết thúc tập gương

- Số buổi tập trong ngày: ít nhất 2 buổi

- Thời gian mỗi buổi tập: ít nhất 15 phút

Bước 1: Hỗ trợ đánh lừa thị giác

Mục tiêu bước đầu tiên là giúp bệnh nhân làm quen với hình ảnh chi lành qua gương, bằng cách theo dõi hình ảnh trong gương từ một đến hai phút Bệnh nhân cần hình dung hình ảnh trong gương như chi ma, trong khi nhân viên y tế hướng dẫn kích thích xúc giác đồng thời ở hai bên chân, từ vị trí tương xứng đến mỏm cụt Sau đó, tiếp tục kích thích xúc giác một bên chân lành xuống quá mỏm cụt tương ứng với chi ma Bài tập này bắt đầu khi bệnh nhân cảm nhận hình ảnh trong gương giống như hình ảnh chi ma.

Hình 2.9: Bài tập hỗ trợ đánh lừa thị giác

Bước 2: Bài tập cảm giác

Hình 2.10: Sờ chạm chân bằng các đầu ngón tay

Hình 2.11: Sờ chạm chân bằng lòng bàn tay

Hình 2.12: Kích thích chân với cọ dài

Kích thích chi lành bằng các loại cảm giác khác nhau giúp bệnh nhân cảm nhận những cảm giác tương tự ở chi ma khi nhìn trong gương Quá trình này bắt đầu từ việc kích thích các vùng không đau, sau đó từ từ tiến đến những vùng đau hơn trên chi lành, bắt đầu với những kích thích nhẹ và dần dần tăng cường độ Kích thích được thực hiện đồng thời và tương xứng ở cả hai bên.

Bước 3: Những bài tập vận động cơ bản mà không sử dụng đồ vật

Hình 2.13: Bài tập gập – duỗi các ngón chân

Hình 2.14: Bài tập gập – duỗi cổ chân

Hình 2.15: Bài tập xoay cổ chân

Hình 2.16: Bài tập gập – duỗi gối

Hình 2.17: Bài tập dạng – khép háng

Bài tập vận động cơ bản cho chân bao gồm các động tác như gập – duỗi ngón chân, gập – duỗi cổ chân, xoay cổ chân, gập – duỗi gối và dạng – khép háng Nguyên tắc thực hiện là chân lành sẽ hoạt động trong giới hạn tự do, không gây đau đớn, nhằm tạo cảm giác thoải mái cho bệnh nhân Người bệnh nên bắt đầu với những cử động nhỏ của chi lành và tăng dần độ khó cũng như tầm vận động của bài tập.

Bước 4: Bài tập vận động chức năng với đồ vật

Bài tập chức năng với các đồ vật như chén, banh, và bút giúp cải thiện khả năng vận động cho bệnh nhân Tầm vận động cần được điều chỉnh phù hợp với khả năng của chi ma, và bệnh nhân nên chú ý thực hiện các cử động một cách chậm rãi và nhẹ nhàng.

Hình 2.18: Bài tập lăn bàn chân trên bóng tennis

Hình 2.19: Bài tập nhặt đồ vật bằng ngón chân cho vào chén

Hình 2.20: Viết chữ bằng chân trong không khí

Bước 5 trong quá trình trị liệu là sàng lọc sở thích của bệnh nhân ngay trong lần hướng dẫn đầu tiên Để chương trình trị liệu trở nên cá nhân hóa và nâng cao hiệu quả, bệnh nhân cần được thử nghiệm các bài tập khác nhau và chọn ra những bài tập mà họ cảm thấy thoải mái và dễ thực hiện Những bài tập này sẽ giúp bệnh nhân nhận thấy sự chuyển động và cảm giác tích cực ở chi của mình, từ đó tăng cường sự tuân thủ trong quá trình điều trị.

- Gương: sử dụng gương mica dày 3mm (Hình 2.21, 2 22).

- Tấm đệm: tăng cường sự ổn định, chắc chắc của gương để cho hình ảnh phản chiếu trong gương chân thực nhất có thể (Hình 2.23).

Khung gỗ không chỉ tăng cường độ bền cho gương mà còn bảo vệ người sử dụng khỏi những chấn thương do cạnh gương gây ra Kích thước gương cần được lựa chọn sao cho hình ảnh phản chiếu của chân trong quá trình tập luyện hoàn toàn nằm trong khung gương.

Hình 2.22: Bề dày tấm mica gương

- Các dụng cụ hỗ trợ bài tập chức năng và kích thích cảm giác bệnh nhân có sẵn ở nhà: bàn chải, bóng tennis, bút, chén… (Hình 2.26).

Hình 2.26: Các vật dụng hỗ trợ khi tập gương

- Bộ đánh giá CES-D (phụ lục)

2.2.4 Liệt kê và định nghĩa biến số

Tên biến số Định nghĩa Đánh giá

Lƣợng giá Đơn vị Loại biến Độc lập

Tuổi của bệnh nhân tại thời điểm tham gia chương trình phục hồi chức năng được xác định bằng cách lấy năm khảo sát trừ đi năm sinh của họ.

Giới Giới tính của bệnh nhân Nhị giá

Nơi cƣ trú Nơi cƣ trú của bệnh nhân Nhị giá

Thời gian kể từ lúc cắt cụt

Số ngày tính từ lúc phẫu thuật cắt cụt chi dưới đến ngày thực hiện nghiên cứu

Nguyên nhân Nguyên nhân dẫn đến Danh định cắt cụt phẫu thuật cắt cụt chi dưới.

Thời điểm xuất hiện ĐCM hoặc CGCM

Là số ngày tính từ thời điểm cắt cụt cho đến thời điểm đầu tiên xuất hiện ĐCM hoặc CGCM

Tầm độ cắt cụt Tầm độ cắt cụt chi dưới của bệnh nhân.

- Cắt bán phần xương chậu

Thời gian ĐCM hoặc CGCM trung bình trong ngày

Bằng tích số giữa số lần trung bình ĐCM hoặc CGCM trong ngày nhân với thời gian trung bình ĐCM hoặc CGCM trong

1 lần trong tuần vừa qua.

Bệnh nhân chỉ mức độ đau trên thang đau VAS 10cm.

10: đau không thể chịu nỗi Định lƣợng (giá trị 0-10)

Mức độ triệu chứng trầm cảm theo thang điểm CES-D

Là số điểm tổng cộng của thang điểm CES-D của các triệu chứng trầm cảm trong tuần vừa qua (Phụ lục)

CES-D ≥16: có nguy cơ trầm cảm

CES-D 0,05).

Bảng 3.13: Mối liên quan giữa các yếu tố và hiệu quả cải thiện thời gian cảm giác chi ma Đặc điểm

Trước điều trị Kết thúc nghiên cứu Hiệu số

Sở thích các bài tập

Biểu đồ 3.6: Mối tương quan giữa thời điểm xuất hiện cảm giác chi ma và hiệu quả cải thiện thời gian cảm giác chi ma.

Nghiên cứu không phát hiện mối liên hệ đáng kể nào giữa nhóm tuổi, giới tính, nguyên nhân cắt cụt, mức độ cắt cụt và khả năng hoàn thành các bài tập, cũng như thời điểm xuất hiện CGCM với hiệu quả giảm thời gian CGCM (p>0,05).

Kết quả cải thiện triệu chứng trầm cảm

3.3.1 Kết quả cải thiện sau kết thúc tập gương

Bảng 3.14: Kết quả cải thiện triệu chứng trầm cảm sau kết thúc tập gương

(Trung vị - khoảng tứ phân vị) (GTNN-GTLN)

2 (10,0)

Ngày đăng: 05/07/2021, 10:02

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Y Tế (2017), "HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG (Đợt 2)", Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 180-182.TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG (Đợt 2)
Tác giả: Bộ Y Tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học Hà Nội
Năm: 2017
2. Finn SB, Perry Briana, N, Clasing Jay E, et al. (2017), "A Randomized, Controlled Trial of Mirror Therapy for Upper Extremity Phantom Limb Pain in Male Amputees", Frontiers in Neurology, 8 (267) Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Randomized, Controlled Trial of Mirror Therapy for Upper Extremity Phantom Limb Pain in Male Amputees
Tác giả: Finn SB, Perry Briana, N, Clasing Jay E, et al
Năm: 2017
3. Ahmed A, Bhatnagar S, Mishra S, et al. (2017), "Prevalence of Phantom Limb Pain, Stump Pain, and Phantom Limb Sensation among the Amputated Cancer Patients in India: A Prospective, Observational Study", Indian journal of palliative care, 23 (1), pp. 24-35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Prevalence of Phantom Limb Pain, Stump Pain, and Phantom Limb Sensation among the Amputated Cancer Patients in India: A Prospective, Observational Study
Tác giả: Ahmed A, Bhatnagar S, Mishra S, et al
Năm: 2017
4. Ajibade A, Akinniyi O. T, Okoye C. S (2013), "Indications and complications of major limb amputations in Kano, Nigeria", Ghana Med J, 47 (4), pp. 185-188 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Indications and complications of major limb amputations in Kano, Nigeria
Tác giả: Ajibade A, Akinniyi O. T, Okoye C. S
Năm: 2013
6. Bone M, Critchley P, Buggy DJ (2002), "Gabapentin in postamputation phantom limb pain: a randomized, double-blind, placebo-controlled, cross-over study", Reg Anesth Pain Med, 27 (5), pp. 481-486 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Gabapentin in postamputation phantom limb pain: a randomized, double-blind, placebo-controlled, cross-over study
Tác giả: Bone M, Critchley P, Buggy DJ
Năm: 2002
7. Bradbrook D (2004), "Acupuncture treatment of phantom limb pain and phantom limb sensation in amputees", Acupunct Med, 22 (2), pp.93-97 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Acupuncture treatment of phantom limb pain and phantom limb sensation in amputees
Tác giả: Bradbrook D
Năm: 2004
10. Chan BL, Witt R, Charrow AP, et al. (2007), "Mirror therapy for phantom limb pain", N Engl J Med, 357 (21), pp. 2206-2207 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mirror therapy for phantom limb pain
Tác giả: Chan BL, Witt R, Charrow AP, et al
Năm: 2007
11. Darnall BD, Li H (2012), "Home-based self-delivered mirror therapy for phantom pain: a pilot study", Journal of rehabilitation medicine, 44 (3), pp. 254-260 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Home-based self-delivered mirror therapy for phantom pain: a pilot study
Tác giả: Darnall BD, Li H
Năm: 2012
12. Davis A, Robson J (2016), "The dangers of NSAIDs: look both ways", The British journal of general practice : the journal of the Royal College of General Practitioners, 66 (645), 172-173 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The dangers of NSAIDs: look both ways
Tác giả: Davis A, Robson J
Năm: 2016
13. Dewolf T, Eliasmith C (2010), "NOCH: A framework for biologically plausible models of neural motor control", pp. 102-105 Sách, tạp chí
Tiêu đề: NOCH: A framework for biologically plausible models of neural motor control
Tác giả: Dewolf T, Eliasmith C
Năm: 2010
14. Di Rollo A, Pallanti S (2011), "Phantom limb pain: low frequency repetitive transcranial magnetic stimulation in unaffected hemisphere", Case Rep Med, 2011, pp. 130751 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phantom limb pain: low frequency repetitive transcranial magnetic stimulation in unaffected hemisphere
Tác giả: Di Rollo A, Pallanti S
Năm: 2011
15. Diers M, Christmann C, Koeppe C, et al. (2010), "Mirrored, imagined and executed movements differentially activate sensorimotor cortex in amputees with and without phantom limb pain", Pain, 149 (2), pp. 296- 304 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mirrored, imagined and executed movements differentially activate sensorimotor cortex in amputees with and without phantom limb pain
Tác giả: Diers M, Christmann C, Koeppe C, et al
Năm: 2010
16. Dietrich C, Nehrdich S, Seifert S, et al. (2018), "Leg Prosthesis With Somatosensory Feedback Reduces Phantom Limb Pain and Increases Functionality", Frontiers in neurology, 9, pp. 270-270 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Leg Prosthesis With Somatosensory Feedback Reduces Phantom Limb Pain and Increases Functionality
Tác giả: Dietrich C, Nehrdich S, Seifert S, et al
Năm: 2018
17. Eichenberger U, Neff F, Sveticic G, et al. (2008), "Chronic phantom limb pain: the effects of calcitonin, ketamine, and their combination on pain and sensory thresholds", Anesth Analg, 106 (4), pp. 1265-1273 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chronic phantom limb pain: the effects of calcitonin, ketamine, and their combination on pain and sensory thresholds
Tác giả: Eichenberger U, Neff F, Sveticic G, et al
Năm: 2008
18. Fang J, Lian YH, Xie KJ, et al. (2013), "Pharmacological interventions for phantom limb pain", Chin Med J (Engl), 126 (3), pp. 542-549 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pharmacological interventions for phantom limb pain
Tác giả: Fang J, Lian YH, Xie KJ, et al
Năm: 2013
20. Flor H (2002), "Phantom-limb pain: characteristics, causes, and treatment", Lancet Neurol, 1 (3), pp. 182-189 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phantom-limb pain: characteristics, causes, and treatment
Tác giả: Flor H
Năm: 2002
21. Flor H, Nikolajsen L, Staehelin JT (2006), "Phantom limb pain: a case of maladaptive CNS plasticity?", Nat Rev Neurosci, 7 (11), pp. 873- 881 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phantom limb pain: a case of maladaptive CNS plasticity
Tác giả: Flor H, Nikolajsen L, Staehelin JT
Năm: 2006
22. Foell J, Bekrater-Bodmann R, Diers M, et al. (2014), "Mirror therapy for phantom limb pain: brain changes and the role of body representation", Eur J Pain, 18 (5), pp. 729-739 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mirror therapy for phantom limb pain: brain changes and the role of body representation
Tác giả: Foell J, Bekrater-Bodmann R, Diers M, et al
Năm: 2014
23. Hagenberg A, Carpenter C (2014), "Mirror visual feedback for phantom pain: international experience on modalities and adverse effects discussed by an expert panel: a delphi study", PM R, 6 (8), pp. 708- 715 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mirror visual feedback for phantom pain: international experience on modalities and adverse effects discussed by an expert panel: a delphi study
Tác giả: Hagenberg A, Carpenter C
Năm: 2014
24. Huse E, Larbig W, Flor H, et al. (2001), "The effect of opioids on phantom limb pain and cortical reorganization", Pain, 90 (1-2), pp. 47- 55 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The effect of opioids on phantom limb pain and cortical reorganization
Tác giả: Huse E, Larbig W, Flor H, et al
Năm: 2001

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Các tầm mức cắt cụt chi dƣới “Nguồn: Ansaripour H (2018)” [5] - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 1.1 Các tầm mức cắt cụt chi dƣới “Nguồn: Ansaripour H (2018)” [5] (Trang 16)
- Vật liệu hỗ trợ khi tập (Hình 1.4): bút, banh, bàn chải dài…. - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
t liệu hỗ trợ khi tập (Hình 1.4): bút, banh, bàn chải dài… (Trang 30)
Hình 1.5: Bài tập làm quen với gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 1.5 Bài tập làm quen với gƣơng (Trang 32)
Hình 1.6: Bài tập vận động cơ bản - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 1.6 Bài tập vận động cơ bản (Trang 33)
Hình 1.7: Bài tập cảm giác - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 1.7 Bài tập cảm giác (Trang 34)
Hình 1.8: Bài tập vận động với đồ vật - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 1.8 Bài tập vận động với đồ vật (Trang 35)
Hình 2.9: Bài tập hỗ trợ đánh lừa thị giác - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.9 Bài tập hỗ trợ đánh lừa thị giác (Trang 42)
Hình 2.11: Sờ chạm chân bằng lòng bàn tay - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.11 Sờ chạm chân bằng lòng bàn tay (Trang 43)
Hình 2.10: Sờ chạm chân bằng các đầu ngón tay - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.10 Sờ chạm chân bằng các đầu ngón tay (Trang 43)
Hình 2.14: Bài tập gập – duỗi cổ chân - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.14 Bài tập gập – duỗi cổ chân (Trang 45)
Hình 2.16: Bài tập gập – duỗi gối - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.16 Bài tập gập – duỗi gối (Trang 45)
Hình 2.17: Bài tập dạng – khép háng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.17 Bài tập dạng – khép háng (Trang 46)
Bài tập chức năng với những đồ vật khác nhau (chén, banh, bút…) (Hình 2.18, 2.19, 2.20) - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
i tập chức năng với những đồ vật khác nhau (chén, banh, bút…) (Hình 2.18, 2.19, 2.20) (Trang 46)
Hình 2.19: Bài tập nhặt đồ vật bằng ngón chân cho vào chén - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.19 Bài tập nhặt đồ vật bằng ngón chân cho vào chén (Trang 47)
Hình 2.23: Tấm đệm - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.23 Tấm đệm (Trang 49)
Hình 2.24: Khung gỗ - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.24 Khung gỗ (Trang 49)
Hình 2.26: Các vật dụng hỗ trợ khi tập gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Hình 2.26 Các vật dụng hỗ trợ khi tập gƣơng (Trang 50)
Bảng 3.3: Thời điểm xuất hiện hiện tƣợng chi ma - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.3 Thời điểm xuất hiện hiện tƣợng chi ma (Trang 60)
Bảng 3.5: Thời gian theo dõi trung bình sau ngừng tập gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.5 Thời gian theo dõi trung bình sau ngừng tập gƣơng (Trang 61)
Bảng 3.6: Kết quả cải thiện đau chi ma thời điểm kết thúc tập gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.6 Kết quả cải thiện đau chi ma thời điểm kết thúc tập gƣơng (Trang 62)
Bảng 3.7: Kết quả duy trì sự cải thiện đau chi ma sau khi ngừng tập gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.7 Kết quả duy trì sự cải thiện đau chi ma sau khi ngừng tập gƣơng (Trang 63)
Bảng 3.10: Kết quả cải thiện cảm giác chi ma sau kết thúc tập gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.10 Kết quả cải thiện cảm giác chi ma sau kết thúc tập gƣơng (Trang 66)
Bảng 3.11: Kết quả duy trì sự cải thiện cảm giác chi ma sau ngừng tập gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.11 Kết quả duy trì sự cải thiện cảm giác chi ma sau ngừng tập gƣơng (Trang 67)
Bảng 3.13: Mối liên quan giữa các yếu tố và hiệu quả cải thiện thời gian cảm giác chi ma - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.13 Mối liên quan giữa các yếu tố và hiệu quả cải thiện thời gian cảm giác chi ma (Trang 69)
Bảng 3.14: Kết quả cải thiện triệu chứng trầm cảm sau kết thúc tập gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.14 Kết quả cải thiện triệu chứng trầm cảm sau kết thúc tập gƣơng (Trang 70)
Bảng 3.15: Kết quả duy trì sự cải thiện mức độ trầm cảm sau ngừng tập gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.15 Kết quả duy trì sự cải thiện mức độ trầm cảm sau ngừng tập gƣơng (Trang 70)
Bảng 3.16: Mối liên quan giữa các yếu tố và hiệu quả giảm triệu chứng trầm cảm - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.16 Mối liên quan giữa các yếu tố và hiệu quả giảm triệu chứng trầm cảm (Trang 71)
Bảng 3.17: Biến chứng tập gƣơng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
Bảng 3.17 Biến chứng tập gƣơng (Trang 75)
3.4 Biến chứng - Kết quả điều trị đau chi ma và cảm giác chi ma sau cắt cụt chi dưới bằng gương trị liệu tại nhà
3.4 Biến chứng (Trang 75)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w