1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích đặc điểm lâm sàng, vi sinh và sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết do klebsiella pneumoniae và escherichia coli tại viện huyết học – truyền máu trung ương

127 39 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Đặc Điểm Lâm Sàng, Vi Sinh Và Sử Dụng Kháng Sinh Điều Trị Nhiễm Khuẩn Huyết Do Klebsiella Pneumoniae Và Escherichia Coli Tại Viện Huyết Học – Truyền Máu Trung Ương
Tác giả Nguyễn Ngọc Triển
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Tuyến, ThS. Nguyễn Duy Tân
Trường học Trường Đại Học Dược Hà Nội
Chuyên ngành Dược Sĩ
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 2,84 MB

Cấu trúc

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

    • 1.1. Nhiễm khuẩn huyết

      • 1.1.1. Định nghĩa về nhiễm khuẩn huyết

      • 1.1.2. Phân loại nhiễm khuẩn huyết

      • 1.1.3. Triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết

      • 1.1.4. Dịch tễ nhiễm khuẩn huyết

    • 1.2. Nhiễm khuẩn huyết do căn nguyên họ trực khuẩn đường ruột Enterobacteriaceae

      • 1.2.1. Đặc điểm đề kháng kháng sinh của vi khuẩn

      • 1.2.2. Phác đồ kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết

    • 1.3. Nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân huyết học

      • 1.3.1. Yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân huyết học

      • 1.3.2. Căn nguyên gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp ở bệnh nhân huyết học

      • 1.3.3. Đặc điểm đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân huyết học

      • 1.3.4. Điều trị nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân huyết học

      • 1.3.5. Vài nét về nhiễm khuẩn huyết trên bệnh nhân huyết học tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương

  • CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu

    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu

      • 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu

      • 2.2.2. Quy trình thu thập dữ liệu

      • 2.2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu

      • 2.2.4. Một số quy ước trong nghiên cứu

      • 2.2.5. Một số tiêu chí đánh giá

    • 2.3. Phương pháp xử lý số liệu

  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 3.1. Đặc điểm bệnh nhân và đặc điểm đề kháng trong mẫu nghiên cứu

    • 3.2. Đặc điểm phác đồ kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết do K. pneumoniae và E. coli trong mẫu nghiên cứu

    • 3.3. Phân tích các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn huyết do K. pneumoniae hoặc E. coli kháng cephalosporin thế hệ 3 hoặc thế hệ 4

  • PHẦN 4: BÀN LUẬN

    • 4.1. Phân tích đặc điểm lâm sàng và đặc điểm đề kháng kháng sinh trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do K. pneumoniae và E. coli

      • 4.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân

      • 4.1.2. Đặc điểm đề kháng của vi khuẩn

    • 4.2. Phân tích đặc điểm phác đồ kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết do K. pneumoniae và/hoặc E. coli tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương

    • 4.3. Phân tích các yếu tố liên quan của nhiễm khuẩn huyết do K. pneumoniae và/hoặc E. coli kháng kháng sinh tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương

    • 4.4. Một số ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu

      • 4.4.1. Ưu điểm của nghiên cứu

      • 4.4.2. Hạn chế của nghiên cứu

  • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Nội dung

TỔNG QUAN

Nhiễm khuẩn huyết

1.1.1 Định nghĩa về nhiễm khuẩn huyết

Hiện nay, trong y văn, hai thuật ngữ tiếng Anh "sepsis" và "bloodstream infection" (BSI) đều được dịch là “nhiễm khuẩn huyết” trong tài liệu tiếng Việt Việc sử dụng hai thuật ngữ này thay thế cho nhau có thể gây khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu phục vụ nghiên cứu khoa học và điều trị lâm sàng Theo Bản đồng thuận Quốc tế về Sepsis và Septic Shock lần thứ ba, việc phân biệt rõ ràng giữa chúng là rất cần thiết để nâng cao hiệu quả trong chẩn đoán và điều trị.

Theo định nghĩa SEPSIS-3, "sepsis" là phản ứng của cơ thể đối với nhiễm trùng không kiểm soát, dẫn đến rối loạn chức năng các cơ quan và đe dọa tính mạng Rối loạn chức năng này có thể được phát hiện qua việc tăng tổng điểm.

SOFA từ 2 điểm trở lên, dự đoán tỷ lệ tử vong khoảng 10% ở bệnh nhân có nghi ngờ nhiễm khuẩn [124] Với thuật ngữ “bloodstream infection”, Trung tâm Kiểm soát và

Phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ (CDC) định nghĩa BSI là sự có mặt của vi sinh vật gây bệnh trong mẫu máu nuôi cấy, sau khi đã loại trừ khả năng nhiễm tạp Nếu vi sinh vật là vi khuẩn, BSI được gọi là “bacteremia” Mặc dù BSI có thể dẫn đến rối loạn đáp ứng miễn dịch, nhưng không phải lúc nào sepsis cũng xảy ra từ BSI; thực tế, chỉ khoảng 25% - 30% ca sepsis bắt nguồn từ BSI Nhiều trường hợp nhiễm khuẩn có thể được kiểm soát tốt trước khi dẫn đến tình trạng mất kiểm soát đáp ứng của cơ thể và rối loạn chức năng tạng.

Trong khuôn khổ Khóa luận tốt nghiệp Dược sỹ này, chúng tôi sử dụng thuật ngữ nhiễm khuẩn huyết theo định nghĩa của BSI hay bacteremia

1.1.2 Phân loại nhiễm khuẩn huyết

Nhiễm khuẩn huyết được phân thành hai loại chính: nhiễm khuẩn huyết khởi phát cộng đồng (CO-BSI) và nhiễm khuẩn huyết khởi phát bệnh viện (HO-BSI) HO-BSI được xác định khi mẫu cấy máu dương tính được lấy từ bệnh nhân sau 48 giờ nhập viện hoặc trong quá trình điều trị tại bệnh viện.

Trung tâm DI&ADR Qu ố c gia - Tài li ệ u chia s ẻ t ạ i CANHGIACDUOC.ORG.VN và facebook CANHGIACDUOC

Nhiễm khuẩn huyết khởi phát cộng đồng xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi nhập viện, thường gặp ở bệnh nhân ngoại trú hoặc khi có mẫu cấy máu dương tính Ngoài ra, loại nhiễm khuẩn này còn được phân loại thành nhiễm khuẩn liên quan tới chăm sóc y tế (HCA).

Nhiễm khuẩn máu liên quan đến chăm sóc y tế (BSI) hoặc nhiễm khuẩn liên quan tới cộng đồng (CA-BSI) được xác định dựa trên mức độ phơi nhiễm trước đó của bệnh nhân với các dịch vụ chăm sóc y tế.

Nhiễm khuẩn huyết được phân chia thành hai loại: nhiễm khuẩn huyết tiên phát và nhiễm khuẩn huyết thứ phát Nhiễm khuẩn huyết tiên phát không liên quan đến các nhiễm khuẩn khác trong cơ thể, trong khi nhiễm khuẩn huyết thứ phát bắt nguồn từ các vị trí nhiễm khuẩn khác Các yếu tố nguy cơ như việc sử dụng thiết bị xâm lấn hoặc tổn thương hàng rào niêm mạc ở bệnh nhân ung thư điều trị hóa chất có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập vào máu Do đó, nhiễm khuẩn huyết thường là hậu quả của các nhiễm khuẩn ở các hệ thống như hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa hoặc da-mô mềm.

1.1.3 Triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết

Nhiễm khuẩn huyết được xác định qua kết quả cấy máu dương tính với vi khuẩn, nhưng điều này không đủ để khẳng định chẩn đoán Bác sĩ cần kết hợp thông tin vi sinh, lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh để đưa ra kết luận Nhiều trường hợp nhiễm khuẩn huyết không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng; bệnh nhân có thể có vi khuẩn trong mẫu cấy máu mà không biểu hiện triệu chứng Tuy nhiên, chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết cần được xác nhận nếu có triệu chứng liên quan, có thể là triệu chứng khu trú hoặc kết quả vi sinh từ các vị trí khác như não tủy hay dịch màng phổi.

- Nhiễm khuẩn tiêu hóa: Áp xe gan, viêm túi mật, viêm ruột, viêm đại tràng, thủng ruột hay các ổ áp xe khác

Trung tâm DI&ADR Qu ố c gia - Tài li ệ u chia s ẻ t ạ i CANHGIACDUOC.ORG.VN và facebook CANHGIACDUOC

- Nhiễm khuẩn sinh dục tiết niệu: Viêm đài bể thận, áp xe thận, sỏi thận có biến chứng, áp xe tuyến tiền liệt

- Nhiễm khuẩn vùng tiểu khung: Viêm phúc mạc vùng tiểu khung, áp xe buồng trứng-vòi trứng

- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi…

- Nhiễm khuẩn mạch máu do các đường truyền tĩnh mạch, các catheter mạch máu, thiết bị nhân tạo nhiễm khuẩn

- Nhiễm khuẩn tim mạch: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, áp xe cơ tim, áp xe cạnh van tim

- Các nhiễm khuẩn da và niêm mạc

Xác định ổ nhiễm khuẩn, đặc biệt trong nhiễm khuẩn huyết nguyên phát, thường rất khó khăn Trong những trường hợp này, cần xem xét các dấu hiệu khác như sốt trên 38°C, rét run, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh, thở nhanh, thay đổi tình trạng ý thức, phù nề, và gan lách to Bệnh nhân cũng có thể gặp phải rối loạn chức năng cơ quan như suy gan, suy thận, hoặc các biến chứng nghiêm trọng như sốc nhiễm khuẩn và suy đa tạng.

1.1.4 Dịch tễ nhiễm khuẩn huyết

Theo nghiên cứu của Marchello và cộng sự năm 2019, tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết trung bình giữa các khu vực có sự chênh lệch rõ rệt, với châu Phi ghi nhận tỷ lệ cao nhất là 14,6%, tiếp theo là châu Á và châu Mỹ đều ở mức 7,3%, trong khi châu Âu chỉ đạt 2,9%.

Một tổng quan hệ thống cho thấy tỷ lệ BSI từ các nghiên cứu dựa trên dân cư ước tính số lượng ca BSI hàng năm tại Bắc Mỹ dao động từ 575.462 đến 677.389 ca, tương ứng với dân số 342,9 triệu người Tại Canada, một nghiên cứu trong giai đoạn 2010 – 2014 ghi nhận tỷ lệ BSI hàng năm là 117,8 ca trên 100.000 người, với tỷ lệ năm 2014 tăng đáng kể so với các năm trước Tại châu Âu, tỷ lệ BSI ở Thụy Sĩ trong 6 năm cũng cho thấy những xu hướng tương tự.

2008 đến 2014 là 220 ca/100 000 dân, trong đó tỷ lệ này tăng 14% trong giai đoạn từ

2008 đến 2014 [27] Tại Na Uy, tỷ lệ BSI tăng từ 205 (năm 2002) lên 223 ca trên 100

000 người-năm (năm 2013) [88] Tỷ lệ CO-BSI tại 2 tỉnh của Thái Lan trong giai đoạn

2007-2011 dao động từ 89,2 đến 123,5 ca trên 100 000 dân Sau đó vào năm 2013, tỷ lệ này ở một tỉnh tăng lên đến 155,7 [115]

Trung tâm DI&ADR Qu ố c gia - Tài li ệ u chia s ẻ t ạ i CANHGIACDUOC.ORG.VN và facebook CANHGIACDUOC

1.1.4.2 Các căn nguyên vi khuẩn thường gặp

Căn nguyên gây bệnh chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố như ổ nhiễm khuẩn, bệnh mắc kèm (suy giảm miễn dịch, bệnh thận, bệnh gan mạn tính), cùng với các yếu tố kinh tế - xã hội, khí hậu và địa lý Nghiên cứu SENTRY đã thu thập dữ liệu từ trên

200 cơ sở y tế tại 45 quốc gia trong vòng 20 năm (1997 – 2016) chỉ ra các căn nguyên quan trọng nhất trong nhiễm khuẩn huyết gồm Staphylococcus aureus (S aureus)

(20,7%), Escherichia coli (E coli) (20,5%), Klebsiella pneumoniae (K pneumoniae)

Tỷ lệ các căn nguyên vi khuẩn như Staphylococcus aureus (7,7%), Pseudomonas aeruginosa (5,3%) và Enterococcus faecalis (5,2%) cho thấy sự thay đổi theo thời gian, với xu hướng dịch chuyển về phía các vi khuẩn gram âm So sánh giữa hai giai đoạn 1997-2000 cho thấy sự biến động này.

Từ năm 2013 đến 2016, tỷ lệ vi khuẩn gram âm đã tăng từ 33,5% lên 43,4%, trong đó E coli tăng từ 18,7% lên 24,0%, trong khi S aureus giảm từ 33,5% xuống 18,7% Sự thay đổi này có thể liên quan đến việc sử dụng rộng rãi fluoroquinolon trong dự phòng, đặt catheter tĩnh mạch, hoặc tổn thương niêm mạc bảo vệ do hóa trị liệu.

Tỷ lệ căn nguyên vi khuẩn cũng khác nhau giữa các khu vực trên thế giới Tại

Bắc Mỹ, E coli là căn nguyên chính của cả HCA-BSI và CA-BSI tại Canada (35% và

E coli là tác nhân gây nhiễm trùng huyết (BSI) phổ biến nhất tại châu Âu, đặc biệt ở Thụy Sỹ với tỷ lệ 30,5% tổng số ca bệnh, tiếp theo là S aureus và K pneumoniae.

Nhiễm khuẩn huyết do căn nguyên họ trực khuẩn đường ruột

1.2.1 Đặc điểm đề kháng kháng sinh của vi khuẩn

Tháng 2 năm 2017, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã công bố danh sách các vi khuẩn cần ưu tiên phát triển các loại kháng sinh mới do tình trạng kháng thuốc ở các chủng vi khuẩn này là mối đe dọa với y tế toàn cầu Trong danh sách này, họ vi khuẩn

Enterobacteriaceae, đặc biệt là các chủng kháng carbapenem và cephalosporin thế hệ

3, được đưa xếp vào ưu tiên số 1 (rất khẩn cấp) [128]

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn sản sinh enzyme ESBL-E hoặc kháng cephalosporin thế hệ 3 và 4 làm gia tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân Tại châu Phi, một tổng quan của Lester và cộng sự vào năm 2020 cho thấy tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Enterobacteriaceae kháng cephalosporin thế hệ 3 dao động từ 60% đến 100%.

Tại Đài Loan, tỷ lệ tử vong 14 ngày ở nhóm nhiễm khuẩn huyết do E coli kháng cephalosporin thế hệ 3 cao hơn nhóm nhạy cảm (16% so với 8%, p = 0,005) và đồng

Trung tâm DI&ADR Qu ố c gia - Tài li ệ u chia s ẻ t ạ i CANHGIACDUOC.ORG.VN và facebook CANHGIACDUOC

8 thời có thời gian nằm viện dài hơn (trung vị 18 ngày so với 14 ngày, p < 0,001) [80]

Tại Thái Lan, tỷ lệ tử vong do nhiễm khuẩn huyết do E coli sinh ESBL cao gấp đôi so với nhóm không sinh ESBL, với tỷ lệ lần lượt là 14,5% và 7,1% (P

Ngày đăng: 04/07/2021, 15:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Y tế (2017), Hướng dẫn thực hành kỹ thuật xét nghiệm vi sinh lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, pp. 229-230 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hành kỹ thuật xét nghiệm vi sinh lâm sàng
Tác giả: Bộ Y tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2017
3. Bùi Thị Vân Nga, Phạm Ngọc Tú, et al. (2017), "Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn - vi nấm gây bệnh tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2015", Tạp chí Y học Việt Nam, 446, pp. 272-280 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn - vi nấm gây bệnh tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2015
Tác giả: Bùi Thị Vân Nga, Phạm Ngọc Tú, et al
Nhà XB: Tạp chí Y học Việt Nam
Năm: 2017
4. Bùi Thị Vân Nga, Phạm Ngọc Tú, et al. (2017), "Đặc điểm nhiễm vi khuẩn - vi nấm trên bệnh nhân ghép tế bào gốc tạo máu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2015-2016", Tạp chí Y học Việt Nam, 453, pp. 298-305 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm nhiễm vi khuẩn - vi nấm trên bệnh nhân ghép tế bào gốc tạo máu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2015-2016
Tác giả: Bùi Thị Vân Nga, Phạm Ngọc Tú
Nhà XB: Tạp chí Y học Việt Nam
Năm: 2017
5. Bùi Thị Vân Nga, Vũ Hường Thị, et al. (2016), "Nghiên cứu đặc điểm các tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2015", Tạp chí Y học Việt Nam, 446, pp. 289-296 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm các tác nhân gây nhiễm khuẩn huyết tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2015
Tác giả: Bùi Thị Vân Nga, Vũ Hường Thị
Nhà XB: Tạp chí Y học Việt Nam
Năm: 2016
7. Khoa Dược - Viện Huyết học Truyền máu Trung ương (2019), Sổ tay Hướng dẫn Sử dụng Kháng sinh năm 2019, Tài liệu lưu hành nội bộ, Hà Nội, pp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sổ tay Hướng dẫn Sử dụng Kháng sinh năm 2019
Tác giả: Khoa Dược - Viện Huyết học Truyền máu Trung ương
Nhà XB: Tài liệu lưu hành nội bộ
Năm: 2019
8. Lê Thị Quỳnh Giang (2017), Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng sinh tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương, Khóa luận Tốt nghiệp Dược sĩ, Trường Đại học Dược Hà Nội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng sinh tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Tác giả: Lê Thị Quỳnh Giang
Nhà XB: Trường Đại học Dược Hà Nội
Năm: 2017
9. Trần Minh Nhật, Nguyễn Thị Tuyến, et al. (2020), "Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và phác đồ điều trị nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella pneumoniae tại khoa Hồi sức Tích cực", Tạp chí Y học Lâm sàng, 115, pp. 47-55 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và phác đồ điều trị nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella pneumoniae tại khoa Hồi sức Tích cực
Tác giả: Trần Minh Nhật, Nguyễn Thị Tuyến, et al
Nhà XB: Tạp chí Y học Lâm sàng
Năm: 2020
10. Vũ Thị Hương (2018), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella pneumoniae tại khoa Hồi sức tích cự Bệnh viện Bạch Mai, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella pneumoniae tại khoa Hồi sức tích cự Bệnh viện Bạch Mai
Tác giả: Vũ Thị Hương
Nhà XB: Trường Đại học Y Hà Nội
Năm: 2018
11. (NHSN) National Healthcare Safety Network (2020), 2020 NHSN Patient Safety Component Manual, pp Sách, tạp chí
Tiêu đề: 2020 NHSN Patient Safety Component Manual
Tác giả: National Healthcare Safety Network
Năm: 2020
12. Al-Hasan Majdi N, Baddour Larry M (2019), "Resilience of the Pitt Bacteremia Score: 3 Decades and Counting", Clinical Infectious Diseases, 70(9), pp. 1834-1836 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Resilience of the Pitt Bacteremia Score: 3 Decades and Counting
Tác giả: Al-Hasan Majdi N, Baddour Larry M
Nhà XB: Clinical Infectious Diseases
Năm: 2019
13. Alevizakos Michail, Gaitanidis Apostolos, et al. (2017), "Bloodstream infections due to extended-spectrum β-lactamase-producing Enterobacteriaceae among patients with malignancy: a systematic review and meta-analysis", International Journal of Antimicrobial Agents, 50(5), pp. 657-663 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bloodstream infections due to extended-spectrum β-lactamase-producing Enterobacteriaceae among patients with malignancy: a systematic review and meta-analysis
Tác giả: Alevizakos Michail, Gaitanidis Apostolos, et al
Năm: 2017
14. Alevizakos Michail, Karanika Styliani, et al. (2016), "Colonisation with extended- spectrum β-lactamase-producing Enterobacteriaceae and risk for infection among patients with solid or haematological malignancy: a systematic review and meta- analysis", International Journal of Antimicrobial Agents, 48(6), pp. 647-654 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Colonisation with extended- spectrum β-lactamase-producing Enterobacteriaceae and risk for infection among patients with solid or haematological malignancy: a systematic review and meta- analysis
Tác giả: Alevizakos Michail, Karanika Styliani, et al
Nhà XB: International Journal of Antimicrobial Agents
Năm: 2016
15. Anesi Judith A, Lautenbach Ebbing, et al. (2020), "Risk Factors for Extended-Spectrum β-lactamase–Producing Enterobacterales Bloodstream Infection Among Solid-Organ Transplant Recipients", Clinical Infectious Diseases, pp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Risk Factors for Extended-Spectrum β-lactamase–Producing Enterobacterales Bloodstream Infection Among Solid-Organ Transplant Recipients
Tác giả: Anesi Judith A, Lautenbach Ebbing, et al
Nhà XB: Clinical Infectious Diseases
Năm: 2020
16. Augustine Matthew R, Testerman Traci L, et al. (2017), "Clinical Risk Score for Prediction of Extended-Spectrum β-Lactamase–Producing Enterobacteriaceae in Bloodstream Isolates", Infection Control &amp; Hospital Epidemiology, 38(3), pp. 266-272 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Clinical Risk Score for Prediction of Extended-Spectrum β-Lactamase–Producing Enterobacteriaceae in Bloodstream Isolates
Tác giả: Augustine Matthew R, Testerman Traci L
Nhà XB: Infection Control & Hospital Epidemiology
Năm: 2017
17. Averbuch Diana, Orasch Christina, et al. (2013), "European guidelines for empirical antibacterial therapy for febrile neutropenic patients in the era of growing resistance:Trung tâm DI&amp;ADR Quốc gia - Tài liệu chia sẻ tại CANHGIACDUOC.ORG.VN và facebook CANHGIACDUOC Sách, tạp chí
Tiêu đề: European guidelines for empirical antibacterial therapy for febrile neutropenic patients in the era of growing resistance
Tác giả: Averbuch Diana, Orasch Christina
Nhà XB: Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Năm: 2013

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w