1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tìm hiểu vai trò của chất điều hòa tăng trưởng thực vật để kéo dài đời sống

76 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Vai Trò Của Chất Điều Hòa Tăng Trưởng Thực Vật Để Kéo Dài Đời Sống Của Hoa Bibi (Gypsophila Paniculata L.) Trên Phát Hoa Cắt Rời
Tác giả Phan Thị Trang
Người hướng dẫn PGS. TS. Bùi Trang Việt, TS. Lê Thị Trung
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Sinh Học Thực Nghiệm
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ Sinh Học
Năm xuất bản 2014
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 2,08 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI CAM ĐOAN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC HÌNH

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • MỞ ĐẦU

    • 1. Lý do chọn đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Nhiệm vụ nghiên cứu

    • 4. Đối tượng nghiên cứu

    • 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn

  • Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 1.1. GIỚI THIỆU VỀ HOA BIBI

      • 1.1.1. Phân loại

      • 1.1.2. Vài nét về hoa Bibi

    • 1.2. QUÁ TRÌNH LÃO SUY HOA

      • 1.2.1. Định nghĩa

      • 1.2.2. Sơ lược về lão suy hoa

      • 1.2.3. Hoạt động của chất điều hòa tăng trưởng thực vật trong lão suy hoa

      • 1.3.4. Điều kiện môi trường ảnh hưởng đến thời gian sống của hoa cắt cành

    • 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Công trình nghiên cứu trong nước

      • 1.3.2. Công trình nghiên cứu nước ngoài

      • 1.3.3. Các công trình nghiên cứu liên quan

  • Chương 2.VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 2.1. VẬT LIỆU

    • 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

      • 2.2.1. Thời gian nghiên cứu

      • 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu

    • 2.3. PHƯƠNG PHÁP

      • 2.3.1. Quan sát hình thái của hoa Bibi

      • 2.3.2. Quan sát sự biến đổi các giai đoạn phát triển của hoa Bibi theo thời gian

      • 2.3.3. Xác định trọng lượng tươi và trọng lượng khô của hoa ở các giai đoạn phát triển

      • 2.3.4. Đo cường độ hô hấp, quang hợp của hoa theo các giai đoạn phát triển

      • 2.3.5. Sự thay đổi độ dẫn điện của dịch chiết mẫu hoa theo các giai đoạn phát triển

      • 2.3.6. Xác định độ hấp thụ sắc tố (ODmax) của dịch chiết mẫu hoa theo các giai đoạn phát triển

      • 2.3.7. Đo hàm lượng đường tổng số và hàm lượng tinh bột của hoa theo các giai đoạn phát triển hoa

      • 2.3.8. Đo hoạt tính các chất điều hòa tăng trưởng thực vật

      • 2.3.9. Xử lý chất điều hòa tăng trưởng thực vật trên hoa Bibi

      • 2.3.10. Phân tích số liệu

  • Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 3.1. KẾT QUẢ

      • 3.1.1. Quan sát hình thái của hoa Bibi trên phát hoa

      • 3.1.2. Sự biến đổi các giai đoạn phát triển của hoa Bibi theo thời gian

      • 3.1.3. Sự thay đổi trọng lượng tươi và trọng lượng khô của hoa Bibi theo các giai đoạn phát triển hoa

      • 3.1.4. Cường độ hô hấp và cường độ quang hợp của hoa Bibi theo các giai đoạn phát triển hoa

      • 3.1.5. Độ dẫn điện của dịch chiết mẫu hoa theo các giai đoạn phát triển hoa

      • 3.1.6. Độ hấp thu sắc tố (ODmax) của dịch chiết mẫu hoa Bibi theo các giai đoạn phát triển hoa

      • 3.1.7. Hàm lượng đường tổng số và hàm lượng tinh bột của hoa theo các giai đoạn phát triển hoa

      • 3.1.8. Hoạt tính các chất điều hòa tăng trưởng thực vật của hoa Bibi theo các giai đoạn phát triển hoa

      • 3.1.9. Xử lý chất điều hòa tăng trưởng thực vật kéo dài thời gian nở của hoa Bibi

    • 3.2. THẢO LUẬN

  • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • KẾT LUẬN

    • KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

V ẬT LIỆU

- Phát hoa Bibi được mua tại chợ hoa Hồ Thị Kỷ Tp HCM.

- Khúc cắt diệp tiêu lúa (Oryza sativa L.) cho các sinh trắc nghiệm auxin và acid abscisic

- Trụ hạ diệp của cây mầm xà lách (Lactuca sativa L.) cho sinh trắc nghiệm gibberellin

- Tử diệp dưa leo (Cucumis sativus L.) cho sinh trắc nghiệm cytokinin.

TH ỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Phòng thí nghiệm trường Đại học Sư phạm Tp HCM

Phòng thí nghiệm trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Tp HCM.

PHƯƠNG PHÁP

2.3.1 Quan sát hình thái của hoa Bibi

Quan sát cấu trúc và sự phát triển của hoa bằng mắt thường

Tỉ lệ nụ hoa và hoa trong từng giai đoạn phát triển được xác định bằng cách đếm tổng số lượng trên toàn bộ phát hoa, với mỗi phát hoa được sử dụng cho mỗi lần đếm Quá trình này được lặp lại 5 lần để đảm bảo tính chính xác.

Sự thay đổi đường kính của hoa Bibi qua từng giai đoạn phát triển hoa được đo bằng thước kẹp điện tử Mỗi giai đoạn đo 5 hoa

2.3.2 Quan sát sự biến đổi các giai đoạn phát triển của hoa Bibi theo thời gian

2.3.2.1 Quan sát s ự biến đổi các giai đoạn phát triển của hoa trên phát hoa theo th ời gian

Phát hoa Bibi được mua từ chợ, sau đó được cắt dưới vòi nước và đặt vào bình Erlen 250 ml chứa 100 ml nước cất Mỗi lần quan sát, ba phát hoa được chọn ngẫu nhiên.

Mỗi phát hoa Bibi có 10 bông hoa được chọn ngẫu nhiên trong giai đoạn nở hoàn toàn để quan sát sự biến đổi hình thái hàng ngày, và quy trình này được lặp lại ba lần Nước cất được thay mỗi ngày, trong điều kiện phòng thí nghiệm với nhiệt độ 28,5 ± 2 °C, ánh sáng 2500 ± 500 lux, thời gian chiếu sáng 12 giờ mỗi ngày và độ ẩm 62 ± 5%.

2.3.2.2 Quan sát sự biến đổi các giai đoạn phát triển của hoa tách rời từ phát hoa theo thời gian

Các hoa Bibi được tách rời khỏi phát hoa và có cuống dài 0,5 cm để thực hiện thí nghiệm quan sát Cuống hoa được cắm vào đĩa Petri có lót 7 lớp giấy thấm và chứa 15ml nước cất, với việc bổ sung 2ml nước cất mỗi ngày Nghiệm thức được lặp lại 6 lần, mỗi lần sử dụng 5 hoa Thí nghiệm được bố trí theo hình 2.1, với việc quan sát biến đổi hình thái của các hoa hàng ngày Điều kiện phòng thí nghiệm bao gồm nhiệt độ 28,5 ± 2°C, ánh sáng 2500 ± 500 lux, thời gian chiếu sáng 12 giờ/ngày và độ ẩm 62 ± 5%.

2.3.3 Xác định trọng lượng tươi và trọng lượng khô của hoa ở các giai đoạn phát triển

Hoa Bibi ở các giai đoạn phát triển được tách từ phát hoa, loại bỏ phần cuống và đài, được cân ngay sau đó để tính trọng lượng tươi

Hình 2.1 Hoa Bibi giai đoạn hoa nở hoàn toàn trong đĩa Petri

Sau khi cân trọng lượng tươi, hoa được sấy ở nhiệt độ 105 độ C trong 2 giờ, sau đó tiếp tục sấy ở 80 độ C Quá trình sấy được theo dõi bằng cách cân mỗi ngày cho đến khi trọng lượng ổn định Nghiệm thức này được lặp lại 3 lần, mỗi lần sử dụng 5 bông hoa (Grodzinxki, 1981).

2.3.4 Đo cường độ hô hấp, quang hợp của hoa theo các giai đoạn phát triển

Cường độ hô hấp và quang hợp của hoa Bibi được xác định bằng máy Hansatech, ở nhiệt độ 25 o C

Hoa Bibi ở các giai đoạn phát triển được tách từ phát hoa, loại bỏ phần cuống hoa, được sử dụng để đo cường độ hô hấp và quang hợp

Cường độ hô hấp của hoa được xác định trong môi trường tối nhằm tính toán lượng oxy hấp thu, với đơn vị đo là àmol O2/g/phút Mỗi lần đo sử dụng 1g mẫu hoa và thực hiện lặp lại 3 lần theo phương pháp của Biale (1978).

Cường độ quang hợp được đo dưới ánh sáng 2000 ± 200 lux, với lượng oxy sản sinh được tính bằng àmol O2/g/phút, tương ứng với số mol oxy được phát thải Mỗi lần đo sử dụng 1g mẫu hoa và thực hiện lặp lại 3 lần (Biale, 1978).

Các kết quả được hiển thị trên màn hình và là giá trị trung bình của 3 lần lặp lại

2.3.5 Sự thay đổi độ dẫn điện của dịch chiết mẫu hoa theo các giai đoạn phát triển Độ dẫn điện của dịch chiết mẫu hoa Bibi được xác định bằng máy WTW LF

Hoa Bibi ở các giai đoạn phát triển được tách ra từ phát hoa, loại bỏ cuống và đài, và được dùng để đo độ dẫn điện Chỉ số ổn định của màng được xác định dựa trên sự rò rỉ ion của dịch chiết từ mẫu hoa.

Mẫu hoa Bibi được ngâm trong 10 ml dung dịch manitol 20% và lắc đều định kỳ Sau 1 giờ, hoa được loại bỏ và dung dịch được đo độ dẫn điện bằng máy WTW LF.

320, và đọc thông số hiện thị trên máy Nghiệm thức được lặp lại 3 lần, mỗi lần 5 hoa cho mỗi mẫu hoa ở các giai đoạn

2.3.6 Xác định độ hấp thụ sắc tố (OD max ) của dịch chiết mẫu hoa theo các giai đoạn phát triển

Hoa Bibi ở các giai đoạn phát triển được tách từ phát hoa, loại bỏ phần cuống và đài, được sử dụng để xác định độ hấp thụ sắc tố

Mẫu hoa Bibi được tách rời từng giai đoạn từ phát hoa và nghiền trong 7 ml methanol 80%, sau đó dịch chiết được bảo quản trong tủ lạnh Sau 24 giờ, dịch chiết được quét phổ hấp thụ trong vùng bước sóng khả kiến (λ = 380 - 730 nm) bằng máy quang phổ UVProbe Đỉnh hấp thu của dịch chiết ở giai đoạn hoa nở hoàn toàn được chọn làm chuẩn để đo dịch chiết của các mẫu còn lại Nghiệm thức này được lặp lại 3 lần, mỗi lần sử dụng 5 hoa cho mỗi mẫu.

2.3.7 Đo hàm lượng đường tổng số và hàm lượng tinh bột của hoa theo các giai đoạn phát triển hoa

2.3.7.1 Đo hàm lượng đường tổng số của hoa theo các giai đoạn phát triển

Pha saccaroz với nồng độ từ 10 đến 80 mg/l, sau đó nhuộm dung dịch bằng phenol 5% và H2SO4 đậm đặc theo tỉ lệ 1:1:5 (theo thể tích) Đo mật độ quang ở bước sóng 490 nm, sử dụng nước cất pha phenol 5% làm chuẩn.

Ly trích mẫu và đo

Hàm lượng đường được ly trích và đo trên hoa (ở các giai đoạn phát triển khác nhau của hoa)

Nghiền 1g mẫu hoa và chiết đường bằng cồn 90 độ nóng theo tỉ lệ 10:1 Lọc và lặp lại quá trình này 3 lần Tiếp theo, chiết phần bã bằng cồn 80 độ nóng và lặp lại 2 lần Cô cạn dịch lọc, sau đó pha loãng với nước cất để thực hiện phản ứng màu với phenol 5% và H2SO4 đậm đặc theo tỉ lệ 1:1:5 Cuối cùng, đo mật độ quang ở bước sóng 490 nm và tính hàm lượng dựa trên đường chuẩn saccaroz (Coombs et al., 1987).

2.3.7.2 Đo hàm lượng tinh bột của hoa theo các giai đoạn phát triển hoa

Sấy khô phần bã đã lọc ở nhiệt độ 70°C trong 30 phút, sau đó đun cách thủy với 5 ml nước cất trong 15 phút và để nguội Tiếp theo, thêm 2 ml HClO4 9,2N, khuấy đều trong 15 phút, sau đó bổ sung nước cất cho đủ 10 ml và li tâm ở 4000 vòng trong 3 phút Cuối cùng, lọc và để riêng dịch lỏng (1), sau đó tiếp tục li trích phần bã với 2 ml HClO4.

Pha loãng dung dịch 4,6N và khuấy đều trong 15 phút, sau đó pha loãng thành 10 ml và tiến hành ly tâm để lấy phần dịch lỏng Gộp chung phần dịch lỏng đã thu được với phần dịch lỏng trước đó, và xác định hàm lượng đường bằng phương pháp chuẩn với mẫu đường là glucoz Cuối cùng, chuyển đổi hàm lượng tinh bột theo công thức của Coombs et al (1987), trong đó a là lượng đường glucoz sau khi thủy giải và b là độ pha loãng.

0,9 : hệ số chuyển thành tinh bột

100 : tính ra phần trăm n : trọng lượng mẫu lấy phân tích

2.3.8 Đo hoạt tính các chất điều hòa tăng trưởng thực vật

Ngày đăng: 01/07/2021, 22:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
12. Cushman L.C., Pemberton H.B., Miller J.C., Kelly J. and Kelly J.W. (1998), “Interactions of flower stage, cultivar, and shipping temperature and duration affect pot rose performance”. Hort Science., 33: 736-740 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Interactions of flower stage, cultivar, and shipping temperature and duration affect pot rose performance”. "Hort Science
Tác giả: Cushman L.C., Pemberton H.B., Miller J.C., Kelly J. and Kelly J.W
Năm: 1998
13. Darwent A.L. and Coupland R.T. (1966), Life history of Gypsophila paniculata, Weeds., 14: 313-318 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Life history of Gypsophila paniculata
Tác giả: Darwent A.L. and Coupland R.T
Năm: 1966
14. Darwent A.L. (1975), “The biology of Canadian weeds. l4. Gypsophila paniculata L.”, Can. J. Plant Sci., 55: 1049-1058 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The biology of Canadian weeds. l4. "Gypsophila paniculata" L.”, "Can. J. Plant Sci
Tác giả: Darwent A.L
Năm: 1975
15. Eason J.R. (2002), “Sandersonia aurantiaca: An evaluation of postharvest pulsing solutions to maximise cut flower quality”. N.Z. J. Crop Hort. Sci., 30:273-279 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sandersonia aurantiaca: An evaluation of postharvest pulsing solutions to maximise cut flower quality”. "N.Z. J. Crop Hort. Sci
Tác giả: Eason J.R
Năm: 2002
16. Emongor, V.E. (2004), “Effects of gibberellic acid on post-harvest quality and vaselife of gerbera cut flowers (Gerbera jamesonii)”, J. Agron., 3:191-195 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effects of gibberellic acid on post-harvest quality and vaselife of gerbera cut flowers ("Gerbera jamesonii")”, "J. Agron
Tác giả: Emongor, V.E
Năm: 2004
17. Ezhilmathi K., Singh V.P., Arora A., Sairam R.K. (2007), “Effect of 5- sulfosalicylic acid on antioxidant activity in relation to vase life of Gladiolus cut flowers”, Plant Growth Regul., 51: 99–108 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of 5-sulfosalicylic acid on antioxidant activity in relation to vase life of Gladiolus cut flowers”, "Plant Growth Regul
Tác giả: Ezhilmathi K., Singh V.P., Arora A., Sairam R.K
Năm: 2007
18. Ferrante A., Vernieri P., Tognoni F. and Serra G. (2006), “Changes in acid abscisic and flower pigments during floral senescence of pentinia”, Biologia plantarum, 50: 581-585 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Changes in acid abscisic and flower pigments during floral senescence of pentinia”, "Biologia plantarum
Tác giả: Ferrante A., Vernieri P., Tognoni F. and Serra G
Năm: 2006
19. Grodzinxki A.M., Grodzinxki D.M. (1981), Sách tra cứu tóm tắt về sinh lý thực vật, Nguyễn Ngọc Tân và Nguyễn Đình Huyên dịch, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, tr. 18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sách tra cứu tóm tắt về sinh lý thực vật
Tác giả: Grodzinxki A.M., Grodzinxki D.M
Nhà XB: Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
Năm: 1981
20. Han S.S., Halevy A.H., and Reid M.S. (1991), “The Role of Ethylene and Pollination in Petal Senescence and Ovary Growth of Brodiaea”, J. Amer.Soc. Hortic. Sci., 116: 68-72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Role of Ethylene and Pollination in Petal Senescence and Ovary Growth of Brodiaea”, "J. Amer. "Soc. Hortic. Sci
Tác giả: Han S.S., Halevy A.H., and Reid M.S
Năm: 1991
22. Handley L.W. (2001), “The following contains confidential business information”, Agricultural Biotechnology Regulatory Affairs Consulting, 147 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The following contains confidential business information”, "Agricultural Biotechnology Regulatory Affairs Consulting
Tác giả: Handley L.W
Năm: 2001
23. Hicklenton P.R., Newman S.M. and Davies L.J. (1993), “Night Temperature, Photosynthetic Photon Flux, and Long Days Affect Gypsophila paniculata Flowering”, Hortscience, 28: 888-890 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Night Temperature, Photosynthetic Photon Flux, and Long Days Affect "Gypsophila paniculata "Flowering”, "Hortscience
Tác giả: Hicklenton P.R., Newman S.M. and Davies L.J
Năm: 1993
24. Hoeberichts F.A., de Jong A.J., Woltering E.J. (2005). “Apoptotic-like cell death marks the early stages of gypsophila (Gypsophila paniculata) petal senescence”. Postharvest Biology and Technology, 35: 229–236 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Apoptotic-like cell death marks the early stages of gypsophila (Gypsophila paniculata) petal senescence”. "Postharvest Biology and Technology
Tác giả: Hoeberichts F.A., de Jong A.J., Woltering E.J
Năm: 2005
25. Hopkins M., Taylor C., Liu Z., Ma F., McNamara L., Wang T.W., Thompson J.E. (2007). “Regulation and execution of molecular disassembley and catabolism during senescence”. New Phytologist, 175: 201–214 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Regulation and execution of molecular disassembley and catabolism during senescence”. "New Phytologist
Tác giả: Hopkins M., Taylor C., Liu Z., Ma F., McNamara L., Wang T.W., Thompson J.E
Năm: 2007
26. Hunter D.A., Ferrante A., Vernieri P., Reid M.S. (2004). Role of abscisic acid in perianth senescence of daffodil (Narcissus pseudonarcissus ‘Dutch Master’)”, Physiologia Plantarum, 121: 313-321 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Narcissus pseudonarcissus "‘Dutch Master’)”, "Physiologia Plantarum
Tác giả: Hunter D.A., Ferrante A., Vernieri P., Reid M.S
Năm: 2004
27. Jaime A., Teixeira da Silva (2003), “The cut flower: Postharvest considerations”, Online journal of biological sciences, 3: 406-442 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The cut flower: Postharvest considerations”, "Online journal of biological sciences
Tác giả: Jaime A., Teixeira da Silva
Năm: 2003
28. Nguyen Thi Ngoc Lang (1970), Essai de déterminaison des causes de dormance d'une varieté locale de riz Nàng Phệt muộn, Doctorat de 3e cycle, Université de Saigon, Faculté des sciences Sách, tạp chí
Tiêu đề: Essai de déterminaison des causes de dormance d'une varieté locale de riz Nàng Phệt muộn
Tác giả: Nguyen Thi Ngoc Lang
Năm: 1970
29. Macnish A., Jiang, and Reid M.S. (2010), “Treatment with thidiazuron improves opening and vase life of iris flowers”, Postharvest Biol. Technol., 56:77-84 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Treatment with thidiazuron improves opening and vase life of iris flowers”, "Postharvest Biol. Technol
Tác giả: Macnish A., Jiang, and Reid M.S
Năm: 2010
30. Mayak S., Vaadia Y. and Dilley D.R., (1977). “Regulation of senescence in carnation (Dianthus caryophyllus) by ethylene. Mode of action”. Plant Physiol., 59: 591-593 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Regulation of senescence in carnation "(Dianthus caryophyllus) "by ethylene. Mode of action”. "Plant Physiol
Tác giả: Mayak S., Vaadia Y. and Dilley D.R
Năm: 1977
59. Dương Tấn Nhựt, Nguyễn Thanh Hằng, Nguyễn Thị Diệu Hương, Đinh Văn Khiêm, Nguyễn Trí Minh và Phan Xuân Huyên, 2007.http://www.dalat.gov.vn/rauhoadl Link
63. Rutledge C.R., and McLendon T. (1996), An Assessment of Exotic Plant Species of Rocky Mountain National Park. Department of Rangeland Ecosystem Science, Colorado State University.97, Northern Prairie Wildlife Research http://www.npwrc.usgs.gov/resource/plants/explant/index.htm Link

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w