1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tập xác định duy nhất và đa thức duy nhất cho các đường cong đại số trên trường không Acsimet

88 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tập Xác Định Duy Nhất Và Đa Thức Duy Nhất Cho Các Đường Cong Đại Số Trên Trường Không Acsimet
Tác giả Nguyễn Thanh Hải
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Trọng Hòa
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Hình học và tôpô
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2014
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 1,18 MB

Cấu trúc

  • BÌA

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

    • 1.1. Trường định chuẩn không Acsimet, trường số phức p-adic.

      • 1.1.1. Các định nghĩa

      • 1.1.2. Metric trên trường số hữu tỷ

      • 1.1.3. Xây dựng trường số phức p-adic

    • 1.2. Hàm chỉnh hình và hàm phân hình trên trường các số phức phức p-adic

      • 1.2.1. Hàm chỉnh hình trên trường các số phức p-adic

      • 1.2.2. Hàm phân hình trên trường các số phức p-adic

    • 1.3. Trường các hàm đại số và số chiều của đa tạp xạ ảnh

      • 1.3.1. Các định nghĩa

      • 1.3.2. Số chiều của đa tạp xạ ảnh

    • 1.4. Đường cong đại số và giống của đường cong đại số

      • 1.4.1. Đường cong đại số

      • 1.4.2. Giống của đường cong

  • CHƯƠNG 2. ĐA THỨC DUY NHẤT VÀ TẬP XÁC ĐỊNH DUY NHẤT CHO HÀM PHÂN HÌNH TRÊN TRƯỜNG KHÔNG ACSIMET

    • 2.1. Đa thức duy nhất mạnh

      • 2.1.1. Các mệnh đề

      • 2.1.2. Phương trình

      • 2.1.3. Phương trình

      • 2.1.4. Đa thức duy nhất mạnh

    • 2.2. Tập xác định duy nhất

      • 2.2.1. Một số kết quả về trường các hàm

      • 2.2.2. Tập xác định duy nhất

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

Trường định chuẩn không Acsimet, trường số phức p-adic

Cho X là một tập khác rỗng Một khoảng cách, hay metric, trên X là một hàm :d X × →X  + thỏa mãn:

Cho k là một trường Một chuẩn trên trường k là một ánh xạ :k→ + thỏa mãn:

(1) Trên  và , giá trị tuyệt đối thông thường là chuẩn

(2) Cho klà một trường Xét ánh xạ:

Khi đó là một chuẩn trên k , gọi là chuẩn tầm thường

1.1.2 Metric trên trường số hữu tỷ

Cho p là một số nguyên tố Với số nguyên không âm a, đặt ord a p là lũy thừa cao nhất của p chia hết a , tức là số m lớn nhất sao cho 0(mod m ) a≡ p

Với số hữu tỷ a x= b, ta định nghĩa ord x p =ord a p −ord b p

Cho p là một số nguyên tố Với mọi x y , ∈, ta có :

1.1.2.3 Mệnh đề Ánh xạ p :→ + xác định như sau: , 0

 = Khi đó p là chuẩn trên 

Một chuẩn trên trường k được gọi là chuẩn không Acsimet nếu nó thỏa mãn thêm điều kiện: x+ y ≤max( x , y ), với mọi ,x y∈k

Chuẩn tầm thường trên k là chuẩn không Acsimet trên k

1.1.2.6 Mệnh đề p là chuẩn không Acsimet trên 

1.1.3 Xây dựng trường số phức p-adic

1.1.3.1 Định lý (Định lý Ostrowski)

Mọi chuẩn không tầm thường trên  tương đương với p với p là số nguyên tố hoặc p= ∞

Giả sử là một chuẩn không tầm thường trên  Ta xét hai trường hợp Trường hợp 1 : ∃ ∈n : n >1

Gọi n 0 là số tự nhiên bé nhất sao cho n 0 >1 Ta đặt n 0 α = n 0 , (α =log n 0 n 0 )

Giả sử n = a 0 + a n 1 0 + + a n s 0 s , với 0≤ thì υ p ( P f ( ) )= −n i υ p ( g−e i )0 với p nào đó Theo phần trước, ta có υ p (g−e 2 )≥n Khi đó h g ( − e 2 )≥ n , vì nó bằng số các không điểm, kể cả bội

Ta đặt F =t F G p − 1  , =t G p − 1  với ( )υ p F  =υ p ( )G  =0 Khi đó

Ch ứng minh Điều này được suy ra từ d η) 1 υ η

Nhắc lại rằng C S ={ p∉S |υ p ( f −u i )=0 với mọi 1≤ ≤i n } Đặt  S ={ p∉S |υ p ( f −u i )>0, 1≤ ≤i n }

Giả sử f và g là hai hàm phân biệt khác hằng thỏa mãn

Từ mệnh đề 2.2.1.6, ( ) 1υ p ∞ H p = nếu ( ) 0υ p H p < Từ (2.2.9) ta thấy nếu (H ) 0 υ p p < chỉ nếu (a) υ p ( ) f 0,

(c) υ p ( P f ( ) ) > 0, υ p ( P g ( ) ) > 0, hoặc (d) (υ p d f p )>0, hoặc υ p ( d g p )>0 Do đó, hai số hạng đầu tiên trong các bất đẳng thức (i) hoặc (ii) không kể đến từ (a) và (b) Chú ý rằng

Hơn nữa, nếu (υ p f −u i )>0 thì υ p (g−u j )=υ p (f −u i )>0 với j nào đó

Do đó, số hạng cuối cùng trong (i) chỉ được tính đến khi p∈C S

Bây giờ, xét trường hợp m 0 là một số nguyên dương Nếu υ p ( P f ( ) ) > 0 thì υ p (f −u i )>0 với i nào đó và (υ p g−u j )>0 với j nào đó do

Nếu υ p ( ) d f p = υ p ( ) d g p = 0, thì suy ra υ p ( f − u i ) = 1 và υ p ( g − u j ) = 1, dẫn đến (H) 0 υ p p > theo bổ đề 2.2.1.5 Do đó, chỉ cần xem xét trường hợp khi (υ p d f p ) 1> hoặc (d g) 0 υ p p = Không mất tính tổng quát, ta chỉ xét υ p ( f − u i )≥2 Trong trường hợp này, (υ p d f p ) 1≥, vì vậy (ii) đúng khi m 0 = 1, 2 Giả sử m 0 ≥ 3.

Nếu 2≤υ p ( f − u i )≤ m 0 và 00 với 1≤ ≤ i n nào đó Từ đó suy ra (f u m ) 0 υ p − = với mọi m ≠ i Nếu (υ p f −u i ) 1= thì υ p (g−u j ) 1= với j nào đó vì f g , thỏa mãn

(C m S )và m 0 ≥2 Do đó υ p ( ( )) P f =υ p ( ( )) 1 P g = Từ mệnh đề 2.2.1.5 suy ra ( ) 0υ p H p > Nếu υ p ( f −u i )≥2thì υ p (d f p ) 1≥ Vì vậy (3.15) đúng

Với trường hợp m 0 =1 Nếu (υ p f −u i )>0 thì ta chỉ kết luận rằng (a) (d f) 0 υ p p > hoặc (υ p d g p )>0, hoặc (b) (υ p d f p )=υ p (d g p )=0 Một cách tương tự, trường hợp sau được suy ra từ ( ) 0υ p H p > Vậy ta có (3.15)

Thứ hai, ta khẳng định rằng

Một cách tương tự, ta có

Cộng hai bất đẳng thức này, ta được

Vì f g, là các hàm khác hằng nên h f ( )+ h g ( )≥2 Suy ra

 g Đối với trường hợp ,f g là các S−nguyên, N S (f − 1 )=N S (g − 1 )≤ S , ta có

Vì f g, là các hàm khác hằng nên h f ( ) + h g ( ) ≥ 2 Bất đẳng thức này cũng cho ta

Gọi  ={ u 1, ,u n } là một cứng affine, tập con của k , đặt ( ) ( 1) ( n )

P X = X −u X −u thỏa mãn giả thiết I, P X '( ) như trong (1) và (i)

4 l≥ , (ii) l=3 và max{ m m m 1, 2, 3 }≥2 hoặc (iii) l=2 và min{ m m 1, 2 }≥2

Giả sử f và g là hai hàm phân biệt khác hằng trên Kthỏa mãn (C m S 0 , )

(c) Nếu m 0 = 1, f và g là các S−nguyên, và nếu n≥2l+6 thì

( ) ( ) 26 20 12 h f +h g ≤ g− + S (d) Nếu m 0 ≥2, f và g là các S−nguyên, và nếu

− thì ( )h f +h g( )≤22g− +8 10S (II) Giả sử thêm l≥2g+4 nếu g≥2

(c) Nếu m 0 =1, f và g là các S−nguyên thì

{ } max 2 6, 2 5 13 2 n≤ l+ l− + g+ S (d) Nếu m 0 ≥ 2, f và g là các S−nguyên thì

Nếu H ≡0 thì từ bổ đề 2.2.9 suy ra 1 0 1

Nếu c 1 ≠ 0 thì (i) ( ) 10(2h f ≤ g− +2 S), và (ii) n≤max{5, 4g+2S}

Nếu c 1 =0 thì P g( )=c P f 0 ( ) Từ định lý 2, ta có ( ) 8h f ≤ g−8, và

( ) 6 6 3 h f ≤ g− + S nếu f và g là các S−nguyên Ngoài ra, nếu ta giả sử thêm l≥2g+4 khi g≥2 thì mâu thuẫn với định lý 2.11 Vậy chỉ cần xét khi 0

H ≡ Định lý này được suy ra trực tiếp từ bổ đề 2.2.8 Chúng ta sẽ trình bày điều kiện cần và đủ để xác định một đa thức là duy nhất.

Cho  ={ u 1, ,u n }là cứng affine và là tập con của k Đặt

P X = X −u X −u thỏa mãn giả thiết I và '( )P X như trong (1) Giả sử P không thỏa mãn (1A), (1C) hoặc (1D) Giả sử thêm rằng l≥2g+4 nếu

≥2 g Khi đó  là tập xác định duy nhất trên S:

Từ 2.2.2.2(II)(a) và do  là tập xác định duy nhất trên S nên ta có 2.2.10(a)

− , kết hợp với 2.2.2.2(II)(b) ta có được 2.2.2.3(b)

Lập luận tương tự, từ 2.2.2.2(II)(c) và 2.2.2.2(II)(d) ta có 2.2.2.3(c) và 2.2.2.3(d)

Cho  ={ , ,u 1 u n }là cứng affine và là tập con của k Đặt

P X = X −u X −u thỏa mãn giả thiết I và '( )P X như trong (1) Giả sử P không thỏa mãn (1A), (1C) hoặc (1D)

(I) Giả sử rằng f và g chung nhau  trên S

(a) IM, khi đó ( )h f +h g( )≤26g−20+4 S nếu n≥ +2l 13; (b) CM, khi đó ( )h f +h g( )≤22g− +8 4 S nếu n ≥ 2 l + 7 (II) Giả sử rằng f và g là các S −nguyên chung nhau  trên S

(a) IM, khi đó ( )h f +h g( )≤26g−20 12+ S nếu n ≥ 2 l + 6; (b) CM, khi đó ( )h f +h g( )≤22g− +8 10 S nếu n ≥ +2 l 3

− , kết hợp với 2.2.2.2(I)(b) ta có 2.2.2.4(I)(b)

Lập luận tương tự, từ 2.2.2.2(I)(c) và 2.2.2.2(I)(d) ta suy ra được 2.2.2.4(II)(a) và 2.2.2.4(II)(b)

Luận văn khám phá các vấn đề liên quan đến tập xác định duy nhất và đa thức duy nhất cho các hàm phân hình trên trường không Acsimet Những kết quả chính của nghiên cứu này sẽ làm sáng tỏ các khía cạnh quan trọng trong lĩnh vực toán học này.

1 Trình bày các khái niệm, và các tính chất cơ bản, cần thiết cho việv nghiên cứu tập xác định duy nhất và đa thức duy nhất cho các hàm phần hình trên trường không Acsimet Cụ thể gồm: Trường định chuẩn không Acsimet, trường số p-adic Hàm chỉnh hình và hàm phân hình trên trường các số phức p -adic Các trường hàm đại số và số chiều của đa tạp xạ ảnh Đường cong đại số Giống của đường cong đại số

2 Đưa ra các điều kiện cần và đủ để một đa thức là duy nhất mạnh: Các định lý 2.1.4.1 và 2.1.4.2, và các điều kiện cần và đủ để một tập là xác định duy nhất: Các định lý 2.2.2.3 và 2.2.2.4.

Ngày đăng: 01/07/2021, 22:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ta Thi Hoai An and Julie Tzu-yueh Wang, Unique range sets and uniqueness polynomials for algebraic curves, Transactions of the American mathematical society, Volume 539, Number 3, March 2007, Page 937-964 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Unique range sets and uniqueness polynomials for algebraic curves
2. Neal Koblicz, p-adic numbers, p-adic analysis, and Zeta-functions, 1948 Sách, tạp chí
Tiêu đề: p-adic numbers, p-adic analysis, and Zeta-functions
3. William Fulton, Algebraic curves, January 28, 2008 4. W.A.Cherry, Hyperbolic p-adic analytic spaces, 1993 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Algebraic curves", January 28, 2008 4. W.A.Cherry, "Hyperbolic p-adic analytic spaces
5. William Cherry, A non-Archimedean analogue of the Kobayashi semi- distance and its non-degeneracy on Abelian varieties, Illinois Journal of Mathematics, Volume 40, Number 1, Spring 1996 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A non-Archimedean analogue of the Kobayashi semi-distance and its non-degeneracy on Abelian varieties
6. A. Sauer, Uniqueness theorems for holomorphic functions on compact Riemann surfaces, New Zealand J. Math. 30 (2001), 177-181.MR1877545 (2002k:30078) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Uniqueness theorems for holomorphic functions on compact Riemann surfaces
Tác giả: A. Sauer, Uniqueness theorems for holomorphic functions on compact Riemann surfaces, New Zealand J. Math. 30
Năm: 2001
7. A. Schweizer, Shared values of meromorphic functions on compact Riemann surfaces, Arch. Math. (Basel) 84 (2005), 71–78. MR2106406 (2005k:30063) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Shared values of meromorphic functions on compact Riemann surfaces
Tác giả: A. Schweizer, Shared values of meromorphic functions on compact Riemann surfaces, Arch. Math. (Basel) 84
Năm: 2005
8. F. Gross, Factorization of meromorphic functions and some open problems in complex anal-ysis, Proc. Conf. Univ. Kentucky, Lexington, KY, 1976, Lecture Notes in Math. 599, Springer-Verlag, 1977.MR0450529 (56:8823) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Factorization of meromorphic functions and some open problems in complex anal-ysis

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w