Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 100 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
100
Dung lượng
1,48 MB
Nội dung
Ngày đăng: 01/07/2021, 17:23
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
Hình 2.1.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng (Trang 19)
Hình 2.2
Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) (Trang 20)
heo
mô hình TPB, động cơ hay ý định là nhân tố chính thúc đẩy của hành vi tiêu dùng của con người (Trang 21)
Hình 2.5.
Mô hình xác định các yếu tố tác động đến ý định mua hàng trực tuyến, tác giả Hossein Rezaee và các cộng sự (Trang 23)
h
ình nghiên cứu: (Trang 24)
Hình 2.
7. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua trực tuyến sản phẩm thời trang của giới trẻ Thành phố Hồ Chí Minh (Trang 26)
Hình 2.8
Mô hình nghiên cứuKinh nghiệm khách hàng (Trang 27)
Hình 3.1
Quy trình nghiên cứu (Trang 36)
3.2.
Thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu (Trang 37)
nh
ảnh về sản phẩm làm tăng độ tin cậy (Trang 38)
Bảng 4.2.
Thống kê mô tả mẫu theo trình độ học vấn (Trang 46)
Hình 4.2.
Cơ cấu mẫu khảo sát phân theo trình độ học vấn (Trang 47)
Bảng 4.3.
Thống kê mô tả mẫu theo nhóm tuổi (Trang 47)
Bảng 4.4.
Thống kê mô tả mẫu theo thu nhập (Trang 49)
ti
ếp giá trị sig ở bảng Anova là 0.237> 0.05. Ta có thể kết luận không có sự khác biệt về ý định mua trang phục qua mạng giữa các nhóm thu nhập (Trang 49)
Bảng 4.5.
Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha Biến (Trang 50)
Bảng 4.6.
Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập (Trang 54)
t
quả phân tích (Bảng 4.6) cho ta thấy, hệ số KMO = 0.841 thỏa mãn điều kiện KMO > 0.5 Kaiser (1974) (Trang 55)
t
quả (Bảng 4.7) cho thấy từ 29 biến quan sát có thể rút ra được 7 nhóm nhân tố. (Trang 56)
Bảng 4.8.
Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc (Trang 56)
Bảng 4.9
Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm các yếu tố (Trang 57)
4.4.
Điều chỉnh mô hình nghiên cứu (Trang 59)
Hình 4.5
Mô hình nghiên cứu sau phân tích nhân tố EFA (Trang 60)
nh
giá sơ bộ mô hình, ta dùng hệ số tương quan Pearson để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc (Trang 61)
c
giả sử dụng phương pháp phân tích hồi quy để kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết (Trang 63)
k
ết quả phân tích hồi quy (Bảng 4.11) kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa 5%, hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.684 có nghĩa là 68.40% biến thiên của ý định mua trang phục trên mạng của giới trẻ khu vực thành thị tỉnh Tây Ninh (Trang 64)
Bảng 4.13.
Kết quả mô hình hồi quy bội (Trang 65)
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU (Trang 77)