1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh

102 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Hà Tĩnh
Tác giả Trần Thị Thu Hà
Người hướng dẫn TS. Đinh Xuân Cường
Trường học Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 1,44 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (15)
    • 1.1. Tổng quan về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại (15)
      • 1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại (15)
      • 1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại (22)
    • 1.2. Chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại (0)
      • 1.2.1. Khái niệm chất lƣợng cho vay đối với khách hàng cá nhân (0)
      • 1.2.2. Các tiêu thức đánh giá chất lƣợng cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại (0)
      • 1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng cho vay đối với khách hàng cá nhân (0)
    • 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại (35)
      • 1.3.1. Các nhân tố chủ quan (35)
      • 1.3.2. Các nhân tố khách quan (38)
  • Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK HÀ TĨNH (40)
    • 2.1. Khái quát về VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh (40)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung (40)
      • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động kinh doanh của VietinBank Hà Tĩnh (41)
      • 2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ (42)
      • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Hà Tĩnh (43)
      • 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu của VietinBank Hà Tĩnh (43)
      • 2.1.6. Các vấn đề tồn tại của Chi nhánh (53)
    • 2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân của VietinBank Hà Tĩnh (54)
      • 2.2.1. Đánh giá tổng quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (54)
      • 2.2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Hà Tĩnh . 47 2.2.3. Công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại VietinBank Hà Tĩnh (56)
      • 2.2.4. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Hà Tĩnh (62)
    • 2.3. Đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân của (69)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc (69)
      • 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân (71)
  • Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK HÀ TĨNH (76)
    • 3.1. Định hướng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại (76)
      • 3.1.1. Định hướng phát triển của VietinBank Hà Tĩnh (76)
      • 3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Hà Tĩnh (79)
      • 3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng (80)
      • 3.2.2. Nâng cao chất lƣợng Marketing dịch vụ ngân hàng cá nhân (0)
      • 3.2.3. Nâng cao trình độ Cán bộ công nhân viên (84)
      • 3.2.4. Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay khách hàng cá nhân (86)
      • 3.2.5. Cải thiện cơ sở vật chất, hạ tầng, công nghệ (87)
      • 3.2.6. Tăng cường công tác quản lý rủi ro, kiểm tra, kiểm soát (87)
    • 3.3. Kiến nghị (89)
      • 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Chính phủ (89)
      • 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước (90)
      • 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (93)
  • KẾT LUẬN (100)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (101)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại

1.1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

1.1.1.1 NHTM và các hoạt động cơ bản của NHTM

Ngân hàng ra đời từ nhu cầu giữ gìn tài sản quý giá cho chủ sở hữu, với phí dịch vụ cho người giữ hộ Khi thương mại và xã hội phát triển, ngân hàng trở thành nơi lưu trữ tiền cho những người có tài sản và cung cấp vốn cho những người cần Là một trong những tổ chức tài chính trung gian quan trọng nhất, ngân hàng huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và cho vay lại cho cá nhân và tổ chức, góp phần thúc đẩy nền kinh tế.

Căn cứ vào chức năng, Ngân hàng đƣợc chia làm hai loại : Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại

Do sự khác biệt về điều kiện kinh tế và sự phát triển của hệ thống tài chính ở mỗi quốc gia, các ngân hàng có những định nghĩa khác nhau Theo Luật các tổ chức tín dụng của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1997, ngân hàng thương mại được định nghĩa là tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh liên quan Các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và nhiều loại hình ngân hàng khác.

Các hoạt động cơ bản của NHTM:

 Hoạt động huy động vốn

Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng là quá trình tiếp nhận tiền gửi từ khách hàng, chịu ảnh hưởng bởi lãi suất, phương thức huy động và uy tín của từng Ngân hàng Quy mô tiền gửi của khách hàng tại mỗi Ngân hàng có sự khác biệt, và dựa vào những yếu tố này, các Ngân hàng có khả năng điều chỉnh lượng vốn huy động để đáp ứng nhu cầu tài chính của mình.

 Hoạt động sử dụng vốn

Là hoạt động cho vay và đầu tƣ, chủ yếu gồm hoạt động cho vay, hoạt động ngân quỹ, hoạt động đầu tƣ chứng khoán

Hoạt động cho vay là nguồn sinh lời chủ yếu và quyết định sự thành bại của ngân hàng, đồng thời cũng là hoạt động mang nhiều rủi ro Để giảm thiểu rủi ro, việc quản lý tiền mặt cần được thực hiện một cách chặt chẽ.

Hoạt động ngân quỹ là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo khả năng thanh toán liên tục của ngân hàng đối với khách hàng Ngân hàng cần duy trì lượng tiền mặt ở mức hợp lý để vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo khả năng sinh lời.

 Các hoạt động trung gian

Ngân hàng cung cấp nhiều dịch vụ cho khách hàng, bao gồm chuyển tiền, phát hành séc, thanh toán hộ, môi giới mua bán chứng khoán, quản lý hộ, ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu.

Các ngân hàng ngày càng mở rộng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình, triển khai nhiều nghiệp vụ khác nhau trong nhiều lĩnh vực Những nghiệp vụ này cần có sự liên kết chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau để tối ưu hóa lợi nhuận.

1.1.1.2 Hoạt động cho vay của NHTM

Hoạt động cho vay là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, thể hiện mối quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn giữa bên cho vay và bên đi vay Trong giao dịch này, ngân hàng cung cấp tiền cho doanh nghiệp hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian xác định, với điều kiện bên đi vay phải hoàn trả toàn bộ gốc và lãi đúng hạn Hoạt động cho vay không chỉ là một công cụ cạnh tranh hiệu quả mà còn giúp nâng cao uy tín, mở rộng thị phần và cải thiện khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại.

Hoạt động cho vay là nguồn thu nhập chính cho các ngân hàng thương mại (NHTM) và đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như cá nhân có nhu cầu vay vốn Nó không chỉ thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp mà còn tạo động lực cho nền kinh tế Do đó, hoạt động cho vay cần có mối liên hệ chặt chẽ với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực mà ngân hàng phục vụ.

Các hình thức cho vay trong các NHTM:

Phân loại hình thức cho vay là cần thiết để quản lý hiệu quả các khoản vay Điều này phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và mục tiêu cụ thể của từng giao dịch.

9 quản lí của Ngân hàng, hoạt động cho vay trong NHTM đƣợc phân loại theo những cách khác nhau

 Căn cứ vào thời hạn cho vay

Phân chia các khoản cho vay theo thời hạn giúp ngân hàng nâng cao tính an toàn và sinh lời trong hoạt động cho vay, đồng thời đảm bảo khả năng hoàn trả của khách hàng Dựa trên tiêu chí này, các khoản cho vay được phân loại thành ba loại chính.

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn tối đa 12 tháng, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn hoặc vốn lưu động của doanh nghiệp, hộ sản xuất và nhà nước Hình thức cho vay có thể được thực hiện trực tiếp trên thị trường liên ngân hàng hoặc gián tiếp thông qua việc nắm giữ chứng khoán Đối với doanh nghiệp, ngân hàng cung cấp vốn để hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh, trong khi đối với người tiêu dùng, ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm tiêu dùng.

Cho vay trung hạn là hình thức cho vay có thời gian từ 12 đến 60 tháng, thường được sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định, cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất, và xây dựng các dự án nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh Đây là nguồn vốn lưu động quan trọng cho các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.

Cho vay dài hạn là hình thức cho vay có thời hạn từ 60 tháng trở lên, thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có nhu cầu mua sắm công nghệ, trang thiết bị, hoặc cải tiến kỹ thuật Hình thức này cũng có thể được sử dụng để tài trợ cho Nhà nước với mục đích đầu tư phát triển.

 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng

Theo căn cứ này,cho vay đƣợc chia làm 2 loại: cho vay không có bảo đảm và cho vay có bảo đảm

Cho vay có tài sản bảo đảm là hình thức cho vay yêu cầu người vay phải cung cấp tài sản để đảm bảo cho khoản vay Ngân hàng sử dụng tài sản này như một nguồn trả nợ thứ hai khi thu nhập từ hoạt động không đủ để thanh toán Các hình thức bảo đảm có thể bao gồm cầm cố, thế chấp, hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba Đây là phương thức cho vay phổ biến, chủ yếu áp dụng cho khách hàng, trừ những người có uy tín cao với ngân hàng.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại

1.3.1 Các nhân tố chủ quan

Mỗi ngân hàng cần xây dựng một chính sách tín dụng phù hợp với điều kiện riêng và thị trường để đảm bảo hoạt động tín dụng diễn ra hiệu quả Chính sách tín dụng không phù hợp có thể làm giảm chất lượng hoạt động tín dụng, trong khi một chính sách đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng và gia tăng khả năng sinh lời.

Để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân (KHCN), Ngân hàng cần xác định rõ định hướng phát triển và tập trung vào các chiến lược thu hút khách hàng Nếu Ngân hàng không chú trọng đến hoạt động cho vay này, khách hàng sẽ không được quan tâm và nhu cầu của họ sẽ không được đáp ứng một cách hiệu quả Ngược lại, một kế hoạch phát triển cụ thể sẽ giúp Ngân hàng cải thiện dịch vụ cho vay và thu hút nhiều khách hàng hơn.

1.3.1.2 Quy mô và uy tín của Ngân hàng thương mại

Quy mô và uy tín của Ngân hàng có ảnh hưởng không nhỏ đến doanh số

Các ngân hàng có vốn tự có cao và mạng lưới chi nhánh rộng khắp sẽ có lợi thế trong việc mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân Địa điểm giao dịch thuận tiện giúp thu hút khách hàng, trong khi uy tín của ngân hàng cũng đóng vai trò quan trọng, vì khách hàng thường cảm thấy an tâm hơn khi vay tại những ngân hàng có danh tiếng tốt.

Ngân hàng có cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban và cán bộ, cũng như các đơn vị kinh tế liên quan, giúp ngân hàng hoạt động hiệu quả và thống nhất Điều này không chỉ đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng mà còn quản lý hiệu quả các khoản cho vay, nâng cao chất lượng và hiệu suất hoạt động cho vay.

1.3.1.4 Chất lượng đội ngũ cán bộ

Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và sinh lời của Ngân hàng Đội ngũ có trình độ nghiệp vụ tốt và thái độ làm việc trách nhiệm là yêu cầu hàng đầu, đặc biệt trong hoạt động cho vay Chất lượng nhân sự không chỉ liên quan đến chuyên môn mà còn đến lương tâm, đạo đức nghề nghiệp, tác phong và kỷ luật lao động Cán bộ tín dụng có năng động, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm và ý thức kỷ luật cao sẽ giúp Ngân hàng bù đắp hạn chế về công nghệ, đồng thời tăng cường khả năng cạnh tranh với các đối thủ có trang thiết bị kỹ thuật tốt hơn.

1.3.1.5 Khả năng thu thập và xử lý thông tin Đối với ngân hàng nói chung và chất lƣợng hoạt động cho vay Ngân hàng nói riêng, thông tin là cơ sở ra quyết định cho vay và theo dõi, giám sát khoản cho vay với mục đích đảm bảo hiệu quả tín dụng Với những thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời thì khả năng ngăn ngừa rủi ro, chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao

Trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân, thông tin đóng vai trò quan trọng nhất Ngân hàng cần cập nhật đầy đủ thông tin về khách hàng như năng lực pháp lý, uy tín, tính cách và khả năng tài chính ngay từ lần tiếp xúc đầu tiên Bên cạnh đó, thông tin liên quan đến dự án, thị trường và tiêu thụ sản phẩm cũng cần được thu thập Tính chính xác và kịp thời của những thông tin này là yếu tố quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay.

1.3.1.6 Cơ sở vật chất của ngân hàng

Công cụ kiểm tra hoạt động tín dụng giúp ngân hàng quản lý quy trình sử dụng vốn vay và giao dịch với khách hàng Nhờ vào thiết bị tin học hiện đại, ngân hàng có thể cập nhật, xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác, từ đó đưa ra quyết định cho vay hợp lý Bên cạnh đó, trang thiết bị tin học còn đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, mang lại tiện lợi tối đa cho khách hàng, góp phần mở rộng tín dụng và nâng cao uy tín cho ngân hàng.

1.3.2 Các nhân tố khách quan

1.3.2.1 Môi trường kinh tế xã hội

Hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, chính trị và xã hội Ngược lại, môi trường kinh tế xã hội là yếu tố quyết định đến sự thuận lợi và hiệu quả của các hoạt động NHTM.

Một nền kinh tế phát triển, năng động và hiện đại sẽ thúc đẩy chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân, khi nhu cầu vay vốn gia tăng, tạo điều kiện cho các khoản cho vay chất lượng cao Ngược lại, nếu nền kinh tế suy yếu hoặc gặp khủng hoảng, khả năng cho vay và khả năng trả nợ của nền kinh tế sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dẫn đến tác động tiêu cực đến chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại.

Một nền kinh tế với môi trường chính trị ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay, từ đó giảm thiểu các rủi ro có thể phát sinh.

Nền kinh tế phát triển song song với sự cạnh tranh khốc liệt nhằm thu hút khách hàng, dẫn đến những thách thức trong hoạt động cho vay KHCN của các ngân hàng.

Môi trường pháp lý ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM) Hệ thống pháp luật đồng bộ và quy định chặt chẽ giúp hạn chế rủi ro tín dụng, khuyến khích người vay yên tâm đầu tư Thủ tục đơn giản và thuận tiện giảm thiểu chi phí và thời gian cho cả ngân hàng và người vay Hơn nữa, các quy định của Nhà nước và Ngân hàng Trung ương có thể ảnh hưởng đến hoạt động cho vay, tùy theo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng giai đoạn.

Thói quen và tâm lý cá nhân có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu và quyết định vay vốn của họ Chẳng hạn, trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng, nhiều người thường bị chi phối bởi các yếu tố tâm lý và thói quen chi tiêu, dẫn đến sự lựa chọn vay tiền một cách dễ dàng hơn.

Nhiều người có thói quen tiết kiệm đủ tiền trước khi mua sắm, thay vì vay mượn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng Một số yếu tố tâm lý như ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục hành chính phức tạp và tốn thời gian khiến nhiều người có nhu cầu nhưng không dám vay vốn.

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK HÀ TĨNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK HÀ TĨNH

Ngày đăng: 28/06/2021, 09:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. NHNN tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo nhanh các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013; Hà Tĩnh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo nhanh các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013
2. NHNN Việt Nam (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD
Tác giả: NHNN Việt Nam
Năm: 2005
4. NHNN Việt Nam (2013), Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014,về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014,về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN
Tác giả: NHNN Việt Nam
Năm: 2013
5. Hoàng Thị Tâm (2011), Xây dựng chiến lược kinh doanh Ngân hàng TMCP Công thương VN - Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 đến 2015, Luận văn tốt nghiệp cao cấp chính trị, Học viện chính trị - hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng chiến lược kinh doanh Ngân hàng TMCP Công thương VN - Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 đến 2015
Tác giả: Hoàng Thị Tâm
Năm: 2011
7. VietinBank Hà Tĩnh; Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013; Hà Tĩnh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013
8. VietinBank Hà Tĩnh; Bảng cân đối kế toán các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013; Hà Tĩnh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bảng cân đối kế toán các năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

STT Hình Nội dung Trang - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
nh Nội dung Trang (Trang 9)
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ (Trang 9)
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu củaVietinBank Hà Tĩnh trong thời gian gần đây  - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu củaVietinBank Hà Tĩnh trong thời gian gần đây (Trang 43)
Bảng 2.1. Huy động vốn và thị phần huy động vốn củaVietinBank Hà Tĩnh từ năm 2009 đến 2013  - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
Bảng 2.1. Huy động vốn và thị phần huy động vốn củaVietinBank Hà Tĩnh từ năm 2009 đến 2013 (Trang 44)
Hình 2.1. Cơ cấu huy động vốn củaVietinBank HàTĩnh  so với các Ngân hàng trên địa bàn  - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
Hình 2.1. Cơ cấu huy động vốn củaVietinBank HàTĩnh so với các Ngân hàng trên địa bàn (Trang 45)
Bảng 2.2. Dư nợ củaVietinBank HàTĩnh và các ngân hàng trên địa bàn từ năm 2009 đến năm 2010  - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
Bảng 2.2. Dư nợ củaVietinBank HàTĩnh và các ngân hàng trên địa bàn từ năm 2009 đến năm 2010 (Trang 46)
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ củaVietinBank HàTĩnh và các ngân hàng trên địa bàn từ năm 2007 đến năm 2010  - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ củaVietinBank HàTĩnh và các ngân hàng trên địa bàn từ năm 2007 đến năm 2010 (Trang 47)
Hình 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng VietinBankHà Tĩnh và các ngân hàng trên địa bàn  - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
Hình 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng VietinBankHà Tĩnh và các ngân hàng trên địa bàn (Trang 47)
Qua bảng trên cho thấy, trong giai đoạn 2009-2013, dƣ nợ cho vay ngắn hạn của VietinBank Hà Tĩnh chiếm tỷ trọng lớn - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
ua bảng trên cho thấy, trong giai đoạn 2009-2013, dƣ nợ cho vay ngắn hạn của VietinBank Hà Tĩnh chiếm tỷ trọng lớn (Trang 48)
Bảng2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh củaVietinBank HàTĩnh năm 2009 - 2013  - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh củaVietinBank HàTĩnh năm 2009 - 2013 (Trang 52)
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức đảm bảo tại VietinBank năm 2009 - 2013.  - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay KHCN theo phương thức đảm bảo tại VietinBank năm 2009 - 2013. (Trang 58)
Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng vốn vayđối với KHCN củaVietinBank Hà Tĩnh năm 2009 - 2013  - Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh
Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng vốn vayđối với KHCN củaVietinBank Hà Tĩnh năm 2009 - 2013 (Trang 64)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w