1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng

167 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Bệnh Về Mắt, Công Tác Chăm Sóc Mắt Ở Người Cao Tuổi Và Hiệu Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp Tại Hai Huyện Hoành Bồ, Tiên Yên Tỉnh Quảng Ninh
Tác giả Nguyễn Văn Trọng
Người hướng dẫn GS.TS. Lương Xuân Hiến, PGS.TS. Hoàng Năng Trọng
Trường học Trường Đại học Y Dược Thái Bình
Chuyên ngành Y tế công cộng
Thể loại luận án
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thái Bình
Định dạng
Số trang 167
Dung lượng 1,27 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 1.1. Bệnh về mắt và công tác chăm sóc mắt (13)
      • 1.1.1. Mù lòa, hậu quả của các bệnh về mắt (13)
      • 1.1.2. Một số bệnh về mắt gây mù chủ yếu ở người cao tuổi (17)
      • 1.1.3. Tình hình bệnh về mắt hiện nay trên thế giớ i và Việt Nam (23)
    • 1.2. Một số biện pháp phòng chống bệnh về mắt hiện nay ở cộng đồng (29)
      • 1.2.1. Tình hình phòng chống bệnh về mắt trên thế giới (29)
      • 1.2.2. Tình hình phòng chống bệnh về mắt tại Việt Nam (31)
      • 1.2.3. Tình hình quản lý, chăm sóc mắt ở Quảng Ninh hiện nay (44)
  • CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (46)
    • 2.1. Địa điểm và đối tượng nghiên cứu (46)
      • 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu (46)
      • 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu (49)
      • 2.1.3. Thời gian nghiên cứu (49)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (50)
      • 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu (50)
      • 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu (52)
    • 2.3. Nội dung nghiên cứu (0)
      • 2.3.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu (58)
      • 2.3.2. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin (60)
    • 2.4. Phương pháp xử lý số liệu (0)
    • 2.5. Các biện pháp hạn chế sai số (0)
    • 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu (0)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (73)
    • 3.1. Thực trạng bệnh mắt và công tác chăm sóc mắt tại địa bàn nghiên cứu63 1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (73)
      • 3.1.2. Tỷ lệ các bệnh mắt thường gặp trên địa bàn nghiên cứu (75)
      • 3.1.3. Thực trạng công tác chăm sóc mắt tại địa bàn nghiên cứu (77)
      • 3.1.4. Kiến thức về phòng, chống mù lòa của đối tượng nghiên cứu (82)
    • 3.2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại địa bàn nghiên cứu (102)
      • 3.2.1. Kết quả triển khai mô hình can thiệp (102)
      • 3.2.2. Hiệu quả nâng cao kiến thức, thực hành của người dân về bệnh mắt và công tác chăm sóc mắt (105)
  • CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN (119)
    • 4.1. Thực trạng bệnh mắt và công tác chăm sóc mắt tại địa bàn nghiên cứu . 109 1. Đặc điểm chung về địa bàn và đối tượng nghiên cứu (119)
      • 4.1.2. Tỷ lệ các bệnh mắt thường gặp trên địa bàn nghiên cứu (120)
      • 4.1.3. Thực trạng công tác chăm sóc mắt tại địa bàn nghiên cứu (124)
      • 4.1.4. Kiến thức về phòng, chống mù lòa của đối tượng nghiên cứu (126)
      • 4.1.5. Thực trạng phòng, chống bệnh mắt tại địa bàn nghiên cứu (128)
    • 4.2. Hiệu quả các phương pháp can thiệp tại địa bàn nghiên cứu (131)
      • 4.2.1. Hiệu quả can thiệp mổ đục thể thuỷ tinh (131)
      • 4.2.2. Hiệu quả nâng cao kiến thức của người dân về chăm sóc mắt (133)
      • 4.2.3. Hiệu quả thay đổi thực hành của người cao tuổi về chăm sóc mắt (136)
      • 4.2.4. Hiệu quả một số biện pháp khác (140)
    • 4.3. Các hạn chế của đề tài nghiên cứu (140)
  • KẾT LUẬN (142)
  • PHỤ LỤC (159)

Nội dung

Mục đích nghiên cứu của Luận án là mô tả thực trạng bệnh về mắt và công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi tại huyện Hoành Bồ và Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh năm 2013. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp phòng chống bệnh về mắt ở người cao tuổi tại địa bàn nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Địa điểm và đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Hoành Bồ và huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh Một số đặc điểm chính của tỉnh Quảng Ninh và 2 huyện như sau:

Quảng Ninh, tỉnh nằm ở địa đầu phía đông bắc Việt Nam, cách Hà Nội 153 km về phía Đông Bắc, có hơn 80% diện tích là đồi núi với hơn hai nghìn hòn đảo đá vôi Tỉnh có 4 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện, với dân số khoảng 1.224.600 người tính đến năm 2016, mật độ dân số đạt 198 người/km² và tỷ lệ tăng tự nhiên là 11,5 ‰ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố và thị xã, là trung tâm của ngành công nghiệp khai thác than, du lịch và cửa khẩu, trong khi 8 huyện còn lại có dân cư thưa thớt, chủ yếu sống bằng nghề nông.

Theo thống kê của Tổng cục Thống kê Việt Nam, tính đến ngày 1 tháng

4 năm 2009, Quảng Ninh có 34 dân tộc sinh sống, trong đó, người Kinh đông nhất, tiếp sau đó là người Dao, người Tày, Sán Dìu, Sán Chay, Hoa…

Quảng Ninh sở hữu hệ thống cơ sở vật chất y tế hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân và du khách trong và ngoài nước Năng lực của hệ thống y tế dự phòng tại Quảng Ninh được đánh giá nằm trong tốp đầu cả nước.

B ả n đồ t ỉ nh Qu ả ng Ninh

Huyện Hoành Bồ có 13 đơn vị hành chính cơ sở, bao gồm 1 thị trấn và 12 xã Vị trí địa lý của Hoành Bồ rất đặc biệt khi tiếp giáp với 3 thành phố trong tỉnh Phía Bắc giáp huyện Ba Chẽ và Sơn Động (Bắc Giang), phía Nam tiếp giáp với vịnh Cửa Lục thuộc thành phố Hạ Long, phía Đông giáp thành phố Cẩm Phả, và phía Tây giáp thành phố Uông Bí.

Hoành Bồ có dân số 55.069 người, gồm nhiều dân tộc, trong đó người Kinh 71%, Dao 18,8%, Sán Dìu 5,4%, Tày 3,3%, Hoa 1,2%

Hoành Bồ sở hữu địa hình đa dạng, bao gồm miền núi, trung du và đồng bằng ven biển, tạo nên sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế miền núi, kinh tế trung du và kinh tế ven biển.

Hoành Bồ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu độc đáo, đa dạng so với các vùng lân cận

Hoành Bồ chiếm 3/4 diện tích với rừng tự nhiên phong phú, chứa nhiều loại gỗ quý như lim, sến, táu cùng với các loại cây dược liệu và hương liệu như trầm hương, ba kích Đời sống người dân chủ yếu dựa vào nông nghiệp và nghề rừng, nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến văn hóa và sức khỏe của cộng đồng.

Tiên Yên là một huyện miền núi nằm ở khu vực miền đông của tỉnh, giáp ranh với huyện Đình Lập (Lạng Sơn) và huyện Bình Liêu (Quảng Ninh) ở phía bắc, huyện Đầm Hà ở phía đông, huyện Ba Chẽ và thành phố Cẩm Phả ở phía tây, cùng huyện Vân Đồn ở phía nam Địa hình của Tiên Yên chủ yếu là đồi núi trập trùng.

Dân số Tiên Yên đạt 41.282 người, bao gồm nhiều dân tộc khác nhau như Kinh (54,3%), Dao (20%), Tày (12,7%), Sán Chỉ (8,04%) và Sán Dìu (4,23%) Trước đây, người Hoa là nhóm đông thứ hai nhưng sau năm 1978 số lượng đã giảm đáng kể Tiên Yên hiện có 12 đơn vị hành chính cơ sở, bao gồm thị trấn Tiên Yên và 11 xã.

Tiên Yên có nhiệt độ trung bình năm đạt 22,4°C, với mùa đông ở vùng cao khá lạnh, thường xuyên có sương muối và nhiệt độ có thể xuống dưới 4°C Khu vực này có lượng mưa lớn, trung bình hàng năm lên tới 2427mm, với nhiều ngày mưa phùn và sương mù vào mùa đông.

Tiên Yên, với diện tích 61.707ha, là huyện có diện tích lớn thứ hai tỉnh Quảng Ninh, sau Hoành Bồ Tài nguyên phong phú nhất của Tiên Yên chính là rừng, với 29.330ha, trong đó 2/3 là rừng tự nhiên, rất thích hợp cho nhiều loại cây trồng lâu năm Hiện tại, khu vực này đã có hàng ngàn hecta trồng các loại cây như quế, sở, thông và bạch đàn.

Huyện Tiên Yên, giống như huyện Hoành Bồ, có đời sống nhân dân chủ yếu dựa vào nông nghiệp và nghề rừng, nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn Những khó khăn này ảnh hưởng đáng kể đến đời sống văn hóa và sức khỏe của người dân nơi đây.

* Người cao tuổi 2 huyện Hoành Bồ và Tiên Yên

+ Người cao tuổi: có độ tuổi từ 60 tuổi trở lên

+ Có hộ khẩu và sống tại địa bàn từ tối thiểu 1 năm trở lên

+ Còn đủ minh mẫn, có thể tự trả lời các câu hỏi nghiên cứu

+ Đồng ý tham gia nghiên cứu

- Tiêu chuẩn loại trừ: Không đáp ứng được một hoặc nhiều tiêu chuẩn lựa chọn nghiên cứu

* Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND phụ trách khối văn xã và trạm trưởng hoặc trạm phó trạm y tế xã/thị trấn

Nghiên cứu được tiến hành trong 2 năm từ tháng 6/2013 đến 9/2014, chia 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: từ tháng 6 năm 2013 – 7/2013: Điều tra ban đầu

- Giai đoạn 2: từ tháng 8 năm 2013 – 9/2014: Tiến hành can thiệp (8/2013-7/2014) và điều tra sau can thiệp (8-9/2014).

Phương pháp nghiên cứu

2.2.1 Thi ế t k ế nghiên c ứ u Đề tài được thực hiện theo 2 giai đoạn với thiết kế nghiên cứu nối tiếp nhau là nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng và nghiên cứu can thiệp cộng đồng có đối chứng

2.2.1.1 Giai đoạn 1: từ 6/2013 – 7/2013: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp định tính và định lượng (trước can thiệp) tại 2 huyện có so sánh nhằm đánh giá:

- Tình hình thị lực, tỷ lệ mắc các bệnh về mắt ở người cao tuổi tại 2 huyện

- Kiến thức, thái độ và thực hành của người cao tuổi tại 2 huyện về các bệnh về mắt

- Tình hình khám chữa bệnh mắt của đối tượng nghiên cứu

Cán bộ xã/thị trấn, bao gồm chủ tịch và phó chủ tịch, cùng với cán bộ trạm y tế như trạm trưởng và trạm phó, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và chăm sóc sức khỏe mắt tại địa phương Kiến thức và thực hành của họ về các vấn đề liên quan đến mắt sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ y tế và nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe mắt Việc đào tạo và cập nhật thông tin cho đội ngũ này là cần thiết để cải thiện hiệu quả chăm sóc mắt cho người dân.

Tất cả người cao tuổi tại hai huyện đã được khám mắt và phỏng vấn bằng bộ câu hỏi đã được chuẩn bị Đồng thời, cán bộ xã/thị trấn và cán bộ trạm y tế cũng đã được phỏng vấn sâu về công tác quản lý và chăm sóc mắt trong cộng đồng theo hướng dẫn đã đề ra.

2.2.1.2 Nghiên cứu can thiệp (Giai đoạn 2 từ tháng 8/2013 – 9/2014):

Mục tiêu can thiệp là nâng cao kiến thức chăm sóc mắt và phòng chống các bệnh mắt phổ biến gây mù lòa cho người cao tuổi, đồng thời giảm tỷ lệ mắc các bệnh về mắt Bên cạnh đó, can thiệp cũng nhằm đào tạo chuyên môn khám chữa bệnh mắt cho cán bộ y tế, và tăng cường cung cấp trang thiết bị, vật tư y tế để cải thiện khả năng khám và điều trị bệnh về mắt tại các bệnh viện và trạm y tế xã trong huyện.

Cộng đồng dân cư, đặc biệt là người cao tuổi tại huyện can thiệp, sẽ được hưởng lợi từ việc cung cấp trang thiết bị y tế chuyên ngành mắt Đồng thời, các cơ sở y tế huyện can thiệp, bao gồm bệnh viện huyện và các trạm y tế xã, sẽ nhận được đào tạo nâng cao về khám chữa bệnh mắt, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế cho người dân.

Các bước của can thiệp bao gồm :

1 Hoàn thiện thiết kế can thiệp bao gồm thành lập ban chỉ đạo, mạng lưới triển khai thực hiện và quản lý hoạt động; Các cấu phần truyền thông

2 Triển khai tư vấn, truyền thông giáo dục sức khỏe giáo dục sức khỏe nói chung và các vấn đề liên quan tới bệnh mắt nói riêng

3 Đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ y tế chuyên ngành

4 Tăng cường cung cấp trang thiết bị y tế chuyên ngành mắt cho bệnh viện huyện và các trạm y tế xã

2.2.1.3 Đánh giá sau can thiệp:

- Tình hình thị lực, tỷ lệ mắc các bệnh về mắt ở người cao tuổi tại 2 huyện

- Kiến thức, thái độ và thực hành của người cao tuổi tại 2 huyện về các bệnh về mắt

- Tình hình khám chữa bệnh mắt của đối tượng nghiên cứu

Cán bộ xã/thị trấn, bao gồm chủ tịch và phó chủ tịch, cùng với cán bộ trạm y tế như trạm trưởng và trạm phó, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và chăm sóc sức khỏe mắt tại địa phương Kiến thức và thực hành của họ về các biện pháp phòng ngừa và điều trị các vấn đề về mắt góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế cộng đồng Sự phối hợp hiệu quả giữa các cán bộ này là yếu tố then chốt trong việc đảm bảo sức khỏe mắt cho người dân, đồng thời nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc chăm sóc mắt trong cộng đồng.

Tất cả người cao tuổi tại hai huyện đã được khám mắt và phỏng vấn bằng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn Đồng thời, cán bộ xã/thị trấn và cán bộ trạm y tế cũng đã được phỏng vấn sâu về công tác quản lý và chăm sóc sức khỏe mắt trong cộng đồng theo hướng dẫn cụ thể.

So sánh kết quả sau can thiệp gồm có :

- Đánh giá chỉ số hiệu quả trước - sau can thiệp tại huyện được can thiệp

- Đánh giá chỉ số hiệu quả trước - sau can thiệp tại huyện không được can thiệp

- Đánh giá chỉ số hiệu quả trước - sau giữa huyện can thiệp với huyện không được can thiệp

Các chỉ số được đánh giá gồm tỷ lệ đối tượng nghiên cứu mắc bệnh mắt, tỷ lệ có kiến thức và thực hành đúng về các bệnh mắt

* Cỡ mẫu cho điều tra ban đầu cho người cao tuổi tại mỗi huyện: sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu mô tả: n = Z 2 (1-α/2) p(1-p)

n: Cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu cho mỗi nhóm

α: độ tin cậy lấy ở ngưỡng xác suất α=0,05

Z: Hệ số tin cậy lấy ở ngưỡng xác suất α=0,05, Z= 1,96

p: tỷ lệ người cao tuổi có bệnh về mắt (theo điều tra năm 2005 của Viện Mắt, tỷ lệ các bệnh mắt ở người trên 60 tuổi toàn quốc là 21,9%)

ε: là sai số tương đối, chọn ε = 0,1

Thay giá trị trên vào công thức ta tính được n = 1369,86 làm tròn là

Trong nghiên cứu về sức khỏe mắt, đã khảo sát 2794 người cao tuổi tại hai huyện Hoành Bồ và Tiên Yên, trong đó có 1398 người ở Hoành Bồ và 1396 người ở Tiên Yên Các đối tượng đủ tiêu chuẩn được khám mắt để phát hiện các bệnh lý, đồng thời đánh giá nhận thức, thái độ và thực hành của họ về các bệnh mắt cũng như chăm sóc mắt.

Cỡ mẫu cho điều tra phỏng vấn sâu sẽ bao gồm các đối tượng là chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND phụ trách khối văn xã và trạm trưởng hoặc trạm phó trạm y tế xã/thị trấn Mỗi xã sẽ chọn 2 người, tổng cộng sẽ có 50 người từ 25 xã.

*Cỡ mẫu cho nghiên cứu can thiệp: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu so sánh 2 tỷ lệ trước sau:

n: cỡ mẫu nghiên cứu sau can thiệp tại huyện can thiệp và huyện đối chứng

α: độ tin cậy lấy ở ngưỡng xác suất α=0,05

Z: Hệ số tin cậy lấy ở ngưỡng xác suất α=0,05, Z ( 1 − α / 2 ) =1,96

p1= là tỷ lệ người cao tuổi có kiến thức đúng các bệnh về mắt trước can thiệp, chọn p1P%

p2 = là tỷ lệ người cao tuổi có kiến thức đúng các bệnh về mắt sau can thiệp, dự kiến P2 = 57%

Để đạt được độ tin cậy ở ngưỡng xác suất 10%, ta sử dụng β = 0,10 và Z (1 − β) = 1,28, từ đó tính được kích thước mẫu n = 1317 người cao tuổi Tuy nhiên, thực tế sau can thiệp, đã có 1398 người cao tuổi được điều tra tại huyện Hoành Bồ và 1396 người tại huyện Tiên Yên, tổng cộng là 2794 người từ hai huyện này.

Cỡ mẫu cho điều tra phỏng vấn sâu được xác định là các chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND phụ trách khối văn xã và trạm trưởng hoặc trạm phó trạm y tế xã/thị trấn Cụ thể, giống như giai đoạn 1, mỗi xã sẽ chọn 2 người, tổng cộng là 25 xã x 2 người, dẫn đến tổng số là 50 người tham gia.

* Ch ọ n m ẫ u cho đ i ề u tra ban đầ u:

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã chọn hai huyện miền núi tại tỉnh Quảng Ninh, cụ thể là Hoành Bồ và Tiên Yên, do có những điều kiện kinh tế, địa lý, văn hóa và xã hội tương đối giống nhau.

Chọn đối tượng cho điều tra ngang bằng cách xác định người cao tuổi đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để lập danh sách người cao tuổi tham gia khám mắt Đánh giá nhận thức, thái độ và thực hành của họ về các vấn đề liên quan đến bệnh về mắt thông qua các bước cụ thể.

Thống kê tổng số người ≥ 60 tuổi của từng huyện

Tính khoảng cách mẫu k = N/n, trong đó k là khoảng cách mẫu, N là tổng số người ≥ 60 tuổi của từng huyện, n là số người ≥ 60 tuổi được chọn tại huyện đó

Để chọn mẫu, đầu tiên chọn một số ngẫu nhiên (R) nhỏ hơn k theo bảng số ngẫu nhiên Sau đó, xác định người cao tuổi tiếp theo được điều tra bằng công thức ni = R + k(i-1) cho đến khi đạt đủ cỡ mẫu.

Tại huyện Hoành Bồ, số người từ 60 tuổi trở lên vào năm 2013 là 5.240 người, trong khi huyện Tiên Yên ghi nhận 4.890 người trong cùng độ tuổi Danh sách này phản ánh tình hình dân số cao tuổi tại các xã và thị trấn của hai huyện.

Tại Hoành Bồ: k = Tổng dân số ≥ 60 tuổi cộng dồn ≈ 5240 ≈ 3,7

Tại Tiên Yên: k = Tổng dân số ≥ 60 tuổi cộng dồn

Số ngẫu nhiên (R) được chọn là 2, đó chính là người đầu tiên, người thứ

2 số thứ tự là 2+1x4 là 6, người thứ 3 số thứ tự là 2+2x4 là 10 Cứ như vậy tìm đủ 1400 người cho mỗi huyện

Nội dung nghiên cứu

2.3.1 Các bi ế n s ố và ch ỉ s ố nghiên c ứ u

Chỉ số nghiên cứu PP thu thập TT

- Tuổi của người cao tuổi

- Trình độ học vấn, dân tộc

- Tuổi : Theo dương lịch, chia theo nhóm, nam-nữ, từ

- Tỷ lệ % theo từng huyện

Phỏng vấn trả lời phiếu hỏi

Thực trạng bệnh về mắt và công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi tại 2 huyện

- Tình hình thị lực - Chia 2 mức độ: ≥ 3/10 và

- Tỷ lệ mắc ít nhất 1 bệnh về mắt

- Tỷ lệ một số bệnh về mắt hay gặp

- Công tác chăm sóc mắt tại địa bàn NC

- Ý kiến, quan điểm của lãnh đạo và trạm y tế xã/phường

- Kiến thức về phòng chống mù lòa người cao tuổi

- Tỷ lệ % người cao tuổi chia theo huyện về : đã nghe về bệnh mắt, biết tên các bệnh mắt, biết dấu hiệu bệnh đau mắt đỏ, cách phòng đau

Bài viết này cung cấp thông tin quan trọng về các vấn đề liên quan đến sức khỏe mắt, bao gồm cách nhận diện và phòng ngừa bệnh mắt đỏ, bệnh mắt hột, bệnh khô mắt, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp Đặc biệt, người đọc sẽ hiểu rõ nguyên nhân, dấu hiệu và tác hại của những bệnh này, cũng như các biện pháp phòng ngừa hiệu quả để bảo vệ thị lực và ngăn ngừa nguy cơ mù lòa.

Mục tiêu 2 Đánh giá hiệu quả một số giải pháp phòng chống bệnh về mắt ở người cao tuổi tại địa bàn

- Kết quả triển khai mô hình can thiệp

- Cách thức triển khai mô hình

- Cách thức triển khai các hoạt động can thiệp

Kết quả các hoạt động can thiệp bao gồm số lần phát thanh, họp, tư vấn, cũng như số lượng tờ rơi, tranh ảnh và áp phích được phát Ngoài ra, còn có số lượng và chủng loại trang thiết bị mới được trang bị, cùng với số cán bộ được nâng cao trình độ chuyên môn về khám và chữa bệnh mắt.

- Hiệu quả giảm bệnh mắt, nâng

- Hiệu quả can thiệp (%) giảm tỷ lệ ít nhất 1 bệnh mắt

Khám mắt cao kiến thức, thái độ thực hành của người cao tuổi về bệnh mắt và công tác chăm sóc mắt

- Hiệu quả can thiệp (%) giảm tỷ lệ một số bệnh về mắt

Can thiệp hiệu quả (%) trong việc nâng cao kiến thức của người cao tuổi về các bệnh mắt rất quan trọng, bao gồm nguyên nhân, dấu hiệu và cách phòng ngừa bệnh đục thủy tinh thể Hiểu rõ nguyên nhân gây mù lòa cũng như lựa chọn cơ sở y tế phù hợp và sử dụng thuốc điều trị đúng cách khi mắc bệnh mắt là cần thiết Ngoài ra, việc sử dụng nguồn nước sạch, khăn mặt và chậu rửa mặt trong gia đình cũng góp phần bảo vệ sức khỏe đôi mắt.

Phỏng vấn trả lời phiếu hỏi

2.3.2 Công c ụ và k ỹ thu ậ t thu th ậ p thông tin

2.3.2.1 Công cụ thu thập thông tin

Công cụ thu thập thông tin về các bệnh mắt, nhận thức, thái độ và thực hành của người cao tuổi liên quan đến bệnh mắt, cùng với ý kiến của cán bộ xã/thị trấn và trạm y tế về quản lý và chăm sóc mắt tại địa phương.

Đo thị lực của mắt bằng bảng đo thị lực vòng hở Landolt

Để kiểm tra giác mạc, kết mạc và đáy mắt, cần soi đáy mắt và soi bóng đồng tử Dụng cụ cần thiết bao gồm đèn pin cầm tay, đèn soi đáy mắt của Đức và kính hiển vi khám mắt.

Một số trường hợp cần thiết đo nhãn áp để kiểm tra nhãn áp bằng máy đo nhãn áp

Phiếu khám mắt cho người cao tuổi (phụ lục 1)

Phiếu điều tra phỏng vấn người cao tuổi về nhận thức, thái độ và thực hành liên quan bệnh mắt (Phụ lục 1)

Phiếu điều tra phỏng vấn sâu cán bộ xã/phường/thị trấn và trạm y tế về quản lý và chăm sóc mắt tại địa phương (Phụ lục 2)

* Các thông tin cần nghiên cứu:

- Các thông tin chung: tuổi, giới, trình độ học vấn, dân tộc

- Tỷ lệ các bệnh mắt người cao tuổi thường gặp trên địa bàn 2 huyện: + Tình hình thị lực theo nhóm tuổi

+ Tình hình thị lực theo huyện

+ Tỷ lệ mắc bệnh mắt chung

+ Tỷ lệ các bệnh về mắt

- Thực trạng công tác chăm sóc mắt của cán bộ xã và cán bộ trạm y tế

- Kiến thức về phòng, chống mù lòa của người cao tuổi:

+ Tỷ lệ đã nghe nói về các bệnh mắt

+ Tỷ lệ biết các bệnh mắt

+ Tỷ lệ biết về bệnh đau mắt đỏ

+ Tỷ lệ biết về việc phòng bệnh đau mắt đỏ

+ Tỷ lệ biết về dấu hiệu của bệnh mắt hột

+ Tỷ lệ biết về tác hại của bệnh đau mắt hột

+ Tỷ lệ biết về nguyên nhân của bệnh mắt hột

+ Tỷ lệ biết về việc phòng bệnh đau mắt hột

+ Tỷ lệ gia đình có khăn mặt riêng từng người

+ Tỷ lệ biết về bệnh khô mắt

+ Tỷ lệ biết về nguyên nhân bệnh khô mắt

+ Tỷ lệ biết về nguyên nhân của bệnh đục thể thủy tinh

+ Tỷ lệ biết về dấu hiệu của bệnh đục thể thủy tinh

+ Tỷ lệ biết về phòng bệnh đục thể thủy tinh

+ Tỷ lệ biết về nguyên nhân của bệnh tăng nhãn áp

+ Tỷ lệ biết về dấu hiệu của bệnh tăng nhãn áp

+ Tỷ lệ biết về nguyên nhân dẫn đến mù lòa

- Sự lựa chọn cơ sở y tế của người cao tuổi khi trong gia đình có người mắc bệnh mắt

- Lý do lựa chọn cơ sở y tế

- Tỷ lệ đối tượng NC có vấn đề về bệnh mắt trong 1 năm qua

- Tỷ lệ ĐTNC đi khám mắt khi có bệnh về mắt trong 1 năm qua

- Nguyên nhân ĐTNC không đi khám khi có bệnh mắt

- Hiệu quả một số biện pháp can thiệp:

+ Tỷ lệ giảm ít nhất 1 bệnh mắt người cao tuổi

+ Tỷ lệ giảm một số bệnh về mắt

+ Tỷ lệ thay đổi kiến thức về nguyên nhân gây đục thể thủy tinh + Tỷ lệ thay đổi kiến thức về dấu hiệu bệnh đục thể thủy tinh

+ Tỷ lệ thay đổi kiến thức về phòng bệnh đục thể thủy tinh

+ Tỷ lệ thay đổi kiến thức về nguyên nhân gây mù lòa

+ Tỷ lệ thay đổi về lựa chọn cơ sở y tế khi gia đình có bệnh mắt + Tỷ lệ thay đổi trong việc sử dụng nguồn nước để rửa mặt

+ Tỷ lệ thay đổi trong thói quen dùng khăn mặt

+ Tỷ lệ thay đổi thực hành dùng chậu rửa mặt

+ Tỷ lệ thực hành về việc dùng thuốc điều trị bệnh mắt

B ướ c 1: T ổ ch ứ c th ự c hi ệ n đ i ề u tra c ắ t ngang:

Để thực hiện kế hoạch nghiên cứu, nghiên cứu sinh cần làm việc và báo cáo với lãnh đạo Sở Y tế Quảng Ninh cũng như lãnh đạo Ủy ban nhân dân hai huyện Hoành Bồ và Tiên Yên, nhằm thông báo về kế hoạch nghiên cứu và đạt được sự đồng thuận, thống nhất.

- Làm việc với lãnh đạo UBND và y tế 25 xã, thị trấn về nội dung nghiên cứu cụ thể tại từng xã, thị trấn

- Thành lập nhóm nghiên cứu gồm:

Nhóm cán bộ khám mắt tại Trung tâm y tế huyện bao gồm hai bác sĩ chuyên khoa mắt và các kỹ thuật viên hỗ trợ, đảm nhận nhiệm vụ khám mắt và các công việc khác khi cần thiết.

Nhóm phỏng vấn bao gồm 3 bác sĩ chuyên phỏng vấn người cao tuổi, cùng với 2 bác sĩ khác thực hiện phỏng vấn cán bộ ủy ban xã/thị trấn và cán bộ trạm y tế.

2 Bác sĩ tham gia phỏng vấn người cao tuổi, 1 bác sĩ phỏng vấn sâu cán bộ ủy ban/thị trấn và cán bộ trạm y tế

Tổ chức tập huấn cho cán bộ được chọn tại trung tâm y tế 2 huyện, với sự tham gia của nghiên cứu sinh và các chuyên gia mắt từ bệnh viện tỉnh Quảng Ninh Chương trình kéo dài 2 ngày, bao gồm nội dung tập huấn về kế hoạch nghiên cứu dự án, hướng dẫn chi tiết cách khám mắt và phỏng vấn người cao tuổi, cùng với việc phỏng vấn sâu các cán bộ ủy ban, thị trấn và cán bộ trạm y tế.

- Lập danh sách người cao tuổi các xã, thị trấn, lãnh đạo ủy ban và cán bộ trạm y tế xã, thị trấn

Trước khi tiến hành khám điều tra, cần chuẩn bị đầy đủ các điều kiện như trang thiết bị máy móc, phương tiện di chuyển, kinh phí, thuốc men, phiếu khám, máy ghi âm và phiếu điều tra phỏng vấn.

Tổ chức điều tra ngang bao gồm việc phỏng vấn và khám mắt cho người cao tuổi tại trạm y tế xã, đồng thời thực hiện phỏng vấn sâu với cán bộ ủy ban và cán bộ trạm y tế tại trụ sở ủy ban nhân dân xã.

Phỏng vấn trực tiếp người cao tuổi nhằm thu thập thông tin về kiến thức, thái độ và thực hành của họ liên quan đến các bệnh mắt và biện pháp dự phòng Các bác sĩ hoặc cán bộ y tế, sau khi được tập huấn, sẽ sử dụng phiếu điều tra để ghi nhận câu trả lời của đối tượng, với khả năng khoanh vào một hoặc nhiều tình huống phù hợp.

Trong quá trình phỏng vấn sâu cán bộ ủy ban và cán bộ trạm y tế, người phỏng vấn dựa vào nội dung phiếu phỏng vấn để đưa ra các câu hỏi phù hợp Họ sử dụng máy ghi âm và bản ghi chép để ghi lại chi tiết các câu trả lời từ đối tượng, đảm bảo thông tin được lưu giữ chính xác và đầy đủ.

Đo thị lực của mắt bằng bảng đo thị lực vòng hở Landolt

Soi đáy mắt, soi bóng đồng tử … để kiểm tra giác mạc, kết mạc, đáy mắt…Dụng cụ: sử dụng đèn và kính hiển vi khám mắt

Một số trường hợp cần thiết đo nhãn áp để kiểm tra nhãn áp bằng máy đo nhãn áp

Phương pháp đo và đánh giá theo quy định thường quy của Bộ Y tế

B ướ c 2: T ổ ch ứ c th ự c hi ệ n nghiên c ứ u can thi ệ p

Cơ sở khoa học để xây dựng biện pháp can thiệp:

Mô hình can thiệp được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết về chẩn đoán hành vi ở đối tượng đích là người cao tuổi

S ơ đồ 2.2 Lý thuy ế t thay đổ i hành vi

Dựa trên các phát hiện từ nghiên cứu giai đoạn 1 và nguyên nhân của hành vi sức khỏe, bài viết cung cấp thông tin cơ bản theo mô hình lý thuyết chuyển đổi hành vi Điều này sẽ làm nền tảng cho việc xây dựng chương trình can thiệp thông qua hai nhóm yếu tố chính.

Nhóm yếu tố tiền đề bao gồm kiến thức, thái độ và hành vi của người cao tuổi Để thay đổi hành vi của họ, can thiệp thông qua truyền thông trực tiếp là cần thiết Nghiên cứu này dựa vào bằng chứng từ kết quả điều tra thực trạng, tập trung vào việc thay đổi hành vi của người cao tuổi liên quan đến các nguyên nhân ưu tiên như nhận thức về các bệnh mắt, biện pháp phòng ngừa, nguyên nhân gây bệnh, sử dụng vật dụng cá nhân, lựa chọn cơ sở y tế khám chữa mắt và việc sử dụng thuốc khi mắc bệnh mắt.

Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu

3.1 Thực trạng bệnh mắt và công tác chăm sóc mắt tại địa bàn nghiên cứu

3.1.1 Thông tin chung v ề đố i t ượ ng nghiên c ứ u

B ả ng 3.1 Tu ổ i và gi ớ i c ủ a Đ TNC t ạ i 2 huy ệ n Hoành B ồ và Tiên Yên

Từ kết quả bảng 3.1 ta thấy: 59,6% ĐTNC là nữ giới, 40,4% ĐTNC là nam giới, 47,5% ĐTNC ở độ tuổi từ 60 đến 69 tuổi, 35,9% ĐTNC ở độ tuổi

70 đến 790 tuổi và tỷ lệ ĐTNC bằng và trên 80 tuổi chiếm 16,6%.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Thực trạng bệnh mắt và công tác chăm sóc mắt tại địa bàn nghiên cứu63 1 Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu

3.1.1 Thông tin chung v ề đố i t ượ ng nghiên c ứ u

B ả ng 3.1 Tu ổ i và gi ớ i c ủ a Đ TNC t ạ i 2 huy ệ n Hoành B ồ và Tiên Yên

Từ kết quả bảng 3.1 ta thấy: 59,6% ĐTNC là nữ giới, 40,4% ĐTNC là nam giới, 47,5% ĐTNC ở độ tuổi từ 60 đến 69 tuổi, 35,9% ĐTNC ở độ tuổi

70 đến 790 tuổi và tỷ lệ ĐTNC bằng và trên 80 tuổi chiếm 16,6%

Không biết chữ, tiểu học Trung học cơ sở

Trung học phổ thông trở lên

Bi ể u đồ 3.1 Trình độ h ọ c v ấ n c ủ a đố i t ượ ng nghiên c ứ u t ạ i 2 huy ệ n

Theo biểu đồ 3.1, 74% người cao tuổi trong khu vực nghiên cứu không biết chữ hoặc chỉ học hết tiểu học, trong khi chỉ có 12,7% người cao tuổi đạt trình độ trung học phổ thông trở lên.

B ả ng 3.2 T ỷ l ệ các dân t ộ c c ủ a đố i t ượ ng nghiên c ứ u t ạ i 2 huy ệ n

Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong tổng số đối tượng, người Kinh chiếm 62,4%, người Dao 27,6%, và người Tày 4,8%, với các dân tộc khác chiếm phần còn lại Tại Hoành Bồ, tỷ lệ người Kinh đạt 77,1%, cao hơn so với Tiên Yên với 47,6% Ngược lại, tỷ lệ người Dao tại Tiên Yên là 34,4%, vượt trội hơn so với Hoành Bồ chỉ có 20,9% Ngoài ra, tỷ lệ người Tày và Sán Dìu tại Tiên Yên cũng cao hơn so với Hoành Bồ.

3.1.2 T ỷ l ệ các b ệ nh m ắ t th ườ ng g ặ p trên đị a bàn nghiên c ứ u

Bi ể u đồ 3.2 Tình hình th ị l ự c c ủ a ng ườ i cao tu ổ i theo nhóm tu ổ i (n'94)

Kết quả từ biểu đồ 3.2 cho thấy, tỷ lệ người cao tuổi bị tổn hại thị lực (thị lực

Ngày đăng: 28/06/2021, 09:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Bộ Y tế (2008), Phục hồi chức năng cho người khuyết tật/giảm chức năng nhìn, tài liệu phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phục hồi chức năng cho người khuyết tật/giảm chức năng nhìn
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2008
3. Huỳnh Tấn Cảnh, Lê Minh Thông (2004), Khảo sát độ loạn thị giác mạc trung tâm trên bệnh nhân bị mộng thịt bằng giác mạc đồ, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 8, số 1, tr. 155-161 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Huỳnh Tấn Cảnh, Lê Minh Thông
Năm: 2004
4. Hoàng Thị Minh Châu (2009), Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt mộng ghép kết mạc rìa tự thân tại một số tỉnh phía Bắc, báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt mộng ghép kết mạc rìa tự thân tại một số tỉnh phía Bắc
Tác giả: Hoàng Thị Minh Châu
Năm: 2009
5. Nguyễn Văn Cương, Nguyễn Chí Dũng (2005), Đánh giá nhanh mù loà và hiệu quả của can thiệp mổ đục thể thuỷ tinh ở cộng đồng tỉnh Hà Nam, Tạp chí nghiên cứu y học, 38 (5), tr. 1-6 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí nghiên cứu y học
Tác giả: Nguyễn Văn Cương, Nguyễn Chí Dũng
Năm: 2005
6. Nguyễn Chí Dũng (2009), Đánh giá tỷ lệ mù lòa và hiệu quả của can thiệp mổ đục thể thủy tinh ở cộng đồng tỉnh Bắc Ninh, Tạp chí Nghiên cứu y học, 65 (6), tr. 67-73 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Nghiên cứu y học, 65 (6)
Tác giả: Nguyễn Chí Dũng
Năm: 2009
7. Nguyễn Chí Dũng (2009), Tình hình mù lòa ở thành phố Hải Phòng giai đoạn 2000-2007 và hiệu quả của can thiệp mổ đục thể thủy tinh ở Hải Phòng, Tạp chí Nghiên cứu y học, 64 (5), tr. 89-95 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Nghiên cứu y học, 64 (5)
Tác giả: Nguyễn Chí Dũng
Năm: 2009
8. Nguyễn Chí Dũng (2010), Hiệu quả can thiệp mổ đục thể thủy tinh và tình hình mù lòa ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2001-2007, Tạp chí Nghiên cứu y học, 69(4), tr. 129-135 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Nghiên cứu y học
Tác giả: Nguyễn Chí Dũng
Năm: 2010
9. Nguyễn Chí Dũng (2011), Đánh giá nhanh tỷ lệ mù loà và hiệu quả của can thiệp mổ đục thể thuỷ tinh ở cộng đồng tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí Y học thực hành, số 6 (771), tr. 65-68 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Nguyễn Chí Dũng
Năm: 2011
10. Nguyễn Chí Dũng (2009), Hướng dẫn Quốc gia về khám sàng lọc tật khúc xạ ở học sinh, Nội san nhãn khoa (13), tr. 88-96 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nội san nhãn khoa
Tác giả: Nguyễn Chí Dũng
Năm: 2009
11. Nguyễn Viết Giáp (2005), Lượng giá chương trình chăm sóc mắt ban đầu tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lượng giá chương trình chăm sóc mắt ban đầu tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Tác giả: Nguyễn Viết Giáp
Năm: 2005
12. Vũ Mạnh Hà (2014), Nghiên cứu phẫu thuật đục thể thuỷ tinh bằng hai phương pháp phaco và đường rạch nhỏ tại tỉnh Hà Giang, Luận án tiến sĩ y học chuyên ngành nhãn khoa, Trường Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu phẫu thuật đục thể thuỷ tinh bằng hai phương pháp phaco và đường rạch nhỏ tại tỉnh Hà Giang
Tác giả: Vũ Mạnh Hà
Năm: 2014
13. Vũ Mạnh Hà, Phạm Trọng Văn, Nguyễn Thị Thu Yên (2013), Nghiên cứu đánh giá kết quả phẫu thuật đục thuỷ tinh thể ở tỉnh Hà Giang, Tạp chí Y học thực hành, số 11 (886), tr. 38-43 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Vũ Mạnh Hà, Phạm Trọng Văn, Nguyễn Thị Thu Yên
Năm: 2013
14. Vũ Mạnh Hà, Nguyễn Thị Thu Yên, Phạm Trọng Văn (2013), So sánh kết quả phẫu thuật phaco và phẫu thuật đường rạch nhỏ điều trị bệnh đục thể thuỷ tinh tại tỉnh Hà Giang, Tạp chí Y học thực hành, số 11 (893), tr.50-53 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Vũ Mạnh Hà, Nguyễn Thị Thu Yên, Phạm Trọng Văn
Năm: 2013
15. Đỗ Hàm (2009), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y học, Nhà xuất bản lao động xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y học
Tác giả: Đỗ Hàm
Nhà XB: Nhà xuất bản lao động xã hội
Năm: 2009
16. Lê Đức Hạnh, Lê Đình Anh (2013), Nghiên cứu một số đặc điểm liên quan dịch tễ bệnh mộng thịt ở mắt, Tạp chí Y học thực hành, số 11 (886), tr. 8-11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Lê Đức Hạnh, Lê Đình Anh
Năm: 2013
17. Lê Đức Hạnh, Lê Đình Anh (2014), Nghiên cứu một số yếu tố liên quan bệnh sinh mộng thịt ở mắt, Tạp chí Y học thực hành, số 1 (903), tr. 118- 121 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Lê Đức Hạnh, Lê Đình Anh
Năm: 2014
18. Đỗ Như Hơn (2013), Đặc điểm mộng thịt trên cộng đồng 16 tỉnh thành ở Việt Nam, Tạp chí Y học dự phòng, tập 23, số 6(142), tr. 129-135 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học dự phòng
Tác giả: Đỗ Như Hơn
Năm: 2013
19. Đỗ Như Hơn (2013), Quặm do mắt hột trên người từ 50 tuổi trở lên ở Việt Nam, Tạp chí Y học dự phòng, tập 23, số 6(142), tr. 136-141 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học dự phòng
Tác giả: Đỗ Như Hơn
Năm: 2013
20. Dương Tấn Hùng, Nguyễn Hữu Quốc Nguyên (2013), Đánh giá kết quả phẫu thuật phaco điều trị đục thể thủy tinh bằng đường rạch trên giác mạc phía thái dương, Tạp chí Y học thực hành, số 5 (870), tr. 30-31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Dương Tấn Hùng, Nguyễn Hữu Quốc Nguyên
Năm: 2013
21. Đào Thị Lâm Hường, Bùi Thị Vân Anh (2012), Đánh giá hiệu quả của thông tin tuyên truyền lên kiến thức và thực hành của người bệnh Glôcôm, Tạp chí Y học thực hành, số 5 (822), tr. 82-85 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y học thực hành
Tác giả: Đào Thị Lâm Hường, Bùi Thị Vân Anh
Năm: 2012

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Phân loại mức độ tổn thương thị lực Mức độ  - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 1.1. Phân loại mức độ tổn thương thị lực Mức độ (Trang 13)
Bảng 1.4. Ước tính số người suy giảm thị lực và tỷ lệ phần trăm tương ứng toàn cầu theo các vùng của WHO và các quốc gia năm 2010 [112]  - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 1.4. Ước tính số người suy giảm thị lực và tỷ lệ phần trăm tương ứng toàn cầu theo các vùng của WHO và các quốc gia năm 2010 [112] (Trang 25)
Bảng 1.3. Ước tính toàn cầu số người suy giảm t.lực theo tuổi năm 2010 - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 1.3. Ước tính toàn cầu số người suy giảm t.lực theo tuổi năm 2010 (Trang 25)
. Chọn sống ẫu nhiên đầu tiên (R) nhỏ hơ nk (Theo bảng sống ẫu nhiên) . Người cao tuổi được điều tra tiếp theo được xác định theo công thứ c:  ni = R+k(i-1) cho đến khi đủ cỡ mẫu thì dừng lại - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
h ọn sống ẫu nhiên đầu tiên (R) nhỏ hơ nk (Theo bảng sống ẫu nhiên) . Người cao tuổi được điều tra tiếp theo được xác định theo công thứ c: ni = R+k(i-1) cho đến khi đủ cỡ mẫu thì dừng lại (Trang 56)
- Tình hình thị lự c- Chia 2 mức độ: ≥ 3/10 và <3/10  - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
nh hình thị lự c- Chia 2 mức độ: ≥ 3/10 và <3/10 (Trang 58)
. Đ ot hị lực của mắt bằng bảng đo thị lực vòng hở Landolt. - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
ot hị lực của mắt bằng bảng đo thị lực vòng hở Landolt (Trang 60)
Bảng 3.1. Tuổi và giới của ĐTNC tại 2 huyện Hoành Bồ và Tiên Yên - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.1. Tuổi và giới của ĐTNC tại 2 huyện Hoành Bồ và Tiên Yên (Trang 73)
Bảng 3.2. Tỷ lệ các dân tộc của đối tượng nghiên cứu tại 2 huyện - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.2. Tỷ lệ các dân tộc của đối tượng nghiên cứu tại 2 huyện (Trang 74)
Kết quả bảng 3.2 cho thấy đối tượng nghiên cứu là người Kinh chiếm 62,4%, người Dao chiếm 27,6%, người Tày chiếm 4,8%, còn lạ i là các dân  tộc khác - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
t quả bảng 3.2 cho thấy đối tượng nghiên cứu là người Kinh chiếm 62,4%, người Dao chiếm 27,6%, người Tày chiếm 4,8%, còn lạ i là các dân tộc khác (Trang 75)
Từ kết quả bảng 3.3 ta thấy: tỷ lệ người cao tuổi tại huyện Hoành Bồ bị tổn hại thị lực là 35,4%; tỷ lệ này tại Tiên Yên là 38,5% - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
k ết quả bảng 3.3 ta thấy: tỷ lệ người cao tuổi tại huyện Hoành Bồ bị tổn hại thị lực là 35,4%; tỷ lệ này tại Tiên Yên là 38,5% (Trang 76)
Bảng 3.3. Tình hình thị lực của người cao tuổi tại 2 địa bàn nghiên cứu - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.3. Tình hình thị lực của người cao tuổi tại 2 địa bàn nghiên cứu (Trang 76)
Bảng 3.4. Tỷ lệ một số bệnh về mắt của người cao tuổi tại địa bàn nghiên cứu  - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.4. Tỷ lệ một số bệnh về mắt của người cao tuổi tại địa bàn nghiên cứu (Trang 77)
Bảng 3.5. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các bệnh mắt - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.5. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về các bệnh mắt (Trang 83)
Bảng 3.8. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về dấu hiệu - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.8. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về dấu hiệu (Trang 85)
Bảng 3.9. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về tách ại  của bệnh đau mắt hột  - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.9. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về tách ại của bệnh đau mắt hột (Trang 86)
Bảng 3.11. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về phòng bệnh đau mắt hột - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.11. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về phòng bệnh đau mắt hột (Trang 88)
Bảng 3.12. Kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu của bệnh khô mắt - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.12. Kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu của bệnh khô mắt (Trang 90)
Bảng 3.14. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân của bệnh đục thể thủy tinh  - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.14. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân của bệnh đục thể thủy tinh (Trang 92)
Bảng 3.16. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về phòng bệnh đục thể thủy tinh  - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.16. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về phòng bệnh đục thể thủy tinh (Trang 94)
Bảng 3.17. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.17. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân (Trang 95)
Bảng 3.19. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.19. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về nguyên nhân (Trang 97)
Kết quả bảng trên cho thấy tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có vấn đề về bệnh mắt trong vòng 1 năm trước khi phỏng vấn là 61,7% - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
t quả bảng trên cho thấy tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có vấn đề về bệnh mắt trong vòng 1 năm trước khi phỏng vấn là 61,7% (Trang 100)
Bảng 3.24. Lý do đối tượng nghiên cứu không đi khám bệnh khi có bệnh về - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.24. Lý do đối tượng nghiên cứu không đi khám bệnh khi có bệnh về (Trang 101)
Kết quả các hoạt động can thiệp được trình bày ở bảng sau: - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
t quả các hoạt động can thiệp được trình bày ở bảng sau: (Trang 103)
Bảng 3.25. Hiệu quả giảm tỷ lệ một số bệnh về mắt của người cao tuổi tại - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.25. Hiệu quả giảm tỷ lệ một số bệnh về mắt của người cao tuổi tại (Trang 105)
3.2.2. Hiệu quả nâng cao kiến thức, thực hành của người dân về bệnh mắt - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
3.2.2. Hiệu quả nâng cao kiến thức, thực hành của người dân về bệnh mắt (Trang 105)
Bảng 3.27. Sự thay đổi kiến thức của đối tượng nghiên cứu về dấu hiệu của bệnh đục thể thủy tinh  - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.27. Sự thay đổi kiến thức của đối tượng nghiên cứu về dấu hiệu của bệnh đục thể thủy tinh (Trang 108)
Bảng 3.28. Sự thay đổi kiến thức của đối tượng nghiên cứu về - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.28. Sự thay đổi kiến thức của đối tượng nghiên cứu về (Trang 110)
Bảng 3.32. Sự thay đổi thực hành của đối tượng nghiên cứu về sử dụng chậu rửa mặt  - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.32. Sự thay đổi thực hành của đối tượng nghiên cứu về sử dụng chậu rửa mặt (Trang 116)
Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp làm giảm tỷ lệ mắc ít nhất 1 bệnh mắt của - Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bệnh về mắt, công tác chăm sóc mắt ở người cao tuổi và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại hai huyện Hoành Bồ, Tiên Yên tỉnh Quảng
Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp làm giảm tỷ lệ mắc ít nhất 1 bệnh mắt của (Trang 118)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w