1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tìm hiểu thực trạng dạy học phân môn học vần cho học sinh lớp 1 ở một số trường tiểu học trên địa bàn thành phố đà nẵng

89 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Thực Trạng Dạy Học Phân Môn Học Vần Cho Học Sinh Lớp 1 Ở Một Số Trường Tiểu Học Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng
Tác giả ThS. Nguyễn Thị Thùy Nga
Trường học Khoa Giáo Dục Tiểu Học
Thể loại Luận Văn
Năm xuất bản 2016
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 719,44 KB

Cấu trúc

  • 1. Lí do chӑ Qÿ Ӆ tài (9)
  • 2. Lӏ ch sӱ vҩ Qÿ Ӆ (10)
  • 3. Mө FÿtFKYjQKL Ӌm vө nghiên cӭu (11)
  • 5. Giҧ thuyӃ t khoa hӑ c (11)
  • 7. Cҩ XWU~Fÿ Ӆ tài (12)
    • 1.1. Khái quát chung vӅ phân môn Hӑ c vҫ n (13)
      • 1.1.1. Vӏ trí cӫ a dҥ y hӑ c phân môn Hӑ c vҫ n (13)
      • 1.1.2. NhiӋ m vө cӫ a dҥ y hӑ c phân môn Hӑ c vҫ n (13)
    • 1.2. Mӝ t sӕ vҩ Qÿ Ӆ chung vӅ dҥ y hӑ c phân môn Hӑ c vҫ n (13)
      • 1.2.1. Nguyên tҳ c dҥ y Hӑ c vҫ n (13)
        • 1.2.1.1. Nguyên tҳ c phát triӇ n lӡ i nói (13)
        • 1.2.1.2. Nguyên tҳ c phát triӇ QWѭGX\ (14)
        • 1.2.1.3. Nguyên tҳ FWtQKÿ Ӄ Qÿ һ FÿL Ӈm cӫa hӑc sinh (14)
        • 1.2.1.4. Nguyên tҳ c trӵ c quan (15)
      • 1.2.3. Cҩ XWU~FFKѭѫQJWUuQKSKkQP{Q+ ӑc vҫn (0)
        • 1.2.3.2. Các nhóm bài Hӑ c vҫ n (19)
      • 1.2.4. Quy trình dҥ y Hӑ c vҫ n (20)
        • 1.2.4.1. Quy trình chung cho các bài dҥ y Làm quen vӟ i chӳ cái (20)
        • 1.2.4.2. Quy trình chung cӫ a các bài dҥ y Âm ± vҫ n mӟ i (22)
        • 1.2.4.3. Quy trình chung cӫ a các bài dҥ y Ôn tұ p (24)
    • 1.3. HӋ thӕ ng âm vӏ tiӃ ng ViӋ t (25)
      • 1.3.3. Âm chính (26)
      • 1.3.4. Âm cuӕ i (27)
    • 2.1. Tiêu chí khҧ o sát (31)
    • 2.2. Thӡ LJLDQÿ ӕLWѭ ӧng khҧ o sát (33)
    • 2.3. KӃ t quҧ khҧ o sát (34)
      • 2.3.1. Thӵ c trҥ ng dҥ y phân môn Hӑ c vҫ n cho hӑ c sinh lӟ p 1 (34)
      • 2.3.2. Thӵ c trҥ ng hӑ c phân môn Hӑ c vҫ n cӫ a hӑ c sinh lӟ p 1 (46)
      • 3.1.1. Vai trò cӫ a phân môn Hӑ c vҫ n (57)
      • 3.1.2. Thӵ c trҥ ng dҥ y hӑ c Hӑ c vҫ n (57)
    • 3.2. Mӝ t sӕ biӋ n pháp (57)
      • 3.2.1. ThiӃ t kӃ ÿ ӗ dùng trӵc quan trong dҥy hӑc phân môn Hӑc vҫn (57)
        • 3.2.1.1. ChiӃ c ti vi thҫ n kì (57)
        • 3.2.1.2. Bҧ ng chӳ cái thông minh (58)
        • 3.2.1.3. Vòng xoay kì diӋ u (60)
        • 3.2.1.49 zQJTXD\ÿDG өng (61)
        • 3.2.1.6. Bҧ ng nӕ i chӳ cái (0)
        • 3.2.1.7. Dҩ u ҩ n chӳ cái (0)
        • 3.2.1.8. Chú gà ham hӑ c (0)
        • 3.2.1.9. Chú rùa thông thái (0)
      • 3.2.2. ThiӃ t kӃ WUzFKѫLG ҥy hӑc Hӑc vҫ n cho hӑ c sinh lӟ p 1 (0)

Nội dung

Lí do chӑ Qÿ Ӆ tài

Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục tiểu học đóng vai trò quan trọng, là bậc học nền tảng giúp xây dựng và phát triển tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của học sinh, từ đó góp phần vào sự phát triển toàn diện nhân cách của trẻ.

Giáo dục tiểu học đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân, giúp phát triển toàn diện cho trẻ em và chuẩn bị cho các giai đoạn học tập tiếp theo.

Môn TiӃng ViӋt có vӏ WUtÿһc biӋt quan trӑQJWURQJQKjWUѭӡng nói chung và

Mục tiêu của môn Tiếng Việt là hình thành và phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu học, giúp các em hiểu biết về ngôn ngữ và xã hội Môn học này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về tiếng Việt và những hiểu biết cần thiết về văn hóa xã hội Qua việc dạy và học Tiếng Việt, chúng ta góp phần hình thành nhân cách cho các em.

Môn TiӃng ViӋt vӟi rҩt nhiӅX SKkQ P{Q QKѭ +ӑc vҫn, Tұp viӃt, Chính tҧ,

Tự Suy nghĩ, Kỹ năng giao tiếp, và phân môn Học văn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy và khả năng viết của học sinh Học văn giúp các em nắm vững ngôn ngữ tiếng Việt, từ đó cải thiện kỹ năng giao tiếp và thể hiện ý tưởng một cách rõ ràng Thông qua phân môn này, học sinh sẽ được rèn luyện khả năng tư duy phản biện và sáng tạo, góp phần vào sự phát triển toàn diện của các em.

Để nâng cao khả năng viết của các em, việc học phân môn Học văn là rất quan trọng Nếu các em không nắm vững kiến thức cơ bản, sẽ khó có thể tiếp thu các môn học khác Việc viết tốt không chỉ giúp các em thể hiện ý tưởng mà còn là nền tảng để học tập hiệu quả hơn trong tương lai.

Là giáo viên Tiểu học, chúng tôi nhận thức rõ tầm quan trọng của việc dạy và học môn Học văn Do đó, chúng tôi quyết định thực hiện tài liệu nghiên cứu "Tìm hiểu thực trạng dạy và học môn Học văn cho học sinh lớp 1" nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập trong nhà trường.

Lӏ ch sӱ vҩ Qÿ Ӆ

VҩQÿӅ dҥy ± hӑc phân môn Hӑc vҫQÿmÿѭӧc nhiӅu tác giҧ nghiên cӭu Trong phҫn này, chúng W{LÿLӇm qua mӝt sӕ công trình tiêu biӇu sau:

Tác giҧ & ĈuQK 7~± +RjQJ 9ăQ 7KXQJ± NguyӉn Nguyên Trӭ ³1Jӳ âm hӑc TiӃng ViӋt hiӋQÿҥL´1;%*LiRGөFÿmÿӅ cұSÿӃn mӝt sӕ vҩQÿӅ liên

TXDQÿӃn ngӳ âm hӑc troQJQKjWUѭӡng MһFGÿmQrXUDPӝt sӕ biӋn pháp cө thӇ

FyOLrQTXDQÿӃn luyӋQSKiWkPVRQJFKѭDKѭӟng tӟLÿӕLWѭӧng cө thӇ

Tác giả Trần Mạnh Quân đã biên soạn một bài viết vui nhộn, nhẹ nhàng về Tiếng Việt, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh Bài viết không chỉ giúp các em nắm vững kiến thức mà còn mang lại niềm vui và sự hứng thú trong quá trình học.

Tác giҧ ĈjP+ӗng QuǤQK³+ѭӟng dүn sӱ dөng thiӃt bӏ dҥy hӑc môn TiӃng

ViӋt lӟS´1;%*LiRGөFFyQyLÿӃn sӱ dөng thiӃt bӏ trong dҥy Hӑc vҫn bao gӗm: sӱ dөng bӝ chӳ; sӱ dөng tranh ҧnh; sӱ dөng mô hình; sӱ dөng mүu vұt trong dҥy hӑc âm vҫn; sӱ dөng thiӃt bӏ dҥy hӑc tӯ ӭng dөng, câu ӭng dөng

Tác giҧ ĈLQK7Kӏ Oanh ± 9NJ7Kӏ Kim Dung ± Phҥm Thӏ Thanh, TiӃng ViӋt và

SKѭѫQJSKiSGҥy hӑc TiӃng ViӋt ӣ TiӇu hӑc, NXB Giáo dөFÿmÿѭDUDPӝt sӕ nӝi dung dҥy Hӑc vҫn, quy trình dҥy Hӑc vҫn, biӋn pháp và hình thӭc dҥy Hӑc vҫn

Tác giҧ Hoàng Hòa Bình ± Trҫn HiӅQ/ѭѫQJĈәi mӟLSKѭѫQJSKiSGҥy hӑc ӣ

Tiếng học, NXB Giáo dục, phát huy tính tích cực của học sinh trong dạy học qua việc quan sát, phân tích ngôn ngữ, thực hành giao tiếp và tổ chức các hoạt động nhóm.

Tác giҧ NguyӉn Thӏ 3KѭѫQJ 7Kҧo ± Trҫn MҥQK +ѭӣQJ 3KѭѫQJ SKiS Gҥy

TiӃng ViӋt cho hӑc sinh dân tӝc cҩp TiӇu hӑc, NXB Giáo dөFÿmÿѭDUDPӝt sӕ vҩQÿӅ OLrQTXDQÿӃn dҥy âm vҫn tiӃng ViӋt

Tác giҧ /r3KѭѫQJ1JD- ĈһQJ.LP1JD3Kѭѫng pháp dҥy hӑc TiӃng ViӋt ӣ

TiӇu hӑF1;%Ĉҥi hӑF6ѭSKҥPÿmQrXUDFiFQJX\rQWҳc dҥy Hӑc vҫQQKѭ nguyên tҳc phát trӇn lӡi nói, nguyên tҳc phát triӇQWѭGX\QJX\rQWҳFWtQKÿӃQÿһc ÿLӇm cӫa hӑc sinh, nguyên tҳc trӵFTXDQÿѭDUDPӝt sӕ SKѭѫQJSKáp dҥy Hӑc vҫn

QKѭSKѭѫQJSKiS phân tích ngôn ngӳSKѭѫQJSKiSJLDRWLӃSSKѭѫQJSKiSOX\Ӌn tұp theo mүu

Nghiên cứu về tác động của phương pháp giảng dạy Toán học đối với học sinh Tiểu học đã thu hút sự quan tâm của nhiều tác giả Tuy nhiên, một số nghiên cứu vẫn chưa khai thác đầy đủ lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực này Một số tác giả đã chỉ ra rằng việc áp dụng các phương pháp giảng dạy hiệu quả có thể cải thiện tình hình học tập của học sinh lớp 1 Do đó, chúng tôi quyết định thực hiện nghiên cứu này để làm rõ hơn về vấn đề này.

Mө FÿtFKYjQKL Ӌm vө nghiên cӭu

Nghiên cứu lí luận và thực tiễn quá trình dạy học phân môn Học văn cho học sinh lớp 1 nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy học Bài viết sẽ trình bày những biện pháp cụ thể để cải thiện hiệu quả giảng dạy và học tập môn Học văn cho học sinh, từ đó góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và tư duy của các em.

3.2 NhiӋm vө nghiên cӭu ĈӇ thӵc hiӋn mөFÿtFKQJKLrQFӭXWUrQFK~QJW{LÿѭDUDFiFQKLӋm vө sau:

- Nghiên cӭu các vҩQÿӅ lí luұQFyOLrQTXDQÿӃQÿӅ tài

- Tìm hiӇu thӵc trҥng dҥy - hӑc phân môn Hӑc vҫn cho hӑc sinh lӟp 1

- ĈӅ xuҩt mӝt sӕ biӋn pháp nhҵm nâng cao chҩWOѭӧng dҥy ± hӑc phân môn

Hӑc vҫn cho hӑc sinh lӟp 1 ĈӕLWѭӧng và phҥm vi nghiên cӭu ĈӕLWѭӧng nghiên cӭu

Thӵc trҥng dҥy ± hӑc phân môn Hӑc vҫn cho hӑc sinh lӟp 1

Hӑc sinh lӟp 1 và giáo viên dҥy phân môn Hӑc vҫn ӣ WUѭӡng TiӇu hӑc

NguyӉQ9ăQ7UӛLWUѭӡng TiӇu hӑc TrҫQ&DR9kQWUrQÿӏa bàn thành phӕ Ĉj1ҹng.

Giҧ thuyӃ t khoa hӑ c

Nghiên cứu tình hình dạy - học môn Học văn cho học sinh lớp 1 nhằm tìm ra những biện pháp phù hợp sẽ giúp giáo viên và học sinh nâng cao hiệu quả dạy - học môn Học văn.

3KѭѫQJSKiSQJKLrQFӭu lí luұn: nghiên cӭu, thu thұp, xӱ lí, chӑn lӑc và khái quát hóa các vҩQÿӅ lí luұQFyOLrQTXDQÿӃQÿӅ tài

3KѭѫQJSKiSTXDQViWVѭSKҥm: quan sát quá trình dҥy cӫa giáo viên và hӑc cӫa hӑc sinh trong phân môn Hӑc vҫn

Bảng khảo sát Anket được thiết kế nhằm thu thập thông tin từ giáo viên và học sinh trong phân môn, với mục đích đánh giá hiệu quả giảng dạy và học tập Việc này giúp cải thiện chất lượng giáo dục và nâng cao trải nghiệm học tập cho cả giáo viên và học sinh.

3KѭѫQJSKiSSKӓng vҩn trò chuyӋQ7UDRÿәi, nói chuyӋn vӟi giáo viên, hӑc sinh nhҵm thu thұp thêm thông tin vӅ khҧ QăQJKӑc cӫa hӑFVLQKSKѭѫQJSKiSGҥy

Hӑc vҫn, rèn luyӋQFiFNƭQăQJFKRKӑc sinh trong dҥy Hӑc vҫn

3KѭѫQJSKiSWKӕng kê toán hӑc: Xӱ lí sӕ liӋu nhҵPÿѭDUDNӃt quҧ cӫa quá

Cҩ XWU~Fÿ Ӆ tài

Khái quát chung vӅ phân môn Hӑ c vҫ n

Phân môn Học văn trang bị cho học sinh những tri thức cần thiết để tiếp cận và học tập hiệu quả Việc nắm vững kiến thức trong môn Học văn không chỉ giúp học sinh có nền tảng vững chắc mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc học lên các lớp cao hơn Học sinh sẽ có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, từ đó phát triển tư duy và kỹ năng sống.

Hӑc vҫn góp phҫn thiӃt thӵc vào viӋF KuQK WKjQK SKѭѫQJ SKiS VX\ QJKƭ;

SKѭѫQJSKiSOjPYLӋc, hӑc tұp chӫ ÿӝng, khoa hӑc tích cӵc cho hӑc sinh

Học văn góp phần hình thành nhân cách cho học sinh, phát triển toàn diện về phong cách và tác phong làm việc khoa học Giáo dục ý thức và những tính cách tốt đẹp là mục tiêu quan trọng trong quá trình học tập.

9ӟLYӏWUtTXDQWUӑQJQrXWUrQÿӇJySSKҫQYjRYLӋFWKӵFKLӋQPөFWLrXÿjR

WҥRӣOӟSSKkQP{Q+ӑFYҫQ FyQKӳQJ QKLӋPYөFө WKӇQKѭVDX:

*L~SKӑF VLQKQҳPÿѭӧF PӝWFiFKFyKӋ WKӕQJFáF kP Yӏ WURQJ SKkQ P{Q

HӑFYҫQQJX\rQkPSKөkPWKDQKÿLӋXFiFEҧQJFKӳJKLkPYjEҧQJFiFQpWFѫ

'ҥ\KӑFVLQKbiӃWJKpSFiFQpWFѫEҧQWKjQKkPELӃWJKpSFiFkPWKjQKYҫQ, nҳPÿѭӧFYӏ WUtFiFkPWURQJYҫQELӃWJKpSSKөkPÿҫXYӟLYҫQÿӇWҥRWKjQK WLӃQJ

%LӃWÿӑFFiFQpWFѫEҧQÿӑFÿ~QJFKtQKkPYLӃWÿ~QJFiFQpWFѫEҧQYLӃW ÿ~QJFKtQKWҧYӅFiFkPYjYҫQELӃWÿӑFÿ~QJFiFWӯQJӳFiFFkXӭQJGөQJ

5qQNƭQăQJQJKH nói, ÿӑFYLӃW FKRKӑFVLQK

*L~SFKRKӑFVLQK UqQNƭQăQJWӵKӑFSKiWWULӇQKӭQJWK~KӑFWұS, pKiWWULӇQ

QăQJOӵFYjSKҭPFKҩWWUtWXӋFӫDKӑFVLQK.

Mӝ t sӕ vҩ Qÿ Ӆ chung vӅ dҥ y hӑ c phân môn Hӑ c vҫ n

Giáo viên phҧL [HP [pW FiF ÿѫQ Yӏ ngôn ngӳ trong hoҥW ÿӝng hành chӭc: âm/vҫQÿѭӧc thӇ hiӋn trong tiӃng, tiӃng trong tӯ, tӯ trong câu

Giáo viên lӵa chӑn và sҳp xӃp nӝi dung dҥy hӑc phҧi lҩy giao tiӃSOjPÿtFK

Giáo viên phҧi tә chӭc tӕt hoҥWÿӝng nói năQJFKRKӑFVLQKÿӇ dҥy hӑc tiӃng

ViӋt, sӱ dөng giao tiӃSQKѭPӝWSKѭѫQJSKiSGҥy hӑc chӫ ÿҥo

1.2.1.2 Nguyên tҳc phát triӇQWѭGX\

Giáo viên cần chú ý rèn luyện kỹ năng phân tích âm thanh, từ vựng và ngữ điệu trong giảng dạy Họ nên tập trung vào việc tăng cường khả năng nhận diện âm thanh và từ vựng, phân tích các thành phần của từ thành âm, vần và thanh điệu Việc này giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa các âm, từ và ngữ điệu trong ngôn ngữ.

Giáo viên cần giúp học sinh hiểu rõ ngôn ngữ và nội dung cần truyền đạt, đồng thời hướng dẫn các em thực hành các kỹ năng ngôn ngữ một cách hiệu quả Việc không chỉ dừng lại ở việc ghi nhớ mà còn khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức vào thực tiễn là rất quan trọng Giáo viên nên sử dụng các phương pháp dạy học linh hoạt để phù hợp với nhu cầu của từng học sinh, giúp các em phát triển toàn diện trong việc sử dụng ngôn ngữ.

Để hoàn thành nhiệm vụ học tập trong môn Fy QKѭ Yұy, các em cần chú ý đến việc luyện nói theo chủ đề đã học và hiểu rõ các câu hỏi của giáo viên Việc chuẩn bị bài nói và bài viết cá nhân sẽ giúp các em phát triển kỹ năng giao tiếp và tự tin hơn trong việc thể hiện ý tưởng của mình Hãy nhớ rằng sự chuẩn bị kỹ lưỡng sẽ mang lại hiệu quả cao trong việc học tập và giao tiếp.

1.2.1.3 Nguyên tҳFWtQKÿӃQÿһFÿLӇm cӫa hӑc sinh

Giáo viên cần nắm vững tâm lý lứa tuổi của học sinh lớp 1 để tạo môi trường học tập tích cực và hiệu quả Việc hiểu rõ đặc điểm tâm lý giúp giáo viên xây dựng các hoạt động phù hợp, khuyến khích sự tham gia của học sinh Đồng thời, giáo viên cần kết hợp linh hoạt các hình thức dạy học, xen kẽ giữa lý thuyết và thực hành trong khoảng thời gian ngắn giữa các tiết học Khi cung cấp kiến thức, giáo viên phải chú trọng đến việc phát huy tích cực sự sáng tạo và hứng thú của học sinh.

Giáo viên cҫQOѭXêÿӃn tính vӯa sӭc và tìm hiӇXWUuQKÿӝ tiӃng ViӋt cӫa hӑc

Giáo viên cần thiết lập nhiệm vụ học tập phù hợp với khả năng của học sinh, đặc biệt là khi học sinh sử dụng tiếng mẹ đẻ là tiếng Việt Để nâng cao hiệu quả giảng dạy, giáo viên cần tận dụng kinh nghiệm giao tiếp của học sinh trong việc học viết tiếng Việt Hơn nữa, việc tìm hiểu và áp dụng các phương pháp dạy học phù hợp sẽ giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt hơn.

WѭѫQJÿӗng và khác biӋt giӳa tiӃng mҽ ÿҿ vӟi tiӃng ViӋt ÿӇ hҥn chӃ nhӳQJNKyNKăQ do sӵ khác biӋt giӳa hai ngôn ngӳ

Nguyên tắc này rất quan trọng trong dạy học văn do sự phát triển tâm sinh lý của học sinh lớp 1 Các kiến thức truyền tải nên được hiểu và truyền đạt một cách trực quan bằng mô hình, tranh vẽ, hoặc vật thể cụ thể Điều này giúp các em quan sát và sử dụng các phương tiện học tập phù hợp, từ đó nâng cao hiệu quả tiếp thu kiến thức.

3KѭѫQJWLӋn trӵc quan phҧLÿDGҥng vӅ kiӇu loҥi có tác động tích cực trong việc hình thành kiӃn thӭFYjNƭQăQJFӫa hӑFVLQKQKѭWUDQKYӁ Mô hình và vật thật đóng vai trò quan trọng trong việc thực hành tiếng Việt, giúp học sinh tiếp cận kiến thức hiệu quả hơn Chương trình mẫu trong sách giáo khoa và việc tóm tắt văn bản cũng góp phần nâng cao khả năng hiểu biết và sử dụng ngôn ngữ.

Thiết kế và sử dụng trực quan phù hợp giúp hỗ trợ tích cực cho việc dạy âm, đồng thời sử dụng màu sắc, kiểu dáng và hình thức một cách hiệu quả, phù hợp với thế giới của học sinh.

Giáo viên cần linh hoạt trong việc áp dụng các phương pháp giảng dạy trực quan để phù hợp với từng đối tượng học sinh và nội dung bài học Đồng thời, họ cũng phải xác định được mục tiêu dạy học rõ ràng, từ đó xây dựng các hoạt động học tập phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy.

SKѭѫQJWLӋn dҥy hӑc cho hiӋu quҧ ViӋc sӱ dөQJFiFSKѭѫQJWLӋn dҥy hӑc phҧLÿѭӧc lên kӃ hoҥch tӯ WUѭӟc chӭ không thӇ ngүu hӭng

3KѭѫQJSKiSSKkQWtFKQJ{QQJӳ thӇ thiӋn ӣ sӵ phӕi hӧp mӝt cách hӧp lí các thao tác phân tích và tәng hӧp khi dҥy Hӑc vҫn

Phân tích trong dạy văn thực chất là tách các hiệng ngôn ngữ theo cặp: từ - tiếng - vần/âm Ví dụ, tiếng điệu gồm có âm d, vần yêu, thanh huyền; vần yêu lại gồm âm iê và âm u.

Tәng hӧp là ghép các yӃu tӕ ngôn ngӳ ÿm ÿѭӧc phân tích trӣ lҥi dҥng ban ÿҫu Ví dө, ghép vҫn: iê ± u ± iêu, ghép tiӃng: dӡ - iêu ± diêu - huyӅn - diӅu

Các thao tác tách và ghép này phҧL ÿѭӧc phӕi hӧp nhuҫn nhuyӉn kӃt hӧp ÿiQKYҫn vҫQÿiQKYҫn tiӃQJYjÿӑFWUѫQ

3KѭѫQJ SKiS SKkQ WtFK QJ{Q QJӳ ÿѭӧc sӱ dөng khi dҥy bài mӟi (TiӃt 1)

Giáo viên cho hӑc sinh phân tích tӯ - tiӃng - vҫQkP NKL FiF HP ÿm QҳP ÿѭӧc âm/vҫn

Giӡ Hӑc vҫn không có tiӃt lí thuyӃt vì vұ\SKѭѫQJSKiSJLDRWLӃp cҫQÿѭӧc sӱ dөQJ WKѭӡQJ [X\rQ ĈLӅX Qj\ FNJQJ SK Kӧp vӟL ÿӏQK Kѭӟng giao tiӃp cӫa

Trong quá trình học môn Tiếng Việt, giáo viên và học sinh cần tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ một cách tự nhiên Để thực hiện điều này, giáo viên cần chuẩn bị các câu hỏi và bài tập ngay từ khi soạn bài Việc này giúp học sinh hình thành kiến thức một cách hiệu quả và có hệ thống.

- HӓLÿӇ tìm tӯ mӟi, tiӃng mӟi trong bài (Ví dө: trong các tӯ báo hi u, v̫i thi͉u tiӃng nào chӭa vҫn iêu?)

- HӓLÿӇ phân tích và tәng hӧp tӯ, tiӃng Ví dө: (tiӃng yӃu gӗm có nhӳng âm, vҫn, thanh nào? Vҫn yêu gӗm có nhӳng âm nào?)

HӓLÿӇ WuPÿLӇPWѭѫQJÿӗng thể hiện sự khác biệt giữa tình yêu và tình bạn, cũng như giữa tình yêu và sự quý mến Ví dụ, tình yêu có những khía cạnh đặc trưng và khác biệt so với tình bạn, trong khi tình bạn cũng mang những yếu tố riêng biệt không thể nhầm lẫn với tình yêu.

Trong bài học này, học sinh sẽ thực hành giới thiệu bản thân qua các câu hỏi như "Em tên là gì?", "Em mấy tuổi?", "Nhà em ở đâu?", "Em có mấy anh em?" và "Em thích học môn gì nhất? Vì sao em thích môn học đó?" Những câu hỏi này giúp trẻ em tự tin hơn trong việc giao tiếp và thể hiện bản thân.

Phương pháp 3KѭѫQJSKiSJLDRWLӃp giúp học sinh tìm hiểu bài mới một cách tích cực và hứng thú Giáo viên có thể nắm bắt được sự quan tâm của học sinh, từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với nhu cầu và môi trường học tập Việc giao tiếp diễn ra thuận lợi và hiệu quả, giúp học sinh quan sát thực tế, tranh ảnh thiên nhiên, hay thực hiện các hoạt động mẫu Những hoạt động này hỗ trợ các em tiếp thu kiến thức một cách sâu sắc và bền vững.

1.2.2.3 3KѭѫQJ pháp luyӋn tұp theo mүu

Vì hӑc sinh tiӇu hӑFFKѭDÿӫ khҧ QăQJNKiLTXiWFiFKLӋQWѭӧng lӡi nói cө thӇ thành quy luұt nên viӋc luyӋn tұp theo mүu rҩt có lӧi trong viӋFKuQKWKjQKNƭQăQJ lӡi nói cӫa các em

Học sinh thực hành phân tích và tăng cường vốn từ vựng theo sự hướng dẫn của giáo viên, đồng thời sử dụng các mẫu câu trong sách giáo khoa hoặc mẫu câu từ lời nói của thầy.

HӋ thӕ ng âm vӏ tiӃ ng ViӋ t

- Ĉӭng vӏ trí sӕ 1, chӭFQăQJPӣ ÿҫu âm tiӃt

- ặPÿҫu trong õm tiӃt tiӃng ViӋWÿӅu do cỏc phө kPÿҧm nhiӋm

- Trong thӵc tӃ, âm tiӃt tiӃng ViӋt có thӇ khuyӃt phө kPÿҫu

- Theo giҧi pháp âm vӏ hӑc, sӕ Oѭӧng phө kPÿҫu tiӃng ViӋt là 21 phө âm

- Có 17 âm vӏ phө kPÿҫXÿѭӧc viӃt bҵng mӝt cách duy nhҩWWURQJÿy

+ 11 âm vӏ phө kPÿҫXÿѭӧc ghi bҵng mӝt chӳ cái: /b/ (b), /m/ (m), /n/ (n), /t/

+ 6 õm vӏ phө kPÿҫXÿѭӧc ghi bҵng hai chӳ FiLWảWKᖰ/ (tr), /f/ (ph), /c/

- Có 4 âm vӏ phө kPÿҫXFyKѫQPӝt cách ghi:

(1) Âm vӏ phө kPÿҫu /k/ có 3 cách ghi:

*KLWKjQK³N´ NKLÿӭQJWUѭӟFFiFkPFKtQKOjQJX\rQkPKjQJWUѭӟc

*KLWKjQK³F´NKLÿӭQJWUѭӟc các âm chính là nguyên âm hàng sau

(2) Âm vӏ phө kPÿҫu /ᖤ/ có 2 cách ghi:

*KLWKjQK³JK´WUѭӟFFiFQJX\rQkPKjQJWUѭӟc /i, e, İ, ie/

*KLWKjQK³J´NKLNӃt hӧp vӟi các nguyên âm hàng sau

(3) Âm vӏ phө âm /n/ có 2 cách ghi:

*KLWKjQK³QJK´WUѭӟFFiFQJX\rQkPKjQJWUѭӟc /i, e, İ, ie/

*KLWKjQK³QJ´WUѭӟc các nguyên âm hàng sau

(4) Âm vӏ phө kPÿҫu /z/ có 2 cách ghi:

- Trong cҩu trúc âm tiӃt tiӃng ViӋWkPÿӋPÿӭng ӣ vӏ trí thӭ 2 cӫa âm tiӃt

Ví dө: trong âm tiӃW³KRD´kPÿӋPRÿӭng ӣ vӏ trí thӭ VDXkPÿҫu /h/

- &NJQJ giӕQJQKѭkPÿҫXkPÿӋm có thӇ vҳng mһt

- TiӃng ViӋt chӍ có mӝWkPÿrPKÿyOjEiQkPZKRһc /-u-/

Vớ dө: hoa, loa Tũa, thuӃô

- Âm vӏ kPÿӋm /w/ có hai hình thӭc thӇ hiӋn trên chӳ viӃt:

+ ViӃWOj³R´NKLkPÿӋPZÿӭQJWUѭӟFFiFQJX\rQkPFyÿӝ mӣ cӫa miӋng

Vớ dө: hoa, hӑa hoҵn, loҳt choҳt, ngoҵQQJRqRô

+ ViӃWOj³X´NKLkPÿӋPZÿӭQJWUѭӟFFiFQJX\rQkPFyÿӝ mӣ cӫa miӋng

Vớ dө: huy, huӋ, tuҫQô Ĉӭng sau phө kPNTkPÿӋPFNJQJÿѭӧc ghi bҵQJ³X´

Vớ dө: huҩn, tuõn, thuӣ, thuӃ, quang, quyӃWTXDTXHQTXrô

Âm tiết trong tiếng Việt có ba phần chính, trong đó âm chính không bao giờ vắng mặt Âm chính đóng vai trò quan trọng trong tất cả các loại âm tiết và thường có mặt trong các yếu tố cấu thành âm tiết, bao gồm bốn yếu tố cơ bản.

- Trong cҩu trúc tiӃng ViӋWFiFkPFKtQKÿӅu là nguyên âm: gӗm cҧ nguyên kPÿѫQYjQJX\rQkPÿ{L

- TiӃng ViӋt có tҩt cҧ QJX\rQ kP OjP kP FKtQK 7URQJ ÿy Fy QJX\rQ kPÿѫQYjQJX\rQkPÿ{L

- Tҩt cҧ FiFQJX\rQkPÿѫQYjÿ{LÿӅu có khҧ QăQJ[Xҩt hiӋn sau bҩt cӭ phө kPÿҫu nào, trӯ WUѭӡng hӧp:

+ /uo/ không xuҩt hiӋn sau /f/

+ /ie/ không xuҩt hiӋn sau /ᖤ/ trӯ WUѭӡng hӧSOi\³LӃF´KyD

- Các nguyên âm tròn môi /u, o, ᖜ, ᖜÄ, uo/ và 2 nguyên âm hàng sau không tròn môi /m, ᖩᢗ / không xuҩt hiӋQVDXkPÿӋPZ9uFiFQJX\rQkPQj\FyÿһFÿLӇm cҩu âm giӕng nhau

- &NJQJWKHRTX\OXұWWUrQFiFQJX\rQkPKjQJWUѭӟc /i, e, İò, İ LHNKLÿmNӃt hӧSÿѭӧc vӟLkPÿӋm /w/ vӕn là mӝWEiQQJX\rQkPP{LWKuFNJQJNK{QJEDRJLӡ kӃt hӧp vӟi các phө âm cuӕi là âm môi /p, m/

- Hai nguyên âm ngҳQă ᢗÄ/ chӍ xuҩt hiӋQÿѭӧc nӃu có sӵ xuҩt hiӋn cӫa âm cuӕi trong âm tiӃt

- Còn tҩt cҧ các nguyên âm ÿѫQ GjL Yj QJX\rQ kP ÿ{L ÿӅu có thӇ xuҩt hiӋn trong mӑi loҥi hình âm tiӃt có hay không có âm cuӕi

- Ĉӭng vӏ trí thӭ 4, chӭFQăQJNӃt thúc mӝt âm tiӃt

- Do âm vӏ phө âm hoһc âm vӏ EiQQJX\rQkPÿҧm nhiӋm

- Âm cuӕi có thӇ khuyӃt trong âm tiӃt

- TiӃng ViӋt có 8 âm cuӕLWURQJÿyFySKө âm /m, n, p, t, k, ᖪ/ và 2 bán âm /u, i/

- Bán âm cuӕi /-i/ chӍ xuҩt hiӋn sau các nguyên âm hàng sau mà không xuҩt hiӋQVDXFiFQJX\rQkPKjQJWUѭӟc

- Bán âm cuӕi /-u/ chӍ xuҩt hiӋQVDXFiFQJX\rQkPKjQJWUѭӟc mà không xuҩt hiӋn sau các nguyên âm hàng sau tròn môi

- Cҧ hai âm cuӕi /-i/ và /-XÿӅu có thӇ xuҩt hiӋn sau các nguyên âm hàng sau không tròn môi

- Có 4 âm vӏ phө âm cuӕLÿѭӧc ghi bҵng mӝt cách duy nhҩt:

- Có 4 âm vӏ phө âm cuӕLÿѭӧc ghi bҵng hai cách:

+ Nÿѭӧc viӃt bҵng chӳ cái c, ch

+ ƾÿѭӧc viӃt bҵng chӳ cái ng, ngh

+ /-Xÿѭӧc viӃt bҵng chӳ cái u, o

+ /-Lÿѭӧc viӃt bҵng chӳ cái i, y

7KDQKÿLӋu là sӵ nâng cao hoһc hҥ thҩp giӑng nói trong mӝt âm tiӃt, có chӭc

Trong tiӃng ViӋtWKDQKÿLӋu có chӭFQăQJNKXELӋt vӓ âm thanh cӫDFiFÿѫQ vӏ có QJKƭD9uYұ\WKDQKÿLӋu trong tiêng ViӋt hoàn tojQFyWѭFiFKOjPӝt âm vӏ - âm vӏ VLrXÿRҥn tính

Trong tiӃng ViӋWFyWKDQKÿLӋXĈyOjWKDQKNK{QJWKDQKKX\Ӆn, thanh ngã, thanh hӓi, thanh sҳc, thanh nһng

DӵDYjRÿӝ FDRWKDQKÿLӋXÿѭӧc phân thành:

- Các thanh có âm vӵc cao: thanh không, thanh ngã, thanh sҳc

- Các thanh có âm vӵc thҩp: thanh huyӅn, thanh hӓi, thanh nһng

DӵDYjRÿѭӡng nét vұQÿӝQJWKDQKÿLӋXÿѭӧc phân thành:

- NhӳQJWKDQKFyÿѭӡng nét bҵng phҷng: thanh không và thanh huyӅn

- NhӳQJWKDQKFyÿѭӡng nét không bҵng phҷng: thanh ngã, thanh hӓi, thanh nһng

1.4ĈһFÿLӇm tâm sinh lí cӫa hӑc sinh lӟp 1

1.4.ĈһFÿLӇm nhұn thӭc a Tri giác

Tri giác của học sinh tiểu học, đặc biệt là học sinh lớp 1, gắn liền với khả năng quan sát và nhận thức thực tiễn, mang tính cảm xúc sâu sắc Học sinh lớp 1 phát triển khả năng quan sát, giúp các em hiểu biết và chú ý đến môi trường xung quanh.

Chú ý của học sinh tiểu học thường không chỉ là vấn đề đơn giản Học sinh tiểu học đặc biệt là những em có sở thích riêng và dễ bị phân tâm bởi những điều xung quanh Thời gian tập trung của các em thường kéo dài khoảng 30 đến 35 phút Ngoài ra, sự chú ý của các em còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

QKDXQKѭQKӏSÿӝ bài hӑc, tính khó dӉ cӫDEjLP{LWUѭӡng xung quanh, c Trí nhӟ

Học sinh lớp 1 cần ghi nhớ nội dung và cách thức ghi nhớ một cách sáng tạo Do đó, các em nên thể hiện ý tưởng của mình qua việc ghi nhớ theo sở thích cá nhân, sử dụng hình ảnh trực quan để giúp việc học trở nên thú vị hơn Việc ghi nhớ này không chỉ giúp các em tiếp thu kiến thức hiệu quả mà còn phát triển khả năng tư duy sáng tạo.

Kѭӟng ghi nhӟ máy móc bҵng cách lһSÿLOһp lҥi nhiӅu lҫn d7ѭӣQJWѭӧng

7ѭӣng tӵӧng cӫa lӟp 1 còn tҧn mҥn, ít có tә chӭc Các hình ҧnh WѭӣQJWѭӧng

FzQÿѫQJLҧQFKѭDEӅn vӳng, gҳn liӅn vӟi nhӳng hình ҧnh sӵ vұt cө thӇFKѭDFy tính sáng tҥo e7ѭGX\

7ѭGX\Fӫa hӑc sinh lӟSOjWѭGX\Fө thӇ, mang tính hình thӭc bҵng cách dӵa vào nhӳQJ ÿһF ÿLӇm trӵc quan cӫa nhӳQJ ÿӕL Wѭӧng, hiӋQ Wѭӧng cө thӇ 7ѭ GX\

PDQJÿұm màu sҳc xúc cҧm và chiӃPѭXWKӃ ӣ WѭGX\WUӵFTXDQKjQKÿӝng f Ngôn ngӳ

Ngôn ngữ đóng vai trò quan trọng trong quá trình nhận thức cảm tính và lý tính của trẻ Nhờ có ngôn ngữ, trẻ phát triển khả năng biểu hiện cảm xúc và suy nghĩ thông qua ngôn ngữ nói và viết.

Ngôn ngӳ cӫa hӑF VLQKÿѭӧc hình thành thông qua giao tiӃp và hoҥWÿӝng Ngôn ngӳ cӫa hӑc sinh lӟp 1 còn nhiӅu hҥn chӃÿһc biӋt là ngôn ngӳ viӃt

1.4.ĈһFÿLӇm nhân cách a Tính cách

Hành vi của học sinh mang tính phát triển, thể hiện sự tự tin và hồn nhiên trong mối quan hệ với thầy cô Các em có tính cách đặc biệt và khả năng tiếp thu nhanh chóng, điều này cho thấy nhu cầu học tập và phát triển của các em cần được chú trọng.

Lӟp 1 là lӟp chuyӇn giao giӳa mүu giáo và tiӇu hӑc Do vұy, hӑc sinh lӟp 1 vүn còn nhiӅX ÿһF ÿLӇm cӫa lӭa tuәi mүu giáo ± nhu cҫX WKtFK YXL FKѫL FDRĈӇ cuӕn hӑc sinh vào hoҥWÿӝng hӑc tұp mӝt cách tӵ nhiên, hiӋu quҧ, giáo viên cҫn sӱ dөQJFiFWUzFKѫLSKKӧS1KѭYұy, hӑc sinh vӯDÿѭӧFFKѫLYӯDÿѭӧc hӑc c Tình cҧm

Học sinh lớp 1 thường rất nhạy cảm và dễ bộc lộ cảm xúc Các em thể hiện tình cảm một cách tự nhiên và chân thành, dù đôi khi có thể quên đi những điều xung quanh Ý chí của học sinh tiểu học, đặc biệt là lớp 1, thường bị ảnh hưởng bởi cảm xúc Tình cảm có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm ý chí học tập của các em Học sinh thường gặp khó khăn trong việc tự quản lý cảm xúc và cần sự hỗ trợ từ người khác để phát triển tốt hơn Sự phát triển cảm xúc và xã hội của các em vẫn còn nhiều điều cần cải thiện.

Chúng tôi tiếp tục thực hiện nghiên cứu về tác động của phân môn Học văn đối với nhận thức và nhân cách của học sinh Việc này nhằm hiểu rõ hơn về vai trò của Học văn trong việc phát triển tư duy và phẩm chất cá nhân của người học.

TÌM HIӆU THӴC TRҤNG DҤY ± HӐC PHÂN MÔN HӐC VҪN

Tiêu chí khҧ o sát

2.17LrXFKtÿiQKJLiKRҥWÿӝng dҥy Hӑc vҫn cӫa giáo viên

Stt Tiêu chí Nӝi dung BiӇu hiӋn

- MөFÿtFK± yêu cҫu: có sát vӟi nӝi dung bài hӑc, sát vӟLÿӕLWѭӧng hӑc sinh lӟp 1

- Nӝi dung: phân phӕi thӡi gian cho tӯng hoҥt ÿӝng có phù hӧp Nӝi dung dҥ\Fyÿҧm bҧo

HS tiӃp thu và thӵc hiӋn tӕt yêu cҫu cӫa tiӃt hӑc Ĉӗ dùng dҥy hӑc

- Chuҭn bӏ các trang thiӃt bӏ, dөng cө hӑc tұp có ÿҫ\ÿӫ và thích hӧp cho GV và HS Mӭc ÿӝ ÿҧm bҧo an toàn

- Giӳa nӝLGXQJYjSKѭѫQJSKiSFyVӵ thӕng nhҩt

- Có phӕi hӧp linh hoҥt FiFSKѭѫQJSKiSdҥy hӑc, mӭF ÿӝ phù hӧp cӫa sӵ phӕi hӧp các SKѭѫQJSKiS

&y ÿҧm bҧo các nguyên tҳc trong dҥy Hӑc vҫn: Nguyên tҳc phát triӇn lӡi nói; Nguyên tҳc phát triӇQ WѭX GX\ 1JX\rQ WҳF WtQK ÿӃn ÿһFÿLӇm cӫa hӑc sinh; Nguyên tҳc trӵc quan

KiӃn thӭc - Cung cҩp kiӃn thӭc FKR +6 Fy ÿ~QJ Yӟi

FKѭѫQJWUuQKYjViWYӟLÿӕLWѭӧng HS

- &y ÿҧm bҧo khӕLOѭӧng và kiӃn thӭc trong giӡ hӑc

- Phù hӧp vӟi sӵ hiӇu biӃt, tâm sinh lí cӫa

HS HS có thӇ tiӃp thu và thӵc hiӋn tӕt yêu cҫu cӫa bài hӑFÿy

- Khҧ QăQJEDRTXiWOӟSFiFEѭӟc tiӃn hành lên tiӃt dҥy, phân bӕ thӡi gian cho tӯng hoҥt ÿӝng, tӕFÿӝ tiӃt hӑc

- GV có kӏp thӡi sӱa sai cho HS ViӋc sӱa sai cho HS có mҩt nhiӅu thӡi gian

- Sӵ tұp trung chú ý, lҳng nghe, vui vҿ, tích cӵc, nhiӋt tỡnh, sụi nәLôFӫD+6ÿӕi vӟi tiӃt hӑc

- Cách xӱ lí các tình huӕQJVѭSKҥm

&ăQ Fӭ theo mөF ÿtFK± yêu cҫXÿӅ ra

&ăQFӭ theo mөFÿtFK± yêu cҫXÿӅ ra trong kӃ hoҥch hoҥWÿӝQJÿҥWKD\FKѭDÿҥt

Tính liên tөc Bài hӑc có liên tөc, các phҫn nӕi tiӃp nhau có hӧp lí

Stt Tiêu chí MӭFÿӝ BiӇu hiӋn

+6KăQJKiLJLѫWD\SKiWELӇu ý kiӃn khi GV hӓi

HS tham gia tҩt cҧ các hoҥW ÿӝng trong giӡ hӑc sôi nәi, hào hӭng, phҩn khӣLô

HS thӍnh thoҧQJFyJLѫWD\SKiWELӇu ý kiӃn khi GV hӓi

HS tham gia vào các hoҥWÿӝng trong giӡ hӑc QKѭQJ chóng chán

Thҩp HS không tham gia trҧ lӡi câu hӓi cӫa GV

HS không hào hӭng tham gia các hoҥWÿӝng trong giӡ hӑc

Cao HS chú ý nghe GV giҧng bài trong suӕt thӡi gian hӑc, chú ý quan sát không nói chuyӋn riêng

Trung bình ThӍnh thoҧQJ+6FzQ VDROmQJVDQJÿӕLWѭӧng khác, không tӓ ra chú ý lҳm

Thҩp HS không quan tâm, tұSWUXQJÿӃn bài hӑc Ngӗi quay ngang quay dӑc, chӑc ghҽo, nói chuyӋn vӟi bҥn

HiӇu và nҳm ÿѭӧc nӝi dung bài hӑc

HS thӵc hiӋn tӕt tҩt cҧ các yêu cҫu cӫa GV

Tӵ giҧi quyӃt và thӵc hiӋn các nhiӋm vө nhұn thӭc có trong bài hӑc

HS cӕ gҳng thӵc hiӋn yêu cҫu cӫa GV

Giҧi quyӃt nhiӋm vө nhұn thӭF QKѭQJ FKӍ ÿҥt 50 - 60% phҧi cҫn sӵ JL~Sÿӥ cӫa GV và bҥn

HS không thӵc hiӋQ ÿѭӧc các yêu cҫu cӫa GV và không tӵ mình giҧi quyӃW ÿѭӧc các nhiӋm vө nhұn thӭc có trong bài hӑc

Khҧ QăQJ vұn dөng kiӃn thӭc ÿmKӑc

HS biӃt sӱ dөng nhӳng kiӃn thӭFNƭQăQJPjFiFHP ÿm KӑF ÿѭӧc vào cuӝc sӕng, sinh hoҥW ÿҥt kӃt quҧ cao

HS vұn dөng nhӳng kiӃn thӭFÿm hӑc vào cuӝc sӕng sinh hoҥt, các tình huӕQJFKѭDPDQJOҥi kӃt quҧ cao, còn phө thuӝc vào sӵ gӧLêKѭӟng dүn cӫa GV

HS không biӃt vұn dөng nhӳng kiӃn thӭFÿmKӑc vào cuӝc sӕng sinh hoҥt, các tình huӕng và còn thө ÿӝng trong viӋc xӱ lí các tình huӕng.

Thӡ LJLDQÿ ӕLWѭ ӧng khҧ o sát

- ĈӕLWѭӧng: Hӑc sinh lӟp 1 ӣ WUѭӡng TiӇu hӑc TrҫQ&DR9kQYjWUѭӡng TiӇu hӑc NguyӉQ9ăQ7Uӛi.

KӃ t quҧ khҧ o sát

2.3.1 Thӵc trҥng dҥy phân môn Hӑc vҫn cho hӑc sinh lӟp 1

&K~QJW{Lÿm ÿLӅu tra bҵng phiӃu Anket, trò chuyӋn vӟi 9 giáo viên dҥy khӕi

1 cӫDKDLWUѭӡng và dӵ giӡ&K~QJW{LÿmWKXÿѭӧc kӃt quҧ QKѭVDX ĈӇ tìm hiӇu vai trò cӫa phân môn Hӑc vҫQÿӕi vӟi sӵ phát triӇn ngôn ngӳ cӫa

Câu 1: Theo cô (thҫy) viӋc dҥy hӑc phân môn Hӑc vҫQFy YDLWUzQKѭWKӃ QjRÿӕi vӟi sӵ phát triӇn ngôn ngӳ cӫa hӑc sinh?

4XDTXiWUuQKÿLӅXWUDFK~QJW{LWKXÿѭӧc kӃt quҧ sau:

Bҧng 2.1 Vai trò cӫa Hӑc vҫQÿӕi vӟi sӵ phát triӇn ngôn ngӳ cӫa hӑc sinh ĈiSiQ SL %

Theo kӃt quҧ ÿLӅu tra, tҩt cҧ 9 GV (chiӃPÿӅu cho rҵng vai trò cӫa

Học văn là một phần quan trọng trong việc phát triển ngôn ngữ của học sinh Giáo viên cần nhận thức rõ tầm quan trọng của phân môn này Việc nhận thức giúp giáo viên chú trọng hơn đến việc giảng dạy môn học văn cho học sinh Cần tìm hiểu các phương pháp giảng dạy hiệu quả để nâng cao chất lượng dạy học phân môn Học văn.

Câu 2: Cô (thҫ\ WKѭӡng sӱ dөQJ SKѭѫQJ SKiS Gҥy hӑF QjR ÿӇ dҥy phân môn Hӑc vҫn cho hӑc sinh lӟp 1?

4XDTXiWUuQKÿLӅXWUDFK~QJW{LWKXÿѭӧc kӃt quҧ sau:

Bҧng 2.2 CiFSKѭѫQJSKiSWURQJGҥy Hӑc vҫn mà giáo viên WKѭӡng sӱ dөng

RҩWWKѭӡng xuyên 7Kѭӡng xuyên Ĉ{LNKLKhông bao giӡ

SL % SL % SL % SL % 3KѭѫQJSKiS giao tiӃp 7 77.78% 1 11.11% 1 11.11% 0 0%

3KѭѫQJSKiS phân tích ngôn ngӳ

BiӇXÿӗ 2.1 Giáo viên sӱ dөQJFiFSKѭѫQJSKiSWURQJGҥy Hӑc vҫn

Theo kết quả khảo sát, có 7 giáo viên (chiếm 77.78%) sử dụng phương pháp giảng dạy liên tục, 1 giáo viên (chiếm 11.11%) sử dụng phương pháp giảng dạy xuyên suốt, và 1 giáo viên (chiếm 11.11%) sử dụng phương pháp giảng dạy khác Trong số các giáo viên tham gia, 3 giáo viên (chiếm 33.33%) sử dụng phương pháp giảng dạy liên tục, 2 giáo viên còn lại áp dụng phương pháp khác.

GV (chiӃm 22.22%) sӱ dөng ӣ mӭF ÿӝ WKѭӡng xuyên, 1 GV (chiӃm 11.11%) sӱ

'ŝĂŽƚŝұƉ Phân tích - ƚҼŶŐŚӄƉ >ƵLJҵŶƚҨƉƚŚĞŽŵҧƵ dƌӌĐƋƵĂŶ 7UzFKѫL

5ҩWWKѭӡQJ[X\rQ 7KѭӡQJ[X\rQ ƀŝŬŚŝ

Ngày đăng: 26/06/2021, 19:49

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w