Tính cҩ p thiӃ t cӫ Dÿ Ӆ tài
Việt Nam là một điểm đến nổi bật với sự đa dạng sinh học phong phú, tài nguyên thực vật phong phú Hiện nay, ước tính có khoảng 13.200 loài thực vật, trong đó có 10.484 loài thực vật bậc cao có mạch.
Việt Nam có khoảng 800 loài rêu và 600 loài nấm, được người dân sử dụng trong nhiều lĩnh vực như thực phẩm, thuốc chữa bệnh, và các sản phẩm tinh dầu Những loài này đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày và có giá trị kinh tế cao.
KӃt quҧ ÿLӅu tra nguӗQ WjL QJX\rQ Gѭӧc liӋu ӣ ViӋW 1DP JLDL ÿRҥn 2001-
Theo báo cáo của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam năm 2005, Việt Nam có 3.948 loài thực vật bậc cao, bao gồm cả bậc thấp và nấm Trong số này, có 3.870 loài được sử dụng làm thuốc Những cây thuốc có giá trị sử dụng cao, có mặt trong tự nhiên, được ghi danh trong danh mục 185 cây thuốc và vị thuốc thiết yếu của Bộ Y tế.
FNJQJQKѭQKӳng cây thuӕFÿDQJÿѭӧc thӏ WUѭӡQJGѭӧc liӋu quan tâm gӗm 206 loài cây thuӕc có khҧ QăQJNKDLWKiF ³1JѭӡL 9LӋW UD QJ} JһS Fk\ WKXӕF QKѭQJ OҥL FKӃW WUrQ ÿӕQJ WKXӕFĈy Oj.
QKұQÿӏQKFӫDQJѭӡL7UXQJ4XӕFÿӕLYӟLQJѭӡL9LӋWFK~QJWD
Chất lượng răng miệng ở Việt Nam còn gặp nhiều thách thức Công đồng cần chú trọng đến việc bảo vệ sức khỏe răng miệng, đặc biệt là đối với các loài có nguy cơ cao Việc nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin về chăm sóc răng miệng là rất quan trọng để cải thiện tình hình hiện tại.
Dân tӝF&ѫ7u là mӝt trong 54 nhӳng dân tӝc anh em ӣ QѭӟFWDĈӏDEjQFѭ trú cӫa dân tӝF &ѫ 7X WKѭӡng ӣ vùng núi các tӍnh Quҧng Nam, Thӯa Thiên
Quảng Nam là một địa điểm nổi bật với cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ và nền văn hóa phong phú Nơi đây thu hút du khách bởi những trải nghiệm độc đáo và sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại Đặc biệt, các hoạt động du lịch tại Quảng Nam ngày càng phát triển, mang lại nhiều cơ hội cho những ai yêu thích khám phá Những điểm đến nổi bật như núi non, bãi biển và các di sản văn hóa sẽ khiến du khách không khỏi trầm trồ.
Kѭӣng cӫa khí hұu vùng núi Bҥch Mã và vùng núi Bà Nà Chính vì vұ\PjQJѭӡi
Kinh nghiệm quý báu trong việc bảo tồn và sử dụng cây cỏ xung quanh là rất cần thiết, nhằm phát triển bền vững và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên Việc suy giảm sinh thái đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng, do đó, cần ghi nhận và truyền lại những kiến thức quý giá về việc sử dụng cây thuốc, nhằm bảo tồn các loài cây có giá trị Việc tìm kiếm các giải pháp bảo tồn và phát huy những loài cây thuốc quý là điều cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững cho cộng đồng.
Nghiên cứu tài nguyên cây thuốc ở Quảng Nam đã chỉ ra tầm quan trọng của việc bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên này Qua các phương pháp thu thập và phân tích, bài viết nhấn mạnh vai trò của cây thuốc trong đời sống cộng đồng cũng như trong y học cổ truyền Việc bảo vệ và khai thác bền vững nguồn tài nguyên cây thuốc là cần thiết để đảm bảo sức khỏe và phát triển kinh tế địa phương.
Mө c tiêu cӫ Dÿ Ӆ tài
Chúng tôi nghiên cӭu cây thuӕFÿѭӧFQJѭӡL&ѫ7XWҥL[m7ѭKX\ӋQĈ{QJ
Giang, tӍnh Quҧng Nam sӱ dөng nhҵm góp phҫn bҧo tӗn nguӗn tài nguyên này.
éQJKƭDNKRDK ӑc cӫDÿ Ӆ tài
TӘNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CӬU VÀ SӰ DӨNG CÂY THUӔC
1.1.1 Tә ng quan tình hình nghiên cӭu trên thӃ giӟi
Lӏch sӱ ORjLQJѭӡLOkXÿӡi tӯ khi xuҩt hiӋQÿmJҳn bó vӟi núi rӯng, gҳn bó vӟi tӵ nhiên, lҩy sҧn phҭm cӫa tӵ nhiên làm thӵc phҭPVѫFӭu, lҩy cây rӯng làm thuӕc
Trҧi qua nhiӅu thӃ kӹ, vӕn tri thӭc vӅ bҧQÿӏa cây thuӕFÿmKuQKWKjQKOkXÿӡi qua nhiӅu thӃ hӋ
Trong nghiên cứu về cây thuốc dân gian khu vực Trung Cần, các loại cây như sung, vừng, dừa dứa được sử dụng để chữa bệnh Theo nghiên cứu của Borisova B (1960), những loại cây này có tác dụng đáng kể trong việc điều trị nhiều loại bệnh khác nhau.
QăPWUѭӟc Công Nguyên cây thuӕFÿmÿѭӧc sӱ dөng rӝng rãi [15]
Các nhà nghiên cӭu khҧo cә cho thҩ\QJѭӡi Neanderthal cә ӣ Iraq tӯ 60.000
QăPWUѭӟFÿm ELӃt sӱ dөng cây cӓ mà ngày nay vүn thҩy sӱ dөng trong y hӑc cә truyӅQQKѭ&ӓ Thi, Cỳc BҥFKô
1KѭYұy, tҫm quan trӑng cӫa cây thuӕFÿmÿѭӧFORjLQJѭӡi phát hiӋn tӯ rҩt sӟPYjÿѭӧc thu thұp, sӱ dөng ngay tӯ thӡi các cә ÿҥi chiӃn binh
&iFKÿk\- QăPOӏch sӱ Y hӑc Trung Quӕc và ҨQĈӝ kӇ lҥi rҵng, mӛi ngày Vua Thҫn Nông nӃm 100 cây cӓ ÿӇ làm thuӕc, có khi bӏ ngӝ ÿӝc tӟi 70 lҫn, và cuӕLFQJ{QJÿmVRҥn ra cuӕQViFKÿҫu tiên gӑLOj³7Kҫn Nông bҧn thҧR´
Cuӕn sách này có ghi chép tҩt cҧ 365 vӏ thuӕc và là mӝt bӝ sách cә nhҩt cӫDĈ{QJ\
Bӝ sách y hӑc cә truyӅQOkXÿӡi cӫD3KѭѫQJĈ{QJYjOjWjLVҧn riêng cӫa y hӑc cә truyӅQ7UXQJ+RD³+RjQKĈ͇ N͡i Kinh T͙ V̭n´Yӟi sӵ biên soҥn cӫa các nhà y hӑc cә truyӅQ[ѭDQD\QKѭ+RDĈj%LӇQ7Kѭӟc, Y Doãn cӫa Trung Hoa cә,
HҧL7Kѭӧng Lãng Ông, TuӋ 7ƭQKFӫDQѭӟFWDÿӅu coi bӝ ViFK³+RjQKĈ͇ N͡i Kinh
T͙ V̭Q´là bӝ sách gӕLÿҫu trong nghiên cӭu, chuҭn trӏ, bә, tҧ Gѭӧc liӋu bӋnh nhân và truyӅn dҥ\P{QVLQKÿӋ tӱ YjFKRÿӃn nay bӝ sách này vүQÿѭӧc sӱ dөng trong thӵc tӃ lâm sàng [6]
Tҥi Trung Quӕc, tӯ ÿӡLQKj+iQQăP7&1WURQJFXӕQViFK³7Kӫ hұu bӏ cҩp SKѭѫQJ´WiFJLҧ ÿmNr ÿѫQWKXӕc chӳa bӋnh tӯ các loài cây cӓ [9] Lý Thӡi
Trân (thӃ kӹ ;9, ÿm WKӕQJ Nr ÿѭӧc 12.000 vӏ thuӕc trong tұS ³%ҧn thҧR FѭѫQJ mөF´Ĉk\là cuӕQViFKÿѭӧFFRLOjGѭӧc vұt hoàn chӍnh nhҩt cӫDĈ{QJ\&Xӕn có tәng cӝng 52 quyӇn tұp hӧp 1892 loҥi cây, con vú t làm thuӕc khác nhau.
Trong bӝ sӱ thi Vedas cӫa ҨQĈӝÿѭӧc mӝt hӑc giҧ cӫDQJѭӡi ҨQĈӝ ÿmP{ tҧ chi tiӃt 341 loҥi thҧRGѭӧF ÿѭӧc sӱ dөng làm thuӕc chӳa bӋQKÿѭӧc viӃt trong cuӕn sách
Cùng vӟi sӵ UDÿӡi cӫDGѭӧc liӋXSKѭѫQJĈ{QJӣ châu Phi, sӵ ÿDGҥng cӫa
Ai Cập có một nền văn minh độc đáo và phong phú, khác biệt với các nền văn minh khác Những bản viết tay cổ xưa cho thấy rằng các loại hình văn hóa và nghệ thuật đã phát triển mạnh mẽ ở Bắc Phi trong hàng thiên niên kỷ Một trong những di sản quý giá là cuốn giấy cói của dân tộc Ebers, được ghi lại khoảng năm 1500 TCN.
KѫQWRDWKXӕc và công thӭFORjLGѭӧc thҧo gӗPFyFk\ORQJÿӡm (Gentina lutea), cây lô hӝi (Aloe vera) và cây anh túc (Papaver somniferum) đã được nghiên cứu về tác dụng của chúng đối với các chứng bệnh CuӕQViFK³&iFYҩQÿӅ \NKRD´WKӕng kê các loại cây thuốc ở Bắc Phi từ thế kỷ XVIII, cho thấy sự phong phú và đa dạng trong việc sử dụng thảo dược trong y học truyền thống.
Theo tổ chức Y tế thế giới, hiện nay 80% dân số trên thế giới dựa vào nền y học cổ truyền để duy trì sức khỏe, trong đó y học cổ truyền chủ yếu sử dụng thảo dược Các loại thảo dược này được dùng làm thuốc, với khoảng 20-50 loài thảo dược được biết đến và từ 100-250 loài thảo dược có mặt tại Trung Quốc.
Quốc gia Châu Âu đang chú trọng vào việc nghiên cứu và sử dụng cây thuốc, nhằm thu hái nguồn tài nguyên quý giá này một cách bền vững Việc bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc không chỉ giúp duy trì sự đa dạng sinh học mà còn góp phần vào việc phát triển kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của các dân tộc trên thế giới.
Nhӳng vҩQÿӅ Qj\ÿmÿѭӧc cӝQJÿӗng thӃ giӟLTXDQWkP1ăPWә chӭc
Y tӃ thӃ giӟi (WHO) và Tә chӭc bҧo tӗn thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên
Quӕc tӃ (IUCN) và Quӻ hoang giã Quӕc tӃ ::) EDQ KjQK FiF Kѭӟng dүn cho viӋc bҧo vӋ và khai thác cây thuӕc vӟi sӵ cân bҵng vӟi sӵ cam kӃt cӫa các tә chӭc
Tҥi hӝi nghӏ quӕc tӃ vӅ bҧo tӗn cây thuӕc, tә chӭc tҥi Cheng Mai (Thái Lan)
Vào năm 1993, các nhà khoa học đã nhấn mạnh tầm quan trọng và vai trò to lớn của cây thuốc trong việc bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên cây thuốc Họ đã kêu gọi các quốc gia có những chính sách bảo tồn cây thuốc, nhấn mạnh rằng việc bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên này là rất cần thiết Các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và Ai Cập đã được đề xuất tham gia vào nỗ lực bảo tồn cây thuốc, nhằm xây dựng một nền tảng bền vững cho tương lai.
Nam Phi (Ricupero, R (1998), ³%LRGLYHUVLW\DVDQHQJLQHRIWUDGHDQGVXVWDLQDEOH
GHOHORSPHQW´ POEMA tropic, No 1 January- July, pp 9-13)
Trong quá trình phát triển xã hội, việc bảo vệ sức khỏe là một trong những vấn đề quan trọng Sự kết hợp giữa y học cổ truyền và y học hiện đại là cần thiết để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe.
1.1.2 Tình hình nghiên cӭu ӣ ViӋ t Nam
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, Việt Nam đứng thứ 16 trên thế giới về sự đa dạng sinh học với 3.948 loài thực vật bậc cao, trong đó có nhiều loài được sử dụng làm thuốc.
Gѭӧc liӋu 2006) Nҵm tҥi khu vӵFJLDROѭXYăQKyDӣ FiFQѭӟFĈ{QJ1DPÈ9LӋt
Nam là một vùng đất đặc biệt với sự đa dạng văn hóa và tài nguyên phong phú Với hệ thống sinh thái phong phú và những giá trị văn hóa độc đáo, nơi đây chứa đựng kho tàng tài nguyên cây thuốc quý giá của các dân tộc khác nhau, được sử dụng để chăm sóc sức khỏe.
Từ lâu, y học cổ truyền đã sử dụng các loại thảo dược để chữa trị nhiều loại bệnh tật, đặc biệt là các cây thuốc quý Những loại cây này không chỉ được dùng trong gia đình mà còn có tác dụng bảo vệ sức khỏe, mang lại nhiều lợi ích cho con người.
Thӡi nhà Trҫn (1225- 1399), Thái y viӋQÿmWә chӭFÿLVѭXWҫm thuӕc ӣ núi
Yên Tӱ Ĉ{QJ7ULӅu ± Quҧng Ninh), PhҥP1JNJ/mRÿmFKR[k\GӵQJYѭӡn thuӕc ӣ
Vҥn Yên và gây rӯng thuӕc ӣ Phҧ LҥL ÿӇ phөc vө TXkQ ÿӝL ÿiQK JLһc ngooҥi
[kPô3Kҥm Phỳ Tiờn biờn soҥn cuӕQViFKÿҫu tiờn ³%̫n th̫RF˱˯QJPͭc toàn y͇X´ xuҩt bҧQQăP
Trong lӏch sӱ nӅn Y hӑc cә truyӅn ӣ Qѭӟc ta có hai thҫy thuӕc lӟn có các tác phҫPÿӇ lҥLÿyOjĈҥi thuyӅQ\Vѭ7XӋ 7ƭQKYj+ҧL7Kѭӧng Lãn Ông- Lê Hӳu Trác
Tài liӋu sӟm nhҩt vӅ cây thuӕc ӣ ViӋt Nam là cӫa TuӋ 7ƭQK Yӟi bӝ ³1DP
Góc thẩm định hiếm có 11 quyển với 580 vĩ thuế thuốc có nguồn gốc từ thực vật và giới thiệu về các loại thuốc, 13 loại thuốc chữa tật bẩm sinh được coi là "9 thánh thuốc" và là bức tranh tài trong lịch sử y học Kể từ thế kỷ XVIII, Hương Lãn Ông - Lê Huy Tâm đã biên soạn bốn bộ sách lớn gồm 28 tập và 66 quyển, cung cấp kiến thức cho các thế hệ sau qua cuốn "Y học dân gian" nhằm tăng cường sức khỏe chữa bệnh bằng kinh nghiệm dân gian.
Sau cách mҥQJ7KiQJ7iPQăPFiFQKjNKRDKӑc ViӋt Nam có nhiӅu thuұn lӧi trong viӋFVѭXWҫm, nghiên cӭu và phát triӇn ngành thuӕc nam Ĉӛ Tҩt Lӧi ( 1962- 1965) xuҩt bҧn cuӕn ³1Kͷng cây thu͙c và v͓ thu͙c Vi t
1DP’ gӗm 6 tұSĈӃQQăPWiLE được chia thành hai tұSWURQJÿyJLӟi thiӋXKѫQ, là một sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật và khoáng chất Nghiên cứu cho thấy sản phẩm này có khả năng tái bùn nhiều lần vào những ứng dụng khác nhau.
QăPÿӃQQăPWiLEҧn lҫn thӭ {QJÿmQJKLrQFӭXÿѭӧc
OrQÿӃQORjLÐQJÿmQrXWrQNKRDKӑFWrQÿӏDSKѭѫQJP{Wҧ là một nguồn tài nguyên quan trọng cho cộng đồng, giúp phân tích vùng địa lý và cách thu thập dữ liệu Bên cạnh đó, WKjQKF{QJQj\WKuWUѭӟFÿy {QJÿmÿyQJJySWROӟn đóng vai trò quan trọng trong việc biên soạn các tài liệu học thuật và các phương pháp nghiên cứu tại Việt Nam.
Phҥm Hoàng Hӝ (1991-1993) vӟi cuӕQ ³&k\ Fӓ ViӋW 1DP´ WX\ FKѭDgiӟi thiӋu ÿѭӧc hӃt hӋ thӵc vұt ViӋW1DPQKѭQJSKҫQQjRFNJQJÿѭDUDÿѭӧc công dөng làm thuӕc cӫa nhiӅu loài thӵc vұt [7], [8]
Việt Nam có khoảng 3.200 loài cây thuốc, đóng vai trò quan trọng trong y học cổ truyền Tác giả nhấn mạnh sự đa dạng và giá trị của các loài thực vật này, đồng thời khuyến khích việc nghiên cứu và bảo tồn chúng để phục vụ cho sức khỏe con người và phát triển bền vững.
Ngoài ra ông còn kӃt hӧp vӟi cӝng sӵ 'ѭѫQJĈӭc TiӃn (1978) xuҩt bҧn cuӕn sách ³3KkQOR̩i thc v̵t và các loài thc v̵t b̵FFDR´ [5]
Hoàng Thӏ Sҧn (2004), ³3KkQOR̩i thc v̵W´ phân loҥi hҫu hӃt các loài thӵc vұt ViӋW1DPÿyQJYDLWUzNK{QJQKӓ WURQJOѭXWUӳa tài liӋu ViӋt Nam [10]
NguyӉn TiӃn Bân và cӝng sӵ ÿmF{QJEӕ sách ³'DQKPͭc các loài thc v̵W´
Cuӕn sách này có vai trò rҩt quan trӑng trong viӋc tra cӭu thành phҫn loài cây thuӕc nói riêng và thӵc vұt nói chung TұSViFKQj\ÿmÿӅ cұSÿӃn tên khoa hӑc, tên
WKѭӡng gӑi, phân loҥi, nhұn dҥng phân bӕ và công dөng, tiӋn lӧi cho các nhà nghiên cӭu thӵc vұt, thӵc vұt làm thuӕc [1]
Bӝ Khoa hӑc và Công nghӋ (2007) vӟi cuӕQ³6iFKÿӓ ViӋW1DP´ÿmWKӕng
ĈҺ&Ĉ, ӆM KHU VӴC NGHIÊN CӬU
1.2.1.1 Vӏ WUtÿ ӏ a lý và phҥ m vi hành chính
Xã vùng cao QJѭӡi thuộc huyện miӅQQ, có diện tích 93,1 km², nằm cách trung tâm huyện 40 km về hướng Tây Nam và cách trung tâm hành chính tỉnh 145 km Dân số chủ yếu là người dân tộc thiểu số, chiếm 70% tổng dân số Toàn xã bao gồm các thôn như Ha, Nghi, và Lươi.
Thôn Nà Hoa, Thôn Vàu) Lãnh thә [mÿѭӧc giӟi hҥn bӣi:
3KtDĈ{QJJLiSYӟi huyӋn Hòa Vang - Thành Phӕ Ĉj1ҹng
+ Phía Tây giáp vӟi huyӋn Tây Giang ± Quҧng Nam
+ Phía Nam giáp vӟi huyӋQ Ĉҥi Lӝc và huyӋn Nam Giang ± tӍnh Quҧng
3KtD Ĉ{QJ %ҳc giáp vӟi Thành phӕ Ĉj 1ҹng và phía Tây Bҳc giáp vӟi huyӋQ1DPĈ{QJ7Ӎnh Thӯa Thiên HuӃ
;m7ѭQҵm giӳD[XQJTXDQKOjÿӗi núi Có sông lӟn chҧ\TXDQKѭQJFyFiF khe suӕi lӟn nhӓ cҥQYjRPDNK{ĈһFÿLӇm nәi bұt cӫDÿӏDKuQK[m7ѭOjÿӗi núi, dӕc vì thӃ Jk\NKyNKăQFKRÿӡi sӕng, sҧn xuҩWFNJQJQKѭYLӋFÿLOҥi cӫDQJѭӡi dân
1.2.1.3 Ĉӏ a chҩ t và thә QKѭ ӥng
Theo kӃt quҧ ÿLӅu tra cӫD ĈRjQ 1{QJQJKLӋp và ViӋn Quy hoҥch bӝ nông nghiӋSÿҩWÿDLWRjQNKXYӵc xã bao gӗPKDLQKyPÿҩt chính:
1KyPÿҩWÿӓYjQJKuQKWKjQKWUrQÿiELӃQFKҩWYjÿҩWVpWWKjQKSKҫQFѫJLӟL WӯWUXQJEuQKÿӃQWKӏWQһQJFyQKLӅXÿiOүQÿӝS+Wӯ-7ұSWUXQJӣYQJÿҩWÿӗL núi
1KyPÿҩWÿӓYjQJKuQKWKjQKWUrQÿi0DFPDDFLG7ҫQJÿҩWWUXQJEuQKWӹOӋ ÿiOүQWѭѫQJÿӕLtWÿӝS+Wӯ-5,5 ĈҩWGӕF WөÿҩWSKVDV{QJQJzLWұSWUXQJYHQFiFFRQV{QJVXӕLOӟn và
PӝWtWӣFiFFKkQÿӗLORҥLÿҩWQj\SKkQEӕUҧLUiFNK{QJQKLӅX
1JRjLUDFyFiFORҥLÿҩWNKiFQKѭÿҩWYjQJQKҥWÿҩWQkXWtPÿҩWPQYjQJ QKҥWÿҩWPQYjQJÿӓÿҩW[iPEҥFQKѭQJGLӋQWtFKNK{QJOӟQ
1.2.1.4 .KtKұX Ĉ{QJ*LDQJQҵm trong khu vӵc nhiӋt ÿӟi ҭm gió Mùa thuӝc khu vӵFĈ{QJ
Mùa khô tươi sáng cùng với gió mùa mang đến những biến đổi khí hậu đặc trưng tại vùng khí hậu Nam Hải Vân Sự tương tác giữa không khí lạnh và nhiệt độ cao tạo ra những hiện tượng khí tượng độc đáo, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất tại khu vực này.
UpW PѭDQKLӅXPD PѭDNpRGjL'RҧQKKѭӣng cӫa không khí lҥnh tӯ vùng núi
Bà Nà và vùng núi Bích Mã trải qua thời tiết lạnh kéo dài, ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng Trong mùa khô, gió mùa Tây Nam xuất hiện, mang theo khí hậu khô nóng từ Lào, làm thay đổi điều kiện thời tiết tại khu vực này.
Nhiệt độ trung bình tại khu vực này là 23,5 độ C, với nhiệt độ cao nhất ghi nhận lên đến 38 độ C và thấp nhất là 0 độ C Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng núi và chân núi là rất đáng kể, điều này ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ sinh thái nơi đây.
8 0 & %LrQ ÿӝ nhiӋW QJj\ Yj ÿrP -9 0 & /ѭӧQJ PѭD %uQK TXkQ KjQJ QăP
2.650mm, sӕ QJj\ PѭD WUXQJ EuQK WURQJ QăP Oj QJj\ /ѭӧQJ PѭD Wұp trung
YjRPDPѭDONJ&iFWKiQJPѭDOӟQWURQJQăPOjWKiQJGѭѫQJOӏch
/ѭӧng bӕFKѫL%uQKTXkQKjQJQăPOjPP7URQJFiFWKiQJOѭӧng bӕc
KѫLFDRQKҩt có thӇ OrQÿӃn 125-PPĈӝ đạt 97% Không khí lạnh tràn vào, tạo ra tình trạng sụt lún tại khu vực này Hiện tượng này xảy ra vào tháng 7 khi có những cơn mưa lớn, làm gia tăng lưu lượng nước từ các khe suối Tình trạng sụt lún đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng.
1.2.1.5 Thӫ\YăQ Ĉ{QJ*LDQJFyÿӏa hình hҫu hӃWOjQ~LFDRÿӝ dӕc lӟn và bӏ chia cҳt thành nhiӅu vùng: hình thành nên hӋ thӕng các sông lӟn là: Sông Vàng, sông Kôn, sông A
9ѭѫQJYjV{QJ%RXQJ+ҫu hӃt các xã, thӏ trҩQÿӅu có nhiӅu khe suӕi lӟn nhӓ
Sông Vàng: Bҳt nguӗn tӯ huyӋQ1DP Ĉ{Qg tӍnh Thӯa Thiên - HuӃ ÿL TXD
FiF[m7ѭYjQKұSYjR6{QJ.{QWUѭӟFNKLÿә YjRV{QJ9X*LD/ѭXOѭӧQJQѭӟc trong mùa kiӋt 5m 3 VPDONJP 3 /s, mӵFQѭӟc trung bình vào mùa khô là 0,8m
1.2.2ĈL Ӆ u kiӋ n kinh tӃ và xã hӝ i
Theo sӕ liӋXÿLӅXWUD[m 7ѭFy Kӝ dân vӟi 1453 nhân khҭX WURQJÿy ÿӗng bào dân tӝF&ѫ7XFKLӃPÿӃn 70% dân sӕ toàn xã
Sӕ QJѭӡLWURQJÿӝ tuәLODRÿӝng chiӃm khoҧQJ7URQJÿyFKӫ yӃu là lao ÿӝng nông nghiӋp ( chiӃm 97%)
'kQFѭSKkQEӕ NK{QJÿӗQJÿӅu, tұp trung chӫ yӃu tұp trung ӣ nhӳng thung
Sự phát triển bền vững phụ thuộc vào việc quản lý và kiểm soát tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả Để đạt được điều này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên Việc nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là rất cần thiết để đảm bảo sự phát triển lâu dài cho các thế hệ tương lai.
Các tuyӃQÿѭӡng ӣ [mÿDVӕ ÿmÿѭӧF³ErW{QJKyD´[Xӕng góp phần quan trọng trong việc phát triển các thôn bản Những tuyӃQÿѭӡng này thường dài và có ảnh hưởng lớn đến đời sống của người dân, đồng thời cũng là yếu tố chính trong việc thực hiện các chính sách phát triển kinh tế xã hội.
HiӋn nay mҥQJOѭӟLÿLӋn quӕc gia phӫ ÿӅu cho các thôn Tҩt cҧ FiFJLDÿuQK ÿӅXFyÿLӋn thҳp sáng, phөc vө cho sinh hoҥt hҵng ngày
HӋ thӕQJQѭӟc sҥFKQ{QJWK{Qÿmÿѭӧc triӇn khai thӵc hiӋn trên toàn xã, tuy
QKLrQQѭӟc dùng trong sinh hoҥt vүQFzQNKyNKăQ
Toàn xã hiӋQQD\FyWUѭӡng hӑFWUѭӡng mүXJLiRWUѭӡng tiӇu hӑc và trung hӑFFѫVӣ (tiӇu hӑc chung vӟi trung hӑFFѫVӣWUѭӡng Trung hӑc Phә Thông
Xã có mӝt Trҥm y tӃ JLѭӡng bӋnh, 4 cán bӝ y tӃ: 1 bác sӻ và 2 y sӻ chӳa bӋnh miӉQSKtFKRQJѭӡi dân TrҥPWUѭӣng Trҥm Y tӃ là Y tá NguyӉn Thӏ 3Kѭӧng
7URQJ[mFyÿLӋn thoҥLEjQÿѭӧc lҳp ráp chӫ yӃu ӣ khu vӵc trung tâm xã,
WUѭӡng hӑc, trҥm y tӃ xã, rҧi rác ӣ các thôn Hҫu hӃt các hӝ GkQÿmFyÿLӋn thoҥi di ÿӝng riêng, ti vi, xe máy nên viӋc tiӃp nhұn thông tin rҩt dӉ dàng
Vùng quê hiện nay đang trở thành tâm điểm của sự phát triển nông thôn, với việc chú trọng vào sản xuất nông nghiệp Các hoạt động canh tác nông nghiệp không chỉ tạo ra nguồn thu nhập chính cho người dân mà còn góp phần nâng cao đời sống và cải thiện kinh tế địa phương.
1.2.2.3 Các hoҥ Wÿ ӝng kinh tӃ
Kinh tӃ [mFѫEҧn vүn là nӅn kinh tӃ lâm nghiӋp bên cҥQKÿyFzQFyNLQKWӃ nông nghiӋp NӅn nông nghiӋp mang tính tӵ cung tӵ cҩSQrQQăQJVXҩWFKѭDFDR
Trong quá trình sҧn xuҩWQJѭӡi dân ӣ ÿk\OX{QQKұQÿѭӧc sӵ hӛ trӧ nhiӋt tình cӫa cán bӝ ÿӏDSKѭѫQJFNJQJQKѭFiFFKtQKViFKKӛ trӧ cӫDQKjQѭӟc và chính phӫ
Tҩt cҧ các loài thӵc vұWÿѭӧF QJѭӡi dân tӝF&ѫ7Xӣ [m 7ѭKX\ӋQĈ{QJ
Giang, tӍnh Quҧng Nam sӱ dөng làm thuӕc chӳa bӋnh và bӗi bә sӭc khӓe Ĉ ӎ $Ĉ, ӆM NGHIÊN CӬU
;m7ѭKX\ӋQĈ{QJ*LDQJWӍnh Quҧng Nam.
THӠI GIAN NGHIÊN CӬU
- Tӯ tháng 7/2015 ± 9/2015 : Tәng quan và viӃWÿӅ FѭѫQJQJKLrQFӭu
- Tӯ tháng 28/08/2015 ± 07/04/2016: Khҧo sát thӵFÿӏa Ĉӧt 1: tӯ ngày 28/08/2015- 31/08/2015 Ĉӧt 2: tӯ ngày 30/10/2015- 05/11/2015 Ĉӧt 3: tӯ ngày 30/12/2015- 04/01/2016 Ĉӧt 4: tӯ ngày 04/04/2015- 07/04/2016
- Tӯ ngày 08/04/2016 ± 02/05/2016: xӱ lý sӕ liӋu và hoàn thành bҧn luұQYăQ
NӜI DUNG NGHIÊN CӬU
- ĈLӅu tra và lұp danh mөc các loài cây thuӕc tҥL[m7ѭKX\ӋQĈ{QJ*LDQJ tӍnh Quҧng Nam
Tìm hiểu về các bài thuốc dân gian sử dụng cây thuốc nam để chữa trị các bệnh khác nhau tại xã Quảng Nam Bài viết sẽ cung cấp thông tin về công dụng, cách sử dụng và kinh nghiệm thực tiễn của người dân địa phương trong việc áp dụng các loại cây thuốc này.
- Tìm hiӇu sӵ phân bӕ cây thuӕc theo sinh cҧQKWUrQÿӏa bàn nghiên cӭu
- Lұp danh mөFFiFORjLFyWrQWURQJ6iFKĈӓ ViӋt Nam
- 6ѭXWҫm mӝt sӕ bài thuӕFÿѭӧFQJѭӡi dân sӱ dөng tҥLÿk\
- Tìm hiӇu các nhân tӕ WiF ÿӝQJ ÿӃn nguӗn tài nguyên cây thuӕc và biӋn pháp bҧo tӗQÿһc biӋt nhӳng cây thuӕc có giá trӏ cao
2.5.1.1 3KѭѫQJSKiSSK ӓng vҩn trӵc tiӃ p
- &K~QJW{LGQJSKѭѫQJSKiSSKӓng vҩn trӵc tiӃSFiFÿӕLWѭӧQJQJѭӡi dân,
QJѭӡi hái thuӕFÿӃn tӯQJQKjQJѭӡi là hoạt động quan trọng để bảo vệ và phát triển các loại cây thuốc quý trong khu vực Việc này không chỉ giúp bảo tồn nguồn gen thực vật mà còn nâng cao giá trị kinh tế cho cộng đồng địa phương.
Gì, ông Nguyễn 7KjQK{QJ/ѭӟi, chấp Phin, chấp 'ѭDôWKXÿѭӧc cung cấp những thông tin cần thiết về phong phú, thành phần loài, và sự phân bề của QKLrQFNJQJQKѭNLQK, nghiêm túc sử dụng các loại cây thuốc cẩm thạch.
2.5.1.2 Phӓ ng vҩ n bҵ ng phiӃ XÿL Ӆ u tra
Chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu trực tiếp để thu thập thông tin từ các ông lang, bà mế, dân làng, và cán bộ y tế Mục tiêu của chúng tôi là xác định thành phần loài và cộng đồng của các loài cây thuốc.
2.5.2 3KѭѫQJ pháp khҧ o sát thӵFÿ ӏ a
+ Khҧo sát tәng thӇ ÿӏDKuQKÿӇ [iFÿLQKWX\Ӄn nghiên cӭu và tiӃn hành thu mүu theo các tuyӃQÿy
+ Dөng cө thu mүu: cһp, sә ViFKE~WWKѭӟc, máy ҧnh ghi sӕ hiӋu, kéo rӵa
Mӛi mүu phҧLFyÿҫ\ÿӫ các bӝ phұn, nhҩt là: cành, lá, hoa và cҧ quҧ càng tӕt ÿӕi vӟi cây lӟn) hay cҧ Fk\ÿӕi vӟi cây thân thҧo ± Mӛi cây thu tӯ 3 ± 5 mүu còn mүu cây thân thҧo thì tìm các mүu giӕng
QKDXYjFNJQJWKXYӟi sӕ OѭӧQJWUrQÿӇ vӯa nghiên cӭu các biӃn dҥng cӫa loài, vӯa ÿӇ WUDRÿәi ± Các mүu thu trên cùng mӝW Fk\ WKu FQJ ÿiQK Pӝt sӕ hiӋu mүu Có hai
FiFKÿiQKVӕ phә biӃn hiӋQQD\ÿiQKWӯ 1 trӣ ÿLNӇ tӯ khi thu mүXÿҫXWLrQFKRÿӃn hӃt sӵ nghiӋp làm nghiên cӭu khoa hӑc hoһFÿiQK Vӕ WKHRQăPWKiQJNK{QJSKө thuӝFYjRFiFÿӧt thu mүXWUѭӟFÿy ± Khi thu phҧi ghi chép ngay nhӳQJÿһFÿLӇm dӉ nhұn biӃt ngoài thiên nhiên.
QKѭÿһFÿLӇm vӓ Fk\NtFKWKѭӟc cây, nhҩWOjFiFÿһFÿLӇm dӉ mҩWVDXNKLNK{QKѭ màu sҳc cӫa hoa, quҧ, mựi vӏô ± Thu và ghi chép xong cho vào túi polyetylen to mang vӅ nhà mӟi làm mүu
Khi cho viӋc vào túi polyetylen, cần chú ý rằng túi phải gӑn nhҽ và không bị va quệt Màu sắc của túi cũng quan trọng, nên chọn loại phù hợp khi trữ trong điều kiện nắng nóng Khi cho mүu vào túi, hãy nhẹ nhàng và nếu có hoa, nên sử dụng lá của mүu để bảo vệ Có thể sử dụng túi nhӓ và mӓQJÿӵng riêng cho từng loại, đồng thời buộc chặt các túi nhӓ để đảm bảo an toàn cho sản phẩm.
Mỗi mẫu giấy báo gấp lại cần có lá sấp và lá ngửa, cho phép quan sát dễ dàng cả hai mặt mà không phải lật mẫu giấy Sử dụng các mảnh báo nhã nhặn hoặc lá bên cạnh để tránh dính vào các phần bên cạnh và chèn các mẫu lên nhau Các bó mẫu giấy cần được sắp xếp gọn gàng và phải thay giấy báo hàng ngày để đảm bảo mẫu giấy luôn khô ráo và không bị ẩm, tránh làm cho mẫu bị nát.
Khi không có thiết bị chuyên dụng, việc bảo quản mẫu vật cần chú ý không dùng các phương pháp ép mẫu hay ép trong thời gian dài Thay vào đó, sử dụng giấy báo bọc ngoài và bó chặt lại để giữ mẫu vật khô ráo Mỗi túi lưới nên chứa nhiều bó mẫu khác nhau Sử dụng giấy báo để tách biệt các bó mẫu và đảm bảo chúng được bảo quản khô ráo và an toàn.
2.5.2.3 3KѭѫQJSKiSJLiPÿ ӏ nh tên cây thuӕ c
Tra cӭXWURQJViFK³1Kӳng cây thuӕc và vӏ thuӕc cӫa ViӋW1DP´FӫDĈӛ Tҩt
Lӧi( 2006), ³&k\ WKXӕF Yj Ĉӝng vұt làm thuӕc ӣ ViӋW 1DP´ Fӫa nhiӅu tác giҧ
Sҳp xӃp cỏc loài cõy trong tӯng chi, tӯng hӑ WKHR$%&ô
2.5.2.5 3KѭѫQJSKiS[ ӱ lý sӕ liӋ u và xӱ lý hình ҧ nh
Xӱ lý hình ҧnh bҵng phҫn mӅm Photoshop CS5
C+ѬѪ1* 3: KӂT QUҦ VÀ BÀN LUҰN
KӂT QUҦ Ĉ, ӄU TRA THÀNH PHҪ1 9ơ Ĉ Һ& Ĉ, ӆM NGUӖN CÂY THUӔ& '2 1*Ѭ Ӡ,&Ѫ786 Ӱ DӨNG TҤ,;7Ѭ+8< ӊ1ĈÐ1**,$1* Tӌ NH QUҦNG NAM
CÂY THUӔ& '2 1*Ѭ Ӡ, &Ѫ 78 6 Ӱ DӨNG TҤ, ; 7Ѭ HUYӊN ĈÐ1**,$1*7 ӌ NH QUҦNG NAM
QXDTXiWUuQKÿLӅu tra và xӱ lý sӕ liӋXFK~QJW{LÿmWKӕQJNrÿѭӧc 101 loài thuӕc thuӝc 90 chi, 54 hӑÿѭӧc thӕng kê trong bҧng 3.1
Tәng các loài thӵc vұt thӕQJNrÿѭӧFÿѭӧc phân bӕ trong các taxon thuӝc 3 ngành thӵc vұt có mҥFKQKѭVDX
MӛLORjLJKLÿҫ\ÿӫ tên khoa hӑc, tên ViӋW1DPWrQÿӏDSKѭѫQJQѫLSKkQ bӕ, bӝ phұn sӱ dөng, công dөng cӫa chúng, xem bҧng 3.1
B̫ng 3.1 Danh mͭc thành ph̯n loài cây thu͙FGRĈ͛QJEjRQJ˱ͥL&˯7XV͵ dͭng t̩L[m7˱KX\ QĈ{QJ*LDQJ
STT TÊN KHOA HӐC TÊN VIӊT NAM 7Ç1ĈӎA
1 Platycerium bifurcatum BL Cây ә rӗng Lan rӯng không hoa R, R t
Lông, dӏch chiӃt, lá không sinh sҧn
Ghҿ, ngӭa, phө nӳa có thai uӕQJWăQJ sӭFÿӅ kháng
Farw.(P.adnascens (Sw.) Ching) /ѭӥi mèo tai chuӝt Cӡ- giong R, R t Toàn cây
3 Cibotium barometz (L.) Cҭu tích 'ѭѫQJ[Ӎ
Lá, thân, lông trên thân
4 Lygodium japonicum (Thunb.) Sw Bòng bong Lòng bong B, R, R t Cҧ cây
TiӇu tiӋn khó NKăQPLӋng ÿҳng, vӃt WKѭѫQJFKҧy máu
5 Selaginella willdenowii Cây quyӇn bá Cây chân vӏt S, R Toàn cây
7Uƭ[Xҩt huyӃWÿDX bөng kinh
6 Amaranthus spinosus L Rau dӅn gai Rau dӅn xanh V Thân, lá Mөn nhӑt, lӧi tiӇu
Mào gà trҳng Mào gà dҥi B,V Thân, lá, hoa
Cao huyӃt áp, lòi dom, kinh nguyӋt không ÿӅu
9 Annona squamosa L Cây na Cây mãn cҫu V Hҥt, rӉ Cҫm tiêu chҧy
10 Melodorum fruticosum Lour Cây dӫ dҿ Cây dҿ S, R, R t Lá, hҥt Tiêu hóa, bә huyӃt
11 Centella asiatica Urb Rau má Rau má D, R, R t, V Toàn cây
Thanh nhiӋt, sӕt cao, mát gan, chҧy máu cam
Adenium obesum ( Forssk ) Roem Cây sӭ hӗng Sӭ cҧnh V Hoa, mӫ trong thân
13 Aganonerion polymorphum Pierre Cây lá giang Cây lá chua R Lá
Viêm bàng quang, khó tiêu, mөn nhӑt, thanh nhiӋt
14 Plumeria rubra L var acutifolia (Poir.)
Bailey Cây sӭ trҳng Sӭ ÿҥi V Thân , hoa, mӫ
15 Ageratum conyzoides L Cây cӭt lӧn Cây cӭt lӧn B, D Toàn cây
Chӳa viêm xoang, mөn nhӑt, kháng sinh, khan tiӃng
16 Ainsliaea latifolia (D Don) Sch.-Bip Ánh lӋ lá rӝng Cӓ chӍ thiên B, R Toàn thân Ĉau bөng kinh
17 Artemisia vulgaris L Cây ngҧi cӭu Cҫm máu V Thân, lá
Cҫm máu, ÿLӅu kinh, khӟSÿDX bөng
18 Blumea lacera (Burm f ) DC Cҧi trӡi Cҧi tàu bay R, R t
Thân lá (phҫn trên mһWÿҩt)
19 Centratherum intermedium Less Cúc sӧi tím Cúc thúi B Hoa Cҫm máu
Robinson Cây cӝng sҧn Tӯ bi B, R, R t Thân, lá, hoa
21 Chrysanthemum indicum L Cúc vàng Cúc V Hoa khô Thanh nhiӋt, giҧLÿӝc
Bә thұn, ÿҥi tiӋn ra máu, rong kinh, nhӝm tóc
23 Spilanthes acmella (L.) Murr Cúc áo hoa vàng
Nút áo D, V Hoa ĈDXOѭQJÿDX khӟp, nhӭt
24 Siegesbeckia orientalis L Cây hy thiêm Nө áo rìa D,V Toàn cây Trӏ phong thҩp, gút
25 Wedelia sinensis (Osbeck) Merr &k\VjLÿҩt 6jLÿҩt D Cҧ cây Ghҿ lӣ, khӟp, rôm sҧy
26 Polyscias fruticosa (L.) HarmS &k\ÿLQKOăQJ&k\ÿLQK
Dӏ ӭng, phөc hӗi cӭc khӓe, ÿk\KѫLNKy tiêu
27 Scheffera octophylla (Lour.) HarmS Cây ngӫ gia bì Cây ngӫ gia bì R, R t Thân, lá, rӉ
An thҫn, ho ORQJÿӡm, liӋWGѭѫQJ ÿDXNKӟp, phong thҩp
28 Basella rubra L Rau mӗQJWѫLRau mӗng
WѫL V Thân, lá Chӳa khӟp, táo bón
Núc nác 6RÿR thuyӅn V, R Hoa, quҧ, hҥt
Ho gà, viêm hӑng cҩp mãn tính
30 Canna indica Linn Ngҧi hoa, chuӕi hoa Chuӕi rӯng R, R t, V Thân cӫ, hҥt
Trӏ sӓi thұn, viêm loҳt dҥ dày, gút, xә giun
31 Lonicera japonica Thunb Cây kim ngân Cây bông trҳng R, R t, S Cành, lá
9LrPUăQJ miӋQJÿDX bөng kinh, thiӃu máu,
32 Cuscuta sinensis L.f 7ѫKӗng vàng 7ѫKӗng B, R, R t , V Toàn cây
Ho lâu ngày, hen suyӉQÿiL ÿөc
33 Kalanchoe pinnata (Lam) Pers Thuӕc bӓng SӕQJÿӡi V Lá
Trӏ bӓng, chҧy máu cam
34 Benincasa hispida (Thunb.) Cogn 'k\EtÿDR%tÿDR V Lá, quҧ TiӇXÿѭӡng, mөn nhӑt
35 Momordica charantia L 0ѭӟSÿҳng Khә qua V Lá, quҧ, Trӏ cao huyӃt hҥt áp, ram sҭy, kiӃn tóc cҳn
Kurz Dây cӭt quҥ Dây quҥ quҥ V, R, R t Cҧ cây Mát gan
38 Aleurites montana (Lour) Wils Cây trҭu Dҫu trҭu R, R t Vӓ, nhân hҥt ĈDXUăQJJKҿ lӣ
39 Phyllanthus urinaria L &Kyÿҿ &Kyÿҿ B, R, R t, V Toàn thân Viêm gan, vàng da
Sauropus androgynus (L) Merr Cây rau ngót Bөt ngӑt V, R, R t Lá
Hen suyӉn, táo bón, sót nhau (phө nӳ sau sinh)
41 Cassiatora L Thҧo quyӃt minh MuӗQJÿHQR, R t Hҥt Mҩt ngӫ, suy
42 Erythrina variegata L Cây vông nem Lá vông V, R Lá 7UƭFKRiQJ ÿҫu, mӡ mҳt
S Cҧ cây An thҫn, thҩp khӟp
44 Mentha aquatica L var aquatic Rau Húng lӫi Rau húng V Thân, lá Giҧi cҧm
45 Perilla frutescens L Britton Tía tô Tía tô Toàn cây Trӏ cҧm, bҳt sau mҳt, tê thҩp, huyên suyӉQWUƭ
(Coleus amboinicus Lour.) Húng chanh Rau tҫn V Thân, lá Trӏ ho trҿ em
47 Ocimum tenuiflorum L +ѭѫQJQKXWtD+ѭѫQJQKXV Thân, lá
Giҧi cҧm, tiêu chҧy, tóc nhanh dài
&k\WѫKӗng xanh Cây chân tóc R, R t Toàn cây
49 Litsea glutinosa (Lour.) Bӡi lӡi nhӟt Bӗ lӡi B, R, R t Lá Trӏ chӕFÿҫu trҿ, tiêu chҧy
51 Hibiscus rosa-sinensis L Dâm bөt Bông bөt B, R t Lá, hoa, rӉ
52 Melastoma affine D Don Cây mua nhiӅu bông Cây mua B, S, R t Thân, lá, rӉ
Glinus oppositifolius (L.) DC 5DXÿҳQJÿҩt Rau ngӫ ÿLӃc D, S, V Cҧ cây
Hҥ sӕt, chӳa bӋnh máu trҳng, mát gan
Ficus auriculata Lour (F roxburghii Wall ex Miq.) Cây vҧ Cây sung rӯng R Lá, quҧ
Trӏ táo bón, ghҿ lӥ, hen suyӉn
55 Morus alba L Cây dâu tҵm 0ѭORQJV, R t Lá, rӉ Lӣ miӋng, ÿDXNKӟp
56 Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr Cây vӕi Chè gӕi V Lá, quҧ
9LrPÿҥi tràng, lӧi tiӇu, ÿDXEөng
57 Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk Cây sim Sim S, R, R t, Thân, lá
Dây nҳp ҩm Cây bҳt mӗi S, R Thân, lá, hoa
KhӃ KhӃ rӯng V Lá, quҧ
60 Carica papaya L &k\ÿXÿӫ ĈXÿӫ V Lá, hoa, quҧ
61 Passiflora foetida L Dây nhãn lӗng Dây chùm lông R t , V Cҧ cây
An thҫn, mҩt ngӫ, co giұt ÿӝng kinh
Chanh dây Chanh dây leo V Lá, quҧ, hҥt
Giҧi nhiӋt, mát gan, tiêu hóa, suy
QKѭӧFÿDX bөng hành kinh
63 Peperomia pellucida L Rau càng cua Càng cua D,V Cҧ cây Sӣiÿұu mùa, sӕt rét
64 Piper betle L Trҫu không Trҫu rӯng V Cҧ cây Chӳa cҧm,trӏ khӟp
65 Piper lolot C.DC Lá lӕt Rau lӕt D,V Cҧ cây
NhӭWUăQJ ÿDXNKӟSWUƭ viêm phө nӳ
66 Piper nigrum L Hӗ tiêu Tiêu V Hҥt 7LrXKyDÿҥu bөng
67 Plantago major L 0mÿӅ 0mÿӅ V Hҥt, lá, thân, rӉ
Lӧi tiӇu, ho lâu ngày, viêm bang TXDQJÿDX mҳWÿӓÿDX nhӭt
68 Portulaca oleracea L Rau sam Sam D, S,V Cҧ cây 7UƭViWWUQJ thanh nhiӋt
69 Rubus idaeus L 0kP[{Lÿӓ Mâm xôi R, R t Lá, quҧ ĈiLWKiR ÿѭӡng, tiêu hóa
70 Rubus occidentalis Mâm xôi dҥi Mâm xôi ÿHQ B,R, R t Thân, lá quҧ
Dҥ dày, kiӃt lӏ,lӧi tiӇu, khó WLrXÿҫ\KѫL
BӋnh khӟp, dҥ dày, sát khuҭn
73 Psychotria rubra (Lour.) Poir (P reevesii Wall) LҩXÿӓ Lҩu B, R, R t Quҧ, lá, vӓ thân
74 Ixora coccinea L MүXÿѫQÿӓ Bông trang B, R t Hoa, lá, quҧ
Thӕng kinh, mөn nhӑt, chҧy máu cam
75 Citrus japonica Thunb Quҩt Cam quұt V Quҧ Cҧm, ho
76 Citrus limonia Osbeck Chanh Chanh V Quҧ Viêm hӑng, cҧm, ho
77 Citrus reticulata maxima Cam sành Cam V Quҧ, vӓ quҧ, lá
78 Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC Cây muӗng truәng Cây sâu rӝm R, R t
Mҭn ngӭa, dӏ ӭng, trӏ ÿӭt WD\ÿzQQJm tәQWKѭѫQJ trӏ sâu rӝm
79 Chrysophyllum cainino L Vú sӳa nӃp Vú sӳa trҳng V Lá Dҥ dày
80 Houttuynia cordata Thunb DiӃp cá Rau diӃp cá V Lá Trӏ WUƭÿDX mҳWÿӓ
81 Eurycoma longifolia Jack Mұt nhân Mұt nhân R, R t Thân, lá, rӉ Ghҿ
82 Physalis angulate L Tҫm bóp LӗQJÿqQ bөp bөp B, R, R t Toàn thân ĈDXKӑng, ho nhiӅXÿӡm, ÿiLÿѭӡng
83 Boehmeri nivea (L.) Gaudich Cây gai Lá gai V Thân, lá, rӉ
Lӧi tiӇu, phong thҩp, co thҳt- sa tӱ cung
84 Urtica dioica subsp Dioica Nàng hai Cây ngӭa R, R t Toàn cây Phong thҩp, sӕt, cҫm máu
85 Ampelopsis cantoniensis Chè dây Chè rӯng R, R t Cҧ cây Mát gan, lӧi tiӇu, viêm dҥ dày
86 Cissus vitiginea Lour Bҥch liӉm Dây chìa vôi B, R, R t Cҧ cây Thoái hóa cӝt sӕng, khӟp
87 Alium fistulosum L Hành Hành V Cҧ cây Cҧm lҥnh,ho, sát trùng
88 Crinum latifolium L Trinh nӳ hoàng cung Hoa trҳng V Lá, hoa, thân
89 Alocasia odora (Roxb) C, Koch Cây ráy Ráy D, V, S Lá, thân rӉ
90 Homalomena pierreana Engl Thҫn phөc Tùng phөc R, R t , S Thân, rӉ, lá
Bong gân, ÿDXQKӭt [ѭѫQJNKӟp, mөn nhӑt
91 Cyperus rotundus L Cӓ cú Cӓ gҩu D, S Thân trên mһWÿҩt
Dҥ dày, kinh nguyӋt không ÿӅu, sӓi thân, tiêu hóa kém
92 Cordyline fruticosa (L.) A.Chev HuyӃt dө HuyӃt dө ÿӓ V Thân, lá
Sӕt xuҩt huyӃt, ho ra máu, cҫm máu, rong kinh, viêm dҥ Gj\WUƭNLӃt lӏ
93 Belamcanda chinensis (L.) DC Rҿ quҥt Rҿ quҥt V Thân, lá, rӉ
94 Eleutherine subaphylla Gagnep 6kPÿҥi hành Xát máu V Thân hành
95 Musa acuminata Colla Chuӕi Chuӕi hӝt V Quҧ, hҥt, vӓ, thân
Sӓi thұQÿiL WKiRÿѭӡng, ÿDXEөng
96 Pandanus tectorius Sol Dӭa dҥi Dӭa rӯng S, R, R t Toàn cây
Thҩp khӟp, sӓi thұn, gan, mҩt ngӫ
(B arundinaceaRetz var spinosa Cam.) Cây tre Tre R, R R t, S Lá non
98 Cyhopongon nardus Rendl Sҧ Sa sҧ V Cҧ cây Cҧm sӕt, tiêu thӵc, xông
99 Imperata cyclindrica (L.) Beauv Cӓ tranh Cӓ tranh B, V, R, R t RӉ Nhӭt rҳng, hen suyӉn
Thә phөc linh (dây khúc khҳc) Cӫ cun R, R t RӉ cӫ
101 Alpinia officinarum Hance RiӅng RiӅng D, V Thân rӉ ĈDXEөng, sӕt rét, lang ben
102 Curcuma zedoaria (Berg.) Roscoe NghӋ ÿHQ NghӋ tím V Thân rӉ
1RKѫLÿj\ bөng, khó tiêu, dҥ dày
103 Zingiber officinale Roscoe Gӯng Gӯng V Thân rӉ
ChӳDÿDX bөng, cҧm sӕt, viêm phӃ quҧn
R t : Sinh cҧnh rӯng trӗng
B: Sinh cҧnh trҧng cây bөi, trҧng cӓ
D: Sinh cҧQKÿӗng ruӝng
PHÂN TÍCH SӴ Ĉ$ ' ҤNG CӪA CÂY THUӔ& '2 1*Ѭ ӠI &Ѫ 78 6 Ӱ DӨNG TҤ,;7Ѭ+8< ӊN ĈÐ1**,$1*7ӌ NH QUҦNG NAM
3.2.1 ĈDG ҥng vӅ bұ c phân loҥ i (hӑ , chi, loài) cӫa cây thuӕ c
B̫ng 3.2 Th͙ng kê s͙ O˱ͫng h͕, chi, loài cây thu͙FGRQJ˱ͥL&˯WXV͵ dͭng
Ngành Hӑ Chi Loài TӍ lӋ % sӕ loài tӯng ngành/ tәng sӕ loài
Hình 3.1 Bi͋Xÿ͛ s phân b͙ các taxon làm thu͙c trong các ngành
Theo hình 3.1 và bảng 3.2, chúng tôi nhận thấy rằng phần lớn các taxon tập trung trong ngành Hạt kín (Angiospermatophyta) với 98 loài thuộc 90 chi của 50 họ, chiếm tỷ lệ cao nhất lên tới 95,14% Ngược lại, tỷ lệ các taxon trong ngành Dương xỉ (Polypodiophyta) là rất thấp, chỉ có 4 loài thuộc 4 chi, chiếm 3,89% Thậm chí, một số nhóm khác chỉ có 1 loài thuộc 1 chi.
1 hӑ (0,97%) ĈӇ thҩy rõ sӵ ÿDGҥng trong các taxon thӵc vұt chúng tôi tiӃn hành khҧo sát VkXKѫQQJjQKKҥt kín (Angiospermatophyta) Trong ngành Hҥt kín có hai lӟp: Lӟp Hai lá mҫm (Dicotyledoneae) và lӟp Mӝt lá mҫm (Monotyledoneae)
B̫ng 3.3 Th͙ng kê s͙ O˱ͫng h͕, chi, loài cây thu͙c cͯa ngành H̩t kín
Monotyledoneae 11 22 17 19,10 17 17,35 Qua bҧng 3.3 chúng tôi thҩ\ÿҥLÿDVӕ cây thuӕFÿѭӧc phân bӕ trong lӟp Hai lá mҫm vӟi 39 hӑ chiӃm 88%, 72 chi chiӃm 80,90%, 81 loài chiӃm 82,47% Trong NKLÿyOӟp Mӝt lá mҫm gӗm 11 hӑ chiӃm 22%, 17 chi chiӃm 19,10%, 17 loài chiӃm 17,35% tәng sӕ ORjL1KѭYұy sӕ Oѭӧng hӑ, chi, loài cây thuӕc không chӍ chênh lӋch trong tӯng ngành mà còn trong nӝi bӝ ngành vӟi nhau
3.2.2 ĈDG ҥng vӅ sӕ Oѭ ӧng loài cây thuӕc trong các hӑ
B̫ng 3.4 Th͙ng kê s͙ O˱ͫng cây thu͙c trong các h͕
5-11 loài 4 loài 3 loài 2 loài 1 loài
Hình 3.2 Bi͋Xÿ͛ s͙ O˱ͫng loài cây thu͙c trong h͕
Theo hình 3.4 và biểu đồ 3.2, chúng tôi nhận thấy rằng số lượng loài thực vật tăng lên 28,16% và số lượng họ tăng lên 53,70% Số lượng loài thuộc nhóm hai lá mầm (Dicotyledoneae) dao động từ 5 đến 11 loài, trong đó nổi bật có họ Cúc (Asteraceae) với 11 loài, họ Hoa môi (Lamiaceae) và họ Hồ tiêu (Piperaceae) mỗi họ có 4 loài Nghiên cứu cho thấy sự phong phú của các loài cây thuốc, với nhiều nhà khoa học phát hiện thêm nhiều loài thuốc mới.
3.2.3 ĈDG ҥng vӅ sӵ phân bӕ các loài cây thuӕc theo sinh cҧnh
Trong tự nhiên, thực vật không chỉ phong phú về loài và chi mà còn đa dạng về sinh cảnh sống Mỗi loài cây thuốc đều có đặc điểm sinh thái khác nhau, góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học.
&ăQFӭ vào các thҧm thӵc vұt chúng tôi tҥm chia khu vӵc nghiên cӭu thành các sinh cҧnh sau:
B: Sinh cҧnh trҧng cӓ, cây bөi
D: Sinh cҧQKÿӗng ruӝng
R t : Sinh cҧnh rӯng trӗng
Chúng tôi cung cấp các dịch vụ liên quan đến phân bón, cây trồng và rừng nguyên sinh, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp Hãy khám phá những giải pháp bền vững mà chúng tôi mang đến để cải thiện năng suất và bảo vệ môi trường.
B̫ng 3.5 S phân b͙ các loài thu͙c theo sinh c̫nh
STT Sinh cҧnh Sӕ loài TӍ lӋ % so vӟi tәng sӕ loài
1 Sinh cҧnh trҧng cӓ, cây bөi 18 17,82%
2 Sinh cҧQKÿӗng ruӝng 13 12,87%
5 Sinh cҧnh rӯng trӗng 41 40,59%
Qua bức tranh số 3.3, chúng tôi nhận thấy rằng cây thuốc QJѭӡL GkQ chiếm tỉ lệ cao nhất (58,42%), tiếp theo là cây thuốc QJѭӡi dân khai thác trong rừng.
(42,57%), thҩp nhҩt là sinh cҧQK ÿӗng ruӝng (chiӃm 12,87%) KӃt quҧ cho thҩy
Để bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên, việc khai thác hợp lý và bền vững là rất quan trọng Hiện nay, diện tích rừng đang bị thu hẹp do nhiều nguyên nhân khác nhau, điều này đặt ra thách thức lớn cho công tác bảo vệ Cần có những biện pháp cụ thể nhằm đảm bảo an toàn và phát triển nguồn tài nguyên này một cách hiệu quả.
3.2.4 Sӵ ÿDG ҥng vӅ các bӝ phұ Qÿѭ ӧc sӱ dөng làm thuӕc
Muӕn sӱ dөng thuӕc nam hiӋu quҧ là một quá trình thu hái rất quan trọng Cần phải chú ý đến từng bộ phận của cây thuốc, vì mỗi phần chứa các hoạt chất khác nhau, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị Việc nghiên cứu và hiểu rõ từng bộ phận giúp đảm bảo chất lượng và tính phong phú của dược liệu, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng trong y học cổ truyền.
B̫ng 3.6 S ÿDG̩ng v͉ các b͡ ph̵n cͯDFk\ÿ˱ͫc s͵ dͭng làm thu͙c
STT Các bӝ phұn sӱ dөng Sӕ loài Tӹ lӋ % so vӟi tәng sӕ loài
4 Thân, thân leo, vӓ thân, thân hành 12 11,88%
9 Bӝ phұn khỏc (lụng, dӏch chiӃt,mӫô 3 2,97%
Hình 3.3 Bi͋Xÿ͛ th͋ hi n s ÿDG̩ng trong vi c s͵ dͭng các b͡ ph̵n cͯa cây ÿ͋ làm thu͙c
Qua bҧng thӕng kê và biӇX ÿӗ hình 3.4, chúng tôi thҩy rҵng sӕ Oѭӧng loài chӳa bӋnh bҵng lá, cành, ngӑn lá chiӃm tӹ lӋ cao nhҩt (40,59%)
ViӋc sӱ dөng hҥWÿӇ chӳa bӋnh chiӃm tӹ lӋ thҩp (10,89%) vӟi sӕ loài 11 loài 7UrQFѫVӣ nghiên cӭu các bӝ phұQÿѭӧc dùng làm thuӕc giúp cho viӋc sӱ dөng cây thuӕc có hiӋu quҧ cao nhҩt
Khi khai thác các loại thảo dược, cần chú ý đến việc sử dụng hợp lý để bảo vệ nguồn tài nguyên Việc khai thác không đúng cách có thể dẫn đến sự cạn kiệt và thiệt hại cho môi trường Do đó, chỉ nên thu hoạch những phần cần thiết và tránh khai thác một cách bừa bãi.
3.2.5 ĈDG ҥng vӅ các loҥi bӋ QKÿѭ ӧc chӳa bҵng các loài cây thuӕc
Theo kinh nghiệm của y học cổ truyền, một cây có khả năng chữa nhiều loại bệnh khác nhau và thường được sử dụng kết hợp với các loại cây khác để điều trị bệnh Dựa trên kết quả khảo sát và tham khảo tài liệu của Chương trình Tốt Lợi (2006), chúng tôi tiến hành phân loại việc sử dụng thuốc chữa bệnh theo các nhóm khác nhau.
B̫ng 3.7 Th͙ng kê các loài cây thu͙Fÿ˱ͫFQJ˱ͥL&˯WXV͵ dͭQJÿ͋ chͷa b nh
STT Nhóm bӋnh Sӕ loài Tӹ lӋ % so vӟi tәng sӕ loài
1 Các loài cây thuӕc chӳa bӋnh cӫa phө nӳ 16 15,84%
2 Các loài cây thuӕc trӏ mөn nhӑt, ghҿ lӣ, mүn ngӭa 18 17,82%
3 Các loài cây thuӕc chӳa lӷ 9 8,91%
4 Các loài cây thuӕc chӳa các bӋnh liên quan ÿӃn tiӇu tiӋQÿҥi tiӋn 17 16,83%
5 Các loҥi cây thuӕc có tác dөng cҫm máu 7 6,93%
6 Các loҥi cây thuӕc chӳa bӋnh vӅ huyӃt áp, tim mҥch
7 Các loҥi cây thuӕc chӳa bӋnh vӅ dҥ dày, tá tràng, rӕi loҥn tiêu hóa
8 Các loài cây thuӕc chӳa bӋnh phong thҩSÿDX nhӭF[ѭѫQJ 21 20,79%
9 Các loҥi cây thuӕc chӳa bӋnh vӅ mҳt, tai, muӛi, hӑQJUăQJ 17 16,83%
10 Các loҥi cây thuӕc chӳa cҧm, sӕt (so giұt, sӕt 15 14,85% xuҩt huyӃWô
11 Các loҥi cây thuӕc chӳa ho, hen, viêm phӃ quҧn 15 14,85%
12 Các loҥi cây thuӕc chӳa mҩt ngӫ VX\ QKѭӧc thҫn kinh 13 12,87%
13 Các loҥi cây thuӕc có tác dөng bә thanh nhiӋt 7 6,93%
14 Các loҥi cây thuӕc chӳa bӋQK OLrQ TXDQ ÿӃn thұn, tiӃt niӋu
15 Các loài cây thuӕc chӳa vӃW WKѭѫQJ GR F{Q
16 Các loài cây thuӕc chӳa bӋnh vӅ gan 7 6,93%
17 Các loҥi cây thuӕc chӳDXQJWKѭ 1 0,99%
18 Các loҥi cây thuӕc chӳa bӋnh ngoài da, tóc 17 16,83%
Tӯ kӃt quҧ thӕng kê trên chúng tôi thҩy rҵng có nhiӅu loҥi bӋQKÿѭӧc chӳa trӏ bҵng các loài thuӕFQDPWURQJÿyFy
+ Các loài cây thuӕc chӳa phong thҩSÿDXQKӭF[ѭѫQJFKLӃm tӹ lӋ cao nhҩt
+ Tӹ lӋ cao thӭ hai là các bӋnh vӅ mөn nhӑt, ghҿ lӣ, mүn ngӭa (17,82%)
7URQJÿLӅu kiӋn vùng cao, hay thiӃXQѭӟc sinh hoҥt, vҩQÿӅ vӋ sinh, sӭc khӓHFKѭD ÿѭӧFTXDQWkPÿ~QJPӭc, chính vì vұy loài thuӕFQj\ÿѭӧFQJѭӡi dân khai thác sӱ dөng nhiӅXKѫQ.
3.3 DANH MӨC CÁC LOÀI CÂY THUӔC CÓ TÊN TRONG SÁCH ĈӒ VIӊT NAM
Theo kӃt quҧ ÿLӅXWUDÿѭӧc và dӵDYjR6iFKÿӓ ViӋt Nam (2007) ± phҫn thӵc vұt và trang web http://www.vncreatures.net chúng tôi lұp danh sách loài quý hiӃm sau:
B̫ng 3.8 Danh sách các loài cây thu͙FFyWrQWURQJGDQK6iFKÿ͗ Vi t Nam
STT Tên khoa hӑc Tên ViӋt Nam 7rQÿӏa
SKѭѫQJTình trҥng
1 Nepenthes annamensis Macfarl Dây nҳp ҩm Cây bҳt mӗi EN
2 Homalomena pierreana Engl Thҫn phөc Tùng phөc VU
Trong nghiên cứu về cây thuốc quý hiếm, 1,94% các loài thực vật quý đang được bảo tồn và phát triển Việc bảo vệ và phát triển nguồn gen này là rất cần thiết để duy trì sự đa dạng sinh học và ứng dụng trong y học.
3.4 TÌM HIӆU CÁC NHÂN TӔ Ҧ1+ +Ѭ Ӣ1* Ĉ ӂN NGUӖN TÀI
3.4.1 KӃ t quҧ ÿL Ӆ u tra vӅ nguӗ n tài nguyên cây thuӕ FGQJÿ Ӈ chӳa bӋ nh cӫDQJѭ ӡL&ѫ7X ĈӇ tìm hiӇu tình hình khai thác cây thuӕFÿӅ tài tiӃQKjQKÿLӅu tra phӓng vҩn
[iFÿӏnh tӹ lӋ khai thác cây thuӕc theo nguӗn gӕc KӃt quҧ ÿLӅu tra thӇ hiӋn ӣ bҧng
B̫ng 3.9 Ngu͛n cây thu͙FGQJÿ͋ chͷa b QKFKRQJ˱ͥL&˯WX
STT Nguӗn cây thuӕc Sӕ QJѭӡi Tӹ lӋ %
3 Mua ӣ tiӋm thuӕc Nam, thuӕc Bҳc 0 0
Hình 3.4 Bi͋Xÿ͛ ngu͛n cây thu͙FGQJÿ͋ chͷa b nh cͯDQJ˱ͥL&˯WX
Qua bҧng và biӇXÿӗ nhұn thҩy nguӗn tài nguyên cây thuӕFQJѭӡL&ѫWXsӱ dөng thu hái tӯ rӯng là chӫ yӃu chiӃPÿӃn 57,78%, mӝt phҫn sҹQFy WURQJYѭӡn
(31,11%), và 11,11% cú ý kiӃQNKiFQKѭÿѭӧc cho tһQJÿѭӧc cҩp cӫa Trҥm y tӃô
Rÿӡi sӕng kinh tӃ thҩSÿLӅu kiӋQÿLOҥLNKyNKăQWURQJNKLÿyQJXӗn thuӕc men dӵ phòng cӫDFѫTXDQ\WӃ cung cҩp, thiӃu cán bӝ y tӃÿDVӕ QJѭӡi dân Để tìm kiếm cây thuӕFĈyFKtQKOjQJX, cần chú ý đến việc sử dụng nguồn tài nguyên một cách hiệu quả và bền vững.
Nguӗn cây thuӕFÿѭӧc khai thác cӫDQJѭӡLGkQÿӏDSKѭѫQJFKӫ yӃu là trong tӵ nhiên vӟi tӹ lӋ cao, nhiӅu loҥi cây thuӕc chӍ thích nghi vӟLÿLӅu kiӋn trong rӯng
VkXÿLӅu kiӋn sinh thái hҽp Do vұy công tác bҧo vӋ và sӱ dөng hӧp lý nguӗn cây thuӕc là hӃt sӭc cҫn thiӃt
3.4.2 KӃ t quҧ ÿL Ӆ u tra vӅ mөF ÿtFK V ӱ dөng tài nguyên cây thuӕc cӫa
B̫ng 3.10 MͭFÿtFKV͵ dͭng ngu͛n tài nguyên cây thu͙c cͯDQJ˱ͥL&˯7X
STT MөFÿtFKVӱ dөng Sӕ QJѭӡi Tӹ lӋ %
2 Bán lҥLFKRQJѭӡi khác làm thuӕc 7 15,56
3 Nghiên cӭXGѭӧc tính cӫa nó 0 0
4 Mӝt phҫn dùng làm thuӕc chӳa bӋnh, mӝt phҫn dùQJÿӇ trӗng
Qua bảng 3.10, chúng ta thấy rằng tỷ lệ cây thuốc chữa bệnh và bồi bổ sức khỏe chiếm 82,22% Bên cạnh đó, có một phần nhỏ làm thuốc và một phần khác là cây dược liệu (11,11%) Tuy nhiên, việc nghiên cứu kết quả cao vì có mặt một số loài không sống ở vùng nhà, tạo ra tác động tích cực cho cây thuốc Mặt khác, một số dược liệu còn cung cấp cho người dân những cây thuốc quý hiếm, có tác dụng đáng kể trong việc khai thác nguồn tài nguyên cây thuốc mà không gây tổn hại.
NӃu tӯ bây giӡ, chúng ta không có biӋn pháp bҧo tӗn nguӗn tài nguyên này chҳc chҳn nhiӅu loài sӁ hoàn toàn biӃn mҩt
3.4.3 KӃt quҧ ÿLӅu tra vӅ WKiL ÿӝ cӫDQJѭӡi dân tӝF&ѫ7Xÿӕi vӟi nguӗn tài nguyên cây thuӕc
B̫ng 3.117KiLÿ͡ cͯDQJ˱ͥL&˯7X ÿ͙i vͣi ngu͛n tài nguyên cây thu͙c
STT 7KiLÿӝ cӫDQJѭӡi dân Sӕ
QJѭӡi Ĉӝ tuәLÿѫQYӏ: tuәi)
Vào ngày 3.11, chúng tôi nhận thấy tỷ lệ cây thuốc rất cao, với 40 cây trong tầng 45, chiếm 88,89% lượng cây thuốc này rất thuận lợi cho công tác bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc Tuy nhiên, nhóm quan tâm và có kiến thức về nguồn dược liệu này chủ yếu là nhóm cao tuổi.
- Ĉӕi vӟi ý kiӃQ³4XDQWkPQKLӅX´WKuQKӳQJQJѭӡi thuӝFÿӝ tuәi tӯ 20 ± 40 chiӃm 16,67%, còn lҥi 83,33UѫLYjRÿӝ tuәi 41 trӣ lên
- NhӳQJQJѭӡi có ý kiӃQTXDQWkP³5ҩt nhiӅX´ÿӅu tӯ 41 tuәi trӣ lên
- Trong kKL ÿy QKӳQJ QJѭӡL NK{QJ TXDQ WkP ÿӃn cây thuӕF ÿӅu là nhӳng
QJѭӡi trҿ tuәi tӯ 20 ± 40 tuәi chiӃm 80% và tuәi tӯ 41-50 tuәi chiӃm 20%
Vӟi phong tөc tұp quán bҧo thӫ và lҥc hұXÿDVӕ nhӳQJQJѭӡi có vӕn tri thӭc
TÌM HIӆU CÁC NHÂN TӔ Ҧ1+ +Ѭ Ӣ1* Ĉ ӂN NGUӖN TÀI NGUYÊN CÂY THUӔC
3.4.1 KӃ t quҧ ÿL Ӆ u tra vӅ nguӗ n tài nguyên cây thuӕ FGQJÿ Ӈ chӳa bӋ nh cӫDQJѭ ӡL&ѫ7X ĈӇ tìm hiӇu tình hình khai thác cây thuӕFÿӅ tài tiӃQKjQKÿLӅu tra phӓng vҩn
[iFÿӏnh tӹ lӋ khai thác cây thuӕc theo nguӗn gӕc KӃt quҧ ÿLӅu tra thӇ hiӋn ӣ bҧng
B̫ng 3.9 Ngu͛n cây thu͙FGQJÿ͋ chͷa b QKFKRQJ˱ͥL&˯WX
STT Nguӗn cây thuӕc Sӕ QJѭӡi Tӹ lӋ %
3 Mua ӣ tiӋm thuӕc Nam, thuӕc Bҳc 0 0
Hình 3.4 Bi͋Xÿ͛ ngu͛n cây thu͙FGQJÿ͋ chͷa b nh cͯDQJ˱ͥL&˯WX
Qua bҧng và biӇXÿӗ nhұn thҩy nguӗn tài nguyên cây thuӕFQJѭӡL&ѫWXsӱ dөng thu hái tӯ rӯng là chӫ yӃu chiӃPÿӃn 57,78%, mӝt phҫn sҹQFy WURQJYѭӡn
(31,11%), và 11,11% cú ý kiӃQNKiFQKѭÿѭӧc cho tһQJÿѭӧc cҩp cӫa Trҥm y tӃô
Rÿӡi sӕng kinh tӃ thҩSÿLӅu kiӋQÿLOҥLNKyNKăQWURQJNKLÿyQJXӗn thuӕc men dӵ phòng cӫDFѫTXDQ\WӃ cung cấp thông tin cần thiết, thiếu căn bản về dịch vụ cho người dân trong việc tìm kiếm cây thuӕFĈyFKtQKOjQJX.
Nguӗn cây thuӕFÿѭӧc khai thác cӫDQJѭӡLGkQÿӏDSKѭѫQJFKӫ yӃu là trong tӵ nhiên vӟi tӹ lӋ cao, nhiӅu loҥi cây thuӕc chӍ thích nghi vӟLÿLӅu kiӋn trong rӯng
VkXÿLӅu kiӋn sinh thái hҽp Do vұy công tác bҧo vӋ và sӱ dөng hӧp lý nguӗn cây thuӕc là hӃt sӭc cҫn thiӃt
3.4.2 KӃ t quҧ ÿL Ӆ u tra vӅ mөF ÿtFK V ӱ dөng tài nguyên cây thuӕc cӫa
B̫ng 3.10 MͭFÿtFKV͵ dͭng ngu͛n tài nguyên cây thu͙c cͯDQJ˱ͥL&˯7X
STT MөFÿtFKVӱ dөng Sӕ QJѭӡi Tӹ lӋ %
2 Bán lҥLFKRQJѭӡi khác làm thuӕc 7 15,56
3 Nghiên cӭXGѭӧc tính cӫa nó 0 0
4 Mӝt phҫn dùng làm thuӕc chӳa bӋnh, mӝt phҫn dùQJÿӇ trӗng
Qua bảng 3.10, chúng ta thấy rằng việc sử dụng cây thuốc chữa bệnh và bồi bổ sức khỏe chiếm 82,22%, cùng với một phần làm thuốc và một phần dùng để trang trí (11,11%) Tuy nhiên, việc trồng cây thuốc đạt hiệu quả cao do có mặt nhiều loài không sẵn có trong tự nhiên, tạo điều kiện cho cây thuốc phát triển mạnh mẽ Một mặt khác, một số loài cây thuốc quý hiếm được khai thác từ rừng mang lại tác dụng tích cực cho cộng đồng, nhưng cũng cần chú ý đến việc khai thác nguồn tài nguyên cây thuốc mà không gây ảnh hưởng đến môi trường.
NӃu tӯ bây giӡ, chúng ta không có biӋn pháp bҧo tӗn nguӗn tài nguyên này chҳc chҳn nhiӅu loài sӁ hoàn toàn biӃn mҩt
3.4.3 KӃt quҧ ÿLӅu tra vӅ WKiL ÿӝ cӫDQJѭӡi dân tӝF&ѫ7Xÿӕi vӟi nguӗn tài nguyên cây thuӕc
B̫ng 3.117KiLÿ͡ cͯDQJ˱ͥL&˯7X ÿ͙i vͣi ngu͛n tài nguyên cây thu͙c
STT 7KiLÿӝ cӫDQJѭӡi dân Sӕ
QJѭӡi Ĉӝ tuәLÿѫQYӏ: tuәi)
Vào ngày 3.11, chúng tôi nhận thấy tỉ lệ QJѭӡLGkQTXDQWkPÿӃn cây thuốc rất cao, với 40 QJѭӡi trong tầng 45 QJѭӡL ÿLӅu tra, chiếm 88,89% lượng này rất thuận lợi cho công tác bảo tồn nguồn tài nguyên cây thuốc Tuy nhiên, nhóm quan tâm và có kiến thức về nguồn liệu này chủ yếu là nhóm cao tuổi.
- Ĉӕi vӟi ý kiӃQ³4XDQWkPQKLӅX´WKuQKӳQJQJѭӡi thuӝFÿӝ tuәi tӯ 20 ± 40 chiӃm 16,67%, còn lҥi 83,33UѫLYjRÿӝ tuәi 41 trӣ lên
- NhӳQJQJѭӡi có ý kiӃQTXDQWkP³5ҩt nhiӅX´ÿӅu tӯ 41 tuәi trӣ lên
- Trong kKL ÿy QKӳQJ QJѭӡL NK{QJ TXDQ WkP ÿӃn cây thuӕF ÿӅu là nhӳng
QJѭӡi trҿ tuәi tӯ 20 ± 40 tuәi chiӃm 80% và tuәi tӯ 41-50 tuәi chiӃm 20%
Vӟi phong tөc tұp quán bҧo thӫ và lҥc hұXÿDVӕ nhӳQJQJѭӡi có vӕn tri thӭc
Qj\ÿӅX³JLҩu nghӅ´Kӑ cho rҵQJÿyOjQJKӅ ³Jia truyӅQ´Fӫa tә tông Hӑ chӍ truyӅn ÿҥt nhӳng hiӇu biӃt này cho con cháu trong nhà Các bài thuӕc và cây thuӕc chӍ truyӅn bҵng miӋng, không có quá trình ghi chép, nhằm bảo vệ và phát triển nguồn kiến thức và tài nguyên cây thuӕc bҧQÿӏDÿӇ truyӅQÿҥt cho con.
- Chһt phá rӯQJOjPQѭѫQJUү\ÿӇ trӗng keo, trӗng cây cao su
- Khai thác gӛ làm ҧQKKѭӣQJÿӃn thҧm thӵc vұWSKtDGѭӟi
- Chҥy theo nhӳng lӧi ích kinh tӃ WUѭѫFPҳt khai thác cҥn kiӋt nguӗn cây thuӕFÿѭӧFWKѭѫQJOiLWKXPXDÿҳt
- HoҥW ÿӝng khai thác vàng làm suy giҧm, ҧQK Kѭӣng nghiêm trӑQJ ÿӃn nguӗn thӵc vұt ven suӕi
- Do yӃu tӕ khí hұu, thӡi tiӃWONJTXpWUpWEmROjPҧQKKѭӣQJÿӃn nguӗn tài nguyên cây thuӕc
3.5 Ĉ ӄ XUҨT MӜT SӔ BIӊN PHÁP BҦO TӖN VÀ PHÁT TRIӆN
NGUӖN TÀI NGUYÊN CÂY THUӔC
Tuyên truyền về việc bảo vệ quyền lợi của người dân đối với cây thuốc và tài nguyên rừng là rất quan trọng Cần có các biện pháp xử lý nghiêm khắc đối với những hành vi vi phạm, nhằm bảo vệ môi trường và duy trì sự bền vững của tài nguyên thiên nhiên.
KѭӣQJÿӃn tài nguyên cây thuӕc
Khoanh vùng , nҳm trӳ OѭӧQJÿӕLWѭӧng khai thác:
1 Khu vӵc khai thác ngay: chӑn cây mӑc tұp trung, phҫn lӟn các cây
2 Khu vӵc chӑn lӑc: chӍ chӑn nhӳng cây tӟLÿӝ tuәi khai thác, bҧo vӅ cây nhӓ
3 Khu vӵc bҧo vӋÿDVӕ cây còn rҩt nhӓ, rҩWtWFk\WUѭӣng thành
- ChӍ chӑn hái nhӳng bӝ phұn cҫn làm thuӕc, tránh chһt phá cây
- &K~êOѭXJLӳ các cây gieo giӕng
- Nҳm vӳng các kӻ thuұWYjSKѭѫQJSKiSWKXKiL
3.5.2 7ѭOL Ӌ u hóa các bài thuӕ c dân tӝ c
Trong dân gian, có nhiều bài thuốc quý hiếm được truyền miệng qua các thế hệ, nhưng nhiều bài thuốc đã bị lãng quên do sự phát triển của nền văn hóa hiện đại Việc phục hồi và lưu giữ các bài thuốc truyền thống là cần thiết để bảo tồn giá trị văn hóa và kiến thức y học cổ truyền cho các thế hệ sau.
Thành công trong công tác tuyên truyền và tiếp xúc với các thầy lang, bà mụ là yếu tố quan trọng để xây dựng các bài thuốc, cây thuốc có hiệu quả trong việc chữa bệnh Việc này đảm bảo tính chính xác và khoa học, giúp người dân sử dụng đúng cách nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng.
4XDTXiWUuQKÿLӅu tra chúng tôi nhұn thҩy có hai hình thӭc bҧo tӗQFѫEҧn có thӇ áp dөng tҥL[m7ѭOj%ҧo tӗn nguyên vӏ và Bҧo tӗn chuyӇn vӏ
Bảo tồn nguyên vẹn là hình thức bảo tồn tự nhiên, áp dụng cho tất cả các loại hình bảo tồn, nhằm duy trì sự đa dạng sinh học và môi trường sống tự nhiên của các loài, đồng thời bảo vệ cho sự sống và phát triển bền vững.
Hình thức bảo tồn này có chi phí thấp, phù hợp với điều kiện tự nhiên và đảm bảo cho sự sống còn và phát triển Công tác bảo tồn cây thuốc cần được thực hiện ngay từ giai đoạn đầu để bảo vệ vùng phân bố và tham gia vào việc duy trì đa dạng sinh học.
Quản lý rừng là một nhiệm vụ quan trọng, nhưng qua quá trình khảo sát, chúng tôi nhận thấy rằng việc thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng vẫn còn nhiều thiếu sót Đặc biệt, việc phân loại rác thải và xử lý thực vật ngoại lai đang gặp khó khăn, dẫn đến sự phát triển không bền vững của môi trường Do đó, cần tăng cường công tác bảo tồn và nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ rừng để đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai.
Vì vұy cҫn phҧi nâng cao nhұn thӭc cӫDQJѭӡi dân vӅ tài nguyên cây thuӕc là biӋn pháp thiӃt thӵc, lâu dài Cҫn kӃt hӧp chһt chӁ giӳa ban quҧn lý rӯng vӟi
QJѭӡLGkQÿӏDSKѭѫQJ
Bҧo tӗn chuyӇn vӏ là hình thӭc bҧo tӗn các loài cây và các sinh vұt ra khӓi
P{LWUѭӡng sӕng tӵ nhiên cӫa chúng, hình thӭFQj\ÿѭӧc áp dөQJÿӕi vӟi nhӳQJÿӕi
WѭӧQJFyQJX\FѫEӏ ÿHGӑa và tuyӋt chӫng cao, nhӳQJORjLÿһc biӋt quý hiӃm trong tӵ nhiờn, phөc vө cho mөFÿtFKQJKLrQFӭXWUѭQJEj\JLӟi thiӋXô
- Bҧo tӗQÿѫQJLҧn: nhân giӕng mӝt sӕ ORjLÿһc hӳu, quý hiӃPÿӇ hҥn chӃ
QJX\FѫWX\Ӌt chӫng Vӟi hình thӭc bҧo tӗn chuyӇn vӏ này sӁ JL~SOѭXJLӳ các giӕng bҧQÿӏa và hҥn chӃ ÿӃn mӭc thҩp nhҩt nhӳng rӫLURGRFRQQJѭӡi hoһc thiên tai gây ra
- Bҧo tӗn tҥi các trung tâm trang trҥLWURQJÿLӅu kiӋn hӝ JLDÿuQK
- Bҧo tӗQWURQJFiFYѭӡn rӯQJYѭӡn nhà
TҥLÿӏa bàn [m7ѭKѫQOjQJѭӡL&ѫ7XQrQYLӋFÿLKiLWKXӕc vӅ sӱ dөng rҩt phә biӃn, nên kiӃn thӭc vӅ cây thuӕc và sӵ phan bӕ cây thuӕc rҩt rõ
Cây thuốc nam đóng vai trò quan trọng trong y học cổ truyền, tuy nhiên, nhiều loài cây quý hiếm đang bị đe dọa do khai thác quá mức Để bảo tồn các loài cây thuốc quý, cần có biện pháp nhân giống và bảo tồn hiệu quả Việc nghiên cứu và phát triển cây thuốc nam qua tri thức dân gian là cần thiết để duy trì và phát huy giá trị của chúng trong cuộc sống.
- 6kPÿҥi hành (Eleutherine subaphylla Gagnep)
- So lo thuyӅn (Oroxylum indicum (L.) Kurz)
6kPÿҥLKjQKOjFk\ѭDҭPѭDViQJWKtFKQJKLYӟi khí hұu nhiӋWÿӟi Có thӇ trӗng ӣ Yѭӡn thuӕFQDPYѭӡQQKjÿӇ làm nguӗQGѭӧc liӋu
MұWQKkQOjFk\ѭDViQJFyWKӇ chӏXÿѭӧc bóng nên vӯa phân bӕ YQJÿӗi, vӯa phân bӕ ӣ tán rӯng
Ngoài ra còn có nhiӅu loàLFk\ÿѭӧc các hӝ JLDÿuQKWUӗng phә biӃQQKѭQJKӋ ÿHQVҧ, gӯQJOiJDLôWURQJYѭӡn nhà
Muӕn thӵc hiӋn tӕt công tác bҧo tӗn chuyӇn vӏ thì phҧi kӃt hӧp chһt chӁ vӟi
QJѭӡLGkQ là một chuyên gia trong lĩnh vực thuốc, vì vậy việc hiểu rõ về phân loại và đặc điểm của các loài cây thuốc là rất quan trọng Điều này giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng trong việc sử dụng và phát triển các loại thuốc từ thiên nhiên.
TÌM HIӆU MӜT SӔ BÀI THUӔ&ĈĈѬ Ӧ&1*Ѭ Ӡ,&Ѫ786 Ӱ DӨNG
7URQJTXiWUuQKÿLӅu tra nghiên cӭXFK~QJW{LÿmVѭXWҫPÿѭӧc mӝt sӕ bài thuӕFÿѭӧFQJѭӡLGkQ&ѫ7XVӱ dөQJQKѭ sau:
Dây bòng bong 1 nҳPPmÿӅ 1 nҳm khô hoһFWѭѫL Ĉә FKpQQѭӟFÿXQOӱa vӯa, sôi còn lҥLFKpQÿӇ nguӝi, ngày uӕng 1 lҫn, uӕng 1- 2 tuҫn sӁ khӓi bӋnh
2 Trӏ bӋQKWUƭEҵng lá vông
Lá vông hái mӝt nҳPOiWѭѫLYӯDÿӫ dùng, rӱa sҥch, giã vӟi muӕLÿҳp vào vùng bӏ lòi dom
Lá vông hái mӝWOiWѭѫLQҳPÿӫ dùng, rӱa sҥch, giã vӟi giҩPKѫQyQJÿҳp vào vùng hұu môn
/ѭXêQJѭӡi bӋQKVDXNKLÿmYӋ VLQKNKLÿҳp thuӕc nҵm nghӍ QJѫLNK{QJ vұQÿӝng khoҧng 30 phút
3 Trӏ bӋQKWUƭEҵQJGk\WѫKӗQJ[DQKOѭӥi mèo tai chuӝt
/ѭӥi mèo tay chuӝt, WѫKӗng xanh, bӓ vӯa om sҳc thuӕc Ĉә FKpQQѭӟFÿXQOӱa lӟQV{LVDXÿyÿXQOӱa vӯDÿrQNKLFzQOҥi 1 chén
QѭӟFÿӇ nguӝi, uӕng mӛi ngày hai lҫn, uӕng 2-3 tuҫn
Sҳc vӟLFKpQQѭӟc còn 1 chén, uӕng ngày hai lҫn
Tҩt cҧ sҳc vӟi 3 chén QѭӟFÿXQOӱa vӯa còn 1 chén, uӕng ngày hai lҫn Cӫ dӭa dҫPUѭӧu thoa vùng khӟp mӓi
Cây cӭt lӧn, ngҳt lҩy ngӑn (bӓ phҫn gӕc quá già), chӑn nhӳng cây mӑc so le, nam 7 ngӑn, nӳ 9 ngӑn Rӱa sҥch, nhai vӟi muӕi, nuӕt lҩ\Qѭӟc
Lá cây rau ngót, hái nҳm vӯDÿӫ dùng
Rӱa sҥch, trӝn vӟi muӕi, vҳt lҩ\Qѭӟc uӕng cách nhau 1- 2 giӡ, sau khi uӕng
Lá cây rҿ quҥt, lá hҽ, cӫ nén mӛi thӭ hái nҳm vӯDÿӫ dùng
Cҳt nhӓ hoһc vҳt lҩ\Qѭӟc, cho 1-2 thìa mұWRQJFKѭQJFiFKWKӫy 30 phút, NK{QJÿXQOӱa quá lӟn Lҩy cho trҿ dùng, cҧ Qѭӟc và xác
9 Trӏ bӋQKWUƭEҵng lá lӕt, ngҧi cӭu, cây sung (vҧ), diӃp cá
Thuӕc uӕng: Lҩy mӛi thӭ 1 nҳm: lá lӕt, ngҧi cӭu, lá sung lҩy phҫn lá không non quá hay già quá, 2 lát gӯng (15g mӛi thӭ) Ĉә FKpQQѭӟFÿXQFzQFKpQÿXQV{LYӯa lӱa, uӕng ngày hai lҫn
Thuӕc xông: lá lӕt, ngҧi cӭu, diӃp cá, lá sung lҩy phҫn lá không non quá hay già quá, 2 lát riӅng, 1 nҳm muӕi hӝt
Cho vào nӗi nҩXÿӃn khi sôi, hҥ nhӓ lӱa sôi khoҧng 5 phút thì tҳt lӱDÿHP xông vùng hұu môn
/˱XêQJ˱ͥi b nh sau khi dùng thu͙c c̯n n̹m ngh͑ QJ˯LNK{QJY̵Qÿ͡ng kho̫ng 30 phút
10 Trӏ ÿDXGҥ dày bҵng cây vú sӳa nӃp
Cây vú sӳa nӃp chӑn cành không quá non hoһFTXiJLjSKѫLNK{Gѭӟi nҳng mһt trӡi
Dùng nҩX QѭӟF WKD\ Qѭӟc uӕng hҵng ngày,uӕng khoҧng 1 tháng bӋnh sӁ khӓi
11 Trӏ dҥ dày bҵng mұt ong và nghӋ ÿHQ
NghӋ ÿHQSKѫLNK{Pi\WKuQKEӝt mӏn,trӝn vӟi mұt ong
Viên thành viên nhӓĂQWUѭӟc bӳDăQKRһc sau khi bӳDăQSK~WPӛi ngày uӕng 3 lҫn
Cӓ chӍ thiên, chӑn nhӳng cây mӑc trong bóng râm, hái vӅ rӱa sҥch
&KRYjRRPÿә FKpQQѭӟFÿXQFzQFKpQNK{QJÿXQOӱa quá lӟn), uӕng tUѭӟc kǤ hành kinh 1- 2 ngày hoһc trong kǤ hành kinh ngày thӭ nhҩt
13 Trӏ ÿDXNKӟp bҵng ngҧi cӭu, lá lӕWUѭӧu trҳng, giҩm
Ngҧi cӭu, lá lӕt, 1 nҳPÿӫ dùng, rӱa sҥch
Sử dụng sản phẩm vӟLUѭӧXOѭӧng vӯD chỉ trong 2 phút, bạn có thể thoa đều lên khắp vùng da cần điều trị Nên sử dụng hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối, và duy trì liên tục trong 2 tuần để đạt hiệu quả tốt nhất.
14 Trӏ viêm gan (A,B,C) bҵQJFk\FKyÿҿ
&k\FKyÿҿ, chӑn nҳPÿӫ dùng, rӱa sҥch
Gan heo khoҧng 20g, cҳt mӓng Ĉә 3 chén nѭӟFÿXQFzQFKpQÿXQOӱa vӯa)
Uӕng ngày 2-3 lҫn, trong vòng hai tháng sӁ khӓi bӋnh
15 Trӏ viêm gan (A,B,C) bҵng cây nҳp ҩm
Cây nҳp ҩPFzQWѭѫLOҩ\Oѭӧng vӯDÿӫ GQJÿXQV{L
Gan heo 20g, cҳt mӓQJFKRYjRÿXQÿӃn khi sôi lҥi
UӕQJWKD\Qѭӟc uӕng hҵng ngày Dùng trong 2- 3 tháng bӋnh sӁ khӓi
16 Trӏ tiӇXÿѭӡng bҵng cây chuӕi hӝt
Mӛi buәi sáng dùng dao chһt ngay trên thân cây chuӕi hӝt, khoét bӓ mӝt lӛ trong thân, dàu khoҧng 10cm
Sử dụng bao nilon bịt lỗ cho khay bưởi Sau một thời gian, nhấc bao nilon ra, bạn sẽ thấy lỗ trong thân có mầm mọc trong thân chuối Uống nước mát lần này, uống liên tục trong 1 tháng để đạt hiệu quả tốt nhất.
17 Trӏ sҥn thұn bҵng trái chuӕi hӝt
Trái chuӕi hӝt chһt nhӓ, cho lên chҧo, sao cho thұt khô, hҥ thә, tán thành bӝt
Mӛi lҫn dùng khoҧng 1 muӛng canh
Ngày uӕng 3 lҫn, uӕng liên tөc tӯ 25-30 ngày sӁ thҩy kӃt quҧ
/iÿLQKOăQJUӱa sҥch, cҳt nhӓ sao vàng, mӛi lҫn dùng khoҧng 1 nҳm, cho vào ҩPQѭӟFV{LWKD\Qѭӟc uӕng hҵng ngày
19 Trӏ lang ben bҵng cӫ riӅng
Cӫ riӅng nhiӅu ít tùy vùng bӏ lang ben, cҳt nhӓ,bӓ vӓ, rӱa sҥch, giã nát
Cho vào nӗi, cho thêm giҩPKѫLQJұSKѫQULӅng mӝWtWÿXQV{LNӻ
Lúc thuӕFFzQÿDQJQyQJGQJE{QJWKҩPQѭӟc thuӕc b{LÿӅu lên toàn bӝ vùng có lang ben
Hai ngày bôi thuӕc mӝt lҫn, bôi 2 tuҫn sӁ có kӃt quҧ
Chúng tôi đã ghi nhận nhiều bài thuốc quý do các già làng truyền lại, chứa đựng kiến thức phong phú về các loại thảo dược Những bài thuốc này không chỉ giúp chữa bệnh mà còn mang theo những quan niệm tâm linh và huyền bí khó giải thích Việc sử dụng thảo dược trong y học dân gian thể hiện sự kết hợp giữa khoa học và tri thức dân gian, phản ánh sự hiểu biết sâu sắc của cộng đồng về thiên nhiên.
Vì vұy viӋc khôi phөc lҥi các bài thuӕFGkQJLDQQѫLÿk\OjÿLӅu quan trӑng ÿӇ OѭXJLӳ lҥi kho tàng tri thӭFÿһc biӋt này
4XDTXiWUuQKÿLӅu tra, nghiên cӭu FK~QJW{LWKXÿѭӧc mӝt sӕ kӃt luұn sau:
1 Chúng tôi thӕQJNrÿѭӧc 103 loài thuӕc thuӝc 94 chi, 54 hӑ
2 KӃt quҧ phân tích sӵ ÿDGҥng cӫa cây thuӕc thӇ hiӋQQKѭVDX
- Tәng các loài thӵc vұt thӕQJNrÿѭӧc thuӝc 3 ngành thӵc vұt bұc cao có mҥch
1JjQK7K{QJĈi/\FRS\GLRSK\WDFyGX\QKҩt 1 loài thuӝc 1 chi, 1 hӑ, chiӃm 0,99% tәng sӕ ORjLÿLӅXWUDÿѭӧc
+ Ngành 'ѭѫQJ[Ӎ (Polypodiophyta) có 4 loài, thuӝc 3 hӑ, 4 chi chiӃm 3,89
+ Ngành Hҥt Kín (Angiospermatophyta) có 98 loài thuӝc 89 chi cӫa 50 hӑ, chiӃm 95,14% tәng sӕ ORjLÿLӅXWUDÿѭӧc
- Sӵ phân bӕ cӫa các loài cây thuӕF NK{QJ ÿӗQJ ÿӅu Nhӳng hӑ có sӕ
Oѭӧng loàLÿDGҥQJQKѭ+ӑ Cúc (Asteraceae, 11 loài), Hӑ Hoa môi (Lamiaceae, 4 loài), Hӑ Hӗ tiêu (Piperaceae,4 loài), Hӑ Cà phê (Rubiaceae,4 loài)
Các bӝ phұQ ÿѭӧc sӫ dөng làm thuӕc rҩW ÿD Gҥng, trong đó sӕ Oѭӧng loài chӳa bӋnh chủ yếu từ lá, cành, và ngӑn lá, chiếm tӹ lӋ cao nhất với 41 loài (40,59%) ViӋc sӱ dөng hҥt ÿӇ chӳa bӋnh chỉ chiếm tӹ lӋ thต่ำ với 10,89% và có 11 loài.
- Các loài cây thuӕFÿѭӧc sӱ dөQJÿӇ chӳa nhiӅu loҥi bӋnh khác nhau, và cҫn có sӵ kӃt hӧp giӳa các loҥi cây khác nhau
3 ;iFÿӏQKÿѭӧFORjLFyWrQWURQJ6iFKĈӓ ViӋt Nam
4 Các loài cây thuӕc ӣ ÿk\ ÿѭӧc phân bӕ NK{QJ ÿӗQJ ÿӅu trên các loҥi sinh cҧnh khác nhau Cây thuӕc trong sinh cҧQK Yѭӡn nhà chiӃm tӍ lӋ cao nhҩt
Khi phân tích tỷ lệ sử dụng nguồn tài nguyên, cây thu hoạch chiếm 58,42%, trong khi khai thác rừng tự nhiên đóng góp 42,57% Tỷ lệ thấp nhất thuộc về sinh cảnh nông nghiệp, chỉ đạt 12,87% Kết quả cho thấy việc bảo tồn tài nguyên rừng là cần thiết để đảm bảo sự bền vững cho môi trường.
5 Các nhân tӕ ҧQKKѭӣQJÿӃn nguӗn tài nguyên cây thuӕFYjÿӅ xuҩt các biӋn pháp bҧo tӗn
4XD TXi WUuQK ÿLӅu tra tҥi khu vӵF [m 7ѭ và các xã lân cұn huyӋQ Ĉ{QJ
*LDQJFK~QJW{Lÿѭӧc biӃt có rҩt nhiӅu nguyên nhân gây ҧQKKѭӣQJÿӃn nguӗn tài nguyên cây thuӕFQKѭ
- Do khai thác bҩt hӧp lí, bӯa bãi
- Do yӃu tӕ khí hұu, thӡi tiӃW ONJ TXpW UpW EmR NKy NLӇm soát làm ҧnh
KѭӣQJÿӃn nguӗn tài nguyên cây thuӕc
6 Chính vì nhӳQJOêGRWUrQ FK~QJ W{LÿӅ xuҩt mӝt sӕ biӋn pháp bҧo tӗn nguӗn tài nguyên thuӕFQKѭVDX
Tuyên truyền về việc bảo vệ cây thuốc và tài nguyên rừng là rất quan trọng Cần triển khai các biện pháp khai thác hợp lý và tối ưu hóa các bài thuốc dân tộc, đồng thời thực hiện các công tác bảo tồn hiệu quả.
7 ĈmVѭXWҫPÿѭӧc 19 bài thuӕc cӫDQJѭӡi dân tӝF&ѫ7XWҥL[m7ѭKX\Ӌn Ĉ{QJ*LDQJWӍnh Quҧng Nam
Việc nghiên cứu và tìm hiểu các loài thực vật sử dụng trong y học là rất quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú Cần tiến hành các nghiên cứu sâu rộng để thu thập và chia sẻ kinh nghiệm, tri thức liên quan đến việc sử dụng các loài thực vật này, nhằm nâng cao hiểu biết và ứng dụng trong cộng đồng.
Nâng cao vai trò của việc tăng cường kiến thức về các loài cây trồng là cần thiết để cung cấp những kiến thức cơ bản cho việc gieo trồng hiệu quả.
Kỹ thuật gieo trồng và áp dụng các phương pháp hiện đại đang được triển khai tại Trạm y tế WUrQÿӏDEjQ[m7ѭ, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp Các xã trong huyện cũng đang chú trọng vào việc áp dụng công nghệ mới để cải thiện năng suất và chất lượng cây trồng.
[1] NguyӉn TiӃn Bân ( 2001-2005), ³'DQKPͭc các loài thc v̵W´ ,
[2] Bӝ Khoa hӑc và Công nghӋ, ViӋn Khoa hӑc và Công NghӋ ViӋt Nam ³6iFKÿӓ ViӋW1DP´SKҫn II- Thӵc vұt, NXB Khoa hӑc tӵ nhiên và Công nghӋ
[3] Bӝ Giáo dөFYjĈjRWҥo, Bӝ Y tӃ, ViӋQ'ѭӧc liӋu (2005), ³1JKLrQFͱu thu͙c tͳ th̫RG˱ͫF´ ± *LiRWUuQKVDXĈҥi hӑc, NXB Khoa hӑc và Kӻ thuұt, Hà Nӝi
[4@9}9ăQ&KL³7ͳ ÿL͋n cây thu͙c Vi W1DP´ , NXB Y hӑc Hà
[5@9}9ăQ&KL'ѭѫQJĈӭc TiӃn ( 1978), ³3KkQOR̩i thc v̵t và các loài thc v̵t b̵FFDR´, NXB Khoa hӑc Giáo dөc và Kӻ thuұt Hà Nӝi
[6] NguyӉn Thúy Dҫn ( 2007), *LiRWUuQKG˱ͫc li u,NXB Hà Nӝi
[7] Phҥm Hoàng Hӝ (1991-1993), ³&k\F͗ Vi W1DP´ tұp 1 NXB Khoa hӑc và Kӻ thuұt, Hà Nӝi
[8] Phҥm Hoàng Hӝ ³Cây c͗ Vi t Nam´Wұp 2 NXB Khoa hӑc và
[9] Ĉӛ Tҩt LӧL³1Kӳng cây thuӕc và vӏ thuӕc ViӋW1DP´1;%JLiR dөc
[11] TuӋ 7ƭQK³1DPGѭӧc thҫn hiӋX´Gӏch và tái bҧn lҫn thӭ nhҩt),
[12] NguyӉQ1JKƭD7KuQ³&k\WKX͙c cͯDÿ͛ng bào Thái ͧ Con
Cuông, Ngh $Q´, NXB Nông nghiӋp, Hà Nӝi
[13] ViӋQGѭӧc liӋu, ³&k\WKX͙FYjĈ͡ng v̵t làm thu͙c ͧ Vi W1DP´, NXB
[15] Brummit R.K (1992),³ 9DVFXODU SODQW )DPPLOLHVand Genera, Kew,
*UHDW%ULWDLQ5R\DO%RWDQLF*DUGHQ´
Trang web www.bachkhoatrithuc http://thuvien.ued.vn/ http://www.uphcm.edu.vn/ http://www.vncreatures.net/
Phө lөc 1 PhiӃXÿLӅu tra nguӗn tài nguyên cây thuӕc qua tri thӭc bҧQÿӏa cӫa cӝQJÿӗQJQJѭӡL&ѫ7XWҥL[m7ѭKX\ӋQĈ{QJ*LDQJWӍnh Quҧng Nam
PHIӂ8Ĉ,ӄU TRA, THU THҰP CÂY THUӔC
HuyӋn(QuұQôôôôôôôôô7Ӎnh (Thành phӕ) :
.LQKÿӝ (:ôôôôô9ƭÿӝ 16ôôĈӝ cao so vӟi mһt biӇn (m):
6 7rQWK{QJWKѭӡng cӫa cây trӗng:
8 Phiên âm tiӃng ViӋWWrQÿӏDSKѭѫQJFӫa giӕng cây thu thұp
1JKƭDÿ˱ͫc d͓ch sang ti͇ng Vi t
7rQQJѭӡi thu thұp: ĈѫQYӏ:
II THễNG TIN SӰ DӨNG, BҦO QUҦN, CHӂ BIӂ19ơĈӆ GIӔNG
12 Phҫn cӫDFk\ÿѭӧc thu hoҥch, sӱ dөng chính
9± Cӫ 10± RӉ 11± Nhӵa 11± Khác (ghi cө thӇ) ôôôôôôôôôôôô
15 LiӅXOѭӧng sӱ dөng
3KѭѫQJWKӭc chӃ biӃn sӱ dөng
1- 3KѫLVҩy, khô 2- Rang vàng hҥ thә
3- Sao tҭP3KѫLVҩy, khô 4- 1JkPUѭӧu
1± RuӝQJWUNJQJDRÿҫm 2± Ruӝng vàn
3± Khu trӗQJFk\OѭXQLên 4± 9ѭӡQJLDÿuQK
5± KRÿӵng giӕQJVkQSKѫL6± Chұu cҧnh
7± RuӝQJÿӇ hoang hóa 8± Ĉӗng cӓEmLFKăQWKҧ gia súc 9± 7KXQJONJQJPLӅn núi 10± Trong rӯng
11± Ĉӗi, núi 12± Chӧ tӍnh/ Thành phӕ
13± Chӧ YHQÿ{ 14± Chӧ phiên, chӧ quê
15± Chӧ dӑFÿѭӡng, bỏn rong 17± Khỏc (ghi cө thӇôô
18 Dҥng mүXÿѭӧc thu thұp
7± Hom, cành, dây 8± Cành chiӃt
11± Cõy ghộp 11± Khỏc (ghi cө thӇ): ôôôôô
1± Bҵng hҥt, tӵ thө phҩn 2± Bҵng hҥt, giao phҩn tӵ nhiên
3± Bҵng hҥt, giao phҩQFѭӥng chӃ 4± 6LQKGѭӥng cӫ
5± Sinh dѭӥng chӗi 6 ± Khỏcôôôôôô
20 Thӡi gian tӗn tҥi cӫa giӕng, loài tҥLQѫLWKXWKұp
3± 7UrQQăP ѬӟFOѭӧng mӭFÿӝ phә biӃn cӫa giӕng tҥLQѫLWKXWKұp
24 Tên loҥi bҧQÿӗ và tài liӋu tham khҧo:
Cán bӝ ÿLӅu tra (Ký và ghi rõ hӑ tên)
Phө lөc 2 Mӝt sӕ hình ҧnh thu ÿѭӧc trong quá trình nghiên cӭu
(Ainsliaea latifolia (D Don) Sch.-Bip.)
Cây bӡi lӡi nhӟt (Litsea glutinosa (Lour.))
Dây tҫm bóp (Physalis angulate L.) Ә rӗng (Platycerium bifurcatum BL.)
Thҫn phөc (Homalomena pierreana Engl.)