1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu và khảo sát thành phần hóa học một số dịch chiết của hoa trúc đào đỏ nerium oleander tại thành phố đà nẵng

84 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Và Khảo Sát Thành Phần Hóa Học Một Số Dịch Chiết Của Hoa Trúc Đào Đỏ Nerium Oleander Tại Thành Phố Đà Nẵng
Tác giả Nguyễn Thẩm Trinh
Người hướng dẫn TS. Giang Thị Kim Liên
Trường học Trường Đại Học
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 1,94 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chӑ Qÿ Ӆ tài (11)
  • 2. ĈӕLWѭ ӧng nghiên cӭu (12)
  • 3. MөFÿtFKQJKLrQF ӭu (12)
    • 4.1. Nghiên cͱu lý thuy͇ t (12)
  • 6. Bӕ cөc cӫDÿ Ӆ tài (13)
    • 1.2. Khái quát vӅ Fk\WU~FÿjR ӣ ViӋ t Nam (0)
      • 1.3.2. Ĉ͡FWtQK (19)
    • 2.1. Nguyên liӋ u, dөng cө và hóa chҩ t (25)
      • 2.1.1. Nguyên li͏ u (25)
      • 2.1.2. X͵ lí nguyên li͏ u (25)
      • 2.1.3. Thi͇ t b͓ , dͭng cͭ và hóa ch̭ t (26)
    • 2.43 K˱˯QJSKiSV ̷c ký khí (GC) (0)
      • 2.4.3. S̷ c ký khí ghép kh͙ i ph͝ (GC - MS) (30)
    • 2.5. Khҧ o sát thành phҫ n hóa hӑ c bҵ QJSKѭѫQJSKiS sҳ c ký lӓ ng ± khӕ i phә . 20 3K˱˯QJSKiSV ̷c ký l͗ng LC (0)
    • 2.6. TKăPGzKR ҥt tính sinh hӑc (32)
      • 2.6.1. Ho̩ WWtQKJk\ÿ ͡c t͇ EjRXQJWK˱ (32)
      • 2.6.2 Th͵ ho̩ t tính kháng vi sinh v̵ t ki͋ Pÿ ͓ nh (33)
      • 2.7.2. T͝ ng quan v͉ hͫ p ch̭ t glycoside tim (34)
      • 2.7.3. Các thu͙ c th͵ ÿ ͋ ÿ͓ nh tính (36)
    • 3.2. Khҧ o sát thành phҫ n hóa hӑ c cӫ a các dӏ ch chiӃ t (41)
      • 3.2.1. Quy trình kh̫ o sát thành ph̯ n hóa h͕ c cͯDKRDWU~FÿjRÿ ͗ (41)
      • 3.2.2. Kh͙ LO˱ ͫng c̿n khô (43)
      • 3.2.3. Kh̫ o sát thành ph̯ n hóa h͕ c cͯa DC1 (44)
      • 3.2.4. Kh̫ o sát thành ph̯ n hóa h͕ c cͯa DC2 (49)
      • 3.2.5. S̷ FNêÿ ͛ LC-MS cͯa d͓ ch chi͇ WKRDWU~FÿjRÿ ͗ trong dung môi methanol . 46 3.3. KӃ t quҧ thӱ hoҥ t tính sinh hӑ c (0)
      • 3.3.1. K͇ t qu̫ ho̩ WWtQKJk\ÿ ͡c t͇ EjRXQJWK˱ (0)
      • 3.4.2. Thu͙ c th͵ tác dͭng lên ph̯ Qÿ˱ ͥng (60)
    • 3.5. Ĉӏ QKOѭ ӧQJJO\FRVLGHWLPFyWURQJKRDWU~FÿjR (0)

Nội dung

Lý do chӑ Qÿ Ӆ tài

Bên cạnh sự phát triển không ngừng của xã hội, môi trường đang phải đối mặt với nhiều bệnh khác nhau Một trong những giải pháp mà xã hội hiện đại đang áp dụng để bảo vệ thiên nhiên là sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, đặc biệt là từ các hợp chất có trong thực vật xung quanh chúng ta.

QJѭӡi ÿmVӱ dөng nhӳng loҥi lỏ cõy, rӉ cõy, cӫ, quҧôÿӇ làm thuӕc chӳa nhiӅu bӋnh khác nhau rӗi các bài thuӕFÿyÿѭӧFOѭXWUX\Ӆn tӯ ÿӡLQj\TXDÿӡi khác

Bên cạnh việc bảo tồn thiên nhiên, việc phát triển bền vững cũng rất quan trọng, nhằm tạo ra môi trường sống lý tưởng và phong phú cho các loài động thực vật Theo thống kê mới nhất, chúng ta cần chú trọng đến việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì sự đa dạng sinh học và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Nhiều loài thảo dược truyền thống của Việt Nam được sử dụng làm thuốc chữa bệnh, giúp duy trì và phát triển kiến thức y học cổ truyền Việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng thông qua việc sử dụng các loại thảo dược này là rất quan trọng.

Có nhiều loại cây mang lại lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt trong việc phòng ngừa bệnh tật Một trong số đó là cây trinh nữ, nổi bật với khả năng hỗ trợ sức khỏe và cải thiện tâm trạng.

NhiӅu công trình nghiên cӭu cho thҩy loҥi cây này chӭa chҩt neriolin

(oleandrin) có tác dөng trӧ WLP ÿӃn rҩt nhanh, mang lҥi hiӋu quҧ nhanh chóng và

NK{QJWtFKONJ\1ѭӟc chiӃt tӯ OiWU~FÿjRÿѭӧc sӱ dөQJÿӇ ÿLӅu trӏ sung huyӃWFNJQJ

QKѭÿѭӧc sӱ dөng cөc bӝ ÿӇ ÿLӅu trӏ các triӋu chӭng rӕi loҥLGD1KѭQJNKLQKҳFÿӃn

Fk\WU~FÿjRQJѭӡi ta lҥLQJKƭQJD\ÿӃQÿyOjPӝt loҥLFk\ÿӝcYuQyÿѭӧc mӋnh

GDQKOjFk\³ÿҽSQKѭQJFӵFÿӝF´Yjÿѭӧc xӃSYjRGDQKViFK³1KӳQJFk\ÿӝc nhҩt thӃ giӟL´TU~FÿjROjPӝWWURQJQKӳQJORjLWKӵFYұWFyÿӝFWtQKFDRQKҩWYjFKӭD

QKLӅXKӧSFKҩWFyÿӝFQKLӅXKӧSFKҩWWURQJVӕQj\FyWKӇJk\WӱYRQJӣQJѭӡL ÿһF

ELӋWOjWUҿHP 9uYұ\FkXKӓLÿһWUDOj³WҥLVDRlRҥLKRDQj\ÿӝFQKѭYұ\QKѭQJOҥL ÿѭӧFWUӗQJQKLӅXӣFiFNKXGkQFѭKD\GӑFFiFWUөFÿѭӡQJOӟQWҥLQKLӅXWUXQJWkPWKjQKSKӕ"´

Hiện nay, nghiên cứu về các công trình khoa học vẫn còn hạn chế Các nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích thành phần hóa học của các loài hoa, nhằm tìm hiểu các chất có trong hoa và khả năng ứng dụng của chúng Việc khám phá loài hoa này không chỉ giúp mở rộng kiến thức mà còn có thể mang lại nhiều lợi ích trong y học và công nghiệp.

Qy NK{QJ QrQ W{Lÿm FKӑQ ÿӅ tài ³1JKLrQ Fӭu và khҧo sát thành phҫn hóa hӑc mӝt sӕ dӏch chiӃt cӫD KRD WU~F ÿjR ÿӓ ( Nerium oleander ) tҥi thành phӕ Ĉj

Nghiên cứu này nhằm cung cấp một số thông tin quan trọng về cây thuốc, bao gồm các biện pháp phòng tránh và xử lý khi tiếp xúc với loại cây này Chúng ta có những lưu ý cần thiết để đảm bảo an toàn và sức khỏe khi sử dụng cây thuốc trong y học.

ĈӕLWѭ ӧng nghiên cӭu

+RDWU~FÿjRÿӓ (Nerium oleander) ÿѭӧc thu hái tӯ thành phӕ Ĉj1ҹng.

MөFÿtFKQJKLrQF ӭu

Nghiên cͱu lý thuy͇ t

Thu thұp, tәng hӧp các tài liӋXWѭOLӋXViFKEiRWURQJYjQJRjLQѭӟc có liên

TXDQ ÿӃQ ÿӅ tài, WUDR ÿәi kinh nghiӋm vӟi các chuyên gia, thҫ\ F{ JLiR Yj ÿӗng nghiӋp

- 3KѭѫQJSKiSOҩy mүu, thu hái và xӱ lí mүu

- 3KѭѫQJSKiSSKkQKӫy mүXSKkQWtFKÿӇ khҧRViWKjPOѭӧng hӳXFѫ

Các kim loại trong hoa WU~FÿjRSKѭѫQJSKiSVҳc ký khí có vai trò quan trọng trong việc phát triển các hợp chất chính trong các dịch chiết Việc nghiên cứu và ứng dụng các phương pháp như GC và LC sẽ giúp tối ưu hóa quy trình chiết xuất, từ đó nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm.

- 3KѭѫQJSKiSWKӱ hoҥt tính sinh hӑc

- 3KѭѫQJSKiSWKӵc nghiӋm các phҧn ӭng phân tích ÿӏnh tính glycoside tim trong

- 3KѭѫQJSKiSFKLӃt tách glyFRVLGHWLPWURQJKRDWU~FÿjRÿӓ

5 éQJKƭDNKRDKӑc và thӵc tiӉn cӫDÿӅ tài éQJKƭDNKRDK ͕c

- Cung cҩp nhӳng thông tin khoa hӑFEDQÿҫu vӅ thành phҫn hóa hӑc có trong hoa

WU~FÿjRÿӓ ӣ thành phӕ Ĉj1ҹng

- Cung cҩp nhӳQJWK{QJWLQWѭOLӋXOjPFѫVӣ cho viӋc nghiên cӭu sau này éQJKƭDWK ͹c ti͍n

- Giҧi thích mӝt cách khoa hӑc mӝt sӕ cách sӱ dөQJ KRD WU~F ÿjR ÿӇ chӳa bӋnh trong dân gian

- Nhҵm giúp cho viӋc tìm ra nhӳng biӋn pháp xӱ lý khi bӏ nhiӉPÿӝc tӯ hoa trúc ÿjR

- Tәng hӧp kiӃn thӭc vӅ hӧp chҩWWKLrQQKLrQÿӇ giҧng dҥy bӝ môn hóa hӑc thiên nhiên WURQJQKjWUѭӡQJÿѭӧc tӕWKѫQ

Bӕ cөc cӫDÿ Ӆ tài

Nguyên liӋ u, dөng cө và hóa chҩ t

Nguyên liӋu nghiên cӭu là hoa cӫDFk\WU~FÿjRNerium Oleanderÿѭӧc thu

KiLWUrQFiFÿѭӡng phӕ cӫa thành phӕ Ĉj1ҹng vào tháng 3 năP+RDWU~FÿjR đã được thu hái với màu sắc đặc trưng và nhiều lông Sản phẩm này có kích thước kính tӯ 2,5 cm, mang lại sự nổi bật và thu hút.

+RDWU~FÿjRÿӓÿѭӧc xác ÿӏnh tên khoa hӑc tҥi ViӋn Hàn lâm Khoa hӑc và

Công nghӋ ViӋt Nam, sӕ 18 Hoàng Quӕc ViӋt, Hà Nӝi (HӝLÿӗQJJLiPÿӏnh gӗm:

761J{9ăQ7Uҥi; ThS NguyӉn ThӃ Anh và ThS Hӗ Ngӑc Anh)

+uQK+RDWU~FÿjRÿ ͗ (Nerium oleander) 2.1.2 X͵ lí nguyên li u

+RD WU~F ÿjR VDX NKL WKX KiL VӁ ÿѭӧc rӱa sҥFK ÿӇ UiR QѭӟF SKѫL NK{ Uӗi nghiӅn thành bӝt Bӝt hoDWU~FÿjRKѫLWK{PjXQkXÿӓÿѭӧc bҧo quҧn trong bình hút ҭm

2.1.3 Thi͇ t b͓ , dͭng cͭ và hóa ch̭ t

Trong quá trình thí nghiệm gốm, các thiết bị sử dụng bao gồm: xCõn phân tích, tӫ sҩy, bӃSÿLӋn, lũ nung, bӃp cỏch thӫy, và giҩy lӑc ô Các dụng cụ thủy tinh cần thiết là bình tam giác 250 ml, các thủy tinh loại 100 ml, loҥL PO SLSHW, và bình chứa 50 ml Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS hiệu Aanalyst được sử dụng tại khu vực Trung Trung Bộ Sắc ký lỏng - khối phổ liên hợp (LC-MS) được thực hiện trên máy Xevo TQ của hãng Waters tại phòng nghiên cứu cấu trúc - viện hóa học - viện khoa học và công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội, với dung môi là methanol.

TӕFÿӝ dòng: 0,25ml/phút Nguӗn ion hoá cӫa máy phә khӕLSKXQPÿLӋn tӱ xSҳc ký khí - khӕi phә liên hӧp (GC-06 ÿѭӧc thӵc hiӋn trên máy Agilent

7890A/5975C (tҥi trung tâm kӻ thuұt tiêu chuҭQÿROѭӡng chҩWOѭӧng 2, sӕ 2 Ngô

QuyӅn, QuұQ6ѫQ7Uj73Ĉj1ҹng)

- ĈLӅu kiӋn sҳc ký: Cӝt sҳFNê+306GjLPÿѭӡng kính trong 0,25mm; lӟSSKLPGj\ȝP.KtPDQJ+HOLSVLWKӇ WtFKWLrPȝOVSOLWQKLӋWÿӝ buӗng tiêm mүu: 280 C &Kѭӧng trình nhiӋWÿӝ lò: nhiӋWÿӝ ÿҫu 80 ° C, giӳ ӣ 0 phút,

VDXÿyWăQJOrQ o C vӟi tӕFÿӝ gia nhiӋt 10 ° C/phút, giӳ ӣ nhiӋWÿӝ này trong 20 phút

The analysis was conducted using a gas chromatography-mass spectrometry (GC-MS) setup, with the ionization occurring at 70 eV The source temperature was maintained at 230 °C, while the MS Quad was set to 150 °C The interface temperature was kept at 280 °C, and a full scan was performed with a total scan time of 0-3 minutes, a scanning duration of 3-50 minutes, and a scanning range of 35-600 amu.

2.1.3.2 Hóa ch̭t x Các dung môi: n-hexan, ethyl acHWDWPHWKDQROQѭӟc cҩt, ethanol, chloroform x Hóa chҩt hӳXFѫAlhydric acetic, aceton, acid acetic, acid picric x Hóa chҩW Y{ Fѫ GXQJ Gӏch H2SO4 98%, dung dӏch HNO3 ÿһc, dung dӏch

Pb(CH3COO)2 30%, dung dӏch Na2SO4 15%, dung dӏch NaOH, dung dӏch FeCl3

&iFSKѭѫQJSKiSQJKLrQFӭX ÿӇ [iFÿӏnh các thông sӕ hóa lý

- Cân chính xác mӝt khӕLOѭӧng bӝWKRDWU~FÿjRWѭѫLÿӇ UiRQѭӟc

- &KROѭӧng hoa vӯa cân vào cӕc sӭ ÿmVҩ\ÿӃn khӕLOѭӧQJNK{QJÿәi

- Cho cӕc sӭ ÿӵng mүu vào tӫ sҩy ӣ nhiӋWÿӝ 40 0 C trong thӡi gian tӯ ÿӃn 6 tiӃng ÿӃn khi khӕLOѭӧng chén và mүXNK{QJÿәLÿӇ [iFÿӏQKÿӝ ҭm

Trong nghiên cứu về vai trò của tro trong mẫu vật, các chất như H2SO4 và HNO3 được nung ở nhiệt độ 500 ± 550 °C trong môi trường thích hợp như anh hay platin Các chất này có khả năng phản ứng và tạo ra các hợp chất hữu ích từ tro, góp phần vào việc phân tích và ứng dụng trong hóa học.

2.2.3 ;iF ÿ ͓ QK KjP O˱ ͫng kim lo̩i b̹QJ SK˱˯QJ SKiS TXD ng ph͝ h̭ p thͭ nguyên t͵ (AAS) ắ Nguyờn t̷FSKpSÿR$$6

Lý thuyết cường độ sóng (bước sóng) của nguyên tử được xây dựng dựa trên sự tương tác giữa các tia bức xạ của nguyên tử trong môi trường Việc nghiên cứu này giúp hiểu rõ hơn về các quá trình xảy ra trong tự nhiên và ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khoa học khác nhau.

Quá trình nguyên tử hóa mũ là quá trình chuyển mũ phân tích từ trạng thái ban đầu và chuyển đổi các nguyên tố tự do Mỗi nguyên tố tự do hợp thành bậc xung và sinh ra phản ứng hợp thành nguyên tử.

Có thӇ nguyên tӱ hóa mүu phân tích bҵng ngӑn lӱa hoһc kӻ thuұt nguyӋn tӱ hóa không ngӑn lӱD Ĉk\ Oj JLDL ÿRҥn quan trӑng nhҩt và có ҧQK KѭӣQJ ÿӃQ SKpS ÿR

AAS Bӣi vì chӍ có các nguyên tӱ tӵ do ӣ trҥQJ WKiL KѫL Pӟi cho phә hҩp thө nguyên tӱ

Chân ngữ QWLDViQJÿѫQVҳFFyEѭӟc sóng phù hợp với nguyên tắc căn phân tích, chiếu xạ FKP WLD ViQJ ÿѫQ VҳF ÿy YjR ÿiP KѫL Fӫa nguyên tắc căn phân tích Các nguyên tắc của nguyên tắc căn phân tích hợp thành những tia bức xạ và tạo ra phép hợp thành của nó Phân tích QFѭӡQJÿӝ cӫDFKPWLDViQJÿmEӏ một loại nguyên tắc hợp thành sẽ phụ thuộc vào nguyên tắc căn phân tích.

Thu toàn bộ chùm tia sáng và phân li chúng thành các phần, sau đó chèn vạch phần cần phân tích vào khe Tín hiệu hợp thùy của vạch phần hợp thùy chính là yếu tố quan trọng trong quá trình này.

- Ghi nhұn tín hiӋXYjÿRFӫDFѭӡQJÿӝ vҥch phә hҩp thө bҵng thiӃt bӏ thích hӧp ắ Cỏc b͡ ph̵n trong mỏy quang ph͝ h̭p thͭ nguyờn t͵ AAS

* Ngu͛Qÿ˯QV̷c: NguӗQÿѫQVҳc là nguӗn phát ra chùm bӭc xҥ ÿѫQVҳc cӫa nguyên tӕ cҫn phân tích, nguӗn này sӁ chiӃXYjRÿiPKѫLQJX\rQWӱ tӵ do và nó phҧi thӓa

PmQFiFÿLӅu kiӋn sau: tia phát nhҥy, thuҫn khiӃWFyFѭӡQJÿӝ cao và әQÿӏnh

Hệ thống nguyên tử hóa mẫu phân tích là quá trình phân tích các nguyên tử hóa mẫu chuyển mẫu cần thiết để xác định cấu trúc của các nguyên tử trong các hợp chất hóa học Quá trình này giúp hiểu rõ hơn về các nguyên tử và tương tác của chúng, từ đó tạo ra các hợp chất mới với tính chất mong muốn Việc phân tích này không chỉ cung cấp thông tin về cấu trúc mà còn về tính chất vật lý và hóa học của các nguyên tử trong hợp chất.

* H quang và detecter: HӋ thӕng trang thiӃt bӏ ÿӇ thu, phân li chӑn lӑc mӝt sӕ vҥch thích hӧp cӫa nguyên tӕ cҫn phân tích và ghi nhӟ lҥi nó

* B͡ ph̵n x͵ lí k͇t qu̫: Máy quang phә hҩp thө nguyên tӱ có thӇ ÿLӅu khiӇn hai chӃ ÿӝ MӝWOjÿLӅu khiӇn trӵc tiӃp bҵng cách xӱ dөng bàn phím gҳn trên máy tính

+DLOjÿLӅu khiӇn thông qua phҫn mӅPÿѭӧFFjLÿһt trong máy vi tính kӃt nӕi vӟi máy AAS

SKiS QJkP FKLӃt là phương pháp tách chiết hiệu quả các hợp chất từ nguồn gốc thực vật, thông qua việc ngâm chúng trong dung môi phù hợp để hòa tan các thành phần cần thiết Phương pháp này áp dụng áp suất để tách các hợp chất, giúp thu được các hoạt chất quý giá từ thực vật một cách tối ưu.

2.4 Khҧo sát thành phҫn hóa hӑc bҵQJSKѭѫQJSKiSsҳc ký khí ghép khӕi phә

Sự ký khí là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong nghiên cứu các hợp chất hóa học Chất khí đóng vai trò chủ chốt trong việc phân tích và cấu trúc các hợp chất trong nghiên cứu khoa học.

Màng bám là một lớp chất rắn có thể được hình thành trên bề mặt của vật liệu, như màng phim, và có thể tạo ra một lớp màng bám trên bề mặt của các cấu trúc khác nhau, chẳng hạn như cắt mao quản Việc hiểu rõ về màng bám và cách nó tương tác với các bề mặt khác nhau là rất quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và nghiên cứu khoa học.

Thành phần hồn hợp SKD là một yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất, giúp cải thiện chất lượng sản phẩm Các thành phần này có thể được điều chỉnh theo nhiều cách khác nhau để tối ưu hóa hiệu suất Việc hợp chất hóa SKD có khả năng thoát ra khỏi khối lượng và duy trì sự ổn định trong quá trình sản xuất Áp suất trong quá trình chia tách cũng đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của sản phẩm cuối cùng.

Khӕi phә ÿѭӧFGQJÿӇ [iFÿӏnh mӝt chҩt hóa hӑc dӵa trên cҩu trúc cӫa nó

Khi giải hợp các hợp chất riêng lẻ, chúng ta có thể tạo ra những mảnh vỡ có cấu trúc phức tạp Những mảnh vỡ này có thể lớn hoặc nhỏ, tùy thuộc vào quá trình xử lý và các yếu tố môi trường.

Nhӳng mҧnh vөn thӵc tӃ OjFiFLRQWLrXÿLӇm cӫa các mҧnh vөQÿL[X\rQTXDFiF khe hӣ Yj ÿL YjR ÿҫXGzGHWHFWRUÿѭӧc thành lұp bӣi phҫn mӅPFKѭѫQJWUuQKYj

Kѭӟng các mҧnh vөQÿLYjRFiFNKHFӫa khӕi phә.

Trөc hoành biӇu diӉn tӍ lӋ m/z còn trөc tung biӇu diӉQFѭӡQJÿӝ tín hiӋu cӫa mӛi mҧnh vөQÿѭӧc quét bӣLÿҫXGzGHWHFWRUĈk\Ojÿӗ thӏ cӫa sӕ khӕi

K˱˯QJSKiSV ̷c ký khí (GC)

Thiết bị GC - 06 được chia thành hai phần: phần phân tích tổng hợp các chất và xác định chất cần phân tích, phần khải phá (MS) mô tả các hợp phần riêng lẻ bằng cách mô tả sự khải phá.

+uQK6ѫÿӗ thiӃt bӏ sҳc ký khí ghép khӕi phә

Bằng sự kết hợp giữa hai kỹ thuật này, các nhà hóa học có thể phân tích và giải quyết các vấn đề liên quan đến mặt xã hội hóa chất Sử dụng ký khí ghép khối (GC ± MS) cho phép phân tích các hỗn hợp hóa chất phức tạp một cách hiệu quả.

Trong mүu cú mӝt chҩt lҥ xuҩt hiӋn, khӕi phә có thể nhận diện được cấu trúc hóa học của nó Cấu trúc này được so sánh với các cấu trúc khác để hiểu rõ hơn về đặc điểm và tính chất của chất Các nghiên cứu về cấu trúc hóa học giúp làm sáng tỏ sự tương tác và tính chất vật lý của các phân tử liên quan.

WURQJWKѭYLӋn là một nghiên cứu mới, tập trung vào việc xác định chính xác loại hợp chất mới Sau khi tiến hành thêm các biện pháp phân tích, nghiên cứu này đã cung cấp những hiểu biết quan trọng về cấu trúc và tính chất của hợp chất này.

2.5 Khҧo sát thành phҫn hóa hӑc bҵQJSKѭѫQJSKiSVҳc ký lӓng ± khӕi phә

3KDÿӝQJӣWUҥQJWKiLOӓQJFyWKӇOjKӧSFKҩWKӳXFѫKRһFOjKӛQKӧSKӧS

FKҩWKӳXFѫYӟLQѭӟF 3KD WƭQK WKѭӡQJ Oj FiF KҥW QKӓKRһF PjQJ PӓQJ OӓQJ EiP ÿӅXOrQEӅPһWFӫDFKҩWPDQJWUѫ

- 3KkQORҥLFyORҥLJӗPVҳFNêOӓQJiSVXҩWWKѭӡQJYjVҳFNêOӓQJiSVXҩWFDR

- 7UѭӟFNLDWKuQJѭӡLWDWKѭӡQJVӱGөQJ VҳFNêOӓQJiSVXҩWWKѭӡQJ vì WKLӃWEӏUҿ

WX\ QKLrQ KLӋX VXҩWWiFK WKҩS Yj UҩW WӕQ GXQJ P{L ÿӇ UӱD JLҧL QrQ KLӋQ QD\ GQJ

*LӳFKRWKjQKSKҫQYjWӕFÿӝFӫDSKDÿӝQJOjNK{QJÿәLWiFKNpPKLӋXTXҧ

7KD\ÿәLFҧWKjQK SKҫQWӕFÿӝFӫDSKDÿӝQJWiFKÿѭӧFKӛQKӧSWѭѫQJÿӕL

3K˱˯QJSKiSV̷FNêO͗QJ ± NK͙LSK͝/& - MS)

Sử dụng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC-MS) cho phép phân tích chính xác các hợp chất phức tạp trong mẫu Sắc ký lỏng phân giải cao là phương pháp hiệu quả để tách các hợp chất, đặc biệt khi có nhiều hợp phần trong mẫu cần phân tích Kỹ thuật LC-MS có độ nhạy rất cao, đạt mức độ phát hiện từ 10^-6 đến 10^-9 gam, và cho phép ghi nhanh các thông tin về cấu trúc của các hợp chất.

OѭӧQJWiFKUDÿѭӧFQKѭSKѭѫQJSKiSVҳc ký lӓng Ӣ hӋ thӕng LC-06 QJѭӡi ta phҧi áp dөng nhӳQJ Nƭ WKXұW ÿһc biӋW ÿӇ loҥi nhӳng dung môi phân cӵc dùng cho sҳc ký lӓQJ WUѭӟc khi chuyӇn sang máy phә khӕLOѭӧng Toàn bӝ quá trình vұn hành và ghi kӃt quҧ ÿӅXÿѭӧc tӵ ÿӝQJÿLӅu khiӇn bῖi computer.

+uQK6ѫÿӗ thiӃt bӏ sҳc ký lӓng ghép khӕi phә

HoҥWWtQKJk\ÿӝc tӃ EjRÿѭӧc thӱ WKHRSKѭѫQJSKiSFӫa Scudiero D.A và cӝng sӵ [23@ Ĉk\ Oj SKѭѫQJ SKiS WKӱ ÿӝ ÿӝc tӃ bào in vitro ÿѭӧc viӋQ 8QJ WKѭ

Quӕc gia (NIC) Maryland, Hoa kǤ xác nhұn là phép thӱ ÿӝ ÿӝc tӃ bào chuҭn, nhҵm sàng lӑc, phát hiӋn các chҩt có khҧ QăQJNuPKmPVӵ phát triӇn hoһc diӋt tӃ bào ung

WKѭӣ ÿLӅu kiӋn in vitro

The EjRXQJWKѭӣ QJѭӡLÿѭӧc cell lines provided by ATCC include: Human Epidemic Carcinoma (KB) with the designation 8QJWKѭELӇu, Hepatocellular Carcinoma (HepG2) identified as 8QJWKѭJDQ, Human Lung Carcinoma (LU) marked as 8QJWKѭSKәi, and Human Breast Carcinoma (MCF-7) labeled 8QJWKѭY~.

Các dòng tế bào nuôi cấy phù hợp có thể được bổ sung thêm 10% huyết thanh phôi bò (FBS) và các thành phần cần thiết khác Điều kiện tiêu chuẩn bao gồm 5% CO2, nhiệt độ 37 độ C, độ ẩm 98% và môi trường vô trùng.

Tùy thuӝFYjRÿһc tính cӫa tӯng dòng tӃ bào khác nhau, thӡi gian cҩy chuyӇQFNJQJ khác nhau TӃ bào phát triӇn ӣ pha lӓng sӁ ÿѭӧc sӱ dөQJÿӇ thӱ ÿӝc tính

Quy trình thӱ ÿӝc tӃ bào: Cho 200 ȝg dung dӏch tӃ bào ӣ pha lӓng nӗQJÿӝ

Sử dụng 3 u 10 4 tế bào/ml vào môi trường RPMI 1640 cho các dòng tế bào Hep và môi trường DMEM cho dòng tế bào LU Mẫu thử được xử lý với tế bào ở các nồng độ cuối cùng là 128 µg/ml, 32 µg/ml, 8 µg/ml, 2 µg/ml và 0,5 µg/ml Tất cả được thực hiện ở nhiệt độ 37 độ C và 5% CO2.

3 ngày GiӃQJÿLӅu khiӇn gӗm 200 ȝl dung dӏch tӃ bào nӗQJÿӝ 3 u 10 4 tӃ bào/ml ӫ ӣ

Nuôi cấy tế bào được thực hiện ở nhiệt độ 39°C với 5% CO2 trong 3 ngày, sau đó thêm 50 µO 077 PJPO SKD WURQJ P{L WUѭӡng mà không huyết thanh Tiếp theo, nhiệt độ được điều chỉnh xuống 37°C trong 4 giờ, sử dụng loại bӓ P{LWUѭӡng và thêm 100 µl DMSO Kết quả được phân tích bằng cách đo độ hấp thụ tại bước sóng 540 nm trên máy quang phổ Genios.

Giá trị IC50 là nồng độ chất cần thiết để ức chế 50% sự phát triển của tế bào Để xác định giá trị IC50, người ta sử dụng bảng Curve với giá trị logarit trên các thang nồng độ khác nhau của chất thử và giá trị OD được đo trên máy.

2.6.2 Th͵ ho̩ t tính kháng vi sinh v̵ t ki͋ Pÿ ͓ nh

Hoҥt tính kháng vi sinh vұt kiӇPÿӏQKÿѭӧc thӵc hiӋQWKHRSKѭѫQJSKiSSKD loãng nӗQJÿӝ cӫa Hadacek F và Greger H [14], tiӃn hành trên phiӃQYLOѭӧng 96 giӃQJWKHRKDLEѭӟc

- %ѭӟc 1: Sàng lӑc VѫEӝ tìm dӏch chiӃt và các chҩt có hoҥt tính

- %ѭӟc 2: Tìm nӗQJÿӝ ӭc chӃ tӕi thiӇu (MIC) cӫa chҩt và cӫa dӏch chiӃt có hoҥt tính

ChҩWÿӕi chӭng bao gӗm: Ampixilin ÿӕi vӟi vi khuҭn [Gram (+)] Tetraxilin ÿӕi vӟi vi khuҭn [Gram (±)], Nystasin ÿӕi vӟi nҩm sӧi

Các chӫng vi sinh vұW ÿѭӧc chӑQ ÿӇ thӱ gӗm các vi khuҭn [Gram (±)],

Escherichia coli (E.C.) và Pseudomonas aeruginosa (P.A.)

E.C thuӝc nhóm trӵc khuҭn Gram (±WKѭӡng sӕng ӣ ÿѭӡng ruӝt và gây mӝt sӕ bӋnh ӣ QJѭӡLQKѭWLrXFKҧy, viêm ruӝt thӯa

P.A là trӵc trùng mӫ [DQKWKѭӡng gây mӫ nhiӉm trùng, có thӇ gây sӕt, viêm mӫ thұn, tiêu chҧ\NKyÿLӅu trӏ

Các chӫng vi sinh vұt [Gram(+)] bao gӗm: Bacillus subtilis (B.S.), Staphylococcus aureus (S.A.), Candida albicans (C.A.)

Nấm và vi khuẩn được duy trì trong môi trường Sabouraud dextrose broth và Trypcase soya broth (TSB) Các chủng ký sinh này được hoạt hóa để nghiên cứu.

WUѭӟc khi tiӃn hành thӱ nghiӋPWURQJP{LWUѭӡQJGLQKGѭӥng dӏch thӇ (24 giӡ ÿӕi vӟi vi khuҭn, 48 giӡ ÿӕi vӟi nҩm)

Mẫu thử được hòa tan trong dung dịch DMSO 100% và được pha loãng trong môi trường PYGLO 96 giếng Vi sinh vật được kiểm tra sau khi mẫu thử được pha loãng, với nồng độ khoảng 10^8 vi sinh vật/ml ở 37 độ C trong 24 giờ và 30 độ C trong 48 giờ Kết quả cho thấy mẫu thô có giá trị MIC là 200 µg/ml, trong khi mẫu tinh có MIC là 50 µg/ml, cho thấy hoạt tính kháng khuẩn Chất glycoside trong nghiên cứu này có tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực y học.

Các glycoside hiӋn diӋn trong rҩt nhiӅu hӑ thӵc vұt và ӣ tҩt cҧ các bӝ phұn

Glycoside là hợp chất hóa học có cấu trúc gồm hai phần: phần đường và phần aglycone Chúng có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học và được ứng dụng rộng rãi trong y học và công nghiệp thực phẩm.

WKѭӡQJ ÿѭӧc gӑL Oj DJO\FRQ 'ѭӟi tác dөng cӫa enzyme thӵc vұt hoһc dung dӏch axit hay kiӅm, glycoside bӏ thӫy phân thành aglycon và phҫQÿѭӡng

PhҫQÿѭӡng cӫa glycoside: phә biӃn là D-glucose, D-galactose, L-arabinose,

L-rhamnose, D-xylose, axit glucuronic, axit galacturonic và mӝt sӕ ÿѭӡng khác

Phҫn aglycon cӫa glycoside: rҩWÿDGҥng và gӗm tҩt cҧ các loҥi hӧp chҩt tӵ

2.7.2 T͝ ng quan v͉ hͫ p ch̭ t glycoside tim

Glycoside tim là những glycoside steroid có tác dụng đặc biệt lên tim, giúp điều hòa nhịp tim và cải thiện chức năng tim Tuy nhiên, nếu sử dụng quá liều, glycoside có thể gây ra các triệu chứng như nôn, tiêu chảy, và loạn nhịp tim, thậm chí dẫn đến ngừng tim Glycoside digitalic, một dạng glycoside quan trọng, nổi bật với khả năng cải thiện sức khỏe tim mạch.

TKăPGzKR ҥt tính sinh hӑc

HoҥWWtQKJk\ÿӝc tӃ EjRÿѭӧc thӱ WKHRSKѭѫQJSKiSFӫa Scudiero D.A và cӝng sӵ [23@ Ĉk\ Oj SKѭѫQJ SKiS WKӱ ÿӝ ÿӝc tӃ bào in vitro ÿѭӧc viӋQ 8QJ WKѭ

Quӕc gia (NIC) Maryland, Hoa kǤ xác nhұn là phép thӱ ÿӝ ÿӝc tӃ bào chuҭn, nhҵm sàng lӑc, phát hiӋn các chҩt có khҧ QăQJNuPKmPVӵ phát triӇn hoһc diӋt tӃ bào ung

WKѭӣ ÿLӅu kiӋn in vitro

The EjRXQJWKѭӣ QJѭӡLÿѭӧc cell lines provided by ATCC include several notable types: Human Epidemic Carcinoma (KB), Heptatocellular Carcinoma (HepG2), Human Lung Carcinoma (LU), and Human Breast Carcinoma (MCF-7) Each of these cell lines plays a crucial role in cancer research and drug development.

Các dòng tế bào nuôi cấy mạnh mẽ cần được bổ sung thêm 10% huyết thanh phôi bò (FBS) và các thành phần cần thiết khác để duy trì tiêu chuẩn môi trường nuôi cấy, bao gồm 5% CO2, nhiệt độ 37 độ C và độ ẩm 98%, đồng thời đảm bảo vô trùng tuyệt đối.

Tùy thuӝFYjRÿһc tính cӫa tӯng dòng tӃ bào khác nhau, thӡi gian cҩy chuyӇQFNJQJ khác nhau TӃ bào phát triӇn ӣ pha lӓng sӁ ÿѭӧc sӱ dөQJÿӇ thӱ ÿӝc tính

Quy trình thӱ ÿӝc tӃ bào: Cho 200 ȝg dung dӏch tӃ bào ӣ pha lӓng nӗQJÿӝ

Sử dụng 3 u 10 4 tế bào/ml trong môi trường RPMI 1640 cho các dòng tế bào Hep và môi trường DMEM cho dòng tế bào LU Mẫu thử được xử lý với các nồng độ 128 µg/ml, 32 µg/ml, 8 µg/ml, 2 µg/ml và 0,5 µg/ml Quá trình nuôi cấy diễn ra ở 37 độ C với 5% CO2.

3 ngày GiӃQJÿLӅu khiӇn gӗm 200 ȝl dung dӏch tӃ bào nӗQJÿӝ 3 u 10 4 tӃ bào/ml ӫ ӣ

Nuôi cấy tế bào được thực hiện ở nhiệt độ 39 độ C với 5% CO2 trong 3 ngày, sau đó thêm 50 ȝO 077 PJPO SKD WURQJ P{L WUѭӡng Tiếp tục duy trì ở 37 độ C trong 4 giờ với loại bӓ P{LWUѭӡng Cuối cùng, thêm 100 ȝl DMSO và đo kết quả bằng máy quang phổ Genios ở bước sóng 540 nm.

Giá trị IC50 là nồng độ cần thiết để ức chế 50% sự phát triển của tế bào Để xác định giá trị này, người ta sử dụng bảng Curve với giá trị logarit dựa trên các nồng độ khác nhau của chất thử và giá trị OD được đo trên máy.

2.6.2 Th͵ ho̩ t tính kháng vi sinh v̵ t ki͋ Pÿ ͓ nh

Hoҥt tính kháng vi sinh vұt kiӇPÿӏQKÿѭӧc thӵc hiӋQWKHRSKѭѫQJSKiSSKD loãng nӗQJÿӝ cӫa Hadacek F và Greger H [14], tiӃn hành trên phiӃQYLOѭӧng 96 giӃQJWKHRKDLEѭӟc

- %ѭӟc 1: Sàng lӑc VѫEӝ tìm dӏch chiӃt và các chҩt có hoҥt tính

- %ѭӟc 2: Tìm nӗQJÿӝ ӭc chӃ tӕi thiӇu (MIC) cӫa chҩt và cӫa dӏch chiӃt có hoҥt tính

ChҩWÿӕi chӭng bao gӗm: Ampixilin ÿӕi vӟi vi khuҭn [Gram (+)] Tetraxilin ÿӕi vӟi vi khuҭn [Gram (±)], Nystasin ÿӕi vӟi nҩm sӧi

Các chӫng vi sinh vұW ÿѭӧc chӑQ ÿӇ thӱ gӗm các vi khuҭn [Gram (±)],

Escherichia coli (E.C.) và Pseudomonas aeruginosa (P.A.)

E.C thuӝc nhóm trӵc khuҭn Gram (±WKѭӡng sӕng ӣ ÿѭӡng ruӝt và gây mӝt sӕ bӋnh ӣ QJѭӡLQKѭWLrXFKҧy, viêm ruӝt thӯa

P.A là trӵc trùng mӫ [DQKWKѭӡng gây mӫ nhiӉm trùng, có thӇ gây sӕt, viêm mӫ thұn, tiêu chҧ\NKyÿLӅu trӏ

Các chӫng vi sinh vұt [Gram(+)] bao gӗm: Bacillus subtilis (B.S.), Staphylococcus aureus (S.A.), Candida albicans (C.A.)

Nấm và vi khuẩn được duy trì trong môi trường Sabouraud dextrose broth và Trypcase soya broth (TSB) Các chủng ký sinh đã được hoạt hóa.

WUѭӟc khi tiӃn hành thӱ nghiӋPWURQJP{LWUѭӡQJGLQKGѭӥng dӏch thӇ (24 giӡ ÿӕi vӟi vi khuҭn, 48 giӡ ÿӕi vӟi nҩm)

Mẫu thử được hòa tan trong dung dịch DMSO 100% và được pha loãng trong môi trường YLOQY với tỷ lệ 4 ± 10 tháng, sau đó được nuôi cấy trong 96 giếng Vi sinh vật được xác định sau khi hòa tan mẫu thử bằng phương pháp pha loãng và nuôi cấy trong điều kiện thích hợp, với mật độ khoảng 10^8 vi sinh vật/ml tại 37 độ C trong 24 giờ đối với vi khuẩn và 30 độ C trong 48 giờ đối với nấm Kết quả cho thấy mẫu thô có giá trị MIC là 200 µg/ml, trong khi mẫu tinh có MIC là 50 µg/ml, cho thấy hoạt tính kháng khuẩn Chất glycoside trong mẫu đã được xác định có cấu trúc đặc trưng.

Các glycoside hiӋn diӋn trong rҩt nhiӅu hӑ thӵc vұt và ӣ tҩt cҧ các bӝ phұn

Glycoside là hợp chất hóa học có cấu trúc gồm hai phần: phần đường và phần aglycone Chúng có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học và có thể được tìm thấy trong nhiều loại thực vật Glycoside thường được nghiên cứu vì tính chất và ứng dụng của chúng trong y học và công nghiệp.

WKѭӡQJ ÿѭӧc gӑL Oj DJO\FRQ 'ѭӟi tác dөng cӫa enzyme thӵc vұt hoһc dung dӏch axit hay kiӅm, glycoside bӏ thӫy phân thành aglycon và phҫQÿѭӡng

PhҫQÿѭӡng cӫa glycoside: phә biӃn là D-glucose, D-galactose, L-arabinose,

L-rhamnose, D-xylose, axit glucuronic, axit galacturonic và mӝt sӕ ÿѭӡng khác

Phҫn aglycon cӫa glycoside: rҩWÿDGҥng và gӗm tҩt cҧ các loҥi hӧp chҩt tӵ

2.7.2 T͝ ng quan v͉ hͫ p ch̭ t glycoside tim

Glycoside tim là các glycoside steroid có tác dụng đặc biệt lên tim Ở liều thấp, chúng có tác dụng tích cực, giúp cải thiện chức năng tim Tuy nhiên, nếu dùng quá liều, glycoside có thể gây ra các triệu chứng như nôn mửa, tiêu chảy, rối loạn nhịp tim, giảm sức co bóp của tim và thậm chí là ngừng tim Glycoside digitalic là một dạng glycoside tim nổi bật, được biết đến với khả năng cải thiện sức khỏe tim mạch.

Glycoside là hợp chất hóa học bao gồm hai phần: phần đường (glycon) và phần không đường (aglycon) Phần không đường có thể chia thành hai phần nhỏ: phần hydrocacbon và phần nhánh tạo thành vòng lacton.

Phần hydrocacbon là nhân steroid, một loại steroid tự nhiên phổ biến trong thực vật và động vật Cấu trúc tổng quát của steroid là vòng cyclopentanoperhydrophenantren, với sự biến đổi đa dạng của các vòng này Phần hydrocacbon chủ yếu là 10,13-dimetyl xyclopentanopehydrophenantren (steroid), và bên cạnh nhân steroid còn có các nhóm chức chứa oxy.

Vòng lacton là phần aglycon của glycoside tim, nằm ở vị trí C-17 của khung hydrocacbon Vòng lacton này được coi là nhánh mạch, và ảnh hưởng của các chất lên vòng lacton tại vị trí C-17 giúp phân chia glycoside tim thành hai nhóm khác nhau.

+ NӃu vòng lacton có 4 cacbon có mӝt nӕLÿ{Lӣ vӏ WUtĮ-ȕ1Kӳng aglycon nào có vòng lacton này có 23 cacbon thì glycoside tim thuӝc nhóm cardenolid

NӃu vòng lacton có 5 cacbon và chứa hai glycoside thuộc nhóm bufadienolid PhҫQÿѭӡng xảy ra tại vị trí OH ở C-3 của aglycon, điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt tính sinh học của hợp chất.

WK{QJWKѭӡQJQKѭ '-glucose, L-ramnose, D-fucose, D-xylose là những hợp chất thuộc nhóm glycoside khác, trong khi đó, một số lại là nhóm glycoside tim Các glycoside này có chứa 2,6-desoxy Chúng thể hiện tính chất đặc trưng, bao gồm khả năng thuỷ phân và phản ứng màu với thuốc thử Kele-Kiliani.

Các glycoside tim là những chất kết tinh, không màu, có khả năng quay cực mạnh, không tan trong benzen và ete Chúng rất nhạy cảm với pH, và glycoside tim 2-desoxy thì rất dễ bị phân hủy trong môi trường acid.

Trong khi nhӳng glycoside NKiFWURQJÿLӅu kiӋQÿyNK{QJWKXӹ SKkQÿѭӧc

7URQJP{LWUѭӡng kiӅm các cacdenolid chuyӇn thành các dүn chҩt iso và các dây nӕi este bӏ cҳt (nӃu có) không hoҥt tính Glycoside dӉ bӏ thuӹ phân bӣi các enzim

7Kѭӡng thì các enzim này có sҹn trong cây, có khҧ QăQJFҳt bӟt phҫQJOXFRVHÿӇ chuyӇn thành các glycoside thӭ cҩp

Glycoside tim phân bӕ hҫu hӃt trong thӵc vұt

Mӝt sӕ Gѭӧc liӋu chӭa glycoside WLP'ѭѫQJÿӏa hoàng, Hành biӇn, Thông thiờn, TU~F ÿjR 6WURSKDQWKXV ÿD\ô Glycoside tim cú trong thõn, lỏ, quҧ, rӇ, cӫ, cành, vӓ hoһc toàn cây

2.7.3 Các thu͙ c th͵ ÿ ͋ ÿ͓ nh tính :

Chӫ yӃu dӵa trên các thuӕc thӱ tҥo màu ӣ iQKViQJWKѭӡng hoһc tҥo huǤnh

TXDQJGѭӟi ánh sáng cӵFWtP7Uѭӟc khi tiӃn hành các phҧn ӭng, chúng ta phҧi tiӃn hành chiӃt:

- Loҥi tҥp bҵng ete dҫu hoҧ hoһc benzen

- Pha loãng cӗn và loҥi tҥp bҵng dung dӏch chì acetat 15%, lӑc

- ChiӃt glycoside trong dӏch lӑc bҵng cloroform hoһc hӛn hӧp cloroform-etanol 4:1

- BӕFKѫLGӏch chiӃt rӗi hoà glycoside trong dung môi thích hӧSÿӇ tiӃn hành các phҧn ӭQJÿӏnh tính

Các thuӕc thӱ có thӇ chia thành hai loҥi: loҥi thuӕc thӱ phҧn ӭng vӟi phҫn ÿѭӡng 2-desoxy và loҥi thuӕc thӱ phҧn ӭng vӟi aglycon

Khҧ o sát thành phҫ n hóa hӑ c cӫ a các dӏ ch chiӃ t

3.2.1 Quy trình kh̫ o sát thành ph̯ n hóa h͕ c cͯDKRDWU~FÿjR ÿ ͗

Mүu bӝt khô cӫDKRDWU~FÿjRÿѭӧc ngâm chiӃWWƭQKOҫQOѭӧt qua 3 dung môi

Fy ÿӝ phân cӵF WăQJ Gҫn là n-hexan, ethyl acetat và methDQRO 6DX ÿy ÿHP dӏch chiӃWWKXÿѭӧFÿLÿR*&-MS và LC-06ÿӇ khҧo sát thành phҫn hóa hӑc trong hoa

Quy trình khҧo sát thành phҫn hóa hӑFWURQJKRDWU~FÿjRÿѭӧc tóm tҳt trong hình 3.2

Hình 3.1: Quy trình khҧo sát thành phҫn hóa hӑc cӫDKRDWU~FÿjRÿӓ

Cân 50 gam mүu bӝWNK{KRDWU~FÿjRÿӓ cho vào bình tam giác có nút Sau ÿyFKRWKrPGXQJP{LQ-hexan vào ngұp mүu bӝt khô và ngâm chiӃWWƭQKӣ nhiӋWÿӝ phòng Theo dõi sӵ WKD\ÿәi màu sҳc cӫa dӏch chiӃWFKRÿӃQNKLNK{QJÿәi màu nӳa thì lӑc lҩy dӏch chiӃt có màu vàng và mӝWOѭӧng cһn không tan trong n-hexan TiӃp

1 ChiӃt kiӋt vӟi n-hexan ӣ nhiӋWÿӝ phòng

Dӏch lӓng tan trong n-hexan có màu vàng: DC1

Thӱ hoҥt tính sinh hӑc ĈR*&-MS

Dӏch chiӃt tan trong etyl axetat có màu xanh nâu: DC2

1 ChiӃt kiӋt vӟi methanol ӣ nhiӋWÿӝ phòng

KӃt quҧ ĈR/&-MS Thӱ hoҥt tính sinh hӑc

Dӏch chiӃt tan trong methanol có màXÿӓ thүm: DC3 ĈR/&-MS Thӱ hoҥt tính sinh hӑc

50 gam mүu bӝt hoa trúc ÿào khô ĈR*C-MS

KӃt quҧ tөc chiӃt kiӋt mүu trong n-KH[DQQKѭ trên, sau 3 lҫn chiӃWWKXÿѭӧc dӏch chiӃt DC1 và cһn không tan trong n-hexan là C1

Tiếp tục chiết xuất chất C1 trong dung môi ethyl acetat, quá trình chiết xuất được thực hiện với n-hexan Sau 3 lần chiết xuất, thu được dịch chiết chất DC2 có màu xanh nâu và không tan trong ethyl acetat, được xác định là C2.

Cuӕi cùng, ta chiӃt kiӋt C2 trong dung môi metanol Quá trình chiӃWFNJQJOjP WѭѫQJWӵ QKѭÿӕi vӟLFiFGXQJP{LWUѭӟc Sau 3 lҫn chiӃWWKXÿѭӧc dӏch chiӃt DC3

FyPjXQkXÿӓ và cһn không tan trong methanol là C3 Ĉӕi vӟi DC1 và DC2: Khҧo sát thành phҫn hóa hӑc trong dӏch chiӃt bҵng

SKѭѫQJSKiS*&-MS Ĉӕi vӟi DC2 và DC3: Khҧo sát thành phҫn hóa hӑc trong dӏch chiӃt bҵng

KӃt quҧ hiӋu suҩt chiӃt cӫa 3 dӏch chiӃWÿѭӧc thӇ hiӋn qua bҧng 3.4

Bҧng 3.4: KӃt quҧ khӕLOѭӧng cһn khô

Dung môi KhӕLOѭӧng cһn khô (g) n-hexan 1,8807 ethyl acetat 1,0890 Methanol 6,4952

Hình 3.2: Dӏch chiӃt vӟi n-hexan (DC1)

Hình 3.4: Dӏch chiӃt vӟi methanol (DC3) Hình 3.3: Dӏch chiӃt vӟi ethyl acetat (DC2)

Nhận xét cho thấy dung môi methanol là lựa chọn tối ưu cho khô cao nhất Do đó, chúng ta có thể điều chỉnh thành phần hóa học để cải thiện hiệu suất trong quá trình phân tích.

3.2.3 Kh̫ o sát thành ph̯ n hóa h͕ c cͯa DC1

Dịch chiết với dung môi n-hexan được thực hiện và phân tích bằng thiết bị sắc ký khí ghép nối Agilent 7890A/5957C Quy trình này nhằm đảm bảo độ chính xác và hiệu quả trong việc thu nhận mẫu, với địa chỉ thực hiện tại 2 Ngô Quyền, Quận 6, TP.HCM.

6ҳFNêÿӗGC FӫDGӏFKFKLӃWKRDWU~FÿjRÿӓ vӟi n-hexan ÿѭӧFWUuQKEj\WUrQ

Hình 3.5: SҳFNêÿӗ GC cӫa hoDWU~FÿjRÿӓ trong dung môi n-hexan

Bài viết đề cập đến thành phần hóa học của các cây thuốc, trong đó có 67 cây thuộc nhóm WURQJ, chiếm 22,4% tổng số Các thành phần chủ yếu bao gồm nhóm OH, este, axit béo và các chất thuộc nhóm digoxin Thông tin chi tiết về thành phần hóa học của dịch chiết n-KH[DQÿ được trình bày trong bảng 3.5.

Bҧng 3.5: Thành phҫn hóa hӑc cӫa dӏch chiӃWKRDWU~FÿjRÿӓ trong n-hexan STT T R CTPT CTCT và tên gӑi Tӹ lӋ

1,6-Cyclodecadiene, 1-methyl-5-met hylene-8-(1-methylethyl)-, [s-(E,E)]

1,2-Benzenedicarboxylic acid, mono (2- ethylhexyl) ester

7ӯEҧQJ3.5 FKRWKҩ\FiFFҩu tӱ ÿmÿӏQKGDQKYӟLKjPOѭӧQJOӟQEDRJӗm: benzyl alcohol (1.24%); 1,6-Octadien-3-ol,3,7-dimethyl- (3.40%); alpha.-

Farnesene (1.61%); Butylated hydroxytoluene (1.61%); 1-Hydroxy-1,7-dimethyl-4- isopropyl-2,7-cyclodecadiene (1.19%); 9-Tricosene, (Z)- (4.80%) và squalene

(1.62%) Bên cҥQK ÿy FzQ Fy FiF Fҩu tӱ chiӃm tӍ lӋ GѭӟL QKѭ Oj PHW\O salicylate (0.23%); indole (0.17%); 1,6-Cyclodecadiene,1-methyl-5-methylene-8-

Squalene là một hydrocarbon và triterpene quan trọng trong tự nhiên, đóng vai trò thiết yếu trong việc hình thành sterol Là tiền thân của stigmasterol, squalene có khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp cải thiện lưu thông máu và giảm viêm Đặc biệt, stigmasterol có tác dụng phòng ngừa một số bệnh lý, góp phần nâng cao sức khỏe tổng thể.

WKѭEXӗng trӭng [15] Ĉһc biӋt, squalene là mӝt chҩt có thӇ QJăQQJӯa ung tKѭ và bҧo vӋ QJѭӡi bӋQKXQJWKѭ[21,24]

Squalene có khả năng phục hồi và tái tạo các tế bào, bảo vệ chúng khỏi các phản ứng oxy hóa Ngoài ra, squalene còn giúp làm sạch, thanh lọc và cải thiện tuần hoàn máu, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Việc hình thành mạch máu và lắng đọng cholesterol có thể gây tắc nghẽn mạch máu, ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa và thận Squalene có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxy trong tế bào, giúp cải thiện chức năng của các tế bào Nó kích thích sự sản sinh các tế bào mạnh mẽ, đồng thời ngăn chặn sự hình thành lipid peroxide có hại, làm tổn hại đến các loại vitamin Do đó, việc duy trì nồng độ oxy trong tế bào là rất cần thiết để hạn chế tình trạng axit hóa và cải thiện sức khỏe tổng thể.

7HUSHQHVTXDOHQHFKRPӝWKLӋXӭQJNKӱWUQJFKӕQJVӵWăQJWUѭӣQJFӫDYL

WUQJNKiFQKDXQKѭWUӵFNKXҭQFROLIRUPWUӵFNKXҭQOӷ0LFURFRFFXVS\RF\QDQHO

Butylated hydroxytoluene có tác dөng kháng virus và kháng khuҭQÿһc biӋt là khҧ QăQJ FKӕng lҥi các loҥi YLUXV KHUSHV QJăQ QJӯD XQJ WKѭButylated

K\GUR[\WROXHQHÿѭӧFVӱGөQJÿӇÿLӅXWUӏPөQUӝSVLQKGөF YjKӝLFKӭQJVX\JLҧP

PLӉQGӏFK$,'6ĈӗQJWKӡLQyOjPӝWFKҩWFKӕQJR[\KyD1yFyWKӇOjPKӓQJ

OӟSEҧRYӋErQQJRjLFӫDFiFWӃEjRFӫDYLUXVĈLӅX Qj\FyWKӇJLӳFKRYLUXV không

VLQKV{LQҧ\QӣYjKRһFOjPWKLӋWKҥLQKLӅXKѫQ [10]

1JRjL QKӳQJ FKҩW Fy OӧL FKR FRQ QJѭӡL WKu WKjQK SKҫQ KyD KӑF WURQJ GӏFK

FKLӃWFӫDKRDWU~FÿjRYӟLGXQJP{LQ-KH[DQFzQFyQKӳQJFKҩWFyҧQKKѭӣQJNK{QJ

WӕW YӟL VӭF NKӓHFRQ QJѭӡL QKѭ GLPHWK\O SKWKDODWH 9u NKL WLӃS [~F YӟL GLPHWK\O

SKWKDODWHTXD là một chất có tính năng vượt trội, đặc biệt là trong việc chống lại phthalate dimethyl, với khả năng tương tác tốt với niêm mạc và da.

1Kѭ Yұ\ Fy WKӇ Gӵ ÿRiQ FiF KӧS FKҩW FKtQK WURQJ GӏFK FKLӃW Q-KH[DQ YӟL

QKӳQJKRҥWWtQKWK~YӏÿmÿѭӧFF{QJEӕWUrQOjFѫVӣNKRDKӑFFKRYLӋFVӱGөQJKRD WU~FÿjRYjRYLӋFFKӳDEӋQKWX\QKLrQYLӋc sӱ dөng cҫn phҧi có liӅXOѭӧng và sӵ

3.2.4 Kh̫ o sát thành ph̯ n hóa h͕ c cͯa DC2

3.2.4.1 Kh̫o sát thành phàn hóa h͕c cͯa DC2 b̹QJSK˱˯QJSKiS*&- MS

Dịch chiết với dung môi ethyl acetat và ký hiệu X Oj '& được phân tích bằng thiết bị sắc ký khí ghép nối Agilent 7890A/5957C Kỹ thuật này được thực hiện tại địa chỉ 2, Ngô Quyền, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh.

6ҳFNêÿӗGC FӫDGӏFKFKLӃWKRDWU~FÿjRÿӓ trong dung môi ethyl acetat ÿѭӧFWUuQKEj\WUrQKuQK

Hình 3.6: SҳFNêÿӗ GC cӫDKRDWU~FÿjRWURQJGXQJP{LHW\OD[HWDW

BҵQJSKѭѫQJSKiSVRViQKVҳFNêÿӗ và phә khӕLOѭӧng cӫa các cҩu tӱ vӟi

WKѭYLӋn chuҭn cho thấy có 180 câu trích dẫn, trong đó chiếm 12,22% Chất chủ yếu là chất có mặt nhóm OH, các este, axit béo, và các chất thuộc nhóm digoxin Thành phần hóa học chính của dịch chiết được trình bày trong bảng 3.6.

Bҧng 3.6: Thành phҫn hóa hӑc cӫa dӏch chiӃWKRDWU~FÿjRÿӓ trong etyl axetat STT T R CTPT Công thӭc cҩu tҥo và tên gӑi Tӹ lӋ %

Nhұn xét: 7ӯEҧQJ3.6 FKRWKҩ\FiFFҩu tӱ ÿmÿӏQKGDQKYӟLKjPOѭӧQJOӟQ bao gӗm: 2-Propenal, 3-phenyl- (1.93%); Benzene, 1-methoxy-4-((E)-1-propenyl)-

(1.29%); Octadecanal (1.41%); gamma.-Sitosterol (4.91%); beta.-Amyrin (2.24%);

3-methoxy-,(3.beta.)- Olean-12-ene (3.16%) Bên cҥQKÿycòn có các cҩu tӱ chiӃm tӍ lӋ GѭӟL QKѭ OjCyclohexanol,5-methyl-2-(1-methylethyl)-,[1R- ĮȕĮ@(0.22%); Cinnamaldehyde, (E)- (0.28%); Benzene, 1-methoxy-4-

((Z)-1-propenyl)- (0.16%); 2,4-Decadienal, (E,E)- (0.17%); 2-Propen-1-ol, 3- phenyl-, acetate (0.11%); Benzene, 1,2,3-trimethoxy-5-(2-propenyl) (0.22%);

7URQJVӕFiFFKҩWWUrQFKҩWVWLJPDVWHURO.gamma.-VLWRVWHUROOjFiFVWHURO,Oj

OӟSFKҩWSKәELӃQWURQJWKӵFYkWFyQKLӅXKRҥWWtQK6WLJPDVWHUROOjFKҩt chӕng oxi hóa mҥnh, có tác dөng hҥ ÿѭӡng huyӃt, chӕng viêm khӟp, làm giҧm cholesterol

WURQJPiXYjFiFÿһc là một hợp chất quan trọng trong quá trình sản xuất hormone như androgen, estrogen và corticoid, đồng thời cũng là tiền chất của vitamin D3 Nghiên cứu cho thấy stigmasterol có tác dụng phòng ngừa các bệnh liên quan đến tiểu đường và ung thư.

WKѭY~YjXQJWKѭEXӗng trӭng [15,26]

Axit béo thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa hormone, huyết áp và lipid trong máu, đồng thời giúp giảm viêm nhiễm Axit palmitic (n-hexadecanoic acid) là một trong những axit béo bão hòa phổ biến, có khả năng chống oxy hóa và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe Axit linoleic (9,12-Octadecadienoic acid) là axit thiết yếu có tác dụng giảm viêm, hỗ trợ cải thiện sức khỏe tổng thể.

2H-1-Benzopyran-2-one (cRXPDULQFyÿӝc) là một hợp chất quan trọng trong y học, được sử dụng để điều trị một số bệnh lý Hợp chất này có khả năng làm giãn mạch và cải thiện lưu thông máu, đồng thời chứa vitamin P, giúp bảo vệ và tăng cường sức khỏe thành mạch Nó cũng có tác dụng trong việc điều trị bệnh bạch biến, bệnh lang ben và các bệnh về da khác, với đặc tính kháng khuẩn hiệu quả.

Coumarin FNJQJÿѭӧc sӱ dөQJWURQJÿLӅu trӏ bӋnh hen suyӉn [18] và phù bҥch huyӃt [19] Nó còn làm loãng máu, chӕng nҩm và các hoҥW ÿӝng chӕng khӕi u

Coumarin không nên sӱ dөng chung vӟi thuӕc chӕQJÿ{QJPiX &RXPDULQOjPWăQJ

OѭXOѭӧng máXWURQJWƭQKPҥch và mao mҥch giҧm tính thҩm Coumarin có thӇ ÿӝc hҥi khi sӱ dөng ӣ liӅu cao trong mӝt thӡi gian dài [36]

.beta.-Amyrin có tác dụng chống viêm, chống nấm và chống khuẩn Nghiên cứu cho thấy β-amyrin, một triterpene pentacyclic, cải thiện tình trạng huyết áp và giảm lipid máu, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đồng thời cải thiện mức glucose trong máu nhờ tác dụng chống viêm và chống oxy hóa của nó.

Ngoài ra, mӝt sӕ chҩt có khҧ QăQJJk\ÿӝFQKѭOj-Propenal, 3-phenyl- có khҧ QăQJNKiQJNKXҭn, chӕQJXQJWKѭQKѭQJQyJk\NtFKӭng da, mҳt và gây mòn

QLrPPҥFÿѭӡQJWLrXKyD[29] +RһFBenzene, 1-methoxy-4-( 1-propenyl)- là chҩt

Ngày đăng: 26/06/2021, 17:21

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w