Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 13 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
13
Dung lượng
222,31 KB
Nội dung
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THIÊN HẰNG Cơng trình hồn thành ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS ĐỖ THU HÀ NGHIÊN CỨU SỰ PHÂN BỐ VÀ ĐỘNG THÁI CỦA NẤM TRICHODERMA TRONG ĐẤT TRỒNG RAU MÀU TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Phản biện 1: TS PHẠM THỊ NGỌC LAN Phản biện 2: TS HUỲNH THỊ KIM CÚC Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60.42.60 Luận văn ñã ñược bảo vệ trước hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 12 năm 2012 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Đà Nẵng – Năm 2012 Có thể tìm luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trichoderma chi vi nấm sống chủ yếu ñất Trichoderma ký sinh ức chế tiêu diệt công nấm, vi khuẩn, tuyến trùng gây bệnh cách tiết chất kháng sinh Ngoài ra, nấm Trichoderma cịn hình thành khuẩn lạc tập trung chung quanh vùng rễ, giúp rễ hấp thu dinh dưỡng nước tốt Chính vậy, việc khai thác tiềm Trichoderma tác nhân sinh học phòng trừ bệnh hại trồng khuynh hướng hứa hẹn Tuy nhiên, nấm ñối kháng tác nhân sinh học, chúng có mơi trường sống khác phát huy ñược hiệu phịng trừ bệnh điều kiện thích hợp ñịnh Đà Nẵng thành phố phát triển theo hướng công nghiệp dịch vụ, sản xuất nông nghiệp ngày thu hẹp q trình thị hóa Việc phát triển vành ñai xanh với vùng rau an tồn theo cơng nghệ đại cần để hướng đến phát triển nơng nghiệp bền vững, cân đối Từ vấn đề trên, để góp phần thu thập làm ña dạng chủng nấm ñối kháng phù hợp với điều kiện mơi trường địa phương sử dụng chúng có hiệu quả, chúng tơi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ Nghiên cứu phân bố ñộng thái nấm Trichoderma ñất trồng rau màu thành phố Đà Nẵng” MỤC TIÊU ĐỀ TÀI Nghiên cứu phân bố ñộng thái chủng vi nấm Trichoderma ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng làm sở khoa học cho việc xác ñịnh khả ñối kháng chủng nấm Trichoderma phân lập ñối với vi nấm gây bệnh điển hình rau, màu khả ứng dụng nấm Trichoderma vào thực tiễn sản xuất ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Các chủng nấm Trichoderma ñất trồng rau, màu số vùng TP Đà Nẵng - chủng nấm gây bệnh phổ biến rau, màu như: Fusarium (gây bệnh héo vàng) Colletotrichum (gây bệnh than thư) - Hạt giống cà chua F1 TN 576, sản phẩm công ty TNHH – TM Trang Nơng 3.2 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU - Địa điểm thu mẫu ngồi thực địa: Mẫu đất lấy số vùng trồng rau, màu TP Đà Nẵng như: thơn Lộc Mỹ (xã Hịa Bắc, huyện Hịa Vang), hợp tác xã La Hường (phường Hịa Thọ Đơng, quận Cẩm Lệ), thơn Túy Loan (xã Hịa Phong, huyện Hịa Vang) Đây vùng trồng rau, màu chuyên canh TP Đà Nẵng - Địa điểm nghiên cứu phịng thí nghiệm + Phịng thí nghiệm vi sinh phịng thí nghiệm mơi trường, khoa Sinh – Mơi trường, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng + Phịng thí nghiệm vi sinh, Trường Cao đẳng Lương thực thực phẩm, Đà Nẵng 3.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Trong điều kiện thời gian để hồn thành luận văn, giới hạn nghiên cứu phạm vi sau: - Thời gian: từ tháng 12/2011 ñến 6/2012 - Địa điểm: thơn Lộc Mỹ, hợp tác xã La Hường thôn Túy Loan - Nội dung: + Xác ñịnh số yếu tố ñất trồng: thành phần giới, ñộ ẩm, nhiệt ñộ pH + Nghiên cứu phân bố nấm Trichoderma theo thành phần CẤU TRÚC LUẬN VĂN Luận văn có 90 trang bao gồm phần sau: Mở đầu, chương Kết luận kiến nghị giới, nhiệt ñộ, ñộ ẩm pH ñất + Nghiên cứu ñộng thái nấm Trichoderma theo thời gian (tháng), nhiệt ñộ ñộ ẩm ñất + Xác ñịnh khả ñối kháng nấm Trichoderma với CHƯƠNG TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 SỰ PHÂN BỐ CỦA VI SINH VẬT TRONG ĐẤT nấm gây bệnh điển hình rau (Fusarium gây bệnh héo vàng 1.1.1 Phân bố theo ñặc ñiểm tính chất ñất Colletotrichum gây bệnh than thư) 1.1.2 Phân bố theo chiều sâu + Tuyển chọn chủng nấm Trichoderma có tính kháng nấm bệnh mạnh ñể lên men xốp tạo chế phẩm + Kiểm tra tính đối kháng chế phẩm nấm Trichoderma thu ñược ñiều kiện thí nghiệm ñĩa petri cà chua 1.1.3 Phân bố theo trồng 1.2 KHÁI QUÁT VỀ NẤM TRICHODERMA 1.2.1 Vị trí phân loại Trichoderma Hiện nay, Việt Nam nấm Trichoderma ñược phân loại thuộc Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ngành nấm Mycota, lớp nấm bất tồn Deuteromycetes, nấm bơng 4.1 Ý NGHĨA KHOA HỌC Moniliales, họ Moniliaceae, chi Trichoderma [12] Nghiên cứu phân bố ñộng thái chủng nấm 1.2.2 Đặc ñiểm hình thái, sinh trưởng Trichoderma Trichoderma ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng góp phần 1.2.2.1 Đặc điểm hình thái bảo tồn chủng nấm Trichoderma ñịa ñồng thời sử dụng 1.2.2.2 Sự sinh trưởng nấm Trichoderma chúng làm nguồn gen cung cấp cho hướng nghiên cứu sâu Trichoderma lồi nấm hoại sinh đất, phát triển tốt sinh lí, sinh hóa, di truyền…và cở sở khoa học ñể sử ứng dụng loại ñất giàu dinh dưỡng tàn dư thực vật Các nấm ñối kháng vào thực tiễn sản xuất có hiệu chủng Trichoderma có tốc độ phát triển nhanh, chúng đạt 4.2 Ý NGHĨA THỰC TIỄN đường kính khuẩn lạc từ - cm sau ngày nuôi cấy 20oC [7] Sử dụng chủng nấm Trichoderma ñịa ñể sản xuất chế 1.2.3 Sự phân bố nấm Trichoderma phẩm vi sinh dùng cho việc phòng trừ bệnh hại rau, màu phù hợp Nấm Trichoderma có khu vực phân bố rộng, chúng diện với điều kiện địa phương, góp phần nâng cao suất trồng khắp nơi ñất, ñất nông nghiệp, ñồng cỏ, ñất rừng, ñầm muối, xây dựng hệ thống rau toàn thành phố dựa quan ñiểm ñất sa mạc bề mặt rễ vỏ mục nát Hầu hết chúng sinh thái bền vững VSV hoại sinh, chúng có khả cơng loại nấm khác [44] 1.6.1.1 Vị trí địa lý 1.2.4 Cơ chế đối kháng nấm Trichoderma 1.6.1.2 Địa hình Cơ chế ñối kháng Trichoderma loại nấm khác 1.6.1.3 Thổ nhưỡng phân loại sau: kí sinh lên thể nấm bệnh (mycoparasitism), 1.6.1.4 Đặc ñiểm khí hậu tiết chất kháng nấm bệnh (antibiosis), cạnh tranh dinh dưỡng 1.6.1.5 Môi trường sinh thái không gian sống với nấm bệnh (competition for nutrient) [34], 1.6.2 Điều kiện kinh tế xã hội [4] [35], [37], [45] 1.6.2.1 Dân số, lao động 1.3 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SỰ PHÂN BỐ CỦA NẤM 1.6.2.2 Cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp TRICHODERMA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM CHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1 Tình hình nghiên cứu giới 1.3.2 Tình hình nghiên cứu Việt Nam 1.4 ỨNG DỤNG CỦA NẤM TRICHODERMA TRONG LĨNH 2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI THỰC ĐỊA VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ CẢI THIỆN NĂNG SUẤT CÂY 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ TRỒNG NGHIỆM 1.4.1 Trong lĩnh vực bảo vệ thực vật 2.2.1 Phương pháp nghiên cứu tính chất đất [3] 1.4.2 Trong lĩnh vực cải thiện suất trồng 2.2.1.1 Phương pháp xác ñịnh ñộ ẩm hệ số khô kiệt mẫu 1.5 KHÁI QUÁT VỀ NẤM BỆNH FUSARIUM, ñất [3] COLLECTOTRICHUM GÂY HẠI TRÊN RAU, MÀU 2.2.1.2 Phương pháp xác ñịnh pH ñất [3] 1.5.1 Khái quát nấm bệnh Fusarium 2.2.2 Phương pháp xác ñịnh thành phần giới ñất [3] 1.5.1.1 Đặc ñiểm hình thái [1] 2.2.3.1 Phương pháp chuẩn bị mẫu để phân tích VSV [3], [5], [20] 1.5.1.2 Khả gây bệnh nấm Fusarium 2.2.3.1 Phương pháp phân lập vi nấm Trichoderma [9], [11], [21] 1.5.2 Khái quát nấm bệnh Collectotrichum 2.2.4 Phương pháp giữ giống 1.5.2.1 Đặc ñiểm hình thái 2.2.5 Phương pháp đếm số lượng tế bào nấm Trichoderma [3], 1.5.2.2 Khả gây bệnh nấm Collectotrichum [21] 1.6 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TP 2.2.6 Phương pháp thu thập mẫu nấm bệnh ĐÀ NẴNG 1.6.1 Điều kiện tự nhiên [4] Sử dụng nguồn nấm gây bệnh rau, màu (chủng Fusarium N6 chủng Colletotrichum N1) có sẵn lưu giữ phịng thí 10 nghiệm vi sinh, trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng Trong đó: H: hiệu ức chế 2.2.7 Phương pháp thử tính đối kháng nấm Trichoderma đối d: đường kính khuẩn lạc nấm bệnh sau ñạt hiệu với chủng nấm gây bệnh rau, màu [19] ñối kháng mức tối đa dB: đường kính khuẩn lạc nấm bệnh ban đầu - Mơi trường thử tính đối kháng (mơi trường giá ñỗ) - Cách tiến hành: Cấy nấm Trichoderma chủng nấm bệnh ñã chọn ñiểm ñối xứng ñường vừa kẻ hình 2.1 2.2.8 Phương pháp lên men mơi trường xốp [19] - Mơi trường lên men xốp: có thành phần cám trấu theo cơng thức trình bày bảng 2.2: TR: Trichoderma TR N NB: nấm bệnh cm Hình 2.1: Cách cấy nấm Trichoderma nấm bệnh đĩa petri + Thí nghiệm thực với công thức: CT1: TR NB cấy ñồng thời CT2: NB cấy cấy ñộc lập (ñối chứng) Bảng 2.2: Thành phần môi trường lên men xốp Công thức Công thức Công thức 20 g cám 15 g cám 10 g cám 10 g trấu 15 g trấu 20 g trấu Ống giống =>nấm Trichoderma Đĩa khuẩn lạc nấm Trichoderma chủng Môi trường lên men xốp Chế phẩm nấm Trichoderma dạng bột Hình 2.2: Sơ đồ quy trình lên men xốp tạo - Chỉ tiêu theo dõi: bán kính khuẩn lạc nấm bệnh theo thời gian - Quy ước khả ñối kháng Trichoderma ñối với chủng nấm bệnh [20]: Ghi nhận kết ñối kháng theo quy ước sau: 1+: bào tử Trichoderma mọc lấn sang khuẩn lạc nấm bệnh Hệ sợi nấm bệnh ñồng thời bị ức chế tàn lụi dần Hiệu ức chế chế phẩm nấm Trichoderma 2.2.9 Đánh giá hiệu phòng trừ nấm Colletotrichum Fusarium chế phẩm nấm Trichoderma thu * Trong phịng thí nghiệm đĩa petri: từ 40 - 60% 2+: tương tự (1+), hiệu ức chế 60 - 80% 3+: tương tự (1+), hiệu ức chế 80 - 90% 4+: tương tự (1+), hiệu ức chế > 90% - : trường hợp Hiệu ức chế tính theo cơng thức: H = (dB-d)/dB*100 (%) (CT 2.5) Hình 2.3: Cách cấy nấm bệnh rắc chế phẩm Trichoderma ñĩa petri 11 12 * Trên cà chua: - Chỉ tiêu theo dõi: ghi nhận tỉ lệ bệnh, tỉ lệ chết - Nguyên tắc: thí nghiệm bố trí hồn tồn ngẫu nhiên với cà chua thời ñiểm 3, ngày sau chủng nấm bệnh 2.2.10 Phương pháp xử lí số liệu cơng thức lần lặp lại CT 1: Hạt giống cà chua + Đất + Môi trường lên men xốp tạo chế phẩm Các số liệu thu thập phân tích thống kê phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) Tính Analysis of CT 2: Hạt giống cà chua + Đất + Chế phẩm Trichoderma variance (ANOVA) sử dụng phép thử Ducan ñể kiểm ñịnh mức ñộ CT 3: Hạt giống cà chua + Đất + Môi trường lên men xốp tạo chế có ý nghĩa trung bình nghiệm thức phẩm + Nấm bệnh CHƯƠNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BIỆN LUẬN CT 4: Hạt giống cà chua + Đất + Chế phẩm Trichoderma + Nấm bệnh Sơ ñồ bố trí thí nghiệm: 3.1 Giai đoạn 1: (Khi chưa chủng nấm bệnh) TRICHODERMA 3.1.1 Thành phần chủng nấm Trichoderma phân lập từ ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng Từ 54 mẫu ñất (ñất cát pha, ñất thịt nhẹ, đất thịt trung bình) trồng rau, màu số vùng TP Đà Nẵng, phương pháp phân lập mơi trường PDA Chúng tơi phân lập ñược 22 chủng nấm Trichoderma tạm ký hiệu là: Tri 01, Tri 02, Tri 03,…, Tri 22 Dựa vào: quan sát đặc điểm hình thái, màu sắc khuẩn lạc môi trường nuôi cấy; quan sát kính hiển vi hình dạng cuống sinh bào tử, bào tử, sợi nấm màu sắc bào tử; áp dụng khóa phân loại Gary J.Samuel (2003) [31], Kubbick Harman (1998) [41] M.A Rifai (1969) [45] * Kết thành phần chủng nấm Trichoderma phân bố ñất trồng rau, màu TP Đà ña dạng cụ thể là: La Hường có 14 chủng, Túy Loan có 15 chủng Lộc Mỹ có 22 chủng Tất chủng nấm Trichoderma phân lập ñược Túy Loan La Hường có mặt Lộc Mỹ Nếu so với kết nghiên cứu phân bố CT CT CT CT CT CT CT CT CT CT CT CT Hình 2.4: Mơ hình bố trí thí nghiệm giai đoạn Giai ñoạn 2: (Sau chủng nấm bệnh) CT CT CT CT CT CT NB NB CT CT CT CT CT CT Hình 2.5: Mơ hình bố trí thí nghiệm giai ñoạn THÀNH PHẦN VÀ SỰ PHÂN BỐ CỦA NẤM 13 14 chủng nấm Trichoderma TP Hồ Chí Minh tỉnh Đơng Nam Bộ tác giả Phạm Thị Ánh Hồng Đinh Minh Hiệp 18 chủng [9] cho thấy thành phần chủng nấm Trichoderma Đà Nẵng ña dạng Như vậy, số lượng nấm Trichoderma ñất trồng rau màu TP Đà Nẵng phân bố nhiều ñất thịt trung bình (26, 81 x 104 CFU/g) sau ñến ñất thịt nhẹ (20,13 x 104 CFU/g) thấp ñất cát pha (11,4 x 104 CFU/g) * Kết theo giỏi phát triển 22 chủng nấm Trichoderma Qua số liệu nghiên cứu số lượng nấm Trichoderma theo phân lập từ ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng sau ngày nuôi cấy thành phần giới TP Đà Nẵng so sánh với kết nghiên môi trường giá ñỗ cho thấy chủng nấm Trichoderma phân cứu số tác giả khác Việt Nam Lưu Hồng Mẫn Noda lập chia thành nhóm: (1997 cho thấy số lượng nấm Trichoderma phân bố đất trồng - Nhóm 1: gồm chủng nấm Trichoderma (Tri 01, Tri 02, Tri rau, màu TP Đà Nẵng nhiều gấp nhiều lần 03, Tri 08, Tri 10, Tri 14, Tri 15, Tri 22, Tri 18) có hệ sợi nấm Sự khác do: Nền ñất nghiên cứu ñồng phát triển có sinh sắc tố màu vàng môi trường nuôi cấy PDA sông Cửu Long chủ yếu đất trồng lúa nên có kết cấu chặt, độ mơi trường giá đỗ thống khí thấp kìm hảm phát triển nấm Trichoderma Độ ẩm - Nhóm 2: gồm chủng Trichoderma (Tri 05, Tri.04, Tri 06, mẫu ñất thời ñiểm nghiên cứu thấp, độ ẩm khơng thích Tri 07, Tri 09, Tri 11, Tri 12, Tri 13, Tri 16, Tri 19, Tri 20, Tri hợp cho nấm Trichoderma phát triển Đất trồng rau, màu TP Đà 21) có hệ sợi nấm phát triển mạnh, không sinh sắc tố môi trường Nẵng xét thành phần giới tập trung chủ yếu đất thịt nhẹ ni cấy PDA mơi trường giá đỗ thịt trung bình Diện tích ñất trồng thường nằm dọc theo * Kết phân bố chủng nấm Trichoderma sông sông Túy Loan, sông Cầu Đỏ, sông Vĩnh Điện, sơng Cu Đê đất trồng rau, màu TP Đà Nẵng theo thành phần giới trình nên có độ phì nhiêu cao lượng phù sa bồi tụ hàng năm lớn Mặt bày bảng 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 (bảng 3.6, 3.7 phần phụ khác, trình canh tác chăm sóc rau, màu người nên lục) hình 3.3 đất ln tơi xốp, thống khí, nhiệt ñộ ñộ ẩm ñất ñược giữ Bảng 3.10: Số lượng nấm Trichoderma ñất theo Loại ñất SL Trichoderma TS TB (x 104 CFU/g) thành phần giới Thịt TB Thịt nhẹ 26,81 b 20,13 ab Trichoderma phát triển Cát pha 11,39 a Ghi chú: Các chữ giống theo sau chữ số hàng khơng khác biệt ý nghĩa mức α =0,05 theo trắc nghiệm Duncan mức tương ñối ổn ñịnh thích hợp cho trồng nấm 3.1.3 Sự phân bố nấm Trichoderma theo pH Kết ảnh hưởng ñộ pH ñến số lượng nấm Trichoderma phân bố ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng trình bày bảng 3.11 15 16 Bảng 3.11: Số lượng Trichoderma phân bố theo pH ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng pH SL Trichoderma TS TB (x 104 CFU/g) 5,15 – 6,50 Qua kết bảng 3.12 hình 3.5 ta thấy ñất trồng rau màu TP Đà Nẵng thời gian nghiên cứu khoảng nhiệt ñộ từ 6,59 – 7,50 23,60 15,86 Qua kết bảng 3.11 hình 3.4 cho thấy: số lượng nấm Trichoderma phân bố nhiều ñất chua, giá trị pH từ 5,15 6,50, có trung bình (23,60 x 10 CFU/g) Ở đất trung tính, giá trị pH từ 6,59 – 7,50 số lượng nấm Trichoderma phân bố giảm ñi, có trung 18,9 – 28oC Nấm Trichoderma địa điểm nghiên cứu phân bố nhiều khoảng nhiệt ñộ từ 25 – 28oC Điều phù hợp với kết nghiên cứu Bùi Xuân Đồng [7] 3.1.4.2 Phân bố nấm Trichoderma theo ñộ ẩm Kết phân bố nấm Trichoderma theo ñộ ẩm ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng trình bày bảng 3.13 Bảng 3.13: Số lượng Trichoderma phân bố theo độ ẩm đất bình (15,86 x 10 CFU/g) Điều phù hợp với nhận ñịnh Papavizas [51]; Nelson, Harman [38], [50] 3.1.4 Sự phân bố nấm Trichoderma theo nhiệt ñộ ñộ ẩm Nghiên cứu phân bố nấm Trichoderma theo nhiệt ñộ ñộ ẩm nhằm xác ñịnh ñược khoảng nhiệt ñộ ñộ ẩm cực thuận nấm Trichoderma ñiều kiện tự nhiên ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng Điều làm sở khoa học cho việc nuối cấy, nhân giống chủng nấm Trichoderma ñịa tạo ñiều kiện ñể ứng dụng chúng vào thực tiển sản xuất địa phương có hiệu 3.1.4.1 Sự phân bố nấm Trichoderma theo nhiệt ñộ trồng rau, màu TP Đà Nẵng trình bày bảng 3.12 hình 3.5 Bảng 3.12: Số lượng Trichoderma phân bố theo nhiệt ñộ ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng Nhiệt ñộ ( C) SL Trichoderma TS TB (x 104 CFU/g) Độ ẩm (%) 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 60-62 SL Trichoderma TS TB (x 104 CFU/g) 21 abc 13,59 abc 15,48 abc 19,58 abc 26,96 bc 29,96 b 2,35 a 3,9 ab Qua kết bảng 3.13 hình 3.6 ta thấy ñất trồng rau màu Kết phân bố nấm Trichoderma theo nhiệt ñộ ñất o trồng rau, màu TP Đà Nẵng TP Đà Nẵng thời gian nghiên cứu có độ ẩm từ 25 – 62% Nấm Trichoderma phân bố nhiều khoảng ñộ ẩm từ 25 – 54%, khoảng ñộ ẩm tăng số lượng nấm Trichoderma nhiều nhiều ñộ ẩm từ 45 – 54% Điều phù hợp với kết 18,9 – 19,9 20 – 24,9 25 - 28 nghiên cứu Nguyễn Ngọc Phúc [17] 1,34 a 11,63 a 35,3 b 3.2 ĐỘNG THÁI CỦA NẤM TRICHODERMA Ghi chú: Các chữ giống theo sau chữ số hàng khơng khác biệt ý nghĩa mức α =0,05 theo trắc nghiệm Duncan 3.2.1 Động thái nấm Trichoderma theo thời gian Kết số lượng nấm Trichoderma ñất theo thời gian 17 18 ñịa ñiểm thu mẫu TP Đà Nẵng ñược trình bày bảng 3.14 Qua bảng 3.15 cho thấy số lượng nấm Trichoderma ñất Bảng 3.14: Số lượng Trichoderma theo thời gian địa điểm thịt trung bình TP Đà Nẵng dao ñộng theo nhiệt ñộ ñộ ẩm ñất thu mẫu TP Đà Nẵng Tháng 4, nhiệt độ đất tăng cao, trung bình 25,8oC, ñộ ẩm ñất giảm Stt Địa ñiểm La Hường Túy Loan Lộc Mỹ SL Trichoderma TB (x 104 CFU/g) SL Trichoderma theo thời gian ñịa ñiểm thu mẫu TP Đà Nẵng (x 104 CFU/g) Th 12 Th 01 Th 02 Th 03 Th 04 Th 05 4,2 10 33 42 45 1,7 12 41 47 50 3,3 1,7 a 8,4 6,2 a 12 11,3 45 a 39,7 58 b 49 bc 64 53 c Qua kết bảng 3.14 cho thấy số lượng nấm Trichoderma ñất thịt TB trồng rau, màu TP Đà Nẵng thay ñổi theo thời gian năm, vào tháng 12, tháng 1, sau tăng nhẹ vào tháng Số lượng nấm Trichoderma tiếp tục tăng tháng 3, tháng cao vào tháng 3.2.2 Động thái nấm Trichoderma theo nhiệt ñộ ñộ ẩm Kết nghiên cứu ảnh hưởng nhiệt ñộ, ñộ ẩm ñến số lượng nấm Trichoderma trình bày qua bảng 3.15 Bảng 3.15: Số lượng Trichoderma theo nhiệt ñộ ñộ ẩm TP Đà Nẵng Thời gian Th 12 Th 01 Th 02 Th 03 Th 04 Th 05 Nhiệt ñộ TB 20,4 a 20,8 a 22,2 b 23,5 c 25,5 d 26,1 d Độ ẩm TB 59,9 b 57,3 b 51 a 49 a 48 a 48 a SL Trichoderma TB 1,7 a 6,2 a 11,3 a 39,7 b 49 bc 53 c (x 104 CFU/g) Ghi chú: Các chữ giống theo sau chữ số hàng khơng khác biệt ý nghĩa mức α =0,05 theo trắc nghiệm Duncan xuống cịn trung bình 48,7, pH ñất = 6,13 Nhiệt ñộ ñộ ẩm ñất tháng ñiều kiện tối ưu cho nấm Trichoderma phát triển Vì giai ñoạn số lượng Trichoderma phân bố lớn, có trung bình 51 x 104 CFU/g Qua kết cho thấy bên cạnh thành phần giới, thời gian năm pH nhiệt độ độ ẩm ñất yếu tố quan trọng tác ñộng trực tiếp ñến phân bố ñộng thái nấm Trichoderma ñất Tất yếu tố thay ñổi theo thời gian tác ñộng tổng hợp lên nấm Trichoderma làm chúng thay ñổi số lượng phân bố, thành phần lồi Ngồi ra, động thái nấm Trichoderma ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng có mối quan hệ với tình hình nấm bệnh ñịa phương Vào tháng 12, tháng ñiều kiện sống ñất trồng rau, màu không bất lợi cho nấm Trichoderma nên số lượng nấm Trichoderma ñất thấp Vào thời gian người dân bắt ñầu ươm giống rau, màu ñể thu mang trồng ruộng Cây giống non, sức chống chịu cộng với ñiều kiện mưa nhiều dẫn ñến tỷ lệ mắc bệnh Fusarium cao Nhiều luống rau giống bị héo vàng không sử dụng ñược sau ñó chết ñi Những chết khơng gây thiệt hại tức tiền giống cơng chăm sóc, khơng có đủ ñể trồng kịp thời vụ mà gây thiệt hại suất trồng, phát tán mầm bệnh ñồng ñể lại cho vụ sau Bệnh nấm Colletotrichum gây xuất hiệt ít, chủ yếu phần già khơng gây thiệt hại đáng kể Vào tháng 3,4 tháng ñiều kiện sống ñược cải thiện, ñộ ẩm, nhiệt ñộ, pH ñất phụ hợp cho nấm 19 20 Trichoderma phát triển số lượng nấm ñất trồng tăng lên ñáng kể Qua khảo sát tỉ lệ thiệt hại nấm bệnh Fusarium có giảm so với tháng đầu Vào thời gian này, phần lớn rau, màu ñến thời gian thu hoạch, tỉ lệ bệnh nấm Colletotrichum tăng gây hại nhiều cho như: ớt, cà tím, cà chua, đậu phụng… phần Qua điều cho thấy, tình hình nấm bệnh rau, màu TP Đà Nẵng tồn gây thiệt hại kinh tế hàng năm Tri 22) có khả ñối kháng mức 2+ chiếm 50 %; 10 chủng có 3.3 KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG CỦA CÁC CHỦNG NẤM TRICHODERMA PHÂN LẬP ĐỐI VỚI NẤM FUSARIUM (GÂY BỆNH HÉO VÀNG), NẤM COLLETOTRICHUM (GÂY BỆNH THÁN THƯ) 3.3.1 Khả ñối kháng chủng nấm Trichoderma phân lập ñối với nấm Fusarium (gây bệnh héo vàng) Tất chủng nấm Trichoderma phân lập có khả ñối kháng với nấm bệnh Fusarium Cụ thể : có chủng (Tri 13, Tri 14) có khả đối kháng thấp mức 1+, chiếm 9,1%; 16 chủng (Tri 03, Tri 06, Tri.07, Tri 08, Tri 09, Tri 10, Tri 11, Tri 12, Tri 15, Tri 16, Tri 17, Tri 18, Tri 19, Tri 20, Tri 21, Tri 22) có khả đối kháng mức 2+ chiếm 72,7%; chủng nấm Tri 01, Tri 02, Tri 04, Tri 05 có khả đối kháng mạnh nhất, ñó Tri 01, Tri 02, Tri 04 ñạt mức 3+ chiếm 13,6%, Tri 05 ñạt mức 4+ chiếm 4,6% khả đối kháng mạnh, chủng (Tri.02, Tri 03, Tri 04, Tri 06, Tri 08, Tri 19) ñạt mức 3+ chiếm 27,3 %, chủng (Tri 01, Tri 05, Tri 07) ñối kháng mạnh nhất, ñạt mức 4+ chiếm 18,1 % 3.3.3 So sánh khả ñối kháng nấm Trichoderma ñối với nấm Fusarium Colletotrichum Kết cho thấy mức ñộ ñối kháng Trichoderma ñối với nấm Colletotrichum mạnh so với nấm Fusarium Chọn chủng (Tri 01, Tri 02, Tri 04, Tri 05, Tri 07, Tri 11) có tốc độ ký sinh, bao phủ tiêu diệt nấm bệnh nhanh ñể nhân sinh khối tạo chế phẩm Từ kết thử khả ñối kháng chủng nấm Trichoderma cho thấy: ñất trồng rau TP Đà Nẵng, nấm Trichoderma có khả đối kháng mạnh với hai chủng nấm bệnh Fusarium Colletotrichum Tuy nhiên, theo kết nghiên cứu phần 3.1 số lượng thành phần nấm Trichoderma thay ñổi theo thời gian nghiên cứu nấm bệnh gây hại rau, màu ñem lại thiệt hại kinh tế Nguyên nhân do: vào tháng 12, tháng nấm Trichoderma phân bố đất nên hiệu đối kháng thấp, nấm Trichoderma hoàn toàn bị nấm bệnh lấn ác Qua tháng 3, tháng ñiều kiện nhiệt ñộ, ñộ ẩm, pH ñất…phù hợp cho nấm 3.3.2 Khả ñối kháng chủng nấm Trichoderma phân Trichoderma phát triển, điều kiện thuận lợi cho nấm bệnh lập ñối với nấm Colletotrichum (gây bệnh thán thư) phát triển Số lượng Trichoderma tăng, ñồng thời số lượng nấm gây Hầu hết chủng nấm Trichoderma ñều có khả ñối kháng bệnh ñất tăng, nấm Trichoderma thể khả ñối với nấm bệnh Colletotrichum Cụ thể : chủng Tri 13 có khả kháng số lượng nấm bệnh nhiều nên hiệu ñối kháng thấp mức 1+ chiếm 4,6 %; 11 chủng (Tri 09, Tri phòng trừ nấm bệnh Trichoderma bị hạn chế Như vậy, muốn 10, Tri 12, Tri 14, Tri 15, Tri 16, Tri 17, Tri 18, Tri 20, Tri 21, tăng hiệu phòng trừ nấm bệnh cần bổ sung số lượng nấm 22 21 Trichoderma vào ñất trồng tăng thêm số biện pháp canh tác Bảng 3.22 : Đường kính khuẩn lạc nấm bệnh Fusarium sau ñể tạo ñiều kiện thuận cho nấm Trichoderma phát triển 3.4 KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH LÊN MEN XỐP CỦA CÁC CHỦNG NẤM TRICHODERMA CÓ KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG rắc chế phẩm nấm Trichoderma Ngày ni Đường kính khuẩn lạc nấm bệnh Fusarium đối chứng (mm) Đường kính khuẩn lạc nấm bệnh Fusarium rắc chế phẩm (mm) 26 56 77 Tràn ñĩa Tràn ñĩa 25 32 33 23 22 MẠNH VỚI NẤM BỆNH FUSARIUM, COLLECTOTRICHUM Kết phân tích số lượng bào tử nấm Trichoderma chế phẩm ñược thể qua bảng 3.21 Bảng 3.21: So sánh số lượng bào tử thu ñược công thức lên men tạo chế phẩm nấm Trichoderma Hiệu ức chế 78% Công thức SL bào tử nấm Trichoderma × 108CFU/ml 32,67 Qua kết bảng 3.22 cho thấy: ñến ngày thứ 5, bào tử nấm 63,33 Trichoderma mọc dày ñặt Sợi nấm Fusarium co lại, thưa dần, diện 50,67 tích khuẩn lạc bị thu nhỏ lại Hiệu ức chế ñạt 78% Chế phẩm thực theo cơng thức cho kết tốt với số lượng bào tử 63,33 x 108 CFU/g 3.5.1.2 Kết theo dõi khả ñối kháng chế phẩm nấm Trichoderma ñối với nấm bệnh Collectotrichum 3.5 KẾT QUẢ KIỂM TRA KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG CỦA Kết theo dõi khả ñối kháng chế phẩm nấm CHẾ PHẨM NẤM TRICHODERMA ĐỐI VỚI NẤM BỆNH Trichoderma ñối với nấm bệnh Collectotrichum ñược thể qua FUSARIUM, COLLECTOTRICHUM bảng 3.23 3.5.1 Kết kiểm tra khả ñối kháng chế phẩm nấm Bảng 3.23: Đường kính khuẩn lạc nấm bệnh Collectotrichum sau Trichoderma ñối với nấm bệnh Fusarium, Collectotrichum ñĩa petri 3.5.1.1 Kết theo dõi khả ñối kháng chế phẩm nấm Trichoderma ñối với nấm bệnh Fusarium Kết theo dõi khả ñối kháng chế phẩm nấm Trichoderma ñối với nấm bệnh Fusarium ñược thể qua bảng 3.22 Ngày nuôi rắc chế phẩm nấm Trichoderma Đường kính khuẩn lạc Đường kính khuẩn lạc nấm Collectotrichum nấm Collectotrichum ñối rắc chế phẩm (mm) chứng (mm) 25 25 42 30 63 30 81 28 92 Hiệu ức chế 100% 23 24 Qua kết bảng 3.23 cho thấy: ñến ngày thứ 5, bào tử nấm Qua kết nghiên cứu cho thấy chế phẩm Trichoderma Trichoderma mọc mạnh, phủ kín khắp đĩa thạch, nấm bệnh bị ức chế dạng bột ñược xử lý ñất trước gieo trồng có khả đối hồn tồn Hiệu ức chế ñạt 100% kháng với nấm bệnh Fusarium gây bệnh héo vàng tốt Bên cạnh Như vậy, chế phẩm nấm Trichoderma có khả đối kháng tốt đó, chế phẩm Trichoderma cịn kích thích, tạo ñiều kiện cho với chủng nấm gây bệnh, bào tử nấm Trichoderma có khả trồng phát triển tốt hơn, xử lý ñất chế phẩm ức chế mạnh, làm cho nấm bệnh không phát triển ñược chết ñi Trichoderma trước gieo trồng phòng trừ nấm bệnh tăng 3.5.2 Kết kiểm tra khả ñối kháng chế phẩm nấm cường phát triển cho Trichoderma ñối với nấm bệnh Fusarium gây bệnh cà Như vậy, theo ñiều kiện sinh thái ñất trồng rau, màu thành phố Đà Nẵng kết nghiên cứu thành phân, phân bố, ñộng thái, chua - Giai ñoạn 1: Cây cà chua cơng thức xanh tốt Cây cà khả ñối kháng nấm Trichoderma, chế phẩm nấm chua CT 2, CT phát triển nhanh tốt so với hai công thức Trichoderma cho thấy: Nếu sử dụng chế phẩm nấm Trichoderma cho ñất CT 2, CT ñược xử lý chế phẩm vào ñất trước gieo trồng hạn chế ñược nấm bệnh gây hại CT 1, CT rau, màu Chế phẩm nấm Trichoderma thu sử dụng cho Trichoderma [19] - Giai ñoạn 2: sau lây nhiễm nấm bệnh Fusarium, nấm bệnh hiệu tốt ñịa phương nghiên cứu Khi sử dụng chế phẩm nấm ñược ñưa vào ñất CT CT Kết nghiên cứu ñược trình bày Trichoderma cần ý: trộn ñều chế phẩm vào ñất hoạc rắc lên bề bảng 3.24 hình mặt luống trồng sau cày xới bón vơi Bảng 3.24: Số lượng mắc bệnh chết công thức sau lây nhiễm nấm bệnh Thời gian KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Chỉ tiêu theo dõi CT CT Số xuất vàng 0 Số chết 0 0 Số xuất vàng 0 19 Số chết 0 0 Số xuất vàng 31 1.2 Sự phân bố phân bố nấm Trichoderma ñất Số chết 0 phong phú, theo loại ñất, ñộ pH, nhiệt ñộ độ ẩm khác Số cơng thức 45 45 45 45 khác Sau ngày Sau ngày Sau ngày CT CT KẾT LUẬN Từ kết nghiên cứu 54 mẫu ñất trồng rau, màu thành phố Đà Nẵng, rút số kết luận sau: 1.1 Các chủng nấm Trichoderma ña dạng, ñã phân lập ñược 22 chủng tạm ký hiệu là: Tri 01, Tri 02, Tri 03,…, Tri 22 26 25 - Theo loại ñất: nấm Trichoderma phân bố nhiều ñất thịt trung bình (26, 81 x 10 CFU/g) sau đến đất thịt nhẹ (20,13 x 4 10 CFU/g) đất cát pha (11,4 x 10 CFU/g) - Chế phẩm nấm Trichoderma có khả ñối kháng tốt với chủng nấm bệnh Fusarium, Collectotrichum ứng dụng vào thực tiễn địa phương để phịng chống nấm bệnh - Theo pH: nấm Trichoderma phân bố nhiều ñất chua (23,60 x 104 CFU/g) giảm đất trung tính (15,86 x 104 CFU/g) - Theo nhiệt ñộ: nấm Trichoderma phân bố nhiều nhiệt ñộ o từ 25 – 28 C (35,3 x 10 CFU/g), nhiệt ñộ giảm số lượng nấm Trichodema - Tiếp tục nghiên cứu phân bố ñộng thái tháng cịn lại đặc tính khác nấm Trichoderma - Tiếp tục thử nghiệm phương pháp lên men tạo chế phẩm - Theo ñộ ẩm: khoảng ñộ ẩm 25 – 54%, ñộ ẩm tăng lượng nấm Trichoderma phân bố nhiều nhiều ñộ ẩm từ 45 – 54% (26,96 – 29,96 x 10 CFU/g) Ở ñộ ẩm 55 – 62% số lượng nấm Trichodema phân bố (từ 2,35 – 3,9 x 10 CFU/g) 1.3 Số lượng nấm Trichoderma đất thịt trung bình thay đổi theo thời gian (tháng), theo nhiệt ñộ ñộ ẩm Vào tháng tháng thành phố Đà Nẵng nhiệt ñộ ñộ ẩm ñất (25,8oC; 48%) ñiều kiện tối ưu cho nấm Trichoderma phát triển Vì giai ñoạn số lượng nấm Trichoderma phân bố lớn, có trung bình 51 x 104 CFU/g 1.4 Xác định chủng nấm Trichoderma có khả ñối kháng với nấm bệnh Fusarium Colletotrichum Mức ñộ ñối kháng nấm Trichoderma ñối với nấm bệnh Colletotrichum mạnh - Chọn ñược chủng: Tri 01, Tri 02, Tri 04, Tri 05, Tri 07, Tri 11 có khả đối kháng mạnh để nhân sinh khối tạo chế phẩm KIẾN NGHỊ Trichoderma khác nhau, kiểm tra thời gian bảo quản chế phẩm nhằm chọn ñược biện pháp lên men tối ưu - Thử khả ñối kháng Trichoderma nhiều loài nấm bệnh khác ... Ngồi ra, động thái nấm Trichoderma đất trồng rau, màu TP Đà Nẵng có mối quan hệ với tình hình nấm bệnh địa phương Vào tháng 12, tháng ñiều kiện sống đất trồng rau, màu khơng bất lợi cho nấm Trichoderma. .. 22 chủng nấm Trichoderma Qua số liệu nghiên cứu số lượng nấm Trichoderma theo phân lập từ ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng sau ngày nuôi cấy thành phần giới TP Đà Nẵng so sánh với kết nghiên mơi... bố nấm Trichoderma theo nhiệt ñộ trồng rau, màu TP Đà Nẵng trình bày bảng 3.12 hình 3.5 Bảng 3.12: Số lượng Trichoderma phân bố theo nhiệt ñộ ñất trồng rau, màu TP Đà Nẵng Nhiệt ñộ ( C) SL Trichoderma