1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu phân tích ổn định đê tả đáy nhằm nâng cao khả năng chống lũ trong hệ thống sau khi thủy điện sơn la đi vào hoạt độn

139 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Phân Tích Ổn Định Đê Tả Đáy Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chống Lũ Trong Hệ Thống Sau Khi Thủy Điện Sơn La Đi Vào Hoạt Động
Tác giả Vũ Mạnh Văn
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Quang Hùng, PGS. TS. Phạm Thị Hương Lan
Trường học Trường Đại học Thủy Lợi
Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy
Thể loại luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Năm xuất bản 2010
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 139
Dung lượng 5,78 MB

Cấu trúc

  • bia luan van

  • loi cam on Van

  • Luanvan - Vu Manh Van 1

    • 4.6. ỏnh giỏ n nh ờ t ỏy khi h Sn La i vo hot ng..................113

    • KT LUN V KIN NGH.....................................................................................121

    • TI LIU THAM KHO............................................................................................123

    • DANH MC HèNH V

    • DANH MC BNG BIU

    • M U

      • I. Tớnh cp thit ca ti

      • II. Mc ớch nghiờn cu

      • III. Cỏch tip cn v phng phỏp nghiờn cu:

      • IV. Kt qu d kin t c

      • V. Ni dung ca Lun vn

    • CHNG 1

    • TNG QUAN V ấ SễNG V N NH ấ SễNG

      • 1.1. Tng quan v ờ sụng

        • 1.1.1. Tng quan v ờ sụng trờn th gii

        • 1.1.2. Tng quan v ờ sụng Vit Nam

      • 1.2. Vn n nh ờ sụng

        • 1.2.1. Cỏc nghiờn cu v n nh ca ờ sụng trờn th gii

        • 1.2.2. Cỏc nghiờn cu v n nh ca ờ sụng Vit Nam hin nay

        • 1.2.3. ỏnh giỏ v n nh ca ờ sụng Vit Nam hin nay trong iu kin ca bin i khớ hu

      • 1.3. Kt lun chng.

    • CHNG 2

    • C S KHOA HC TRONG VIC NGHIấN CU NH GI

    • N NH CA ấ SễNG

      • 2.1. C ch phỏ hoi ờ.

      • 2.2. Tiờu chớ c bn trong vic ỏnh giỏ n nh ca ờ sụng

      • 2.3. C s khoa hc trong nghiờn cu thm qua ờ trong trng hp ngõm l

        • 2.3.1. Gii bi toỏn thm bng phng phỏp phn t hu hn

        • 2.3.2.Trỡnh t gii bi toỏn bng phng phỏp PTHH.

        • 2.3.3. Gii bi toỏn thm bng phng phỏp PTHH:

      • 2.4. C s khoa hc trong N/c n nh ờ trong trng hp ngõm l

        • 2.4.1. Phng phỏp tớnh toỏn trt cung trũn

        • 2.4.2. Phng phỏp mt trt phc hp

      • 2.5. C s khoa hc trong nghiờn cu n nh ờ trong trng hp l rỳt Nghiờn cu quỏ trỡnh c kt ca t thy rng, di tỏc dng ca cỏc ti trng, cỏc thnh phn nc v khớ theo cỏc l rng ca t m thi dn ra ngoi, lm cho rng ca t d...

      • Trong trng hp khi mụi trng t cú m ln, khụng cú thnh phn khớ t do, ngha l ch cú di dng bong búng khớ hoc hon ton khụng cú thnh phn khớ (mụi trng hai pha). Trng hp ny quỏ trỡnh c kt ch xut hin khi nc t trong l r...

      • Núi chung t khụng no nc v t khụ cha m theo cỏch thc nc hỳt trờn b mt ca cỏc ht t hoc trờn phn tip xỳc gia cỏc ht t, dn n s hỡnh thnh ỏp lc k rng l s õm. Khi t ó no nc v nh hng bi lc bờn ngoi, khi t ...

      • t bóo ho cú th gõy ra nhiu vn cho s n nh t p bi vỡ ỏp lc k rng tng, ng lc hiu qua nh hn dn n khỏng lc ct nh. iu ny bao gm ỏp lc k rng trong v ngay sau khi xõy dng, ỏp lc k rng t h cha sinh ra sau vi nm...

        • 2.5.1. Gi thit ca phng phỏp.

        • 2.5.2. Phng trỡnh tớnh h s n nh

      • 2.6. Kt lun chng.

    • - Tng quan c cỏc c ch phỏ hoi ờ sụng.

    • - Nghiờn cu c cỏc c s khoa hc trong nghiờn cu tớnh toỏn thm qua ờ trong trng ờ ngõm l lm c s cho phõn tớch, ỏnh giỏ n nh ờ sụng.

    • - Nghiờn cu c s khoa hc trong tớnh toỏn phõn tớch n nh ờ sụng.

    • CHNG 3

    • NH GI AN TON ấ T Y TRC KHI THY IN

    • SN LA I VO HOT NG

      • 3.1. iu kin t nhiờn.

        • 3.1.1. V trớ a lý.

        • 3.1.2. a hỡnh, a mo v th nhng.

          • 3.1.2.1 a hỡnh:

          • 3.1.2.2 a cht cụng trỡnh v tớnh cht c lý.

        • Khu vc sụng ỏy nm trong vựng t yu ca ng bng sụng Hng. t nn l sn phm ca trm tớch sụng bin k t cú cu to lp ó n nh.

      • 3.2. c im khớ hu, thu vn.

        • 3.2.1. c im khớ hu ca lu vc sụng ỏy.

          • 3.2.1.1 Ma:

          • Mựa ma t thỏng 5 n thỏng 10 ng thi cng l mựa bóo l thng tp trung vo cỏc thỏng 7,8,9. Trong cỏc thỏng ny, lng ma cng phõn b khụng u, tp trung vo mt s t ma ln vt tn sut thit k gõy ngp ỳng din rng, theo kt qu q...

          • 3.2.1.2 Nhit khụng khớ:

          • 3.2.1.3 m tng i ca khụng khớ:

          • 3.2.1.4 Lng bc hi:

          • 3.2.1.5 Giú, bóo:

        • 3.2.2. c im thu vn ca lu vc sụng ỏy.

      • 3.3. Hin trng ờ.

        • 3.3.1 Hin trng ờ t ỏy:

        • 3.3.2 ờ bi:

      • 3.4. ỏnh giỏ kh nng phũng l ờ t ỏy.

      • 3.4.1. Lu lng l thit k

      • 3.4.2. Cao trỡnh nh ờ

      • 3.4.3. Mc m bo phũng l.

      • 3.4.4. ỏnh giỏ an ton n nh ờ t ỏy.

      • 3.5. Kt lut chng.

    • CHNG IV

    • NH GI KH NNG CHNG L V NGHIấN CU N NH ấ T Y SAU KHI THY IN SN LA I VO HOT NG

    • 4.1. Phng phỏp s dng trong ỏnh giỏ kh nng chng l ca ờ sụng ỏy sau khi thy in Sn La i vo hot ng

      • 4.2. Kt qu ỏnh giỏ kh nng chng l ca ờ t ỏy theo cỏc tiờu chớ dựng trong thit k.

        • 4.2.1. Cao trỡnh nh ờ.

        • 4.2.2. Chiu rng mt ờ.

        • 4.2.3. Mỏi ờ.

        • 4.2.4. C ờ.

      • 4.3. La chn cn l in hỡnh dựng trong nghiờn cu n nh ờ t ỏy sau khi thy in Sn La i vo hot ng.

        • 4.3.1. Phõn tớch c im trn l ln trờn lu vc sụng Hng

        • 4.3.2. La chn cn l in hỡnh dựng trong nghiờn cu

      • 4.4. Nghiờn cu n nh mỏi thng lu ờ trong trng hp ngõm l.

        • 4.4.1. a cht ờ v nn ờ b t Sụng ỏy

        • 4.4.2. Trng hp tớnh toỏn

        • 4.4.3. Kờt qu tớnh toỏn

      • 4.5. Nghiờn cu n nh mỏi thng lu ờ trong trng hp l rỳt.

        • 4.5.1. Lp biu quan h gia h s n nh mỏi ờ vi tc h thp mc nc sụng ỏy, trong trng hp l rỳt.

          • 4.5.1.1. a cht ờ v nn ờ b t Sụng ỏy

          • 4.5.1.2. Trng hp tớnh toỏn

        • 4.5.2. La chn ch thy vn ỏnh giỏ n nh ờ t ỏy

      • 4.6. ỏnh giỏ n nh ờ t ỏy khi h Sn La i vo hot ng.

        • 4.7. Kt lun chng

    • 1. Kt qu thu c ca lun vn

    • a. ỏnh giỏ c kh nng chng l ca ờ t ỏy: thụng qua kt qu tớnh toỏn ng mt nc dc sụng ỏy v iu tra ỏnh giỏ hin trng ờ t ỏy.

    • b. Nghiờn cu s n nh ca mỏi ờ t ỏy sau khi h Sn La i vo hot ng trong trng hp ngõm l: Tớnh toỏn n nh mỏi ờ khi mc nc l trong sụng t nh ti mt s mt ct bt li, kh nng mt n nh ln nht cú th xy ra. Kt hp vi ...

    • 3. Hng nghiờn cu tip

    • Cỏc vn cn tip tc nghiờn cu:

    • - Thu thp cỏc s liu quỏ trỡnh h thp mc nc dc sụng ỏy lp ra nhúm cỏc ng quỏ trỡnh h thp mc t ú cú th ỏp dng ng quỏ trỡnh ny cho cỏc cụng trỡnh tng t.

    • - Thu thp cỏc s liu thớ nghim cỏc ch tiờu c lý ca nhiu loi t nn, nhiu loi t p p khỏc nhau nghiờn cu tớnh toỏn, t ú lp ra nhúm cỏc loi t nn, t ỏp p p ỏp dng cho cỏc cụng trỡnh tng t.

    • - Nghiờn cu nh hng ca cỏc ch tiờu c lý mụ uyn bin dng n hi ca t E, bóo hũa, ộp co ca t

    • 6. Trịnh Đình Lư, Đoàn Chí Dũng, (1998), nh hưởng của điều tiết hồ Hoà Bình đến các yếu tố thủy văn ở hạ lưu công trình, Tập san Khoa học Kỹ thuật Khí tượng Thủy Văn, Viện Khí tượng Thủy Văn, 7 tr. (34 ( 40).

    • 12. Vũ Văn To - Nguyễn Cnh Cầm, (1978), Thuỷ lực, tập II, Nhà xuất bn Đại học và Trung học Chuyên nghiệp. Hà Nội, 380 tr.

    • 13. Trần Thanh Xuân, Phạm Hồng Phưng, (1998), Tác động của hồ chứa Hoà Bình đến dòng chy cát bùn hạ lưu sông Hồng, Tập san Khoa học Kỹ thuật Khí tượng Thủy Văn, Viện Khí tượng Thủy Văn, 6 tr. (7 ( 12).

Nội dung

1.1 Tổng quan về đê sông

1.1.1 Tổng quan về đê sông trên thế giới

Hà Lan là quốc gia sở hữu hệ thống đê điều phòng lũ sớm nhất thế giới, với các tuyến đê được xây dựng từ thế kỷ 12 Đặc biệt, sau trận lụt kinh hoàng vào năm 1250, việc xây dựng và cải thiện hệ thống đê trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.

Hà Lan đã xây dựng 126 km đê từ Westfriese Omringdijk và sau đó phát triển hệ thống đê sông, đê biển để bảo vệ cư dân khỏi ngập lụt.

Vào ngày 31 tháng 1 năm 1953, một trận bão mạnh đã gây ra sóng lớn, gió to và triều cường, làm hư hại khoảng 45km đê biển và nhấn chìm ba tỉnh phía nam Hậu quả của trận bão này là gần 2.000 người thiệt mạng, 100.000 người phải di dời và 10.000 ngôi nhà bị phá hủy hoàn toàn Để khắc phục tình hình, chính phủ Hà Lan đã đầu tư vào việc phục hồi toàn bộ hệ thống đê sông và đê biển nhằm bảo vệ cư dân.

Trận lụt lịch sử năm 1931 trên sông Trường Giang, Trung Quốc đã gây ra thảm họa nghiêm trọng với 145.000 người thiệt mạng, 4 triệu ngôi nhà bị cuốn trôi và 10 triệu người phải sống trong cảnh vô gia cư Hơn 5,5 triệu ha đất canh tác bị vùi lấp, dẫn đến thiệt hại 6% tổng thu nhập quốc dân Tương tự, trận lụt mùa hè năm 1998 cũng trên sông Trường Giang đã làm hơn 21 triệu ha đất gieo trồng bị ngập, khiến khoảng 3.000 người thiệt mạng và ảnh hưởng đến cuộc sống của 240 triệu người dân.

2TTrận lụt 22/7/2010 đã làm ngập nhiều làng mạc của tỉnh Jangxi của Trung Quốc

Hình1.2: 2T Hệ thống đê sông Trường

Hình 1.3: 2T Hệ thống đê sông Dujiang –

2TTrận lụt do bão lớn gây ra tháng 11/1970 trên sông Hằng, Ấn Độ đã„ giết chết 500.000 người, 10 triệu người khác mất nhà cửa, làm ngập 2 triệu ha

Trận lũ năm 1993 được coi là trận lũ lịch sử tồi tệ nhất ở Mỹ, xảy ra sau nhiều tháng mưa lớn vào mùa hè Nước từ hai con sông Mississippi và Missouri dâng cao, tràn qua nhiều tuyến đê, nhấn chìm hơn 80.000 km2 đất, dẫn đến cái chết của 50 người và làm 70.000 người mất nhà cửa Thiệt hại ước tính lên tới 12 tỷ USD.

Trong những năm gần đây, các trận lụt đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho nhiều quốc gia, đặc biệt là vào các năm 2008, 2009 và 2010, ảnh hưởng nặng nề đến Trung Quốc, Malaysia và Myanmar.

Đê sông là công trình xây dựng dọc theo bờ sông nhằm ngăn chặn nước lũ và nước triều, bảo vệ các vùng khỏi ngập lụt Nhiệm vụ chính của đê là bảo vệ đất đai, nhà cửa và cơ sở hạ tầng khỏi thiệt hại do ngập lụt Tùy thuộc vào đặc điểm từng khu vực, có những loại đê có khả năng chống lũ với tần suất cao, trong khi một số đê khác chỉ có khả năng chống lũ với tần suất thấp hoặc thậm chí có thể để nước tràn qua.

Tổng quan về đê sông ở Việt Nam cho thấy miền Bắc có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, miền Trung có sông Mã, sông Cả, sông Vu Gia Thu Bồn, sông Vệ, sông Trà Khúc, sông Côn, sông Ba, sông Cái Nha Trang, trong khi miền Nam có sông Đồng Nai, sông Bé, sông Cửu Long Những hệ thống sông này cung cấp nguồn nước quý giá cho đời sống và phát triển kinh tế quốc dân Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, nhưng lũ lụt từ các sông này cũng gây ra thiệt hại đáng kể cho con người và nền kinh tế.

Từ xa xưa, cha ông ta đã xây dựng đê ngăn lũ dọc theo các dòng sông để bảo vệ cư dân khỏi thiên tai Hệ thống đê sông Hồng, một công trình tiêu biểu còn tồn tại đến nay, thể hiện nỗ lực này Hiện nay, Nhà nước tiếp tục đầu tư vào các công trình phòng chống lũ, đặc biệt là việc kiên cố hóa hệ thống đê sông và đê biển nhằm giảm thiểu thiệt hại do lũ gây ra Đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế quan trọng của cả nước, có hệ thống đê sông Hồng và sông Thái Bình với tổng chiều dài gần 2.400km, chiều cao được nâng cấp từ 6m đến 11m, chủ yếu được xây dựng bằng đất.

Lũ sông Hồng chịu ảnh hưởng từ lũ sông Đà, sông Thao và sông Lô, trong đó thuỷ điện Hoà Bình đóng vai trò quan trọng Công trình này không chỉ cung cấp điện cho miền Bắc mà còn cắt lũ, giúp giảm thiểu mực nước sông Hồng trong mùa lũ Trước khi có thuỷ điện Hoà Bình, mực nước sông thường dâng cao, gây nguy hiểm cho đê sông Hồng Tuy nhiên, việc vận hành hồ Hoà Bình cũng gây ra những tác động tiêu cực đến hạ lưu, làm thay đổi chế độ dòng chảy của sông Đà, dẫn đến tình trạng sạt lở bờ sông ngày càng phức tạp, ảnh hưởng đến hàng trăm ha đất và nhà cửa của người dân ven sông.

Sử sách ghi nhận rằng con đê đầu tiên của Việt Nam xuất hiện từ thế kỷ thứ nhất sau Công nguyên, cùng thời Hai Bà Trưng Đến đầu thế kỷ thứ 11, nhà Lý đã xây dựng đê Đại La, sau này trở thành Thăng Long, hiện nay là Hà Nội, nhằm bảo vệ kinh đô bên dòng sông Hồng Đến thế kỷ thứ 13, dưới triều đại nhà Trần, đê sông Hồng đã được mở rộng từ đầu châu thổ Việt Trì ra đến biển để phòng chống lũ.

Nhân dân Việt Nam đã nỗ lực không ngừng trong việc xây dựng và nâng cấp các tuyến đê sông, đê biển để bảo vệ cuộc sống của mình Hiện tại, Việt Nam sở hữu gần 8000km đê, bao gồm gần 6000km đê sông và 2000km đê biển, trong đó có 3000km đê sông chính và 1000km đê biển quan trọng.

Có gần 600 kè các loại và 3000 cống dưới đê Ngoài ra còn có 500 km bờ bao chống lũ sớm, ngăn mặn ở đồng bằng sông Cửu Long

Riêng hệ thống sông Hồng trong đồng bằng Bắc Bộ có 3000km đê sông và

Hệ thống đê biển dài 1500 km và đê sông Mã ở Bắc miền Trung có chiều dài hàng trăm km, với chiều cao trung bình từ 5m đến 10m, được xây dựng bằng đất Những công trình này đóng vai trò quan trọng trong việc chống lũ cho vùng đồng bằng tỉnh Thanh Hoá, nơi có hàng triệu người dân sinh sống.

Hệ thống sông Cả và sông La, hai con sông lớn tại Nghệ An và Hà Tĩnh, đang đối mặt với nguy cơ lũ lụt nghiêm trọng do chưa có hồ chứa cắt lũ ở thượng nguồn Với dòng chảy ngắn và lòng sông dốc, nước lũ nhanh chóng tập trung về hạ lưu, gây thiệt hại lớn cho khu vực này Mặc dù đã có các tuyến đê bao để chống lũ, nhưng chất lượng đất đắp và điều kiện địa hình phức tạp của các tuyến đê vẫn chưa đảm bảo an toàn Sự biến động trong chế độ chảy của dòng sông cũng tạo ra những rủi ro tiềm ẩn cho hệ thống đê, đòi hỏi cần có giải pháp hiệu quả hơn để bảo vệ hạ du.

Hình1.4: Bản đồ hệ thống đê điều lưu vực sông Hồng

Các hệ thống sông ở miền Nam trung bộ và miền Nam hiện nay thiếu đê bao bảo vệ, dẫn đến tình trạng ngập lụt nghiêm trọng mỗi mùa mưa Lũ từ thượng nguồn đổ về với lưu lượng lớn, khiến nước tràn ra hai bên và gây ngập sâu từ 1m đến 4m ở vùng hạ lưu Hàng năm, lũ lụt ở miền Trung gây thiệt hại nặng nề về tính mạng và tài sản, ước tính lên đến hàng nghìn tỷ đồng Đây là thách thức lớn trong công tác phòng chống lũ lụt, đang được các nhà khoa học và chuyên gia thuỷ lợi nghiên cứu để tìm ra giải pháp tối ưu.

Hình 1.5: Bản đồ hệ thống đê điều lưu vực sông Trà Khúc

1.2 Vấn đề ổn định đê sông

1.2.1 Các nghiên cứu về ổn định của đê sông trên thế giới

Ngày đăng: 25/06/2021, 14:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Cảnh Cầm và cộng sự, (1978), Thuỷ lực, tập I, Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp. Hà Nội, 304 tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuỷ lực, tập I
Tác giả: Nguyễn Cảnh Cầm và cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp. Hà Nội
Năm: 1978
2. Cao Văn Chí, Trịnh Văn Cương (2003), Cơ học đất, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ học đất
Tác giả: Cao Văn Chí, Trịnh Văn Cương
Nhà XB: Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội
Năm: 2003
3. Lương Phương Hậu, (1992), Động lực học dòng sông, Trường Đại học Xây dựng. Hà Nội, 193 tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Động lực học dòng sông
Tác giả: Lương Phương Hậu
Năm: 1992
4. Hudson. N. (1981), Bảo vệ đất và chống xói mòn (Bản dịch của Đào Trọng Năng và Nguyễn Kim Dung), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 288 tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bảo vệ đất và chống xói mòn
Tác giả: Hudson. N
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội
Năm: 1981
5. Nguyễn Công Mẫn (2005) , Địa kỹ thuật − phương pháp nghiên cứu và vai trò của Tin học − máy tính trong sự phát triển của địa kỹ thuật, Bài giảng Trường Đại học Thủy Lợi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Địa kỹ thuật "−"phương pháp nghiên cứu và vai trò của Tin học "− "máy tính trong sự phát triển của địa kỹ thuật
6. Trịnh Đình Lư, Đoàn Chí Dũng, (1998), ả nh hưởng của điều tiết hồ Hoà Bình đến các yếu tố thủy văn ở hạ lưu công trình, Tập san Khoa học Kỹ thuật Khí tượng Thủy Văn, Viện Khí tượng Thủy Văn, 7 tr. (34 ữ 40) Sách, tạp chí
Tiêu đề: ảnh hưởng của điều tiết hồ Hoà Bình đến các yếu tố thủy văn ở hạ lưu công trình
Tác giả: Trịnh Đình Lư, Đoàn Chí Dũng
Năm: 1998
7. Võ Phán và cộng sự, (1981), Động lực học sông ngòi, Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội, 278 tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Động lực học sông ngòi
Tác giả: Võ Phán và cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội
Năm: 1981
8. Trần Minh Quang, (2000), Động lực học sông và chỉnh trị sông, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 408 tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Động lực học sông và chỉnh trị sông
Tác giả: Trần Minh Quang
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Năm: 2000
9. Phạm Văn Quốc (2001) , Nghiên cứu dòng thấm không ổn định và tác động của nó đến ổn định công trình đê có nền cát thông với sông, Luận án tiến sĩ, Thư viện Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu dòng thấm không ổn định và tác động của nó đến ổn định công trình đê có nền cát thông với sông
10. Nguyễn Cảnh Thái (2007) , Nghiên cứu ổn định mái đê, đập đất khi mực nước trên mái rút nhanh, Báo cáo tổng hợp Đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp Bộ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ổn định mái đê, đập đất khi mực nước trên mái rút nhanh
11. Nguyễn Cảnh Thái (2003) , Thấm qua công trình thủy lợi, Bài giảng Cao học ngành Xây dựng công trình Thủy Lợi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thấm qua công trình thủy lợi
12. Vũ Văn Tảo - Nguyễn Cảnh Cầm, (1978), Thuỷ lực, tập II, Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp. Hà Nội, 380 tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuỷ lực, tập II
Tác giả: Vũ Văn Tảo - Nguyễn Cảnh Cầm
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp. Hà Nội
Năm: 1978
13. Trần Thanh Xuân, Phạm Hồng Phương, (1998), Tác động của hồ chứa Hoà Bình đến dòng chảy cát bùn hạ lưu sông Hồng, TËp san Khoa học Kỹ thuật Khí tượng Thủy Văn, Viện Khí tượng Thủy Văn, 6 tr.(7 ÷ 12) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tác động của hồ chứa Hoà Bình đến dòng chảy cát bùn hạ lưu sông Hồng
Tác giả: Trần Thanh Xuân, Phạm Hồng Phương
Năm: 1998
14. Whitlow. R. (1996), Cơ học đất, tập 1; 2, Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ học đất, tập 1; 2
Tác giả: Whitlow. R
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội
Năm: 1996

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w