Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình vận tải không kể vận tải bằng đường ống Loại hình vận tải.. Đường hàng không.[r]
(1)UBND TỈNH TIỀN GIANG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự – Hạnh phúc KÌ THI CHỌN HSG LỚP THCS CẤP HUYỆN Khóa ngày 25/02/2010 Đề chính thức Môn: ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi có trang, gồm câu Câu 1: (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm và nêu ý nghĩa giai đoạn Tân kiến tạo hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta Câu 2: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa và lưu lượng theo các tháng năm lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây) Tháng Lượng mưa (mm) 19,5 25,6 Lưu lượng (m3/s) 1318 1100 11 12 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 914 2813 1746 1071 1893 4692 7986 9246 6690 10 4122 a) Trên hệ trục tọa độ, hãy vẽ biểu đồ thể chế độ mưa và chế độ dòng chảy lưu vực sông Hồng b) Nhận xét mùa mưa và mùa lũ lưu vực sông Hồng và mối quan hệ chúng Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta năm 2005 Nhóm tuổi Từ đến 14 tuổi Từ 15 đến 59 tuổi Từ 60 tuổi trở lên Tỷ lệ cấu dân số theo nhóm tuổi (%) 27,0 64,0 9,0 a) Hãy nhận xét cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi năm 2005 b) Phân tích tác động cấu dân số theo nhóm tuổi phát triển kinh tế - xã hội (2) Câu 4: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy: a) Phân tích mạnh tự nhiên phát triển ngành công nghiệp lượng nước ta b) Trình bày phân bố ngành công nghiệp điện lực nước ta Câu 5: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình vận tải (không kể vận tải đường ống) Loại hình vận tải Khối lượng hàng hóa vận chuyển (%) 1990 2002 Đường sắt 4,30 2,92 Đường 58,94 67,68 Đường sông 30,23 21,70 Đường biển 6,52 7,67 Đường hàng không 0,01 0,03 Hãy nhận xét cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình vận tải nước ta năm 2002 và xu hướng thay đổi tỷ trọng các loại hình vận tải giai đoạn 1990 - 2002 Câu 6: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy: a) Phân tích điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nước ta b) Trình bày phân bố các cây công nghiệp chính vùng Đông Nam Bộ -HẾT Lưu ý: Thí sinh sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam Giám thị không giải thích gì thêm (3) KÌ THI CHỌN HSG LỚP THCS CẤP HUYỆN Khóa ngày 25 tháng 02 năm 2010 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Môn: ĐỊA LÝ Câu Nội dung * Đặc điểm: (3,0 - Là giai đoạn tương đối ngắn (cách đây 65 triệu năm) và tiếp điểm) diễn ngày - Chịu tác động mạnh mẽ vận động tạo núi Anpơ – Hymalaya không phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước - Giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện * Ý nghĩa giai đoạn Tân kiến tạo hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta: - Nâng cao địa hình, làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại - Xuất các cao nguyên badan núi lửa và các đồng phù sa trẻ - Mở rộng Biển Đông và góp phần hình thành các khoáng sản: dầu khí, bôxit, than bùn… a) Vẽ biểu đồ: (3.0 - Dạng biểu đồ: Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (biểu đồ hai trục điểm) tung) + Biểu đồ lượng mưa: hình cột + Biểu đồ lưu lượng: đường biểu diễn - Yêu cầu: + Đầy đủ: tên biểu đồ, đơn vị trục tung, chú thích + Chính xác: chính xác số liệu các tháng, cân đối, đẹp Biểu đồ thể chế độ mưa và chế độ dòng chảy lưu vực sông Hồng b) Nhận xét: Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 (4) - Mùa mưa kéo dài tháng: từ tháng đến tháng 10 vì có lượng mưa tháng lớn 1/12 lượng mưa năm - Mùa lũ kéo dài tháng: từ tháng đến tháng 10 vì có lưu lượng dòng chảy lớn 1/12 lưu lượng dòng chảy năm - Mùa mưa và mùa lũ lưu vực sông Hồng trùng nhau, nhiên mùa lũ chậm tháng a) Nhận xét cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi năm (3,0 2002: điểm) - Số người độ tuổi lao động lớn (dẫn chứng) - Số người độ tuổi lao động còn đông (dẫn chứng) - Số người trên độ tuổi lao động ít (dẫn chứng) b) Phân tích tác động cấu dân số theo nhóm tuổi phát triển kinh tế - xã hội: * Tích cực: - Nguồi lao động dồi dào để phát triển các ngành kinh tế - Có nguồn lao động thay đông đảo * Tiêu cực: - Khó khăn cho việc giải việc làm - Khó khăn cho việc nâng cao chất lượng sống nhân dân - Nảy sinh nhiều vấn đề xã hội khó giải quyết: y tế, giáo dục, đào tạo nghề nghiệp - Nhiều tác động xấu đến tài nguyên, môi trường a) Thế mạnh tự nhiên phát triển ngành công (4,0 nghiệp lượng nước ta: điểm) - Than: + Than antraxit: tập trung khu vực Quảng Ninh với trữ lượng tỷ + Ngoài còn có than bùn Đồng sông Cửu Long, than nâu Đồng sông Hồng - Dầu khí: tập trung các bể trầm tích thềm lục địa phía Nam: Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn (Hoặc thí sinh có thể nêu tên các mỏ dầu, khí dựa theo Atlat Địa lý Việt Nam) - Nguồn thủy năng: có tiềm lớn, tập trung chủ yếu hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Đồng Nai và khu vực Tây Nguyên - Các nguồn lượng khác: sức gió, thủy triều, lượng mặt trời… nước ta dồi dào, cho phép đa dạng hóa ngành điện lực b) Phân bố ngành công nghiệp điện lực nước ta: - Thủy điện: Hệ thống sông Hồng (Hòa Bình, Thác Bà…); hệ thống sông Đồng Nai (Trị An, Đa Nhim, Thác Mơ…); khu vực Tây Nguyên (Yaly, Đrây H’ling…) - Nhiệt điện: + Các nhà máy nhiệt điện chạy than tập trung phía Bắc: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình + Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu, khí tập trung phía Nam: Thủ Đức, Phú Mỹ, Bà Rịa, Trà Nóc… 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 (5) 5 Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại (3,0 hình vận tải nước ta năm 2002 và xu hướng thay đổi tỷ trọng điểm) các loại hình vận tải giai đoạn 1990 - 2002 - Ngành vận tải đường giữ vị trí quan trọng vì ngành này chiếm tỷ trọng lớn cấu hàng hóa vận chuyển (dẫn chứng) + Trong giai đoạn 1990 – 2002, ngành vận tải đường có xu hướng tăng tỷ trọng cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển (dẫn chứng) - Ngành vận tải đường sông giữ vị trí thứ hai có xu hướng giảm tỷ trọng cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển (dẫn chứng) - Ngành vận tải đường biển đứng vị trí thứ ba và có xu hướng tăng cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển (dẫn chứng) - Ngành vận tải đường sắt chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển (dẫn chứng) - Ngành vận tải đường hàng không có tỷ trọng nhỏ có xu hướng tăng nhanh cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển (dẫn chứng) a) Những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành (4,0 vùng chuyên canh cây công nghiệp: điểm) * Điều kiện tự nhiên: - Địa hình tương đối phẳng (độ cao trung bình 200 – 300m), thích hợp cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp - Đất đai: đất đỏ badan và đất xám phù sa cổ - Khí hậu cận xích đạo, nguồn nước phong phú tạo điều kiện cho cây công nghiệp sinh trưởng và phát triển * Điều kiện kinh tế - xã hội: - Nguồn lao động đông đảo, có kinh nghiệm sản xuất - Cơ sở hạ tầng và sở vật chất – kỹ thuật thuộc loại tốt nước - Thị trường tiêu thụ rộng lớn - Hệ thống sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp phát triển - Chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp b) Phân bố các cây công nghiệp chính: - Cao su: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cao su lớn nước: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai - Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu - Hồ tiêu: Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai - Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 (6)