1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai

115 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Quốc Oai
Tác giả Lương Thúy Hằng
Người hướng dẫn PGS. TS. Lê Đình Hải
Trường học Trường Đại Học Lâm Nghiệp
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 1,58 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (14)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường (14)
      • 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại (14)
      • 1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại (14)
      • 1.1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (21)
      • 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân (26)
      • 1.1.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (31)
    • 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân tại một số địa phương (33)
      • 1.2.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh huyện Ngọc Lặc, Thanh Hoá (33)
      • 1.2.2. Kinh nghiệm tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh thị xã Trà Vinh 25 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh huyện Quốc Oai (34)
    • 2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Quốc Oai (39)
      • 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên (39)
      • 2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội (43)
    • 2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt (50)
      • 2.2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Agribank (50)
      • 2.2.2. Giới thiệu khái quát về Agribank Chi nhánh Quốc Oai (52)
      • 2.2.3. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quốc Oai (55)
    • 2.3. Phương pháp nghiên cứu (55)
      • 2.3.1. Khung logic nghiên cứu (55)
      • 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu (57)
      • 2.3.3. Tổng hợp, xử lý số liệu (57)
      • 2.3.4. Phân tích số liệu (58)
      • 2.3.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu được sử dụng trong luận văn (63)
  • Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (39)
    • 3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quốc Oai (64)
      • 3.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung (64)
      • 3.1.2. Hoạt động huy động (66)
      • 3.1.3. Hoạt động tín dụng (66)
    • 3.2. Thực trạng hiệu quả cho vay đối với cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quốc Oai (69)
      • 3.2.1. Dư nợ cho vay, doanh số cho vay và doanh số thu nợ khách hàng cá nhân (69)
      • 3.2.2. Cơ cấu dư nợ đối với khách hàng cá nhân (73)
      • 3.2.3. Phân tích hiệu quả cho vay đối với cá nhân tại NHNo&PTNT Việt (77)
      • 3.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát (83)
      • 3.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s (84)
      • 3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (84)
      • 3.3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn (86)
    • 3.4. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quốc Oai (90)
      • 3.4.1. Thành công (90)
      • 3.4.2. Hạn chế (91)
      • 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế (93)
    • 3.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quốc (95)
      • 3.5.1. Mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quốc Oai (95)
      • 3.5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (97)
  • KẾT LUẬN (108)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại

Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16/6/2010

Tổ chức tín dụng (TCTD) là doanh nghiệp thực hiện các hoạt động ngân hàng, bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.

Ngân hàng là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật Các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã, mỗi loại có tính chất và mục tiêu hoạt động riêng Ngân hàng hoạt động dựa trên điều kiện kinh tế và các quy định pháp lý hiện hành.

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là tối đa hóa lợi nhuận.

1.1.2 Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, ngân hàng thương mại (NHTM) giữ vai trò quan trọng và không thể thiếu Thông qua việc thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Quan hệ tín dụng hình thành và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu khách quan của quá trình tuần hoàn vốn, giúp giải quyết tình trạng dư thừa và thiếu hụt vốn thường xuyên xảy ra giữa các chủ thể trong nền kinh tế.

Tín dụng được hiểu là sự chuyển nhượng tạm thời tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian xác định Khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu Do đó, tín dụng bao gồm ba nội dung chính: tính chuyển nhượng tạm thời, tính thời hạn và tính hoàn trả.

Tín dụng bao gồm nhiều loại như tín dụng nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân và ngân hàng Trong đó, tín dụng ngân hàng thể hiện mối quan hệ chuyển nhượng tài sản giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế Ngân hàng đóng vai trò cả người đi vay và người cho vay, tạo ra một hình thức tín dụng gián tiếp Qua đó, người tiết kiệm có thể đầu tư vốn thông qua ngân hàng, phục vụ nhu cầu vốn của các chủ thể trong nền kinh tế.

Cho vay là hoạt động cốt lõi của ngân hàng thương mại, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân Hoạt động này không chỉ liên quan chặt chẽ đến sự phát triển của khu vực ngân hàng mà còn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vùng, tạo ra sức mạnh cho nền kinh tế.

Cho vay KHCN là hoạt động cho vay của ngân hàng dành cho cá nhân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại khu vực ngân hàng hoạt động Hoạt động này nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, và cải thiện đời sống.

Trước đây, ngân hàng ít chú trọng đến khách hàng cá nhân do khoản vay nhỏ và khó thu hồi nợ Tuy nhiên, cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) tại Việt Nam đang nổi lên như một lĩnh vực tiềm năng với quy mô dân số lớn, chủ yếu là người trẻ có thu nhập và nhu cầu tiêu dùng cao Hoạt động cho vay KHCN chủ yếu phục vụ cho việc học tập của sinh viên, mua sắm thiết bị gia đình, xây dựng và sửa chữa nhà cửa, đầu tư kinh doanh hộ gia đình cùng với các chi phí cá nhân khác.

1.1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay cá nhân

- Về đối tượng cho vay:

Khách hàng vay vốn bao gồm cá nhân, hộ gia đình trong và ngoài nước, với nhu cầu vay cho sinh hoạt, tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh Khác với doanh nghiệp, khách hàng cá nhân có số lượng lớn, nhu cầu vay đa dạng và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ môi trường kinh tế, văn hóa và xã hội.

- Về quy mô, số lượng khoản vay của KHCN:

Số lượng khoản vay của khách hàng cá nhân (KHCN) rất lớn, tuy nhiên, quy mô và giá trị của từng khoản vay lại nhỏ Các khoản vay này không có tần suất thường xuyên và không theo chu kỳ nhất định.

- Về thời hạn và lãi suất:

Các khoản cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu là ngắn hạn, với một số ít trung hạn và dài hạn, thường có giá trị nhỏ và được sử dụng để bù đắp thiếu hụt chi tiêu tạm thời Tuy nhiên, ngân hàng vẫn phải thực hiện đầy đủ các thủ tục cho vay như thẩm định hồ sơ, khách hàng, giải ngân và kiểm soát sau cho vay, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao Do đó, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các khoản vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp.

- Về rủi ro đối với cho vay KHCN:

Các khoản cho vay cá nhân thường nhằm mục đích giải quyết nhu cầu tài chính cho sinh hoạt, tiêu dùng và sản xuất kinh doanh nhỏ Khoản tiền trả nợ chủ yếu đến từ lương, thu nhập hàng tháng và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Tuy nhiên, cho vay cá nhân tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng thương mại do tình hình tài chính của người vay có thể thay đổi nhanh chóng theo công việc và sức khỏe Các cá nhân và hộ gia đình thường gặp khó khăn trong quản lý, thiếu kinh nghiệm và khả năng cạnh tranh thấp, dẫn đến nguy cơ thất nghiệp, tai nạn hoặc phá sản Vì vậy, ngân hàng thường yêu cầu người vay phải có tài sản đảm bảo, người bảo lãnh hoặc mua bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm cho hàng hóa đã mua.

1.1.2.3 Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có vai trò to lớn đối với cả khách hàng, các NHTM cũng như đối với nền kinh tế - xã hội

- Đối với khách hàng cá nhân:

Xã hội phát triển dẫn đến sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng, nhưng không phải tất cả nhu cầu đều được đáp ứng do hạn chế trong khả năng tự tài trợ, gây ra mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng tích lũy.

Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân tại một số địa phương

1.2.1 Kinh nghiệm tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh huyện Ngọc Lặc, Thanh Hoá

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa (Agribank Ngọc Lặc) là thành viên của hệ thống Agribank Thanh Hóa, chuyên kinh doanh tại huyện Ngọc Lặc Kinh tế huyện Ngọc Lặc có tiềm năng phát triển lớn, cùng với nhu cầu vay cá nhân cao Agribank Ngọc Lặc chủ yếu huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế địa phương, trong đó cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) chiếm hơn 90% tổng dư nợ, mang lại trên 80% tổng lợi nhuận Tuy nhiên, hoạt động cho vay KHCN vẫn còn nhiều tiềm năng chưa được khai thác (Trương Văn Điệp, 2018).

Dư nợ cho vay KHCN của Chi nhánh chủ yếu tập trung vào nợ nhóm 1, bao gồm các khoản nợ trong hạn và những khoản nợ có thời gian quá hạn dưới 10 ngày.

Trong suốt 3 năm qua, tỷ trọng nợ nhóm 1 luôn ở mức cao, cho thấy các khoản cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) có chất lượng tốt và mối quan hệ tín dụng giữa KHCN và Chi nhánh được duy trì hiệu quả Điều này là nền tảng quan trọng để Chi nhánh tiếp tục phát triển và mở rộng quan hệ với nhóm khách hàng này.

Tỷ trọng nợ quá hạn của Chi nhánh ở nhóm 3 cao hơn nhóm 2 và đang có xu hướng tăng qua các năm, đặc biệt là với mức tăng cao nhất vào năm gần đây.

Năm 2016, nợ nhóm 5 gia tăng mạnh đã dẫn đến tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của Chi nhánh tăng dần qua các năm Nguyên nhân chủ yếu là do khó khăn kinh tế, khiến doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình gặp nhiều trở ngại Các ngành sản xuất và thương mại dịch vụ đều giảm lợi nhuận và doanh thu, nguồn trả nợ không được đảm bảo, dẫn đến tình trạng phá sản của nhiều doanh nghiệp và hàng tồn kho tăng cao, làm cho tăng trưởng tín dụng đạt thấp và mất khả năng thanh toán.

Khả năng thẩm định các phương án và dự án sản xuất kinh doanh, cũng như khả năng trả nợ của khách hàng còn hạn chế, dẫn đến việc kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay chưa tốt và tỷ lệ nợ xấu gia tăng Sự gia tăng nợ xấu chủ yếu xuất phát từ các khoản nợ quá hạn tồn đọng từ những năm trước, cho thấy công tác thu hồi nợ xấu chưa đạt hiệu quả cao.

Mục tiêu chính của các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh vẫn chưa đạt mức cao do lợi nhuận từ hoạt động này còn thấp.

Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Ngọc Lặc hiện nay đã đạt được một số kết quả tích cực, tuy nhiên vẫn tồn tại nhiều hạn chế cần được khắc phục để nâng cao hiệu quả dịch vụ.

1.2.2 Kinh nghiệm tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh thị xã Trà Vinh

Trà Vinh, một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, sở hữu điều kiện tự nhiên thuận lợi nhưng lại thiếu tài nguyên thiên nhiên và có cơ sở hạ tầng kém phát triển Kinh tế tỉnh chủ yếu dựa vào nông nghiệp, với hơn 81% dân số sống ở vùng nông thôn, dẫn đến nhu cầu cao về vốn cho sản xuất nông nghiệp Tuy nhiên, nông hộ tại Trà Vinh gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận vốn tín dụng từ thị trường chính thức, trong khi tình trạng "tín dụng đen" vẫn phổ biến, gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực cho xã hội.

Tỉnh Trà Vinh, với dân số hơn 1 triệu người, hiện có 15 ngân hàng thương mại hoạt động, tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực tín dụng Tuy nhiên, do nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và thủy hải sản, Agribank chi nhánh Trà Vinh lại có lợi thế trong việc đầu tư vốn tín dụng Chính vì vậy, hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng này đã ghi nhận sự tăng trưởng ổn định trong những năm qua.

Theo thống kê, Agribank chi nhánh tỉnh Trà Vinh chủ yếu đầu tư vào khu vực kinh tế cá thể và tư nhân, với tỷ trọng đầu tư vào kinh tế cá thể chiếm 92,09% và vào kinh tế tư nhân là 7,83% Mặc dù tỷ trọng đầu tư vào khu vực tư nhân thấp, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tín dụng của Agribank tại Trà Vinh vẫn ổn định, duy trì mức tăng trung bình trên 16% mỗi năm, đạt 21,33%/năm.

Agribank chi nhánh thị xã Trà Vinh vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của tín dụng cá nhân do hạn chế về tín dụng và những cá nhân có nhu cầu chưa đủ điều kiện tiếp cận Điều này cho thấy rằng hoạt động tín dụng cá nhân tại Trà Vinh còn nhiều cơ hội phát triển.

Nghiên cứu khảo sát tại Agribank chi nhánh thị xã Trà Vinh đã chỉ ra rằng có 7 nhân tố chính ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của khách hàng cá nhân, bao gồm nghề nghiệp, trình độ, tài sản đảm bảo, thu nhập, thủ tục, phương án vay vốn và kinh nghiệm Trong số đó, nghề nghiệp, kinh nghiệm và thủ tục được xác định là những yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc khách hàng có thể tiếp cận tín dụng tại ngân hàng.

Để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cho khách hàng và cải thiện hiệu quả cho vay cá nhân, Agribank chi nhánh thị xã Trà Vinh cần triển khai một số biện pháp cụ thể.

Tài sản đảm bảo đóng vai trò quan trọng trong việc vay vốn cá nhân, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận tín dụng và nhận lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp Các tổ chức tín dụng ưu tiên khách hàng có tài sản đảm bảo và cấp cho họ nhiều vốn hơn Tuy nhiên, ngân hàng không nên coi trọng tuyệt đối tài sản đảm bảo trong quyết định cho vay, mà cần xem đó là nguồn thu nợ thứ hai, sau dòng tiền từ phương án kinh doanh.

Đặc điểm cơ bản của huyện Quốc Oai

Quốc Oai, trước đây là một trong 14 huyện của tỉnh Hà Tây, đã chính thức trở thành một phần của Hà Nội từ ngày 1/8/2008 theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Huyện Quốc Oai cũng đã tiếp nhận xã Đông Xuân, trước thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình, nâng tổng diện tích lên 147 km² và dân số đạt 163.700 người.

Hiện nay, Quốc Oai có 1 thị trấn và 20 xã (Thị trấn Quốc Oai và các xã: Phú Mãn, Phú Cát, Hòa Thạch, Tuyết Nghĩa, Đông Yên, Liệp Tuyết,

Huyện gồm các xã như Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ, Cấn Hữu, Nghĩa Hương, Thạch Thán, Đồng Quang, Sài Sơn, Yên Sơn, Phượng Cách, Tân Phú, Đại Thành, Tân Hòa, Cộng Hòa và Đông Xuân, trong đó có hai xã miền núi là Đông Xuân và Phú Mãn Tính đến tháng 12/2018, dân số huyện đạt 198.670 người với 52.006 hộ, mật độ dân số là 1.351 người/km².

Huyện Quốc Oai nằm ở phía Tây thành phố Hà Nội, cách trung tâm thành phố khoảng 20 km Ranh giới huyện Quốc Oai như sau:

- Phía Đông giáp huyện Đan Phượng, huyện Hòai Đức;

- Phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình;

- Phía Nam giáp huyện Chương Mỹ;

- Phía Bắc giáp huyện Thạch Thất và huyện Phúc Thọ

Huyện Quốc Oai có diện tích tự nhiên 147 km², chiếm 4,4% tổng diện tích Hà Nội Vị trí địa lý và đất đai của huyện mang lại nhiều lợi thế, khi nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và thuộc quy hoạch chuỗi đô thị lớn gồm Miếu Môn - Xuân Mai - Hòa Lạc - Sơn Tây, đã được Thủ tướng phê duyệt theo Quyết định 372/QĐ-Ttg.

Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Quốc Oai, Hà Nội

(Nguồn: UBND huyện Quốc Oai)

Huyện Quốc Oai, nằm ở vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, sở hữu hai tuyến giao thông quan trọng là đường Láng - Hòa Lạc và đường Hồ Chí Minh, mang lại nhiều lợi thế cho sự phát triển đô thị và công nghiệp.

Quốc Oai hiện có 21 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn Quốc Oai và 20 xã: Phú Mãn, Phú Cát, Hòa Thạch, Tuyết Nghĩa, Đông Yên, Liệp Tuyết, Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ, Cấn Hữu, Nghĩa Hương, Thạch Thán, Đồng Quang, Sài Sơn, Yên Sơn, Phượng Cách, Tân Hòa, Tân Phú, Đại Thành, Cộng Hòa, và Đông Xuân.

Quốc Oai là khu vực chuyển tiếp giữa vùng núi và trung du phía Bắc với đồng bằng Bắc Bộ, có địa hình thấp dần từ Tây sang Đông, được chia thành ba dạng địa hình chính.

Vùng đồi núi bao gồm 5 xã: Đông Xuân, Phú Cát, Phú Mãn, Hòa Thạch và Đông Yên, là khu vực bán sơn địa với độ cao đất đồi gò phổ biến từ 20-25 m và đất ruộng từ 7-10 m Đặc biệt, Phú Mãn và Đông Xuân sở hữu những ngọn núi cao từ 50-350 m, trong đó đỉnh cao nhất là núi Vua Bà với độ cao 504 m.

Vùng nội đồng bao gồm 7 xã: Ngọc Mỹ, Thạch Thán, Nghĩa Hương, Cấn Hữu, Ngọc Liệp, Tuyết Nghĩa và Liệp Tuyết, với độ cao từ 5 đến 7 mét và độ dốc giảm dần về phía Tây Nam.

Vùng bãi ven sông bao gồm 9 xã: Sài Sơn, Phượng Cách, Yên Sơn, Đồng Quang, Cộng Hòa, Tân Hòa, Tân Phú, Đại Thành và thị trấn Quốc Oai, với độ cao giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

Huyện Quốc Oai có địa hình đa dạng, tạo điều kiện cho việc phát triển nhiều loại cây trồng như lương thực, cây ăn quả và cây công nghiệp với hiệu quả kinh tế cao Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho sản xuất và đời sống, cần có sự đầu tư lớn vào hệ thống thủy lợi.

2.1.1.3 Khí hậu, thời tiết, thủy văn

Chế độ mưa theo mùa tác động mạnh mẽ đến thủy văn của các sông lớn trong khu vực Huyện Quốc Oai có ba con sông chính, bao gồm sông Tích, sông Đáy và sông Bùi, mà sự biến đổi lượng mưa ảnh hưởng trực tiếp đến dòng chảy và mức nước của chúng.

Sông Đáy, một phân lưu chính của sông Hồng, chảy qua Quốc Oai với chiều dài 15 km, hiện đang bị chặn hoàn toàn Chỉ khi có phân lũ, cửa tiêu nước cho sông Hồng mới được mở, dẫn đến tình trạng bồi lấp nghiêm trọng Vào mùa cạn, sông Đáy chỉ còn lại một lạch nhỏ Tuy nhiên, sông Đáy vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp của huyện.

- Sông Tích là sông nội địa, bắt nguồn từ Đầm Long - Ba Vì, đoạn chảy qua huyện Quốc Oai dài 18 km

- Sông Bùi bắt nguồn từ vùng đồi núi Lương Sơn-Hòa Bình, đổ nước ra sông Tích tại Ba Thá

Sông Tích và sông Bùi có lưu vực rộng và độ dốc lớn (khoảng 10 - 20 m/1 km), điều này có khả năng gây ra lũ lụt, ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp của huyện.

Các sông ở đây có 2 mùa rõ rệt là mùa lũ và mùa cạn: Mùa lũ từ tháng

6 - 10, mùa cạn từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau

2.1.1.4 Tài nguyên a Tài nguyên nước

Tài nguyên nước gồm 2 nguồn: Nước mặt và nước ngầm

Nguồn nước mặt chủ yếu được cung cấp bởi sông Tích, sông Đáy, sông Bùi và khoảng 200 ha ao hồ, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.

Về nước ngầm: Vùng đồng bào khá dồi dào và nông, chỉ ở đọ sâu 10 m là có nước, ở vùng bán sơn địa trữ lượng thấp

Tài nguyên nước của Quốc Oai đang suy kiệt, với ô nhiễm nguồn nước ao hồ, tình trạng úng lụt sông Tích vào mùa mưa và cạn kiệt vào mùa khô do bồi lấp Nguồn nước sông Đáy cũng bị hạn chế, trong khi nước ngầm khai thác không hợp lý tại vùng đồng bằng và hiếm ở vùng bán sơn địa Do đó, cần quản lý chặt chẽ việc khai thác tài nguyên nước ngầm và nạo vét hệ thống sông để bảo vệ nguồn nước mặt.

Theo kết quả điều tra về khoáng sản, Quốc Oai có một số khoáng sản chính sau:

Bảng 2.1 Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Quốc Oai

TT Loại khoáng sản Địa điểm

1 Đá xây dựng, đá ốp lát Núi Trán Voi, Phú Mãn

3 Vàng gốc, vàng sa khoáng Cổ Rùa vùng đồi gò

4 Đonomit Phượng cách, Sài Sơn

6 Than Bùn Phú Cát, Hòa Thạch, Đông Yên

Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

2.2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng Agribank

 Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

 Tên tiếng anh: VIET NAM BANK FOR AGRICULTURE AND

 Tiêu chí hoạt động: “Mang phồn thịnh đến với khách hàng”

 Địa chỉ trụ sở chính: Số 2 - Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội

 Vốn điều lệ: 29.126 tỷ VND

 Website: http://www.vbard.com.vn

2.2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Agribank

Năm 1988, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng

Chính phủ đã quyết định thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó nổi bật là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam, nhằm hỗ trợ phát triển lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.

Vào ngày 14 tháng 11 năm 1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ký Quyết định số 400/CT, thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam Ngân hàng này thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam và hoạt động như một ngân hàng thương mại đa năng, chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn Đây là một pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập, có khả năng tự chủ và tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình theo quy định của pháp luật.

Vào ngày 15 tháng 11 năm 1996, theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN, chính thức đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

2.2.1.2 Những thành tựu đạt được

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu, đóng vai trò quan trọng trong đầu tư phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn Ngân hàng góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, hướng đến mô hình ngân hàng hiện đại với tiêu chí "tăng trưởng - an toàn - hiệu quả - bền vững", nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân hàng thương mại lớn nhất với mạng lưới 2.233 chi nhánh và phòng giao dịch Đội ngũ nhân viên gần 40.000 người có trình độ chuyên môn cao, am hiểu thị trường và gắn bó với ngành nghề Ngân hàng cũng duy trì quan hệ đại lý vững mạnh, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

825 ngân hàng tại 88 quốc gia và vùng lãnh thổ; là đối tác tin cậy của trên 30.000 doanh nghiệp, 4 triệu hộ sản xuất và 12 triệu khách hàng cá nhân

Agribank đã nhận được nhiều phần thưởng cao quý từ Đảng, Nhà nước, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, bao gồm danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Độc lập hạng Nhì, Huân chương Lao động hạng Ba cùng nhiều danh hiệu thi đua khác Ngân hàng này cũng được các tổ chức uy tín trong và ngoài nước ghi nhận, nằm trong Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam trong 8 năm liên tiếp và dẫn đầu các ngân hàng thương mại trong Bảng xếp hạng 500 (VNR 500) Agribank đứng thứ 446 trong số 1000 ngân hàng lớn nhất thế giới theo tạp chí The Banker và được xếp hạng phát hành nợ dài hạn ở mức B+ với triển vọng “Tích cực” từ Fitch Ratings, cùng nhiều thành tựu đáng kể khác.

• Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2017;

• Top 50 Doanh nghiệp thành tựu theo bảng xếp hạng VNR500;

• Giải thưởng Sao Khuê 2017 dành cho Cổng thanh toán thuế điện tử

• Giải thưởng Sao Khuê 2017 dành cho Hệ thống thanh toán biên mậu qua Internet Banking (CBPS);

• Giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam”;

• Giải thưởng ôNgõn hàng dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng doanh số chấp nhận thẻằ do Tổ chức Thẻ Quốc tế JCB trao tặng;

• Giải thưởng chất lượng thanh toán xuất sắc do Bank of New York Mellon, Wells Fargo, JP Morgan trao tặng

Agribank đã nâng cao uy tín, hình ảnh và giá trị thương hiệu, nhận được niềm tin và sự lựa chọn từ hơn 16 triệu khách hàng và đối tác cả trong và ngoài nước.

2.2.2 Giới thiệu khái quát về Agribank Chi nhánh Quốc Oai

2.2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển

NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Quốc Oai, thành lập từ tháng 03/1988, là một thành viên trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh này có mô hình tổ chức bao gồm một trụ sở chính và hai phòng giao dịch tại hai xã Nghĩa Hương và Tân Hòa thuộc huyện Quốc Oai.

Agribank Chi nhánh Quốc Oai đã phải đối mặt với nhiều thách thức khi chuyển từ ngân hàng bao cấp sang mô hình thương mại Trong bối cảnh nền kinh tế lạm phát cao, nhiều doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị kinh tế tập thể - khách hàng chính của ngân hàng - đã lần lượt giải thể, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh Bên cạnh đó, cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ cũng thiếu thốn và lạc hậu, trong khi đội ngũ cán bộ công nhân viên đông đảo, với 72 người ban đầu, lại có trình độ chưa đáp ứng yêu cầu.

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, Agribank Chi nhánh Quốc Oai đã kiên định thực hiện đổi mới, tập trung vào nông nghiệp và nông thôn Ngân hàng đã sắp xếp lại mô hình tổ chức, tinh giản bộ máy và phát triển kinh doanh theo hướng đa năng, giúp vượt qua khó khăn và từng bước tiến bộ.

Agribank Chi nhánh Quốc Oai, với tiềm lực mạnh mẽ và truyền thống thành tích xuất sắc, đã xây dựng được niềm tin vững chắc từ khách hàng và khẳng định vị thế trong kinh doanh tại địa phương Hiệu quả hoạt động của chi nhánh này đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực.

2.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức

Agribank chi nhánh Quốc Oai, tọa lạc tại thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, Hà Nội, là một ngân hàng loại II với hạch toán độc lập và bảng cân đối tài khoản riêng Chi nhánh này có con dấu và mã số thuế riêng, đồng thời trực tiếp giao dịch với khách hàng Agribank Quốc Oai cung cấp đầy đủ các sản phẩm ngân hàng hiện đại, nhanh chóng và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng với tính cạnh tranh cao.

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quốc Oai

Giám đốc Agribank Chi nhánh Quốc Oai chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của chi nhánh và báo cáo trực tiếp cho Giám đốc Agribank chi nhánh Quốc Oai và Tổng giám đốc Agribank Ban giám đốc, bao gồm Giám đốc và các Phó giám đốc, quản lý các hoạt động hàng ngày của chi nhánh Hiện tại, Agribank Chi nhánh Quốc Oai có đội ngũ lãnh đạo đầy đủ.

- Các phòng nghiệp vụ tại trụ sở: Phòng Kế toán Ngân quỹ, Phòng tín dụng và phòng tổng hợp

 Chức năng của từng phòng ban:

* Phòng kế toán ngân quỹ:

- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng Agribank;

Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính và quyết toán kế hoạch cho các chi nhánh là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc chi tiêu tài chính và quản lý quỹ tiền lương Tất cả các kế hoạch này cần được trình lên ngân hàng nông nghiệp cấp trên để được phê duyệt.

- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu và hạch toán kế toán, quyết toán

Thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo đúng quy định pháp luật và quy trình tín dụng là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi của Ngân hàng Đồng thời, áp dụng các biện pháp phát triển tín dụng cần thiết nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong mọi giao dịch.

- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng;

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Ngày đăng: 24/06/2021, 17:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Agribank Chi nhánh Quốc Oai (2016 - 2018), Bảng cân đối kế toán, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bảng cân đối kế toán
2. Agribank Chi nhánh Quốc Oai (2016 - 2018), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
3. Agribank - Những cột mốc và chặng đường lịch sử, http://www.agribank.com. vn/101/784/gioi-thieu/lich-su.aspx, xem 20/01/2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Agribank - Những cột mốc và chặng đường lịch sử
4. Agribank phát triển bền vững vì sự thịnh vượng của cộng đồng, http://www .agribank.com.vn/31/786/gioi-thieu/dinh-huong-phattrien/2010/04/2436/agribank-phat-trien-ben-vung-vi-su-thinh-vuong-cua-cong-dong.aspx, xem 20/01/2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Agribank phát triển bền vững vì sự thịnh vượng của cộng đồng
5. Đinh Xuân Hạng, Nguyễn Văn Lộc (2012), Giáo trình Quản trị tín dụng ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị tín dụng ngân hàng thương mại
Tác giả: Đinh Xuân Hạng, Nguyễn Văn Lộc
Nhà XB: Nxb Tài chính
Năm: 2012
6. Lê Hoằng Bá Huyền (2019), Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Ngọc Lặc - Thanh Hoá”, <http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/nang-cao-chat-luong-cho-vay-khach-hang-ca-nhan-tai-agribank-ngoc-lac-thanh-hoa-302242.html>, xem 12/3/2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Ngọc Lặc - Thanh Hoá
Tác giả: Lê Hoằng Bá Huyền
Năm: 2019
8. Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
9. Nguyễn Thị Mùi (2011), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Thị Mùi
Nhà XB: Nxb Tài chính
Năm: 2011
10. Lê Thị Anh Quyên (2020). Cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại giai đoạn 2014 -2018,< http://tapchitaichinh.vn/ngan-hang/cho-vay-ca-nhan-cua-cac-ngan-hang-thuong-mai-giai-doan-20142018-318061.html>, xem Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại giai đoạn 2014 -2018
Tác giả: Lê Thị Anh Quyên
Năm: 2020
11. Tổng Giám đốc Agribank (2015, Quyết định số 14/QĐ-NHNo-HSX ngày 09/01/2015 của Tổng Giám đốc Agribank Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 14/QĐ-NHNo-HSX ngày 09/01/2015
12. Hòang Thị Huyền Trang (2015), Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây, Luận văn thạc sỹ Tài chính, Ngân hàng Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây
Tác giả: Hòang Thị Huyền Trang
Năm: 2015
13. Hòang Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nxb Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Tác giả: Hòang Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Nxb Thống kê
Năm: 2005
7. Lê Thành Lân, Nguyễn Thị Tuyền (2020), Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của khách hàng cá nhân tại Agribank Trà Vinh,<http://tapchitaichinh.vn/ngan-hang/nhan-to-anh-huong-den-kha-nang-tiep-can-tin-dung-cua-khach-hang-ca-nhan-tai-agribank-tra-vinh-322243.html>, xem 10/5/2020 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.15. Tóm tắt mô hình hồi quy ............................................................. - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.15. Tóm tắt mô hình hồi quy (Trang 9)
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Quốc Oai, Hà Nội - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Quốc Oai, Hà Nội (Trang 40)
Theo Bảng 2.2: Đất nông nghiệp có diện tích 7.784,64 ha, chiếm 52,95%;  đất  phi  nông  nghiệp  6.784,45  ha,  chiếm  46,15%;  đất  chưa  sử  dụng  131,53 ha, chiếm 0,89% - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
heo Bảng 2.2: Đất nông nghiệp có diện tích 7.784,64 ha, chiếm 52,95%; đất phi nông nghiệp 6.784,45 ha, chiếm 46,15%; đất chưa sử dụng 131,53 ha, chiếm 0,89% (Trang 44)
Bảng 2.3. Dân số và lao động huyện Quốc Oai tính đến 31/12/2018 TT Xã, Thị trấn  (người) Dân số  - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 2.3. Dân số và lao động huyện Quốc Oai tính đến 31/12/2018 TT Xã, Thị trấn (người) Dân số (Trang 45)
Bảng 2.4. Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Quốc Oai - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 2.4. Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Quốc Oai (Trang 47)
Giá trị các ngành kinh tế của huyện Quốc Oai qua 3 năm (2016 - 2018) được thể hiện trong bảng 2.5 dưới đây: - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
i á trị các ngành kinh tế của huyện Quốc Oai qua 3 năm (2016 - 2018) được thể hiện trong bảng 2.5 dưới đây: (Trang 48)
2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế của huyện - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế của huyện (Trang 48)
- Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi  với  CBNV  ngân  hàng  và  khách hàng.  - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
h ỏng vấn bằng bảng câu hỏi với CBNV ngân hàng và khách hàng. (Trang 56)
Căn cứ vào những nghiên cứu, đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trên địa bàn huyện  Quốc Oai:   - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
n cứ vào những nghiên cứu, đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trên địa bàn huyện Quốc Oai: (Trang 60)
Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi. Nội dung bảng hỏi bao gồm: thông tin về người được khảo sát (tên tuổi, giới tính, thu nhập, trình độ  học vấn, mối quan hệ với các ngân hàng); các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả  hoạt động cho vay khách h - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
h ông tin sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi. Nội dung bảng hỏi bao gồm: thông tin về người được khảo sát (tên tuổi, giới tính, thu nhập, trình độ học vấn, mối quan hệ với các ngân hàng); các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách h (Trang 61)
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quốc Oai  - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quốc Oai (Trang 64)
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh Quốc Oai - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh Quốc Oai (Trang 66)
Bảng 3.3. Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh Quốc Oai  - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.3. Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh Quốc Oai (Trang 67)
Bảng 3.4. Dư nợ cho vay, doanh số cho vay và doanh số thu nợ cá nhân - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.4. Dư nợ cho vay, doanh số cho vay và doanh số thu nợ cá nhân (Trang 70)
Qua Bảng 3.6 và Biểu đồ 3.2 ta thấy cho vay nông nghiệp nông thôn vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất, phản ánh uy tín, hình  ảnh của ngân hàng trong  lĩnh vực này - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
ua Bảng 3.6 và Biểu đồ 3.2 ta thấy cho vay nông nghiệp nông thôn vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất, phản ánh uy tín, hình ảnh của ngân hàng trong lĩnh vực này (Trang 74)
Qua Bảng 3.7 ta thấy dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn (hơn 60%) trong tổng dư nợ cho vay KHCN nhưng cho vay trung, dài hạn thì tỉ lệ còn  thấp (dưới 40%) do nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng là huy động  vốn ngắn hạn nên ngân hàng ưu tiên hơn cho  - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
ua Bảng 3.7 ta thấy dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn (hơn 60%) trong tổng dư nợ cho vay KHCN nhưng cho vay trung, dài hạn thì tỉ lệ còn thấp (dưới 40%) do nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng là huy động vốn ngắn hạn nên ngân hàng ưu tiên hơn cho (Trang 76)
Bảng 3.8. Dư nợ cho vay KHCN phân theo phương thức cho vay tại chi nhánh  - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.8. Dư nợ cho vay KHCN phân theo phương thức cho vay tại chi nhánh (Trang 77)
Bảng 3.9. Doanh số cho vay KHCN và tăng trưởng doanh số cho vay KHCN - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.9. Doanh số cho vay KHCN và tăng trưởng doanh số cho vay KHCN (Trang 78)
Thông ti nở Bảng 3.10 cho thấy phân phối về giới tính, độ tuổi, mức thu nhập có chênh lệch nhất định - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
h ông ti nở Bảng 3.10 cho thấy phân phối về giới tính, độ tuổi, mức thu nhập có chênh lệch nhất định (Trang 83)
Kết quả đo lường biến quan sát được thể hiện qua Bảng 3.11, nhận thấy hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể các thang đo đều lớn hơn 0,6 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
t quả đo lường biến quan sát được thể hiện qua Bảng 3.11, nhận thấy hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể các thang đo đều lớn hơn 0,6 (Trang 84)
Bảng 3.13. Tổng phương sai giải thích của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay  - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.13. Tổng phương sai giải thích của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay (Trang 85)
Bảng 3.14. Ma trận xoay các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.14. Ma trận xoay các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay (Trang 86)
Bảng 3.15. Tóm tắt mô hình hồi quy Model R R Square  Adjusted R  - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.15. Tóm tắt mô hình hồi quy Model R R Square Adjusted R (Trang 87)
Bảng 3.16. Kiểm định ANOVA Model Sum of  - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
Bảng 3.16. Kiểm định ANOVA Model Sum of (Trang 87)
BẢNG HỎI - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
BẢNG HỎI (Trang 112)
hình lãi suất thị trường. 12 3 45 - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quốc oai
hình l ãi suất thị trường. 12 3 45 (Trang 114)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w