1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu máy GMC2400W sử dụng cắt vật liệu thép xây dựng

82 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 82
Dung lượng 1,8 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN VĂN KIỀU NGHIÊN CỨU MÁY GMC.2400W SỬ DỤNG CẮT VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Hà Nội - 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN VĂN KIỀU NGHIÊN CỨU MÁY GMC2400W SỬ DỤNG CẮT VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG Chuyên ngành: Kỹ thuật Máy thiết bị giới hố nơng lâm nghiệp Mã số: 60 52 14 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS Hoàng Việt Hà Nội - 2010 i LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn nhà khoa học, quan nhiệt tình giúp đỡ tơi hồn thành luận văn khoa học Trước hết xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Hồng Việt với ý kiến đóng góp quan trọng dẫn khoa học quý giá trình thực cơng trình nghiên cứu Trân trọng cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Lâm nghiệp, khoa Sau đại học, khoa Cơ điện cơng trình, Bộ mơn máy thiết bị Khoa chế biến lâm sản, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành nhiệm vụ học tập nghiên cứu Xin chân thành cảm ơn: Các nhà khoa học giúp đỡ đóng góp ý kiến quý báu trình tơi thực hồn chỉnh luận văn Chân thành cảm ơn lãnh đạo công nhân Trung tâm Công nghiệp rừng trường Đại học Lâm nghiệp nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tơi tiến hành thí nghiệm, khảo nghiệm máy ứng dụng kết nghiên cứu vào sản xuất Tôi xin cam đoan luận văn cơng trình nghiên cứu tơi xin chịu trách nhiệm tồn kết nghiên cứu trình bày Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2010 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Kiều ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn i Mục lục…………………………………………………………………….… ii Danh mục ký hiệu từ viết tắt………………………………………… v Danh mục bảng………………………………………………………… vii Danh mục hình………………………………………………………… vii MỞ ĐẦU Chương TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .3 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu cắt gọt vật liệu thép 1.1.1 Tình hình nghiên cứu ngồi nước 1.1.2 Tình hình nghiên cứu nước 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài 1.4 Nội dung/ nhiệm vụ nghiên cứu 10 1.5 Phương pháp nghiên cứu 10 1.6 Ý nghĩa khoa học thực tiễn vấn đề nghiên cứu 11 Chương CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH CẮT THÉP BẰNG ĐĨA CẮT13 2.1 Vật liệu thép xây dựng - đối tượng nghiên cứu gia công 13 2.1.1 Phân loại thép xây dựng 13 2.1.2 Cấu trúc thành phần hóa học thép 14 2.1.3 Số hiệu thép xây dựng 15 2.1.4 Quy cách thép dùng xây dựng 16 2.2 Đĩa mài tổng quan phương pháp sản xuất 17 2.2.1 Chất kết dính gốm 17 2.2.2 Thuỷ tinh hàn the 19 2.2.3.Thuỷ tinh nước 20 iii 2.2.4 Công nghệ sản xuất 21 2.3 Đặc điểm trình cắt 25 2.3.1 Bản chất trình cắt đĩa cắt trình mài 25 2.3.2 Quá trình cắt vật liệu đĩa cắt 27 2.3.3 Độ cứng độ hạt hạt mài đĩa cắt 28 2.4 Phân tích q trình cắt vật liệu thép đĩa 30 2.4.1 Lực cắt 30 2.4.2 Nhiệt cắt 34 2.4.3 Dao động cắt 36 Chương NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG 39 3.1 Mục tiêu nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm 39 3.2 Thông số kỹ thuật nguyên lý hoạt động thiết bị 39 3.3 Phương pháp xác định chi phí lượng riêng 41 3.4 Xác định thông số tối ưu hệ thống……………………………………43 3.4.1 Chọn phương pháp nghiên cứu 43 3.4.2 Chọn hàm mục tiêu nghiên cứu 43 3.4.3 Chọn tham số ảnh hưởng đến hàm mục tiêu 44 3.5 Thiết bị thí nghiệm 45 3.5.1 Máy cắt sắt 45 3.5 Lưỡi cắt thí nghiệm 45 3.5.3 Dụng cụ đo 46 3.6 Phương pháp xác định kết thực nghiệm 50 3.7 Tổ chức tiến hành thực nghiệm 50 3.8 Kết thực nghiệm 51 3.8.1 Kết thực nghiệm ảnh hưởng đường kính đĩa cắt tới chi phí lượng riêng 51 iv 3.8.2 Kết thực nghiệm ảnh hưởng tốc độ đĩa cắt tới chi phí lượng riêng 54 3.8.3 Kết thực nghiệm ảnh hưởng vận tốc dẩy tới chi phí lượng riêng 56 Chương LỰA CHỌN BỘ BIẾN TẦN THAY ĐỔI TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ 59 4.1 Chọn phương pháp điều khiển tốc độ động 59 4.2 Tổng quan biến tần ứng dụng điều khiển vô cấp tốc độ động 60 4.2.1 Biến tần điều khiển trực tiếp 61 4.2.2 Biến tần điều khiển gián tiếp 61 4.2.3 Cấu trúc biến tần 62 4.3 Lựa chọn biến tần điều khiển động máy 64 Chương KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Nội Dung ρ Bán kính cong đỉnh hạt mài ax Độ dày lớp cắt điểm x γx Góc trước điểm x a Độ dày lớp vật liệu bị cắt mài ud Vận tốc đẩy cắt n Tốc độ quay Pc Lực cắt tồn phần; Py Lực cắt hướng kính Pz Lực cắt tiếp tuyến N Lực cắt vng góc với mặt cắt tức thời hạt mài  Hệ số ma sát theo mặt trượt m-n Pz.Vda Nhiệt công suất chuyển hoá thành Qcht Nhiệt truyền vào chi tiết Qda Nhiệt truyền vào đá Qphoi Nhiệt truyền vào phoi phế thải mài Qphs Nhiệt phát sáng  Hệ số dẫn nhiệt c dung lượng riêng nhiệt  mật độ khối c độ cứng riêng hệ m trọng lượng hệ W Hàm lượng nước làm việc đất sét G2 G1 Nr Trọng lượng mẫu trạng thái làm việc đất sét Trọng lượng mẫu sấy khơ nhiệt độ 1100oC Chi phí lượng riêng ( w/ m3) vi Nc Tiêu hao cơng suất cho q trình cắt ( w) V Thể tích phần vật liệu cắt I1 Dịng điện đo lúc máy có tải (A) I0 Dịng điện đo lúc máy chạy không tải (A) X S Α p = 1- α = β Số trung bình mẫu tổng thể Tiêu chuẩn mẫu Chọn α = 0,05 Độ tin cậy ước lượng nct Dung lượng mẫu s Chiều dài quảng đường cắt (m) t Thời gian cắt (s) Nr1 Hàm hồi quy nghiên cứu ảnh hưởng đường kính lưỡi cắt đến chi phí lượng riêng D Đường kính lưỡi cắt Nr2 Hàm hồi quy nghiên cứu ảnh hưởng tốc độ lưỡi cắt đến chi phí f tần số dịng điện stato (Hz) p số đôi cực động s hệ số trượt  Tốc độ góc định mức CBN Cubic boron nitride vii DANH MỤC CÁC BẢNG TÊN BẢNG TT 2.1 Phần trăm hạt mài theo cấu trúc 2.2 3.1 Giới thiệu kích thước hạt mài tương ứng với cỡ hạt Kết thí nghiệm ảnh hưởng đường kính đĩa cắt tới chi phí lượng riêng Trang 20 28 50 3.2 Kết thí nghiệm ảnh hưởng tốc độ đĩa cắt tới chi phí lượng riêng 52 3.3 Kết thí nghiệm ảnh hưởng vận tốc đẩy tới chi phí lượng riêng 54 viii DANH MỤC CÁC HÌNH TÊN HÌNH TT Trang 2.1 Một số dạng thép góc dùng xây dựng 15 2.2 Một số dạng thép chữ U I 15 2.3 Thép tròn loại khác 16 2.4 Biểu đồ phụ thuộc độ cứng theo lỗ xốp 20 2.5 Sơ đồ xác định góc trước hạt mài 25 2.6 Hình dạng cấu tạo số loại đĩa cắt 26 2.7 Nguyên lý trình cắt thép đĩa cắt 26 2.8 Sơ đồ yếu tố quan hệ chúng gia công 29 2.9 Các thành phần lực cắt mài 29 2.10 Sơ đồ tính lực cắt giả định 30 3.1 Máy cắt sắt GMC 2400 38 3.2 Đĩa cắt sử dụng làm thực nghiệm 43 3.3 Ampe Kìm 44 3.4 Đồng hồ bấm giây Traceable® Big- Digit Stopwatch/ Chronograph 45 3.5 Thước cặp điện tử 45 3.6 Thiết bị đo tốc độ quay 46 3.7 Biến tần IG - LS 47 3.8 Thực nghiệm cắt đo mẫu thực nghiệm 49 3.9 Mẫu thép 18 cắt thực nghiệm 49 3.10 Ảnh hưởng đường kính đĩa cắt đến chi phí lượng riêng 51 3.11 Ảnh hưởng tốc độ đĩa cắt đến chi phí lượng riêng 53 3.12 Ảnh hưởng tốc độ đẩy đến chi phí lượng riêng 55 4.1 Sơ đồ cấu trúc biến tần gián tiếp 59 57 Phương sai theo giá trị trung bình Sy = 31,77807 Số bậc tự k1 = Phương sai theo giá trị hàm Sost = 0,72962 Số bậc tự k2 = Tiêu chuẩn FISHER F = 43,5543 Tính tương thích mơ hình (3.13) kiểm tra theo tiêu chuẩn Fisher thoả mãn Ftt < F Mơ hình tương thích Từ kết hàm hồi qui ta xây dựng đồ thị phụ thuộc đường tốc độ đẩy đến chi phí lượng riêng hình 3.10 Chi phí lượng riêng (Kw/m2) 25 22.44 Nr3 20 16.43 15 10 10.24 11.09 6.10-2 1.2 -2 7.2.10 1.4-2 8.4.10 1.6-2 9.6.10 Tốc độ đẩyt (mm/s) Tốc độ đẩy m/ph Hình 3.12 Ảnh hưởng tốc độ đẩy đến chi phí lượng riêng Từ kết bảng 3.3 đồ thị hình 3.10 chúng tơi có nhận xét sau: Khi tốc độ đẩy đĩa cắt tăng lên dẫn đến chi phí lượng riêng tăng lên Tốc độ đẩy tối ưu nằm khoảng tiến hành thực nghiệm (6,0  7,2).10-2 m/ph 58 Kết luận chương 3: - Sau làm thực nghiệm, phân tích kết xây dựng đ-ợc ph-ơng trình hồi quy mối liên hệ đ-ờng kính, tốc độ vận tốc đẩy l-ỡi cắt tới chi phí l-ợng riêng có ®-a nhËn xÐt nh- sau: - Cả ba yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến q trình làm thay đổi chi phí lượng riêng điều kiện cắt thay đổi - Thực tế gia công, đường kính đĩa cắt giảm liên tục nên khó kiểm sốt Theo đồ thị đường kính đĩa cắt tốt đĩa cắt nằm khoảng 300 mm đến 350mm Tuy nhiên nhà sản xuất đĩa cắt khuyến cáo sử dụng đĩa đến đường kính nhỏ chi phí lượng cho phần hao phí nhỏ chi cho thay đĩa cắt khác - Vận tốc đẩy đĩa cắt lớn chi phí lượng riêng tăng Theo kết thực nghiệm đồ thị tốc độ đẩy họp lý từ (6,0  7,2).10-2 m/ph, đảm bảo chi phi lượng nhỏ - Tốc độ đĩa cắt lớn vận tốc cắt tăng lên Theo kết thực nghiệm đồ thị tốc độ cắt lớn 3000v/ph tốt Chính việc thay đổi tốc độ đĩa cắt sử dụng máy cắt sắt cần thiết Đây sở để tiến hành thiết kế hệ thống sử dụng để thay đổi tốc độ cắt cho máy - Từ kết trên, thực nghiệm đề xuất khoảng chế độ làm việc tối ưu thiết bị GMC2400w đĩa cắt ARBA gia công vật liệu thép xây dựng CT3: n = 3000  3500 v/ph; D= 300  350mm ; U= 6,0  7,2 (10-2 m/ph) 59 Chương LỰA CHỌN BỘ BIẾN TẦN THAY ĐỔI TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ 4.1 Chọn phương pháp điều khiển tốc độ động Máy cắt vật liệu GMC 2400w sử dụng q trình thực nghiệm loại máy có số vòng quay lớn trục 3900v/ph Tuy nhiên số vịng quay trục động khơng thể thay đổi vô cấp nên để thỏa mãn yêu cầu thực nghiệm hướng cải tiến nhằm giảm chi phí lượng riêng ta phải tìm biện pháp điều khiển thay đổi tốc độ động Tốc độ động tính theo cơng thức sau: n Trong 60 f (1  s) p (4.1) n: số vòng quay động (vòng/ph) f: tần số dịng điện stato (Hz) p: số đơi cực động s: hệ số trượt Từ công thức ta thấy đề điều khiển tốc độ động ta làm theo cách sau: - Thay đổi tần số dòng điện stato Việc thay đổi tần số f dòng điện thực biến đổi tần số Cách điều chỉnh cho phép điều chỉnh tốc độ với đường đặc tính phẳng phạm vi rộng - Thay đổi tần số dòng điện Stato Việc thay đổi tần số f dòng điện thực biến đổi tần số Cách điều chỉnh cho phép điều chỉnh tốc độ với đường đặc tính phẳng phạm vi rộng - Thay đổi hệ số trượt s cách thay đổi điện áp cung cấp cho stato Phương pháp thực việc giảm điện áp Nhược điểm phương pháp điều chỉnh tốc độ điện áp giảm khả tải động cơ, dải điều chỉnh tốc độ hẹp, tăng tổn hao dây quấn roto Cách điều chỉnh chủ yếu dùng cho động cơng suất nhỏ có hệ số trượt tới hạn lớn 60 - Thay đổi số đôi cực Với động máy cũ có phương pháp khó thực ta phải thay đổi cấu tạo động Từ phân tích ta thấy điều khiển động cách thay đổi tần số cách làm phù hợp Hiện việc thay đổi tần số thực biến tần (Frequency Inverter) Các biến tần thiết bị có hiệu suất cao tiết kiệm lượng Trong động thông thường hệ số trượt s = 0,02 ÷ 0,04, ta sử dụng cơng thức tính số vịng quay động gần sau: n Trong 60 f p (4.2) n: số vòng quay động (vòng/ph) f: tần số dòng điện stato (Hz) p: số đôi cực động Với động có p = Từ cơng thức ta có cơng thức tính tần số sau: f  n 60 (4.3) Từ yêu cầu số vòng quay ta dễ dàng tính tần số cần dùng nhờ công thức 4.2 Tổng quan biến tần ứng dụng điều khiển vô cấp tốc độ động Biến tần thành phát triển kỹ thuật vi điều khiển kỹ thuật bán dẫn Biến tần sử dụng cho nhiều mục đích khác biến tần đạt hiệu cao ứng dụng điều khiển vô cấp tốc độ động để đáp ứng yêu cầu công nghệ Tùy vào việc ứng dụng biến tần lĩnh vực điều khiển khác mà hiệu mang lại cho người ứng dụng thể mặt khác Biến tần chia làm hai loại: Biến tần điều khiển trực tiếp loại biến tần điều khiển gián tiếp 61 4.2.1 Biến tần điều khiển trực tiếp Biến tần trực tiếp biến đổi tần số trực tiếp từ lưới điện xoay chiều không thông qua khâu trung gian chiều Tần số điều chỉnh nhảy cấp nhỏ tần số lưới ( f1 < flưới ) Loại biến tần sử dụng 4.2.2 Biến tần điều khiển gián tiếp Các biến tần gián tiếp có cấu trúc sau (hình 4.1): Hình 4.1 Sơ đồ cấu trúc biến tần gián tiếp Như để biến đổi tần số cần thông qua khâu trung gian chiều có tên gọi biến tần gián tiếp Chức khối sau: a Chỉnh lưu: Chức khâu chỉnh lưu biến đổi điện áp xoay chiều thành điện áp chiều Chỉnh lưu khơng điều chỉnh có điều chỉnh Ngày đa số chỉnh lưu khơng điều chỉnh, điều chỉnh điện áp chiều phạm vi rộng làm tăng kích thước lọc làm giảm hiệu suất biến đổi Nói chung chức biến đổi điện áp tần số thực nghịch lưu thông qua luật điều khiển Trong biến đổi công suất lớn, người ta thường dùng chỉnh lưu bán điều khiển với chức làm nhiệm vụ bảo vệ cho toàn hệ thống tải Tùy theo tầng nghịch lưu yêu cầu nguồn dòng hay nguồn áp mà chỉnh lưu tạo dòng điện hay điện áp tương đối ổn định 62 b Lọc: Bộ lọc có nhiệm vụ san phẳng điện áp sau chỉnh lưu c Nghịch lưu: Chức khâu nghịch lưu biến đổi dòng chiều thành dòng xoay chiều có tần số thay đổi làm việc với phụ tải độc lập Nghịch lưu ba loại sau: - Nghịch lưu nguồn áp: dạng này, dạng điện áp tải định dạng trước (thường có dạng xung chữ nhật) cịn dạng dịng điện phụ thuộc vào tính chất tải Nguồn điện áp cung cấp phải nguồn sức điện động có nội trở nhỏ Trong ứng dụng điều khiển động cơ, thường sử dụng nghịch lưu nguồn áp - Nghịch lưu nguồn dòng: Ngược với dạng trên, dạng dịng điện tải định hình trước, cịn dạng điện áp phụ thuộc vào tải Nguồn cung cấp phải nguồn dòng để đảm bảo giữ dòng chiều ổn định, nguồn sức điện động phải có điện cảm đầu vào đủ lớn đảm bảo điều kiện theo nguyên tắc điều khiển ổn định dòng điện - Nghịch lưu cộng hưởng: Loại dùng nguyên tắc cộng hưởng mạch hoạt động, dạng dịng điện (hoặc điện áp) thường có dạng hình sin Cả điện áp dịng điện tải phụ thuộc vào tính chất tải 4.2.3 Cấu trúc biến tần Cấu trúc biến tần giới thiệu hình 4.2 Tín hiệu vào điện áp xoay chiều pha ba pha Bộ chỉnh lưu có nhiệm vô biến đổi điện áp xoay chiều thành chiều Bộ điều khiển có nhiệm vụ tạo tín hiệu điều khiển theo luật điều khiển đưa đến van cơng suất nghịch lưu Ngồi cịn có chức sau: - Theo dõi cố lúc vận hành; - Xử lý thông tin từ người sử dụng; - Xác định thời gian tăng tốc, giảm tốc hay hãm; 63 Hình 4.2 Cấu trúc biến tần - Xác định đặc tính – momen tốc độ; - Xử lý thông tin từ mạch thu thập liệu; - Kết nối với máy tính…v.v Mạch kích phận tạo tín hiệu phù hợp để điều khiển trực tiếp van công suất mạch nghịch lưu Mạch cách ly có nhiệm vụ cách ly mạch công suất với mạch điều khiển để bảo vệ mạch điều khiển Màn hình hiển thị điều khiển có nhiệm vụ hiển thị thơng tin hệ thống tần số, dòng điện, điện áp,… để người sử dụng đặt lại thơng số cho hệ thống Các mạch thu thập tín hiệu dòng điện, điện áp nhiệt độ,… biến đổi chúng thành tín hiệu thích hợp để mạch điều khiển xử lý Ngài cịn có mạch làm nhiệm vụ bảo vệ khác bảo vệ chống áp hay thấp áp đầu vào… Các mạch điều khiển, thu thập tín hiệu cần cấp nguồn, nguồn thường nguồn điện chiều 5, 12, 15VDC yêu cầu điện áp cấp phải ổn định Bộ nguồn có nhiệm vụ tạo nguồn điện thích hợp 64 Sự đời vi xử lý có tốc độ tính tốn nhanh thực thuật toán phức tạp thời gian thực, phát triển lý thuyết điều khiển, công nghệ sản xuất IC có mức độ tích hợp ngày cao với giá thành linh kiện ngày giảm dẫn đến đời biến tần ngày thơng minh có khả điều khiển xác, đáp ứng nhanh giá thành rẻ Hiệu suất chuyển đổi nguồn biến tần cao sử dụng linh kiện bán dẫn công suất chế tạo theo công nghệ đại Nhờ vậy, lượng tiêu thụ xấp xỉ lượng yêu cầu hệ thống 4.3 Lựa chọn biến tần điều khiển động máy Để lựa chọn biến tần phù hợp trước hết cần xác định thông số cụ thể động Qua hồ sơ khảo nghiệm thực tế, động điện dẫn động máy GMC 2400w có thơng số kỹ thuật sau: Các thông số cho động cơ: Pdm = 2,4kW fdm = 50Hz Udm=220V ndm = 3900 vòng/phút p=2 cosφdm = 0,8 ηdm = 0,885 Tốc độ góc định mức động cơ:  2.n dm 2..3900   408,4(rad / s) 60 60 Dòng điện định mức : I1dm  2400 Pdm 2,5A /1,5A( / )  8,8A  3U1dm cos dm 0,885 3.220.0.8 Momen định mức: Mdm  Pdm 2400   5,87Nm dm 408,4 Công suất tác dụng động tiêu thụ: 65 Ptd  Pdm 2400   2711,8W  0,885 Để điều khiển tốc độ động có nhiều loại biến tần Căn vào thông số động chọn loại biến tần hãng Hitachi mang số series L200 (037LFU) Hình 4.3 Các nút bấm biến tần cách sử dụng Hình 4.4 Các bước đặt tần số cực đại cho biến tần 66 Hình 4.5 Điều khiển động biến tần Từ kế t quả khảo nghiê ̣m kiể m chứng gia công các chi tiế t theo các thông số chế đô ̣ hơ ̣p lý nêu sử dụng biến tần thiết kế lựa chọn cho thấ y giá tri ̣ của các hàm mu ̣c tiêu tính theo kế t quả thí nghiê ̣m và giá tri ̣ của các hàm mu ̣c tiêu tính theo công thức thực nghiê ̣m có sai lê ̣ch phạm vi cho phép ≤  5%, vâ ̣y kế t quả xác đinh ̣ giá tri ̣các thông số chế độ gia công hơ ̣p lý đảm bảo đô ̣ tin câ ̣y và tiń h khả thi cao 67 Chương KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận Trên sở nghiên cứu thực nghiệm sử dụng máy cắt vật liệu thép xây dựng đạt số kết sau: Vấn đề nghiên cứu thiết bị lĩnh vực cịn chưa phổ biến Quá trình cắt vật liệu thép xây dựng không phức tạp, nhiên nghiên cứu cụ thể cho trường hợp cắt chuyên dùng có nhiều lợi ích việc nâng cao suất tiết kiệm chi phí sản xuất Máy GMC 2400w với đĩa cắt thông dụng để cắt vật liệu thép đề xuất, lựa chọn mô hình thiết bị phù hợp với quy mơ sản xuất vừa nhỏ, vốn đầu tư sở sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Việt Nam Bằng nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng ba yếu tố đường kính, vận tốc tốc độ đẩy đĩa cắt đến chi phí lượng riêng thiết bị GMC 2400w cắt vật liệu thép CT3 phục vụ xây dựng Đây yếu tố nhiều yếu tác động q trình gia cơng cắt vật liệu thép đĩa mài Kết thực nghiệm đưa mơ hình tốn học hàm mục tiêu chi phí lượng riêng với ảnh hưởng ba thông số đầu vào đường kính, tốc độ vận tốc đẩy đĩa cắt: phương trình thực nghiệm (3.11), (3.12), (3.13) đề xuất chế độ làm việc hợp lý cho máy GMC 2400w đảm bảo tối giảm chi phí lượng riêng Đề tài phân tích đưa phương án để điều chỉnh vô cấp tốc độ động sở sử dụng biến tần Tính tốn lựa chọn biến tần tương thích cho máy GMC 2400w biến tần kiểu loại L200 (037LFU) 68 5.2.Kiến nghị Do thời gian nghiên cứu có hạn, vấn đề nghiên cứu đề tài rộng chưa có nhiều nghiên cứu lý thuyết dạng cắt chuyên dùng này, nên đề tài tập trung nghiên cứu nguyên lý làm việc thiết bị, để hoàn thiện cần tiếp tục nghiên cứu số nội dung sau: Tiếp tục nghiên cứu sâu yếu tố ảnh hưởng đến chi phí lượng riêng ngồi hai yếu tố là: rung động, biến đổi nhiệt, thành phần cấu tạo số loại đĩa cắt khác nhau, vật liệu cắt khác nhau… Trong trình cắt lưỡi cắt nhanh bị mài mòn nhanh, cần nghiên cứu cụ thể quy luật mịn q trình gia cơng từ đưa chế độ gia cơng hợp lý Cần phải nghiên cứu triển khai thực nghiệm thiết bị chế độ gia công khác nhau, xác lập hàm mục tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định thông số tối ưu cấu tạo, chế độ gia cơng sở mơ hình tốn tối ưu hố có từ kết thực nghiệm đa yếu tố 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: Nguyễn Văn Bỉ (2006), Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Tây Nguyễn Trọng Bình (2010), Tối ưu hóa q trình gia cơng cắt gọt- Bài giảng cao học ngành chế tạo máy, ĐHBK, Hà Nội Nguyễn Trọng Bình (2003), Tối ưu hố q trình cắt gọt, Nxb Giáo dục, Hà Nội Trần Chí Đức (1981), Thống kê tốn học, Nxb Nơng nghiệp, Hà Nội Nguyễn Hải (2002), Phân tích dao động máy , Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội Pha ̣m Văn Hô ̣i, Nguyễn Quang Viên,… (2006), Kế t cấ u thép - Cấ u kiê ̣n bản, Nxb Khoa ho ̣c và kỹ thuâ ̣t, Hà Nô ̣i Pha ̣m Văn Hô ̣i, Nguyễn Quang Viên,… (2006), Kế t cấ u thép- Công trình dân dụng và công nghiê ̣p, Nxb Khoa ho ̣c và kỹ thuâ ̣t, Hà Nô ̣i Nghiêm Hùng (2007), Vật liệu học sở, Nxb Khoa học kỹ thuật, hà Nội Lê Công Huỳnh (1995), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 10 Nguyễn Văn Khang (2000), Dao động kỹ thuật, Nxb Khoa học kỹ thuật,Hà Nội 11 Đoàn Đinh ̣ Kiế n, Pha ̣m Văn Tư,…( 1995), Thiế t kế kế t cấ u thép nhà công nghiê ̣p, Nxb Khoa ho ̣c và kỹ thuâ ̣t, Hà Nô ̣i 12 Phạm Văn Lang, Bạch Quốc Khang (1998), Cơ sở lý thuyết quy hoạch thực nghiệm ứng dụng kỹ thuật nông nghiệp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 13 Bành Tiến Long, Trần Thế Lục, Trần Sỹ Túy (2001), Nguyên lý gia công vật liệu, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 70 14 Phạm Văn Lý (2001), Nghiên cứu ảnh hưởng số yếu tố đến chi phí lượng riêng tỷ suất dăm băm gỗ keo tai tượng máy BX 444, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Tây 15 Phùng Văn Lư (2005), Giáo trình vật liệu xây dựng, Nxb Giáo dục, Hà Nội 16 Ngô Thế Phong, Lý Trấn Cường, (1996), Kết cấu bê tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa), Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 17 Nguyễn Anh Tuấ n, Pha ̣m Đắ p (1983), Thiế t kế máy công cụ, Nxb Khoa ho ̣c và kỹ thuâ ̣t, Hà Nơ ̣i 18 Hồng Việt (2003), Máy thiết bị chế biến gỗ, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 19 Hồng Việt (2006), Ngun lý tính tốn máy nâng chuyển, Bài giảng dành cho cao học CN mã số 60.52.14, Trường đại học Lâm nghiệp, Hà Tây 20 Hoàng Việt, Hồng Thị Th Nga (2010), Cơ sở tính tốn thiết kế máy thiết bị gia công gỗ, Nxb Nơng nghiệp, Hà Nội 21 Nguyễn Dỗn Ý (2003), Giáo trình quy hoạch thực nghiệm, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 22 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép - TCVN 5574 - 91 23 Tiêu chuẩ n thiế t kế kế t cấ u thép – TCVN5575 - 91 Tiếng Anh: 24 Weiner J., An elastopic thermal - stress analysis of a free plate - Journal of applied mechanics, September 1956, p.395-402 25 Boley B., The determination of temperature, stresses, and deflections in two-dimensional thermoelastic problems - Jour Of the aeronautical sciences, Vol 23, Nr 1, 1956, p 67-75 26 Boley B., Weiner J., Theory of thermal stresses - John Willey and sons Inc., Third print, 1966, Newyork-London-Sidney 71 27 Johns D., Thermal stress analyses - Pergamon press, First edition, 1965, Oxford- London-Edinburgh-New York-Paris-Frankfurt 28 Landau H., Weiner J., Zwicky E., Thermal stress in a viscoelastic-plastic plate with temperature dependent yield stress - Trans of the ASME, Journal of applied mechanics, June 1960, p.297-302 Tiếng Nga: 29 Стахиев Ю.М (1989), Работоспособность плоских круглых пил, Изд “Лесная промышленность”, Москва 30 Черпаков Б.И и др (1999), Металлорежущие станки и рабатывающего оборудования, Том деревооб IV-7, Изд “Машиностроение”, Москва 31 Спириндонов А А., Федоров А А (1972), Металлорежущие станки с программым управленем, Изд “Машиностроение”, Москва ... nghiên cứu sử dụng hiệu mở rộng tính kỹ thuật máy thiết bị cơng nghệ, tạo sở nâng cao hiệu lao động Từ lý chọn thực đề tài: "Nghiên cứu máy GMC 2400w sử dụng cắt vật liệu thép xây dựng" Kết nghiên. .. cứu sử dụng máy cắt sắt GMC 2400w sản xuất Australia sử dụng phổ biến cơng trình xây dựng Việt Nam Đối tượng gia công: Đề tài không nghiên cứu tất loại vật liệu kim loại xây dựng, không nghiên cứu. .. ngiên cứu 1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài Nghiên cứu trình cắt vật liệu thép xây dựng vấn đề rộng, cần thời gian dài, đề tài giới hạn nội dung sau: Thiết bị nghiên cứu: Thiết bị nghiên cứu

Ngày đăng: 24/06/2021, 14:49

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w