a Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả người tuần 33, tr.188; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … b Nhận xét về kết quả làm bài: - [r]
(1)Thứ hai ngày 25 tháng năm 2011 TẬP ĐỌC LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I Mục tiêu: Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài Hiểu nội dung: Sự quan tâm đến trẻ em cụ vi-ta-li và hiếu học Rê-mi ( trả lời câu hỏi 1,2,3) HS khá giỏi: Phát biểu suy nghĩ quyền học tập trẻ em Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li ôn tồn, nghiêm khắc, xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc Thái độ: - Ca ngợi lòng yêu trẻ cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và tâm học tập cậu bé nghèo Rê-mi II Chuẩn bị: + GV Tranh minh hoạ bài đọc SGK III Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: - Hát Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2, học sinh đọc - Học sinh lắng nghe thuộc lòng bài thơ Sang năm lên bảy, trả lời các câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi SGK - Giáo viên nhận xét, cho điểm Giới thiệu bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ Lớp học trên đường - Học sinh nói tranh Phát triển các hoạt động: Hoạt động lớp, cá nhân Hoạt động 1: Luyện đọc Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi - Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước ngoài - Học sinh lớp nhìn bảng đọc đồng lượt - Yêu cầu 1, học sinh đọc toàn bài - Nhiều học sinh tiếp nối đọc - Yêu cầu học sinh chia bài thành đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải đoạn ngày ngày hai mà đọc được” Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi” (2) - học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ Đoạn 3: Phần còn lại chú giải bài - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ các em chưa hiểu - Giáo viên mời học sinh đọc lại chú giải - Xuất xứ mẫu chuyện - Giới thiệu tập truyện “Không gia đình” tác phẩm hấp dẫn, trẻ em và người lớn trên toàn giới yêu thích; yêu cầu các em nhà tìm đọc truyện - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với Hoạt động nhóm, lớp giọng kể chậm Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo câu hỏi SGK - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng đoạn + Rê-mi học chữ hoàn cảnh nào? - học sinh đọc câu hỏi + Lớp học Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? - Giáo viên giảng thêm: Giấy viết là mặt đất, bút là que dùng để vạch chữ trên đất Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi + Kết học tập Ca-pi và Rê-mi khác nào? - Cả lớp đọc thầm + Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò hát rong kiếm ăn - Cả lớp đọc lướt bài văn + Lớp học đặc biệt + Có sách là miếng gỗ mỏng khắc chữ cắt từ mảnh gỗ nhặc trên đường + Ca-pi không biết đọc, biết lấy chữ mà thầy giáo đọc lên Có trí nhớ tốt Re-mi, không quên cái đã vào đầu Có lúc thầy khen biết đọc trước Rê-mi + Rê-mi lúc đầu học tới Ca-pi có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê Từ đó, chí học kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Ca-pi biết “viết” tên mình cách rút chữ gỗ + Lúc nào túi đầy miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất các chữ cái + Bị thầy chê trách, “Ca-pi - Giáo viên yêu cầu học sinh lớp đọc (3) thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm chi biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé hiếu dám nhãng phút nào nên ít học? lâu sau đã đọc + Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều thích … - Học sinh phát biểu tự + Trẻ em cần dạy dỗ, học - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì hành quyền học tập trẻ em? + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em học tập + Để thực trở thành chủ nhân tương lai đất nước, trẻ em hoàn cảnh phải chịu khó học hành Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: // cách đọc diễn cảm bài văn - Bây / có muốn học nhạc - Chú ý đoạn văn sau: không? // - Đây là điều thích // Nghe thầy hát, / có lúc muốn cười, / có lúc lại muốn khóc // Có lúc tự nhiên nhớ đến mẹ / và tưởng trông thấy mẹ nhà // Bằng giọng cảm động, / thầy bảo tôi: // - Con thật là đứa trẻ có tâm hồn // - Nhiều học sinh luyện đọc đoạn, bài - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên hỏi học sinh nội dung, ý nghĩa truyện - Giáo viên nhận xét Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ - Nhận xét tiết học - Truyện ca ngợi quan tâm giáo dục trẻ cụ già nhân hậu Vi-tali và khao khát học tập, hiểu biết cậu bé nghèo Rê-mi - Học sinh nhận xét (4) TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Kiến thức: - biết giải bài toán giải toán chuyển động Bài tập cần làm: 1, 2 Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ giải toán, chuyển động , hai động tử Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận II Chuẩn bị: III Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: + Hát Bài cũ: Luyện tập - HS sửa bài - Sửa bài trang 171- SGK - Giáo viên nhận xét bài cũ Bài mới: Luyện tập (tiếp) Hoạt động lớp, cá nhân Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại - Học sinh đọc đề, xác định yêu Bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác cầu - Học sinh nêu định yêu cầu đề - Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian chuyển động đều? Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp - Yêu cầu học sinh làm bài vào - Ở bài này, ta ôn tập kiến thức gì? Bài - Học sinh làm bài vào + học sinh làm vào bảng nhóm - Tính vận tốc, quãng đường, thời gian chuyển động - Học sinh đọc đề, xác định yêu - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận cầu đề - Học sinh thảo luận, nêu hướng nhóm đôi cách làm (5) Giáo viên lưu ý: - Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật? Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi = - Yêu cầu học sinh làm bài vào giải - Học sinh giải + sửa bài Giải Vận tốc ôtô: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc xa máy: 60 : = 40 (km/giờ) Thời gian xe máy hết quãng đường AB: 90 : 40 = 2,25 (giờ) Ôtô đến trước xe máy trong: Bài 2,25 – 1,5 = 0,75 (giờ) = 45 (phút) ĐS: 45 phút - Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm - Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động động - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề tử ngược chiều, cùng lúc - Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải Tổng vận tốc xe: 180 : = 90 (km/giờ) Tổng số phần nhau: + = (phần) Vận tốc ôtô từ A: 90 : = 54 (km/giờ) - Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? Vận tốc ôtô từ B: 90 : = 36 (km/giờ) Hoạt động 2: Củng cố Đáp số : - Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Vận tốc ôtô từ A: 54 (km/giờ) - Thi đua ( tiếp sức ): Vận tốc ôtô từ B: 36 (km/giờ) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Chuyển động động tử ngược chiều, cùng lúc Tổng kết – dặn dò: - Về nhà làm bài / 172 - SGK - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Mỗi dãy cử bạn (6) Lịch sử Oân tập I Mục tiêu: Nắm số kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp Đảng Cộng sản Việt Nam đời, lãnh đạo cách mạng nước ta, Cách mạng tháng Tám thành công; ngày tháng năm 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.Cuối năm 1945 Thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi kháng chiến Giai đoạn 1954-1975 Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, niền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả chiến tranh phá hoại đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước thống Kĩ năng: - Phân tích ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975 (7) CHÍNH TẢ SANG NĂM CON LÊN BẢY I Mục tiêu: Kiến thức: Nhớ –Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ tiếng.Tìm đúng tên quan, tổ chức đoạn văn và viết hoa đúng tên riêng( BT2) viếtđược tên quan, xí nghiệp, công ty địa phương (BT3) Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ II Chuẩn bị: III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: - Hát Bài cũ: - Giáo viên đọc tên các quan, tổ chức - 2, học sinh ghi bảng - Giáo viên nhận xét Giới thiệu bài mới: - Nhận xét Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh học sinh đọc yêu cầu bài nhớ – viết - học sinh đọc thuộc lòng bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề thơ Giáo viên nhắc học sinh chú ý số điều - Lớp nhìn bài SGK, theo dõi cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng bạn đọc cách các khổ, lỗi chính tả dễ sai - học sinh đọc thuộc lòng các viết khổ thơ 2, 3, bài Giáo viên chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm Học sinh nhớ lại, viết bài tập - Học sinh đổi vở, soát lỗi Bài học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Lớp đọc thầm - Giáo viên nhắc học sinh thực yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên quan - Học sinh làm bài và tổ chức Sau đó viết lại các tên cho - Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét đúng chính tả học sinh đọc đề - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng - học sinh phân tích các chữ Bài - Học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh đọc đề Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng - Đại diện nhóm trình bày (8) Hoạt động 3: Củng cố - Học sinh sửa + nhận xét - Thi tiếp sức - Tìm và viết hoa tên các đơn vị, quan Học sinh thi đua dãy tổ chức Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn thi Thứ ba ngày 26 tháng năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I Mục tiêu: Kiến thức: - Hiểu nghĩa tiếng để thực đúng bài tập 1; tìm từ ngữ bổn phận bài tập 2, hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng bài tập Viết đoạn văn khoảng câu yêu cầu bài tập Kĩ năng: - Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ nhân vật Uùt Vịnh, bổn phận trẻ em thực an toàn giao thông Thái độ: - Có ý thức quyền người và bổn phận thân II Chuẩn bị: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: - Hát Bài cũ: - Kiểm tra 2, học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập dấu ngoặc kép Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm giúp em mở rộng vốn từ quyền và bổn phận Để thực trở thành chủ nhân tương lai đất nước, các em cần có hiểu biết này Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành - học sinh đọc yêu cầu bài Bài - Đọc thầm lại yêu cầu bài, - Giáo viên phát riêng bút và phiếu suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết bài đã kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng trên nháp quyền) cho 3, học sinh - Giáo viên nhận xét - Phát biểu ý kiến - Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời - 3, học sinh làm bài trên phiếu giải đúng dán bài lên bảng lớp, trình bày kết - Giáo viên khuyến khích và giúp đỡ - Sửa lại bài theo lời giải đúng, (9) các em giải nghĩa các từ trên sau viết lại vào phân chúng thành nhóm - học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp Bài đọc thầm - Đọc lại yêu cầu bài, suy Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời nghĩ, làm bài cá nhân trao giải đúng đổi theo cặp – viết nháp gạch (bằng bút chì) từ Bài đồng nghĩa với từ bổn phận SGK Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải - 2, học sinh lên bảng viết bài đúng Bài - Giáo viên hỏi: + Truyện Uùt Vịnh nói điều gì ? - Làm bài vào theo lời giải đúng - học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm - Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi - Phát biểu ý kiến - Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy + Điều nào “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói bổn phận trẻ em phải “thương yêu em nhỏ” + Điều nào “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói bổn phận trẻ em phải thực an toàn giao thông ? - GV nhận xét , chấm điểm Hoạt động 2: Củng cố - Giáo viên tuyên dương học sinh, nhóm học sinh làm việc tốt - học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài Cả lớp đọc thầm lại, suy Tổng kết - dặn dò: nghĩ - Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào - Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức chủ nhân tương lai , thực BT4 - Chuẩn bị: “Ôn tập dấu gạch tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ ngang” - HS đọc điều 21 , khoản - Nhận xét tiết học - HS đọc điều 21, khoản - Học sinh viết đoạn văn vào - Lớp bình chọn người viết bài hay (10) Hoạt động nhóm, lớp - Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Kiến thức: - Biết giải bài toán có nội dung hình học Bài tập cần làm: 1; 3a,b Kĩ năng: - Rèn kĩ giải toán có nội dung hình học Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận II Chuẩn bị: III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Bài cũ: Luyện tập Giới thiệu bài: “Luyện tập” Ghi tựa Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn kiến thức - Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích số hình - Lưu ý học sinh trường hợp không cùng đơn vị đo phải đổi đưa cùng đơn vị số bài toán Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Đề toán hỏi gì? - Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? - Muốn tìm số viên gạch? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát Học sinh nhắc lại Học sinh đọc đề - Lát hết nhà bao nhiêu tiền - Lấy số gạch cần lát nhân số tiền viên gạch - Lấy diện tích chia diện tích viên gạch - Học sinh làm - Học sinh sửa bảng Giải: Chiều rộng nhà (11) x 3/ = (m) Diện tích nhà = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích viên gạch = 16 (dm2) Số gạch cần lát 4800 : 16 = 300 ( viên ) Số tiền mua gạch : 20000 300 = 000 000 (đồng) Đáp số: 000 000 đồng Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề - Nêu dạng toán - Nêu công thức tính - Học sinh đọc đề Tổng – hiệu Học sinh nêu Học sinh làm Bài 3: Học sinh sửa bảng - Yêu cầu học sinh đọc đề Giải: - Đề hỏi gì? Tổng độ dài đáy 36 = 72 (m) Cạnh mảnh đất hình vuông 96 : = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông 24 24 = 576 (m2) - Nêu công thức tính diện tích hình Chiều cao hình thang thang, tam giác, chu vi hình chữ nhật 576 : 72 = 16 (m) Đáy lớn hình thang (72 + 10) : = 41 (m) Đáy bé hình thang 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại nội dung ôn Tổng kết – dặn dò: - Làm bài 3/ 172 - Chuẩn bị: ôn tập biểu đồ - Nhận xét tiết học - Học sinh đọc đề - Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác P = (a + b) S = (a + b) h : S=ah:2 - Học sinh giải - Học sinh sửa Giải: Chu vi hình chữ nhật ABCD (84 + 28) = 224 (cm) Cạnh AE : 84 – 28 = 56 (cm) Diện tích hình thang EBCD (12) (84 + 28) 28: = 1568 (cm ) Cạnh BM = MC= 28 : = 14 (cm) Diện tích tam giác EBM 28 14 : = 196 (cm2) Diện tích tam giác DMC 84 14 : = 588 (m2) Diện tích EMD 1568 – ( 196 + 588) = 784 (m2) Đáp số: 224 cm ; 1568 cm2 ; 784 cm2 KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm Nêu tác hại việc ô nhiễm không khí và nước Kĩ năng: - Liên hệ thực tế nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và không khí địa phương Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước II Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ SGK trang 138, 139 HSø: - SGK III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ’ Hát Khởi động: Bài cũ: Tác động người đến - Học sinh tự đặt câu hỏi mời học môi trường đất trồng sinh khác trả lời - Giáo viên nhận xét Giới thiệu bài mới: Tác động người đến môi trường không khí và nước Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm, lớp Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 138 / SGK và thảo (13) - Giáo viên kết luận: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến phát triển các ngành công nghiệp và lạm dụng công nghệ, máy móc khai thác tài nguyên và sản xuất cải vật chất Hoạt động 2: Thảo luận - Giáo viên nêu câu hỏi cho lớp thảo luận + Liên hệ việc làm người dân dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước + Nêu tác hại việc ô nhiễm không khí và nước - Giáo viên kết luận tác hại việc làm trên Hoạt động 3: Củng cố - Đọc toàn nộïi dung ghi nhớ Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài luận - Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước - Quan sát các hình trang 139 / SGK và thảo luận + Điều gì xảy tàu lớn bị đắm đường dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ? + Tại cây số hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan ô nhiễm môi trường không khí vối ô nhiễm môi trường đất và nước - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, hoạt động nhà máy và các phương tiện giao thông gây Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu + Sự lại tàu thuyền trên sông biển, thải khí độc, dầu nhớt,… + Nhưng tàu lớn chở dầu bị đắm đường ống dẫn dầu qua đại dương bị rò rỉ + Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại các nhà máy, khu công nghiệp Hoạt động lớp - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời (14) - Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường” - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I Mục tiêu: Kiến thức: - Kể câu chuyện gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi kể câu chuyện lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội Biết trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện Kĩ năng: - Câu chuyện phải chân thực với các tình tiết, kiện sếp hợp lý, có cốt truyện, nhân vật… cách kể giản dị, tự nhiên Thái độ: - Biết lắng nghe, thể ý kiến riêng thân II Chuẩn bị: III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: - Hát Bài cũ: Nhận xét - HS kể lại câu chuyện em đã Giới thiệu bài mới: nghe đọc việc - Các em đã phát biểu, trao đổi, gia đình, nhà trường và xã hội tranh luận, bày tỏ ý kiến vấn đề chăm sóc giáo dục trẻ em trẻ chung ( liên quan đến gia đình, nhà em thực bổn phận với gia trường , cộng đồng, đất nước ) chưa? đình, nhà trường và xã hội - Trẻ em có quyền bày tỏ các quan điểm mình – điều 13 Công ước quyền trẻ em khẳng định quyền đó Trong (15) học hôm nay, các em kể lần em ( hặc bạn em) đã thực quyền đó nào? Chúng ta xem là HS thể ốt khả chủ nhân tương lai Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch chân từ ngữ quan trọng: đã phát biểu trao đổi, tranh luận; ý thức chủ nhân tương lai;ghóp phần làm thay đổi Giúp HS tìm câu chuyện mình cách đọc kỹ gợi ý 1,2 SGK - Qua gợi ý 1, các em đã thấy ý kiến phát biểu phải là vấn đề nhiều người quan tâm và liên quan đến số người Những vấn đề khuôn phạm vi gia đình bổn phận cái, nghĩa vụ HS là vấn đề nhiều người muốn trao đổi, tranh luận VD: Hiện nay, có nhiều bạn là bố mẹ cưng chiều hoàng tử, công chúa, không phải làm việc gì nhà Quen dần nếp vậy, số đã thành hư, biếng nhác, không có ý thức bổn phận cái gia đình, không thương yêu, giúp đỡ cha me… Cần thay đổi thực tế này nào? - GV nhấn mạnh: các hình thức bày tỏ ý kiến phong phú - GV nói với HS: có thể tưởng tượng câu chuyện với hoàn cảnh, tình cụ thể để phát biểu, tranh luận, bày tỏ ý kiến thực tế em chưa làm chưa thấy bạn mình làm điều đó Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện - GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn HS đọc gợi ý Cả lớp đọc thầm lại Nhiều HS nói nội dung phát biểu ý kiến mình - HS dọc gợi ý lớp đọc thầm lại - HS suy nghĩ, nhớ lại - Nhiều HS tiếp nối nói tên âu chuyện em kể - HS đọc gợi ý và đoạn văn mẫu Cả lớp đọc thầm theo - HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp - HS khá, giỏi trình bày dàn ý mình trước lớp - Các nhóm cử đại diện thi kể - Bình chọn người kể chuyện hay tiết học (16) - GV nhận xét, tính điểm thi đua Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu HS nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân viết lại vào nội dung câu chuyện - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 27 tháng năm 2011 TẬP ĐỌC NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I Mục tiêu: Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng chi tiết, hình ảnh thể tâm hồn ngộ nghỉnh trẻ thơ Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng người lớn trẻ em ( trả lời câu hỏi 1,2,3) Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; lời phi công vũ trụ Pô-pốp đọc với giọng ngạc nhiên, vui sướng; đọc trầm, nhịp chậm lại dòng cuối Thái độ: - Tình cảm yêu mến và trân trọng người lớn giới tâm hồn ngộ nghĩnh trẻ em II Chuẩn bị: + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: - Hát Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc bài - Học sinh lắng nghe Lớp học trên đường, trả lời các câu hỏi - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Học sinh trả lời Giới thiệu bài mới: Hôm nay, các em học bài thơ (17) “Nếu trái đất thiếu trẻ em” Với bài thơ này, các em hiểu trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu nào, trẻ em quan trọng nào người lớn, tồn trái đất? Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Giáo viên ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốp - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc vắt - Cả lớp đọc đồng dòng, ngắt nhịp đúng – cho trọn ý đoạn thơ - nhóm, nhóm học sinh tiếp nối đọc khổ thơ - Yêu cầu 1, học sinh đọc toàn bài - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ - Giáo viên cùng các em giải nghĩa từ + Pô-pốt, sáng suốt, lặng người, - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với vô nghĩa giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi Hoạt động nhóm, lớp trẻ em Cả lớp đọc thầm theo + Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, thơ Đỗ Trung Lai “Anh” là phi tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi công vũ trụ Pô-pốt Chữ “Anh” viết hoa để bày tỏ lòng kính SGK trọng phi công vũ trụ Pô-pốt đã hai - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng các lần phong tặng Anh hùng khổ thơ 1, Liên Xô + Nhân vật “tôi” bài thơ là ai? + Vào cung thiếu nhi thành Nhân vật “Anh” là ai? Vì viết hoa chữ phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em “Anh” vẽ tranh thao chủ đề người + Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đâu? chinh phụ vũ trụ + Qua lời mời xem tranh nhiệt thành khách nhắc + Cảm giác thích thú vị khác lại vội vàng, háo hức: Anh hãy phòng tranh bộc lộ qua chi nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! tiết nào? + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có đâu đầu tôi to thế? Và này thì + Tranh vẽ các bạn nhỏ có gì ngộ “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt nghĩnh? chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên nửa số trời! + Qua vẻ mặt: vừa xem vừa (18) + Nét vẽ ngộ nghĩnh các bạn chứa sung sướng mỉm cười đựng điều gì sâu sắc? - Đọc thầm khổ thơ + Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp to + Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, đó có nhiều + Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi lửa Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng khổ + Mọi người quàng khăn thơ cuối đỏ + Ba dòng thơ cuối là lời nói ai? + Các anh hùng trông + Em hiểu ba dòng thơ này đứa trẻ lớn nào? + Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu to, các bạn có ý nói trí tuệ anh Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học lớn, anh thông minh thuộc lòng bài thơ + Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách khuôn mặt, đôi mắt chứa nửa số trời, các bạn muốn đọc diễn cảm bài thơ - Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng nói mơ ước anh lớn Đó là mơ ước chinh phục các vì sao> đoạn thơ sau: + Vẽ giới quàng khăn đỏ, các anh hùng là đứa trẻ lớn hơn, các bạn thể mong muốn người lớn gần gũi với trẻ Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ em, người lớn hồn nhiên - Yêu cầu nhiều học sinh luyện đọc trẻ em; có tâm hồn trẻ trung - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc trẻ em; hiểu trẻ em; lòng cùng vui chơi với trẻ em; người lớn giống trẻ em, lớn Hoạt động 4: Củng cố mà thôi - Giáo viên hỏi học sinh ý nghĩa + Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà bài thơ thơ Đỗ Trung Lai + Nếu không có trẻ em, hoạt động trên giới vô nghĩa + Người lớn làm việc vì trẻ Giáo viên nhận xét, chốt ý em + Trẻ em là tương lai Tổng kết - dặn dò: giới - Yêu cầu học sinh nhà học thuộc lòng + Trẻ em là tương lai loài bài thơ người - Nhận xét tiết học + Vì trẻ em, hoạt động người lớn trở nên có ý nghĩa + Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục đỉnh (19) cao Pô-pốp bảo tôi: “- Anh hãy nhìn xem: Có đâu đầu tôi to thế? // Anh hãy nhìn xem! Và này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt Các em tô lên nửa số trời!” // Pô-pốp vừa xem vừa sung sướng mỉm cười Nụ cười trẻ nhỏ // - Lời Pô-pốp đọc với giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn nhiên, vui sướng; lời nhận xét tác giả đọc chậm lại - Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn, bài thơ - Học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn, bài thơ Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai đất nước, nhân loại Vì trẻ em, hoạt động người lớn trở nên có ý nghĩa Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, TOÁN ÔN TẬP BIỂU ĐỒ I Mục tiêu: Kiến thức: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu bảng thống kê số liệu BT cần làm: 1,2,3 Kĩ năng: - Rèn kĩ đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học II Chuẩn bị: III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: Hát Bài cũ: Luyện tập (20) Giới thiệu bài mới: Ôn tập biểu đồ Ghi tựa Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập - Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu các số bảng theo cột dọc biểu đồ gì? - Các tên hàng ngang gì? Bài - Nêu yêu cầu đề - Điền tiếp vào ô trống Lưu ý: câu b học sinh phải chuyển sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia số lượng và vẽ cho chính xác theo số liệu bảng nêu câu a Hoạt động lớp, cá nhân Hoạt động cá nhân, lớp + Chỉ số cây học sinh trồng + Chỉ tên học sinh nhóm cây xanh - Học sinh làm bài - Chữa bài a học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng) b Lan: cây, Hoà: cây, Liên: cây, Mai: cây, Dũng: cây - Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống - Học sinh làm bài - Sửa bài Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu đề - Cho học sinh tự làm bài sửa - Yêu cầu học sinh giải thích vì Khoanh C khoanh câu C - Giáo viên chốt Một hình tròn là 20 học sinh, phần hình tròn số lượng học sinh thích đá bóng lớn hình tròn nên khoanh C là hợp lí Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại nội dung ôn - Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu cho sẵn - Học sinh thi vẽ tiếp sức Tổng kết - dặn dò: (21) - Xem lại bài - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I Mục tiêu: Kiến thức: - Nhận biết và sửa lỗi bài văn; viết đoạn văn cho đúng hay Kĩ năng: - Nhận thức ưu, khuyết điểm mình và bạn thầy (cô) rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại đoạn (hoặc bài) cho hay (22) Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng II Chuẩn bị: III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: - Hát Giới thiệu bài mới: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt tiết Trả bài văn kể chuyện Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung kết bài viết lớp Hoạt động lớp a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); số lỗi điển hình Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … b) Nhận xét kết làm bài: học sinh đọc thành tiếng mục Những ưu điểm chính: SGK _ “Tự đánh giá bài làm + Xác định đề: đúng nội dung, yêu em” Cả lớp đọc thầm lại cầu (tả ngôi nhà em; tả cánh đồng - Học sinh xem lại bài viết lúa quê em vào ngày mùa; tả mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm đường phố đẹp; khu vui chơi, giải bài dựa theo hướng dẫn trí) + Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, - Một số học sinh lên bảng chữa phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lỗi Cả lớp tự chữa lạc, sáng) trên giấy nháp - Có thể nêu số ví dụ cụ thể kèm - Học sinh lớp trao đổi bài tên học sinh chữa trên bảng Những thiếu sót, hạn chế Nêu vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm - Đọc lời nhận xét thầy (cô) giáo, đọc chỗ thầy (cô) giỏi, khá, trung bình, chưa đạt) Chú ý: Với học sinh viết bài lỗi bài, sử lỗi vào lề chưa đạt yêu cầu, giáo viên không ghi bài viết điểm vào số mà yêu cầu học sinh - Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để nhà viết lại bài để nhận kết tốt soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi Hoạt động lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài - Giáo viên trả lời cho học sinh a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài - học sinh đọc thành tiếng mục SGK (Học tập đoạn làm mình văn, bài văn hay) b) Hướng dẫn chữa lỗi chung - Học sinh trao đổi, thảo luận (23) - Giáo viên các lỗi cần chữa đã hướng dẫn giáo viên để tìm cái hay, cái đáng học đoạn viết sẵn trên bảng phụ văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho - Giáo viên chữa lại cho đúng mình phấn màu (nếu sai) Học sinh chép bài - Mỗi học sinh chọn đoạn bài mình viết lại theo chữa vào cách hay Khi viết, tránh c) Hướng dẫn chữa lỗi bài lỗi diễn đạt đã phạm phải - Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập đoạn văn, bài văn hay Giáo viên đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo số học sinh Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận tiết học, biểu dương học sinh viết bài đạt điểm cao và học sinh đã tham gia chữa bài tốt Yêu cầu học sinh viết bài chưa đạt nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt - Chuẩn bị : Ôn tập và kiểm tra cuối bậc Tiểu học Thứ năm ngày 28 tháng năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang ) I Mục tiêu: Kiến thức: - Lập bảng tổng kết tác dụng dấu gạch ngang và nêu tác dụng chúng BT2 Kĩ năng: - Nâng cao kĩ sử dụng dấu gạch ngang (24) Thái độ: - Giáo dục yêu mến Tiếng Việt II Chuẩn bị: III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: - Hát Bài cũ: MRVT: Quyền và bổn phận - Giáo viên kiểm tra bài tập học - Học sinh sửa bài sinh - Nhận xét bài cũ Hoạt động cá nhân, nhóm Giới thiệu bài mới: học sinh đọc yêu cầu Ôn tập dấu câu _ Dấu gạch ngang Phát triển các hoạt động: - – em đọc lại Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm - Cả lớp đọc thầm nội dung bài bài tập tập suy nghĩ, thảo luận nhóm Mục tiêu: Học sinh nắm cách dùng đôi dấu câu, tác dụng dấu câu - Học sinh phát biểu đại diện vài Bài nhóm - Giáo viên mời học sinh nêu ghi nhớ nhóm nhanh dán phiếu bài dấu gạch ngang làm bảng lớp Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ Lớp nhận xét - Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho Lớp sửa bài học sinh học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu - Lớp làm bài theo nhóm bàn có dấu gạch ngang vào ô thích hợp - vài nhóm trình bày cho nói đúng tác dụng dấu gạch - Học sinh sửa bài ngang Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng Bài - Học sinh nêu - Giáo viên giải thích yêu cầu bài: đọc truyện tìm dấu gạch ngang nêu - Theo dãy thi đua tác dụng trường hợp - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng Hoạt động 2: Củng cố - Nêu tác dụng dấu gạch ngang? Giáo viên nhận xét, tuyên dương Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập KHOA HỌC MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu số biện pháp bảo vệ môi trường Thực số bảo vệ môi trường (25) Kĩ năng: - Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường Thái độ: - Gương mẫu thực nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường II Chuẩn bị: - HSø: - Giấy khổ to, băng dính hồ dán, SGK III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: - Hát Bài cũ: - Tác động người đến với môi - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn trường không khí và nước khác trả lời Giáo viên nhận xét Giới thiệu bài mới: Một số biện pháp Hoạt động nhóm, lớp bảo vệ môi trường Phát triển các hoạt động: Học sinh làm việc cá nhân, quan Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận sát các hình vả đọc ghi chú xem - Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình ghi chú ứng với hình nào bày Hình Ghi chú Mọi người đó có chúng ta phải luôn ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường Ngày nay, nhiều quốc gia trên giới đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc Nhiều nước trên giới đã thực nghiêm ngặt việc xử lí nước thải cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước đưa vào phận xử lí nước thải Sau đó, chất thải đưa ngoài biển khơi chôn xuống đất Loài linh dương này đã có lúc còn hoang dã vì bị săn bắn nay,luận nhờ Quỹ vệ thiên - Yêu cầuhết Ngày lớp thảo xembảo các nhiên hoang dã giới đã có trên 800 bảo vệ và sống trạng thái hoang dã biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp Để chống việc mưa lớn có thề trôi đất sườn núi dốc, người ta nào mức độ: giới, quôc gia, cộng đã làm ruộng bậc thang Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp đồng và gia giữđình nước để trồng trọt Những bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa nhằm góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ cân hệ sinh thái trên đồng ruộng (26) Phiếu học tập Thế Các biện pháp bảo vệ môi trường Ai thực Quốc Cộng Gia x x x x Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất sườn núi đốc, người ta đã làm ruộng bậc thang Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt Những bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa nhằm góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ cân hệ sinh thái - Học sinh trả lời - GV cho HS thảo luận câu hỏi : (27) - Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Giáo viên kết luận: - Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung người trên giới Hoạt động nhóm, lớp - Nhóm trưởng điều khiển xếp Hoạt động 2: Triển lãm - Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên các hình ảnh và các thông tin các biện pháp bảo vệ môi trường dương nhóm làm tốt - Từng cá nhân tập thuyết trình - Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp Hoạt động 3: Củng cố - Đọc lại toàn nội dung ghi nhớ Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Ôn tập môi trường và tài nguyên” - Nhận xét tiết học Kĩ thuât KỈ THUẬT LẮP MÔ HÌNH TỰ CHỌN Thư ùsáu ngày 29 tháng năm 2011 Địa lí Toán (28) LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: Kiến thức: Biết thực phép cộng, phép trừ, biết vận dụng để tunh1 giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết phép tính BT cần làm : 1,2,3 Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết phép tính và giải toán chuyển động cùng chiều Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận II Chuẩn bị: III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: + Hát Bài cũ: Luyện tập chung - Sửa bài nhà - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét bài cũ Bài mới: Luyện tập chung (tt) Phát triển các hoạt động: Hoạt động lớp, cá nhân Hoạt động 1: Luyện tập Bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu - Học sinh nêu định yêu cầu đề - GV củng cố cho HS thứ tự thực - Học sinh làm vào theo yêu các phép tính số dạng biểu thức có cầu giáo viên chứa phép cộng , trừ - Thứ tự thực các phép tính - Ở bài này, ta ôn tập kiến thức gì? biểu thức Bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm - GV nêu : + Muốn tìm số hạng chưa biết , ta làm nào ? + Muốn tìm SBT , ta làm nào ? - Yêu cầu học sinh giải vào - Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? Bài - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Học sinh thảo luận, nêu hướng giải - Học sinh giải + sửa bài - Tìm thành phần chưa biết phép tính - Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ - Học sinh đọc đề, xác định yêu nhóm nêu cách làm cầu đề - Học sinh suy nghĩ, nêu hướng (29) - Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? Hoạt động 2: Củng cố - Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? - Thi đua: Ai chính xác Đề bài: Tìm x : = hay = x ; tức là = x x x x 20 giải Độ dài đáy lớn mảnh đất hình thang 150 x / = 250 ( m ) Chiều cao mảnh đất hình thang 250 x / = 100 ( m ) Diện tích mảnh đất hình thang ( 150 + 250 ) x 100 : = 20 000 ( m2 ) = - Diện tích hình thang - Giáo viên nhận xét, tuyên dương Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt) - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh giải nháp, giơ bảng kết - Học sinh nêu hướng làm - HS nhận xét TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (30) I Mục tiêu: Kiến thức: - Biết rút kinh nghiệm cách viết bài văn tả người, nhận biết và sử lỗi bài, viết lại đoạn văn chưa đúng hay Kĩ năng: - Nhận thức ưu, khuyết điểm mình và bạn thầy (cô) rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại đoạn (hoặc bài) cho hay Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quí người xung quanh II Chuẩn bị: III Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: + Hát Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở, chấm điểm bài làm số học sinh nhà đã viết lại đoạn bài văn tả cảnh sau tiết trả bài; ghi điểm vào sổ lớp Giới thiệu bài mới: Trong tiết Tập làm văn trước, các em vừa Một số học sinh lên bảng chữa lần nhận kết bài làm văn tả cảnh Tiết lượt lỗi học này, các em biết điểm bài - Cả lớp tự chữa trên nháp làm văn tả người Các em tò mò - Học sinh lớp trao đổi bài muốn biết: bạn nào đạt điểm cao nhất, bài chữa trên bảng mình điểm Nhưng điều quan - Học sinh chép bài chữa vào trọng không là điểm số Điều quan trọng là nhận kết làm bài, các em có nhận thức cái hay, cái dở bài viết - Trao đổi bài với bạn bên cạnh để mình không; có biết sửa lỗi, rút kinh kiểm tra kết chữa lỗi nghiệm để viết lại đoạn bài văn tốt không Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung kết bài viết lớp a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài tiết Viết bài văn tả người (tuần 33, tr.188); số lỗi điển hình chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … b) Nhận xét kết làm bài: - Những ưu điểm chính: + Xác định đề: Đúng với nội dụng, yêu cầu đề bài (tả cô giáo, thầy giáo đã dạy em; tả người địa phương em; tả người em gặp lần để lại cho em ấn tượng sâu sắc) - Học sinh trao đổi, thảo luận hướng dẫn giáo viên để tìm cái hay, cái đáng học đoạn văn, bài văn - Mỗi học sinh chọn đoạn bài mình, viết lại cho hay (31) +Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, sáng) Nêu vài ví dụ cụ thể kèm tên học sinh - Những thiếu sót, hạn chế Nêu vài ví dụ c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, yếu) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài - Giáo viên trả bài cho học sinh a) Hướng dẫn chữa lỗi chung - Giáo viên các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ - Giáo viên chữa lại cho đúng phấn màu (nếu sai) b) Hướng dẫn chữa lỗi bài - Đọc lời nhận xét thầy (cô) giáo, đọc chỗ thầy (cô) lỗi bài, sửa lỗi vào lề bài viêt - Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập đoạn văn hay, bài văn hay - Giáo viên đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo Tổng kết - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh viết bài đạt điểm cao, học sinh tham gia chữa bài tốt - Nhận xét tiết học (32) Khối trưởng Ban giám hiệu (33)