Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn từ rừng già về thôn, trồng một héc ta lúa nước để bà con tin.. Rồi ông vận động mọi người cùng mở rộng con m[r]
(1)ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH Long Điền Đông K Lớp: Họ và tên: Ngô Phát Thành MÔN THI Đọc hiểu Số báo danh (Do thí sinh ghi) " - Lời phê giám khảo NĂM HỌC 2012-2013 Ngày kiểm tra: ………… Thời gian: 25 phút (không kể thới gian giao đề) Chữ ký giám thị Chữ ký giám thị - Điểm " Chữ ký giám khảo Chữ ký giám khảo I Đọc hiểu: ( điểm ) Hãy khoanh vào ý đúng các câu hỏi sau: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai không khỏi ngỡ ngàng thấy dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang đồi cao Dân gọi dòng mương là nước ông Lìn Để thay đổi tập quán làm lúa nương, ông Phàn Phù Lìn, người Dao thôn Phìn Ngan đã lần mò tháng rừng tìm nguồn nước Nhưng tìm nguồn nước rồi, người không tin có thể dẫn nước Ông cùng vợ đào suốt năm trời gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn từ rừng già thôn, trồng héc ta lúa nước để bà tin Rồi ông vận động người cùng mở rộng mương, vỡ thêm đất hoang trồng lúa Con nước nhỏ đã làm thay đổi tập quán canh tác và sống trên 50 hộ thôn Những nương lúa quanh năm khát nước thay dần ruộng bậc thang Những giống lúa lai cao sản ông Lìn đưa vận động bà trồng cấy, nhờ mà thôn không còn hộ đói Từ nước dẫn thôn, nhà cấy lúa nước không phá rừng làm nương trước Muốn có nước cấy lúa thì phải giữ rừng Ông Lìn lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo hướng dẩn cho bà cùng làm Nhiều hộ thôn năm thu hoạch chục triệu đồng từ loại cây này Riêng gia đình ông Lìn năm thu hai trăm triệu Phìn Ngan từ thôn nghèo đã vươn lên thành thôn có mức sống khá xã Trịnh Tường Chuyện Ngu Công xã Trịnh Tường nhanh chóng đã bay Thủ đô Ông Phàn Phù Lìn vinh dự Chủ tịch nước gửi thư khen ngợi Theo Trương Giang – Ngọc Minh Mã phách p (2) Câu 1: Một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang đồi cao Dân gọi dòng mương là gì? A Con nước ông Lìn B Con nước Trịnh Tường C Con nước Bát Xát Câu 2: Ông Lìn đã làm nào để đưa nước thôn? A Một mình ông đào suốt năm trời B Ông cùng vợ đào suốt năm trời C Ông cùng dân đào suốt năm trời Câu 3: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác thôn Phìn Ngan đã thay đổi nào? A Dân phá rừng làm nương rẫy B Dân cấy lúa nước C Dân kết hợp cấy lúa nước và làm nương Câu 4: Ông Lìn đã nghĩ cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? A Ông trồng cây thảo và hướng dẫn cho bà cùng làm B Ông trồng cây cổ thụ và hướng dẫn cho bà cùng làm C Ông trồng cây cao su và hướng dẫn cho bà cùng làm Câu 5: Nhiều hộ thôn năm thu chục triệu đồng từ loại cây gì? A Cây lúa B Cây ngô C Cây thảo Câu 6: Ông Lìn đã gửi thư khen ngợi? A Chủ tịch xã Trịnh Tường B Chủ tịch tỉnh Lào Cai C Chủ tịch nước Câu 7: Địa danh: “xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai”, thuộc danh từ gì? A Danh từ riêng B Danh từ chung C Đại từ Câu 8: Câu: “Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai không khỏi ngỡ ngàng thấy dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang đồi cao.” Có từ láy? (3) A từ láy B từ láy C từ láy Câu 9: Câu: “Dân gọi dòng mương là nước ông Lìn.” Thuộc kiểu câu gì? A Câu hỏi B Câu cảm C Câu kể Câu 10: Câu: “Những giống lúa lai cao sản ông Lìn đưa vận động bà trồng cấy, nhờ mà thôn không còn hộ đói.” Từ in đậm là quan hệ từ và nêu rõ mối quan hệ chúng: A Mối quan hệ từ ngữ B Mối quan hệ câu C Mối quan hệ liên kết đoạn (4) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH Long Điền Đông K Lớp: Họ và tên: Ngô Phát Thành MÔN THI Tập làm văn Số báo danh (Do thí sinh ghi) " - Lời phê giám khảo - Điểm NĂM HỌC 2012-2013 Ngày kiểm tra: ………… Thời gian: 35 phút (không kể thới gian giao đề) Chữ ký giám thị Chữ ký giám thị " Chữ ký giám khảo Chữ ký giám khảo Tiếng cười, nói bập bẹ là hồn nhiên trẻ thơ đem lại niềm hạnh phúc cho người Tả em bé tập đi, tập nói Bài làm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Mã phách p (5) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… I PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG Hãy chọn ngẫu nhiên bốn bài sau, đọc và trả lời câu hỏi (5 điểm) Bài 1: Chuyện khu vườn nhỏ Chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu Nó săm soi, mổ mổ sâu thản nhiên rỉa cánh, hót lên tiếng líu ríu Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay Sợ Hằng không tin, Thu cầu diện ông: - Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ đây bắt sâu và hót ông nhỉ! Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu hai đứa: - Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì đâu cháu? Câu hỏi: Vì thấy chim đậu ban công, Thu muốn báo cho Hằng biết? Bài 2: Mùa thảo Thảo trên rừng Đản Khao đã vào mùa Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo lựng, thơm nồng vào thôn xóm Chin San Gió thơm Cây cỏ thơm Đất trời thơm Người từ rừng thảo về, hương thơm đậm ủ ấp nếp áo, nếp khăn Thảo trên rừng Đản Khao đã chín nục Chẳng có thứ thảo nào hương thơm lại ngây ngất kì lạ đến Mới đầu xuân năm kia, hạt thảo gieo trên đất rừng, qua năm, đã lớn tới bụng người Câu hỏi : Thảo bào hiệu vào mùa cách nào? Bài 3: Chuỗi ngọc lam Pi-e lấy chuỗi ngọc, đưa cho cô bé Cô bé lên: - Đẹp quá! Xin chú gói lại cho cháu! Pi-e ngạc nhiên: - Ai sai cháu mua? - Cháu mua tặng chi cháu nhân lễ Nô-en Chị đã nuôi cháu từ mẹ cháu - Cháu có bao nhiêu tiền? Cô bé mở khăn tay ra, đổ lên bàn nắm xu: (6) - Cháu đã đập lợn đất đấy! Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé Rồi vừa lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền, anh vừa hỏi: - Cháu tên gỉ? - Cháu là Gioan Anh đưa Gioan chuỗi ngọc gói bao lụa đỏ: - Đừng đánh rơi nhé! Câu hỏi : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? Bài 4: Thầy thuốc mẹ hiền Lản Ông hối hận Ông ghi vào sổ thuốc mình: “Xét việc thì người chết tay thầy thuốc khác, song tình thì tôi mắc phải tội giết người Càng nghĩ càng hối hận.” Là thầy thuốc tiếng, Lãn Ông đã nhiều lần vua chúa vời vào cung chữa bệnh và tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ Suốt đời, Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi Ông có hai câu thơ tỏ chí mình: Công danh trước mắt trôi nước Nhân nghĩa lòng chẵng đổi phương Câu hỏi: Vì có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? II PHẦN CHÍNH TẢ (5 điểm) Bài viết: Người mẹ 51 đứa Ở huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quãng Ngãi có phụ nữ không sinh lại 51 người gọi mẹ Suốt 35 năm qua, bà thức khuya dậy sớm, bươn chải, quên hạnh phúc riêng để cưu mang, nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi Đến nay, 48 người đã trưởng thành nhờ tình thương mẹ Người phụ nữ có lòng nhân ái đó là mẹ Nguyễn Thị Phú đội 10, thôn Đông, xã Lý Hải Nay đã tuổi 62, mẹ bận rộn với đứa trẻ chưa tròn tuổi Theo Đỗ Tấn Ngọc (7) ĐÁP ÁN CHẤM ĐỌC HIỂU Câu Đáp án Điểm A 0,5 B 0,5 B 0,5 A 0,5 C 0,5 C 0,5 A 0,5 B 0,5 C 0,5 10 B 0,5 ĐÁP ÁN CHẤM TẬP LÀM VĂN Tập làm văn: ( điểm ) * Yêu cầu cần đạt: Viết đúng thể loại văn miêu tả em bé tập đi, tập nói theo yêu cầu đã học có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài với nội dung phần phù hợp Tả điểm bật em bé đáng chú ý Lời văn rõ ràng mạch lạc, sinh động có sức gợi tả, biết dùng hình ảnh so sánh Bộc lộ tình cảm sâu sắc thân em bé Ý tưởng phong phú, với nhiều câu văn hay, sinh động có sức gợi tả viết đúng ngữ pháp, dùng từ ngữ phù hợp, không mắc quá lỗi chính tả chữ viết dể đọc bài làm * Thang điểm: - Điểm 5: Bài làm đạt chọn vẹn yêu cầu trên - Điểm 4: Đạt yêu cầu lời văn thiếu hấp dẩn, cách viết đơn điệu, không làm bật các hình ảnh tiêu biểu em bé, còn sai cách dùng từ, nêu chưa rõ suy nghĩ tình cảm dành cho thân, sai từ – lỗi chính tả - Điểm 3: Có nêu số đặc điểm ngoại hình, tính nết em bé Phần thân bài miêu tả chưa đầy đủ, chưa hợp lý Sắp xếp ý miêu tả còn lộn xộn, dùng từ đặt câu sai – câu - Điểm 1-2: Không nắm vững yêu cầu Bài viết lũng cũng, câu dài luộm thuộm, thiếu nhiều phần chi tiết, bài làm dở dang, cấu trúc không rõ ràng Nêu cảm nghĩ chưa chân thật, chưa gây tác dụng …, sai trên lỗi chính tả ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM ĐỌC Đọc thành tiếng: ( điểm ) Điểm 5: Đọc rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ đúng nhịp Đọc có diễn cảm, chiết khúc và trả lời đúng câu hỏi Tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/ phút (8) Điểm 4: Đọc rõ ràng ngắt nghỉ chưa đúng chỗ, đọc diển cảm và trả lời câu hỏi còn thiếu sót vài từ Tốc độ đọc còn chậm so với yêu cầu Điểm 3: Đọc bài chưa trôi chảy, còn ngập ngừng, ngắt nghỉ tuỳ tiện Đọc sai từ và chưa diển cảm Trả lời câu hỏi còn thiếu ý Điểm – 2: Đọc bài còn ê a, chưa gây cảm xúc, tốc độ đọc quá chậm Đọc sai nhiều từ Trả lời không đúng ý và không trả lời câu hỏi ĐÁP ÁN CHÍNH TẢ Chính tả: ( điểm ) - Viết sai lỗi chính tả ( tiếng ) trừ 0,5 điểm - Sai : Không viết hoa, thừa thiếu nét á, mắc lỗi trừ 0,5 điểm - Sai : Dấu hỏi, ngã mắc lỗi trừ 0,5 điểm Lưu ý: Phải niêm yết bài viết vào (9) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH Long Điền Đông K Lớp: Họ và tên: Ngô Phát Thành MÔN THI Toán Số báo danh (Do thí sinh ghi) " - Lời phê giám khảo - NĂM HỌC 2012-2013 Ngày kiểm tra: ………… Thời gian: 60 phút (không kể thới gian giao đề) Chữ ký giám thị Chữ ký giám thị " Điểm Chữ ký giám khảo Chữ ký giám khảo I.Phần trắc nghiệm: điểm Các bài tập sau đây có kết A; B; C Hãy khoanh vào kết đúng Bài 1: ( 0,5 điểm ) Viết dạng số thập phân là: A 4,4 B 0,4 Bài 2: ( 0,5 điểm ) Số 0,36 giá trị chữ số là: A 10 B 100 C 0,04 C 1000 Bài : ( 0,5 điểm ) 9,8 x y = 6,2 x 9,8 ; kết y là: A 6,2 B 9,8 C 0,1 Bài 4: ( 0,5 điểm ) 67,2 : ; thương tìm là: A 9,06 B 6,9 C 9,6 Bài 5: ( 0,5 điểm ) Mã phách p (10) 555 m2 = ……ha; số thích hợp điền vào chỗ trống là: A 5,55ha B 0,555ha C 0,0555ha Bài 6: ( 0,5 điểm ) 1tấn 235 kg = … tấn; số thích hợp điền vào chỗ trống là: A 1,235tấn B 12,35tấn C 123,5tấn Bài : ( 0,5 điểm ) Một hình vuông có chu vi 30 m Hỏi cạnh sân dài bao nhiêu mét? A 7,05m B 7,5m C 7,55m Bài 8: ( 0,5 điểm ) Diện tích bìa hình chữ nhật là 28 cm2 Vậy diện tích hình tam giác bao nhiêu xăngtimet vuông? A 12cm2 B 14cm2 C 16cm2 II.Phần tự luận: điểm Bài 1: (2 điểm) Đặt tính tính: a/ 27,8 + 8,77 c/ 6,4 x 10 b/ 4,55 – 2,22 d/ 21,3 : Bài 2: (3 điểm) Trong xe máy 93 km Trong ô tô 103 km Hỏi ô tô nhiều xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 3: (1 điểm) Tính cách thuận tiện 9,6 x 3,6 – 8,6 x 3,6 (11) ĐÁP ÁN MÔN TOÁN I Trắc nghiệm: ( điểm ) Câu Ô đúng B B A C Khoanh tròn đúng câu cho 0,5 điểm C A B II Tự luận: ( Điểm ) Bài : Làm đúng phần cho 0,5 điểm a) 27,8 + 8,77 = 36,57 27,8 + 8,77 36,57 b) 4,55 – 2,22 = 2,33 _ 4,55 2,22 2,33 b) 6,4 x 10 = 64 x 6,4 10 00 64 64,0 c) 21,3 : = 4,26 21,3 13 4,26 30 Bài ( điểm ) Tóm tắt ( 0,5 điểm ) Xe máy: 3giờ = 93 km Ô tô: giờ: 103 km Giải Mỗi xe máy là: 93 : = 31 ( km ) ( 0,25) ( 0,5 ) B (12) Ô tô nhanh xe máy: ? km Mỗi ô tô đựoc là: ( 0,25 ) 103 : = 51,5 ( km ) ( 0,5 ) Mỗi ô tô xe máy là: ( 0,25 ) 51,5 – 31 = 20,5 ( km ) ( 0,5 ) ĐS: 20,5 km ( 0,25 ) Bài ( điểm ) Tính cách thuận tiện ( 9,6 – 8,6 ) x 3,6 x 3,6 = 3,6 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH Long Điền Đông K Lớp: Họ và tên: Ngô Phát Thành MÔN THI Khoa học Số báo danh (Do thí sinh ghi) " - Lời phê giám khảo - Điểm NĂM HỌC 2012-2013 Ngày kiểm tra: ………… Thời gian: 40 phút (không kể thới gian giao đề) Chữ ký giám thị Chữ ký giám thị " Chữ ký giám khảo Chữ ký giám khảo I Phần trắc nghiệm: điểm Hãy khoanh vào ý đúng các câu hỏi sau: Câu : ( 0,5 điểm ) Nhờ đâu các hệ gia đình, dòng họ trì nhau? A Sự sinh sản B Sự giàu có C Sự hiền hòa Câu 2: ( 0,5 điểm ) Khi em bé sinh, dựa vào quan nào thể để biết bé trai hay bé gái? A Cơ quan tiêu hoá B Cơ quan sinh dục C Cơ quan hô hấp Câu 3: ( 0,5 điểm ) Trong gia đình, việc chăm sóc thuộc phái nào? A Phái nữ B Phái nam Mã phách p (13) C Cả nam và nữ Câu 4: ( 0,5 điểm ) Phụ nữ mang thai không nên làm gì? A Ăn uống đủ chất B Tiêm vác-xin phòng bệnh C Lao động nặng Câu 5: ( 0,5 điểm ) Người hút thuốc lá dễ mắc bệnh gì? A Sơ gan B Đường tiêu hoá C Ung thư phổi Câu 6: ( 0,5 điểm ) Người sử dụng ma túy dễ mắc bệnh gì? A Tim mạch B Đường tiêu hóa C HIV/AIDS Câu : ( 0,5 điểm ) Khi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì? A Vỏ đựng có tem bào hành B Đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng và hạn sử dụng C Biết tất rủi ro có thể xảy Câu 8: ( 0,5 điểm ) Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? A Vi khuẩn B Vi trùng C Vi – rút Câu 9: ( 0,5 điểm ) Bệnh viêm gan A lây qua đường nào? A Đường tiêu hóa B Đường hô hấp C Đường máu Câu 10: ( 0,5 điểm ) Chúng ta có thái độ nào người nhiễm HIV/AIDS? A Sự hổ trợ, quan tâm, thông cảm và chăm sóc B Tinh thần lạc quan, lành mạnh và vui vẻ C Chia rẻ, kỳ thị và cách ly Câu 11 : ( 0,5 điểm ) (14) Phòng tránh bị xâm hại nên phải làm gì? A Làm quen và nhờ xe người lạ B Để người lạ vào nhà nhận tiền C Không nơi tối tăm, vắng vẻ; không nhờ xe người lạ Câu 12: ( 0,5 điểm ) Trong tự nhiên, sắt có đâu? A Có thiên thạch và có dầu mỏ B Có thiên thạch và có quặng sắt C Có quặng sắt và có dầu mỏ Câu 13: ( 0,5 điểm ) Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào? A Đá vôi B Cát C Đá xanh Câu 14: ( 0,5 điểm ) Có thể làm gì đề thực an toàn giao thông? A Đội mũ bảo hiểm, không đúng lần đường quy định B Khi điều khiển xe phài chấp hành luật an toàn giao thông C Điều khiển xe đúng lần đường, chở hàng quá còng kềnh Câu 15: ( 0,5 điểm ) Để dệt thành vải may mặc, áo, chăn, màn người ta sử dung vật liệu nào? A Chất dẻo B Cao su C Tơ sợi Câu 16: ( 0,5 điểm ) Từ nào dùng để người bước vào giai đoạn cuối đời? A Tuổi vị thành niên B Tuổi trưởng thành C Tuổi già II Phần tự luận: điểm Câu 1: (1 điểm) Cơ thể chúng ta hình thành nào? Câu 2: (1 điểm) Đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì? (15) ĐÁP ÁN KHOA HỌC Câu 10 11 12 13 14 15 16 Đúng A B C C C C B C A A C B A B C C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 I Trắc nghiệm: ( điểm ) II Tự luận: ( điểm ) Câu 1: ( điểm ) - Tinh trùng kết hợp với trứng gọi là thụ tinh Trứng thụ tinh gọi là hợp tử - Hợp tử phát triển thành phôi rổi thành bào thai ( Nêu đúng ý cho 0,5 điểm ) Câu 2: ( điểm ) Cách đề phòng bệnh sốt rét tốt là vệ sinh nhà và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt (16) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH Long Điền Đông K Lớp: Họ và tên: Ngô Phát Thành MÔN THI LS&ĐL Số báo danh (Do thí sinh ghi) " - Lời phê giám khảo - Điểm NĂM HỌC 2012-2013 Ngày kiểm tra: ………… Thời gian: 40 phút (không kể thới gian giao đề) Chữ ký giám thị Chữ ký giám thị " Chữ ký giám khảo Chữ ký giám khảo A.LỊCH SỬ: I Phần trắc nghiệm: điểm Hãy khoanh vào ý đúng các câu hỏi sau: Câu 1: ( 0,5 điểm ) Sau băn khoăn, cân nhắc lệnh vua và ý dân, Trương Định đã định: A Tuân lệnh vua, giải tán nghĩa quân B Rời khỏi Gia Định tiếp tục chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp C Ở lại cùng nhân dân chống Pháp Câu 2: ( 0,5 điểm ) Nhà nho yêu nước mong muốn canh tân đất nước, đó là nhà nho nào? A Tôn Thất Thuyết B Nguyễn Trường Tộ C Phan Bội Châu Mã phách p (17) Câu 3: ( 0,5 điểm ) Tôn Thất Thuyết cho lập vùng đất nào đây: A Vùng rừng núi từ Quảng Trị đến Thanh Hóa B Vùng núi tỉnh Quảng Ngãi C Vùng núi tỉnh Thừa Thiên – Huế Câu 4: ( 0,5 điểm ) Cuối kỉ XIX – đầu kỉ XX, nguồn góc xuất thân giai cấp công nhân Việt Nam là tầng lớp nào các tầng lớp đây: A Nông dân ruộng đất, nghèo đói B Viên chức bị sa thải C Thợ thủ công không có việc làm Câu 5: ( 0,5 điểm ) Phong trào Đông du thất bại vì: A Đường từ Việt Nam sang Nhật Bản quá xa B Cuộc sống các niên yêu nước Việt Nam sang Nhật du học quá khó khăn C Thực dân Pháp cấu kết với Chính phủ Nhật để chống phá phong trào Câu 6: ( 0,5 điểm ) Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời Tổ quốc, tìm đường cứu nước Người đặt chân trên tàu buôn Pháp có tên là: A Nguyễn Tất Thành B Văn Ba C Nguyễn Ái Quốc Câu 7: ( 0,5 điểm ) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập nhằm: A Tuyên bố Tổng khởi nghĩa đã thành công nước B Tuyên bố chấm dứt các triều đại phong kiến nhà Nguyễn C Tuyên bố cho nước và giời quyền độc lập, tự nước ta Câu 8: ( 0,5 điểm ) Vượt qua tình hiểm nghèo, biện pháp để đẩy lùi “giặc dốt” là: A Mở các lớp bình dân học vụ, mở thêm trường học cho trẻ em B Đưa người nước ngoài học tập C Mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy II Phần tự luận: điểm Cảng Nhà Rồng ngày thuộc thành phố nào? Đầu kỉ XX, thành phố có tên là gì và nó nào? (18) B.ĐỊA LÝ I Phần trắc nghiệm: điểm Câu 1: ( 0,5 điểm ) Việt Nam – Đất nước chúng ta thuộc khu vực nào? A Nam Á B Đông Á C Đông Nam Á Câu 2: Nước ta gồm có đồng lớn? A đồng lớn B đồng lớn C dồng lớn Câu 3: ( 0,5 điểm ) Ranh giới khí hậu miền Bắc và miền Nam là: A Dãy núi Bạch Mã B Dãy Trường Sơn C Dãy Hoàng Liên Sơn Câu 4: Địa danh nào không phải là nơi du lịch nghĩ mát ven biển nước ta? A Nha Trang B Vịnh Hạ Long C Đà Lạt Câu 5: Trong số các loại cây trồng sau, cây trồng nhiều nước ta là: A Cây lúa B Cây ăn C Cây công nghiệp ( chè, cà phê, cao su, … ) Câu 6: ( 0,5 điểm ) Những sản phẩm nghề thủ công nước ta là: A Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng B Lụa tơ tằm, đồ gốm sứ, tượng đá C Than, dầu mỏ, quặng sắt Câu 7: ( 0,5 điểm ) Các ngành cộng nghiệp nước ta phân bố tập trung nhiều ở: A Vùng núi và cao nguyên B Vùng núi và trung du C Đồng và ven biển (19) Câu 8: Trong các thành phố sau, thành phố nào không có cảng biển? A Đà Nẵng B Hà Nội C Thành phố Hồ Chí Minh II Phần tự luận: điểm Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông và sống chủ yếu đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu đâu? ĐÁP ÁN LỊCH SỬ Phần A: I Trắc nghiệm: ( điểm ) Câu Đáp án Điểm C 0,5 B 0,5 A 0,5 A 0,5 C 0,5 B 0,5 C 0,5 A 0,5 II Tự luận: ( điểm ) - Thành phố Hồ Chí Minh - Đầu kỉ XX, có tên là Sài Gòn Trung tâm kinh tế, chính trị chế độ thuộc địa Pháp Đông Dương ( Nêu đúng ý cho 0,5 điểm ) ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ Phần B: I Trắc nghiệm: ( điểm ) Câu Đáp án Điểm C 0,5 A 0,5 B 0,5 A 0,5 C 0,5 C 0,5 B 0,5 C 0,5 II Tự luận: ( điểm ) - Nước ta có 54 dân tộc - Dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu đồng và ven biển (20) - Dân tộc ít người sồng chủ yếu vùng đồi, núi (21)