Mục tiêu của nghiên cứu luận án là trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về phát triển và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục đại học, cũng như thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên ATTT ở các trường đại học khối quốc phòng hiện nay, từ đó đề xuất được các giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối quốc phòng nhằm góp phần vào việc đào tạo NNL chất lượng cao về ATTT cho QPAN và KTXH trong bối cảnh hiện nay.
1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh phát triển và bùng nổ của công nghệ thông tin và dữ liệu, các thông tin, dữ liệu đang trở thành nguồn tài nguyên quan trọng cần được bảo vệ. Trong q trình khai phá và tìm kiếm tri thức từ dữ liệu, vấn đề an tồn thơng tin đã và đang có những thách thức. Tình hình an tồn thơng tin ở Việt Nam đã và đang có những diễn biến phức tạp. Các cơ quan đặc biệt nước ngồi, các thế lực thù địch, phản động tăng cường hoạt động tình báo, gián điệp, khủng bố, phá hoại hệ thống thơng tin; tán phát thơng tin xấu, độc hại nhằm tác động chính trị nội bộ, can thiệp, hướng lái chính sách, pháp luật của Việt Nam Gia tăng hoạt động tấn công mạng nhằm vào hệ thống thông tin quan trọng quốc gia, hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia. Tội phạm và vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin diễn biến phức tạp, gia tăng về số vụ, thủ đoạn tinh vi, gây thiệt hại nghiêm trọng về nhiều mặt. Chính phủ đã có nhiều chủ trương, chính sách và các biện pháp nhằm phát triển và đảm bảo an tồn thơng tin, đặc biệt là chủ quyền khơng gian mạng. Các sở pháp lý có thể được kể đến như là Luật An tồn Thơng tin mạng (2015), Luật An ninh mạng (2018) đã khẳng định và thể chế hóa các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về an tồn thơng tin, bảo vệ thơng tin và hệ thống thơng tin, góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia trên khơng gian mạng. Để đảm bảo an tồn thơng tin trong bối cảnh xã hội thơng tin ở nước ta hiện nay, vấn đề đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực an tồn thơng tin tại các cơ quan, đơn vị, chủ thể quản lý đang được đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết. Đặc biệt chú trọng các lực lượng chun trách thuộc lĩnh vực QPAN và KTXH. Trong lĩnh vực an tồn thơng tin, các chun gia an tồn thơng tin nước ngồi sẽ khơng chia sẻ hết những kinh nghiệm phịng chống tấn cơng mạng do đây ln là thơng tin bí mật của các đơn vị. Vì vậy để có thể đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về ATTT cho KTXH nói chung và lĩnh vực QPAN nói riêng, vai trị của ĐNGV ngành an tồn thơng tin các trường đại học khối QPAN là cực kỳ quan trọng. Với ý nghĩa nêu trên, vấn đề phát triển ĐNGV ngành an tồn thơng tin các trường đại học khối QPAN được đặt ra như một địi hỏi tất yếu đối với các cấp quản lý; đặc biệt là với các chủ thể quản lý của các trường đại học khối QPAN được giao đào tạo trọng điểm về an tồn thơng tin. Vì vậy NCS lựa chọn đề tài “Phát triển đội ngũ giảng viên an tồn thơng tin ở các trường đại học khối quốc phịng trong bối cảnh hiện nay” làm đề tài nghiên cứu cho Luận án tiến sĩ chun ngành Quản lý giáo dục 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về phát triển và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục đại học, cũng như thực trạng phát triển đội ngũ giảng viên ATTT các trường đại học khối quốc phịng hiện nay, từ đó đề xuất được các giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT các trường đại học khối quốc phịng nhằm góp phần vào việc đào tạo NNL chất lượng cao về ATTT cho QPAN và KTXH trong bối cảnh hiện nay. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác phát triển ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN 3.2. Đối tượng nghiên cứu Phát triển ĐNGV ngành ATTT các trường đại học khối QPAN theo lý thuyết phát triển nguồn nhân lực. 4. Giả thuyết khoa học Đứng trước u cầu đổi mới cơng tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về ATTT cho lĩnh vực QPAN và KTXH thì ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN cịn nhiều hạn chế bất cập. Đề xuất và áp dụng các giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT phù hợp với tình hình mới được xây dựng dựa trên: lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, khung năng lực nghề nghiệp ĐNGV ngành ATTT. Các giải pháp đề xuất giúp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về ATTT cho lĩnh vực QPAN và KTXH trong bối cảnh hiện nay 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV Đại học, chỉ ra các thành tố bản, phân tích các tính chất đặc thù ảnh hưởng đến việc phát triển ĐNGV ngành ATTT. Khảo sát, đánh giá thực trạng cơng tác phát triển giảng viên ngành ATTT và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV ngành ATTT. Đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT, tổ chức thử nghiệm một giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT nhằm khẳng định tính hiệu quả của các giải pháp 6. Câu hỏi nghiên cứu ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN có vai trị như thế nào trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 và đổi mới giáo dục hiện nay?, giải pháp nào để phát triển ĐNGV ngành ATTT đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng theo yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về ATTT cho lĩnh vực QPAN và KTXH trong bối cảnh các thách thức về an ninh phi truyền thống gây ra bởi sự phát triển cơng nghệ và tồn cầu hóa trong bối cảnh hiện nay? 7. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại 03 trường đại học khối QPAN được Thủ tướng chính phủ giao đào tạo trọng điểm về ATTT gồm: Học Viện Kỹ thuật mật mã – Bộ Quốc phịng; Học Viện Kỹ thuật Qn sự Bộ Quốc phịng; Học Viện an ninh Nhân dân – Bộ Cơng an Giới hạn về khách thể điều tra: Điều tra Cán bộ quản lý, Giảng viên, Sinh viên, Học viên cao học, Nghiên cứu sinh ngành ATTT các trường đại học khối QPAN 8. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp tiếp cận Để thực hiện được mục tiêu của đề tài, luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận sau: tiếp cận duy vật biện chứng; tiếp cận hệ thống; tiếp cận chuẩn hóa; tiếp cận năng lực 8.2. Phương pháp nghiên cứu 8.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng hợp, hồi cứu, khái qt hố… trong nghiên cứu các tài liệu khoa học để xây dựng CSLL phát triển ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN 8.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn, nghiên cứu sản phẩm hoạt động, tham dự… để nghiên cứu thực trạng năng lực và thực trạng phát triển ĐNGV ngành ATTT các trường đại học khối QPAN 8.2.3. Nhóm phương pháp khác: xử lý số liệu bằng thống kê tốn học 9. Những luận điểm bảo vệ ĐNGV ngành ATTT có vai trị quyết định trong việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực ATTT đáp ứng u cầu của lĩnh vực QPAN và KTXH tại Việt nam trong bối cảnh hiện nay ĐNGV ngành ATTT còn thiếu về số lượng hạn chế về năng lực nghề nghiệp, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về ATTT cho lĩnh vực QPAN và KTXH trong bối cảnh hiện nay. Các giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT dựa trên lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, Khung năng lực nghề nghiệp ĐNGV ngành ATTT mà luận án xây dựng là hữu ích 10. Đóng góp mới của luận án Luận án đã luận giải, làm sáng tỏ cơ sở lý luận của phát triển ĐNGV đại học và thực tiễn của vấn đề phát triển ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN, cụ thể: khái quát và làm rõ khái niệm giảng viên ngành ATTT, ngành ATTT, ĐNGV ngành ATTT, phát triển ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN, cũng như phân tích được các đặc thù của ĐNGV này trong bối cảnh hiện nay, chỉ rõ con đường phát triển ĐNGV ngành ATTT và những yếu tố tác động đến phát triển ĐNGV ngành ATTT trong bối cảnh hiện nay; khái quát bức tranh toàn cảnh về giảng viên và phát triển ĐNGV ngành ATTT. Đặc biệt, luận án đã đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN trong bối cảnh hiện nay phù hợp với điều kiện thực tiễn của các nhà trường 11.Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của luận án 11.1.Ý nghĩa lý luận: Luận án tổng hợp, hệ thống hoá cơ sở lý luận để đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT các trường đại học khối QPAN, góp phần bổ sung, phát triển làm phong phú thêm lý luận quản lý, quản lý giáo dục, phát triển ĐNGV 11.2.Ý nghĩa thực tiễn: Cung cấp các giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ATTT cho lĩnh vực QPAN và KTXH. Các giải pháp có thể vận dụng cho các trường đại học được giao đào tạo trọng điểm về ATTT của các lĩnh vực khác có điều kiện tương đồng. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý phát triển ĐNGV các trường đại học trong bối cảnh hiện nay. Cung cấp cơ sở thực tiễn để đề xuất cho các Đảng uỷ, thủ trưởng Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an trong lãnh đạo và ban hành các chính sách hỗ trợ các trường đại học khối QPAN phát triển ĐNGV ngành ATTT trong bối cảnh hiện nay 12. Cấu trúc luận án Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được trình bày trong 3 chương. Cụ thể là; Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên ngành an tồn ở các trường đại học khối Quốc phịng an ninh trong bối cảnh hiện nay. Chương 2: Thực trạng đội ngũ giảng viên và phát triển đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng các trường đại học khối Quốc phịng an ninh trong bối cảnh hiện nay Chương 3: Giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin ở các trường đại học khối Quốc phịng an ninh trong bối cảnh hiện nay Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN NGÀNH AN TỒN THƠNG TIN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI QUỐC PHỊNG AN NINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 1.1. Tổng quan các nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu về giảng viên và phát triển đội ngũ giảng viên 1.1.2 Những cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học khối quốc phịng an ninh 1.2. Lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin Trong mục này tác giả đã phân tích làm rõ các khái niệm: giảng viên ngành ATTT, ngành ATTT, ĐNGV ngành ATTT, phát triển ĐNGV ngành ATTT, cũng như phân tích được các đặc thù của ĐNGV này trong bối cảnh hiện nay 1.3. Bối cảnh hiện nay và các vấn đề đặt ra đối với đào tạo ngành an tồn thơng tin Bối cảnh hiện nay trong lĩnh vực ATTT là bối cảnh phát triển và bùng nổ của CNTT và dữ liệu, các thơng tin, dữ liệu đang trở thành nguồn tài ngun quan trọng cần được bảo vệ. Trong q trình khai phá và tìm kiếm tri thức từ dữ liệu, vấn đề ATTT nhất là an tồn thơng tin trong lĩnh vực QPAN đã và đang có những thách thức to lớn 1.4. Nội dung phát triển đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin ở các trường đại học khối quốc phịng an ninh theo lý thuyết phát triển nguồn nhân lực 1.4.1 Quy hoạch đội ngũ giảng viên 1.4.2 Tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giảng viên 1.4.3 Kiến tạo mơi trường phát triển cho đội ngũ giảng viên 1.4.4 Đánh giá, sử dụng đội ngũ giảng viên Sử dụng chính là phân cơng bố trí giảng viên ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN vào vị trí cơng việc phù hợp với năng lực của giảng viên. 1.4.5 Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên 1.4.6 Đãi ngộ, tôn vinh đội ngũ giảng viên 1.4.7 Tạo lập môi trường phát triển đội ngũ giảng viên 1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin trong bối cảnh hiện nay 1.5.1 Các yếu tố chủ quan Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV ngành ATTT được xác định đó là các yếu tố thuộc về các chủ thể từ trong nội bộ các trường đại học khối QPAN có đào tạo ngành ATTT có tác động ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển ĐNGV ngành ATTT 1.5.2 Các Yếu tố khách quan Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV ngành ATTT được xác định đó là các yếu tố xuất phát từ điều kiện, hồn cảnh KTXH, cơ chế, chính sách, đặc thù ngành có tác động ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến phát triển ĐNGV ngành ATTT Tiểu kết chương 1 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN NGÀNH AN TỒN THƠNG TIN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI QUỐC PHỊNG AN NINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 2.1. Khái qt về các trường đại học khối quốc phịng an ninh được giao đào tạo trọng điểm an tồn thơng tin 2.1.1 Học viện Kỹ thuật Mật mã 2.1.2 Học viện Kỹ thuật Qn sự 2.1.3 Học viện an ninh nhân dân 2.2 Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng 2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin ở các trường đại học khối quốc phịng an ninh 2.3.1. Thực trạng số lượng đội ngũ giảng viên ngành ngành an tồn thơng tin Bảng 2.1 – Thống kê trình độ chun mơn và nghiệp vụ sư phạm của ĐNGV ngành ATTT Trình độ chun mơn NVSP Có Chưa có TT CSĐT TS TS Ths KS/CN CCNVSP CCNVSP SL % SL % SL % SL % SL % 01 HVKTQS 100 80 80.00 19 19.00 1.00 97 97.00 3.00 45 02 HVANND 12 26.67 26 57.78 15.56 45 100 0.00 03 HVKTMM 55 15 27.27 32 58.18 14.55 53 96.36 3.64 Tổng số 200 107 53.5 77 38.5 16 195 97.5 2.5 Kết quả bảng 2.1 cho thấy trình độ chun mơn và học vị của ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN đáp ứng các điều kiện theo u cầu của Bộ giáo dục và đào tạo. Điều đó cho giúp các trường đại học khối QPAN chủ động trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu đào tạo nguồn nhân lực ATTT cho lĩnh vực QPAN và KTXH 2.3.2 Thực trạng cơ cấu đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin 2.3.3 Thực trạng phẩm chất của đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin Bảng 2.2 – Đánh giá thực trạng phẩm chất của ĐNGV ngành ATTT Mức độ đánh giá (%) Các phẩm chất ĐTB TT Yếu Kém TB Khá Tốt Quan điểm trị tư tưởng đất 4,41 0,0 0,0 12,9 32,6 54,4 nước, dân tộc Thiết tha gắn bó với lý tưởng dân tộc, đất nước, có hồi bão tâm huyết với 4,66 0,0 0,0 0,0 34,1 65,9 nghề dạy học Có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức tập thể và tinh thần phấn đấu vì lợi ích của dân tộc và của đất nước Tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc Ý thức học tập khơng ngừng, rèn luyện nâng cao trình độ chun mơn hồn thiện nhân cách người GV Ý thức tiếp thu tinh hoa văn hóa dân tộc, phát huy tiềm năng dân tộc Có tinh thần phục vụ, hịa nhập và chia sẻ với cộng đồng Có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp ĐTB chung 4,23 0,0 0,0 15,3 46,5 38,2 4,21 0,0 0,0 6,5 65,9 27,6 3,96 0,0 0,0 31,2 41,8 27,1 3,94 0,0 0,0 26,5 52,9 20,6 4,08 0,0 0,0 24,1 44,1 31,8 4,06 4,19 0,0 0,0 22,9 48,2 28,8 Kết quả khảo sát bảng 2.2 cho thấy nhìn chung phẩm chất của ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN ở mức cao, với ĐTB chung = 4,19 Tuy nhiên qua bảng khảo sát trên cũng cho thấy một số giảng viên ATTT trình độ ngoại ngữ hạn chế nên ảnh hưởng tiêu cực đến việc tiếp cận các nguồn tài liệu nước ngồi gây khó khăn trong việc giảng dạy và học tập 2.3.4 Thực trạng năng lực chun mơn của đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin Bảng 2.3 – Thực trạng năng lực chuyên môn của ĐNGV ngành ATTT Xếp Mức độ đánh giá (%) Các phẩm chất ĐTB thứ Yế Kém TB Khá Tốt u tự 1. Kiến thức chun mơn sâu rộng 39, xác, khoa học chuyên 3,67 0,0 0,0 54,1 6,5 ngành Khả cập nhật kiến thức 22, chun mơn và tình hình ATTT trong 3,99 0,0 0,0 55,3 21,8 nước, quốc tế 3. Hiểu biết thực tiễn và khả năng 38, liên hệ, vận dụng thực tiễn vào 3,89 0,0 0,0 34,7 27,1 hoạt động dạy học 4. Vận dụng kiến thức chuyên môn 20, vào giải vấn đề trong 3,93 0,0 5,3 50,0 24,1 thực tiễn nghề nghiệp 5. Sử dụng thành thạo các kỹ năng 3,87 0,0 2,9 34, 35,9 27,1 nghề nghiệp vào hoạt động dạy học Khả tiếp cận tri thức ATTT giới vận 3,86 dụng trong quá trình dạy học ĐTB chung 3,86 0,0 0,0 38, 36,5 24,7 Kết quả khảo sát về thực trạng năng lực chun mơn của ĐNGV ngành ATTT thể hiện bảng 2.3 cho thấy: Năng lực chun mơn của ĐNGV ngành ATTT nhìn chung được đánh giá mức khá với ĐTB chung = 3,86. Nếu so với ĐTB về phẩm chất thì ĐTB về năng lực chun được đánh giá thấp hơn (3,86 so với 4,19). Điều này cho thấy cán bộ quản lý và giảng viên khi được khảo sát đánh giá năng lực chun mơn của ĐNGV ngành ATTT thấp hơn những phẩm chất của họ 10 2.3.5 Thực trạng về năng lực sư phạm của đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin Bảng 2.4 – Đánh giá năng lực sư phạm của ĐNGV ngành ATTT Mức độ đánh giá (%) Yế Nội dung Kém TB Khá Tốt u Chuẩn bị nội dung lên lớp 0,0 0,0 37,1 52,4 10,6 Sử dụng phương pháp, các phương tiện phục vụ 0,0 0,0 47,1 35,3 17,6 cho hoạt động dạy học Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp sư phạm trong dạy 0,0 0,0 28,8 51,2 20,0 học Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên 0,0 0,0 38,2 34,1 27,6 Tổ chức, điều khiển lớp học, xây dựng môi 0,0 0,0 39,4 36,5 24,1 trường học tập thân thiện, tích cực ĐTB chung Kết quả ở bảng 2.4 trên cho thấy, năng lực sư phạm của giảng viên ngành ATTT ở mức khá, trong đó năng lực “Sử dụng ngơn ngữ giao tiếp sư phạm trong dạy học” được đánh giá cao nhất với ĐTB = 3,89 2.3.6 Thực trạng về năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo của đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin Bảng 2.5 – Đánh giá thực trạng năng lực phát triển và thực hiện chương trình đào tạo của ĐNGV ngành ATTT Xếp Mức độ đánh giá (%) Nội dung đánh giá ĐTB thứ Yếu Kém TB Khá Tốt tự Hiểu biết về quy trình, thực hiện chương trình đào tạo phương pháp, kỹ 3,79 0,0 0,0 39,4 42,4 18,2 thuật phát triển chương trình đào tạo Xây dựng, điều chỉnh, cập nhật nội dung chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu 3,89 0,0 0,0 34,1 42,4 23,5 đào tạo của nhà trường Thiết kế và sử dụng thành thạo các công 3,79 0,0 0,0 36,5 48,2 15,3 cụ đánh giá chương trình đào tạo Thực hướng dẫn triển khai chương trình đào tạo theo đúng quy định 3,80 0,0 0,0 39,4 41,2 19,4 của nhà trường 22 3.1.2 Đảm bảo tinh h ́ ệ thông ́ 3.1.3 Đảm bảo tinh th ́ ực tiễn 3.1.4 Đảm bảo tinh hi ́ ệu quả 3.2 Tổ chức phát triển đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin ở các trường đại học khối quốc phịng an ninh Gồm 07 giải pháp, Nâng cao nhận thức của lãnh đạo và giảng viên ngành an tồn thơng tin. Xây dựng, hồn thiện khung năng lực nghề nghiệp đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin. Quy hoạch đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin theo khung năng lực nghề nghiệp. Tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin theo khung năng lực nghề nghiệp Đánh giá, xếp loại đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin theo khung năng lực nghề nghiệp. Đào tạo – bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin theo khung năng lực nghề nghiệp Chính sách đãi ngộ, kiến tạo mơi trường làm việc tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin. Nghiên cứu sinh xin trình bày chi tiết hai giải pháp sau: 3.2.1 Xây dựng, hoàn thiện khung lực nghề nghiệp giảng viên ngành an tồn thơng tin 3.2.1.1 Mục đích của giải pháp 3.2.1.2. Nội dung của giải pháp Khung năng lực nghề nghiệp của ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN được xây dựng bao gồm 6 tiêu chuẩn: 1) Tiêu chuẩn giảng viên trong lĩnh vực QPAN; 2) Năng lực chuyên môn; 3) Năng lực dạy học; 4) Năng lực NCKH; 5) Năng lực hoạt động xã hội; 6) Năng lực hội nhập quốc tế; trong đó mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí với tổng số gồm 22 tiêu chí. Cụ thể như sau: Bảng 3.1 Khung năng lực nghề nghiệp ĐNGV ngành ATTT Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn giảng viên ngành ATTT trong lĩnh vực QPAN Tiêu chí 1: Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc (Tiêu chí và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hồ chung) xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hồn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao; Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí cơng vơ tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật qn đội, cơng an; tơn trọng và đồn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm; Có trình độ chính trị, khoa học qn sự, an ninh và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, 23 đường lối, quan điểm, chủ trương Đảng Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền QPAN, xây dựng qn đội nhân dân, cơng an nhân dân trong bối cảnh hiện nay; có kiến thức về văn hố, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng u cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ; Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc qn hàm mà giảng viên sĩ quan đảm nhiệm Tiêu chí 2: Tiêu chí cụ thể đối với từng chức vụ của giảng viên sĩ quan do (Tiêu chí cụ cấp có thẩm quyền quy định thể) 24 Tiêu chuẩn Năng lực chun mơn về ATTT Nắm vững trọng tâm cơng tác giáo dục, đào tạo trong lĩnh vực ATTT Tiêu chí 3 Nắm vững chủ trương, định hướng của Đảng, nhà nước, qn đội và cơng an trong việc đào tạo nguồn nhân lực ATTT để đảm bảo an ninh quốc gia và phát triển KTXH trong bối cảnh hiện nay Nắm vững kiến thức chun ngành ATTT Có kiến thức chun sâu về các mơn học ATTT (Kiến thức cơ bản, Tiêu chí 4 Kiến thức chun ngành ATTT), cập nhật tri thức và định hướng trọng tâm cơng tác giáo dục, đào tạo trong lĩnh vực ATTT, kiến thức chun ngành ATTT ở các trình độ đào tạo; Khả năng cập nhật kiến thức liên ngành ATTT Có hiểu biết sâu rộng về kiến thức liên ngành ATTT về các lĩnh vực Tiêu chí 5 tốn học, cơng nghệ thơng tin, điện tử viễn thơng, luật pháp, lĩnh vực QPAN và cách mạng cơng nghiệp 4.0 Hợp tác, kết nối với thực tiễn đơn vị ATTT trong lĩnh vực QPAN Khai thác được các nội dung, phương pháp hợp tác làm việc với các đồng nghiệp, chun gia, lãnh đạo, chỉ huy các đơn vị phụ trách Tiêu chí 6 ATTT trong lĩnh vực QPAN của Việt nam và thế giới; có khả năng liên kết với thực tiễn ATTT phát triển kỹ năng xử lý các tình huống ATTT trong lĩnh vực QPAN và KTXH Vận dựng kiến thức HNQT vào hoạt động chun mơn ATTT Biết vận dụng kiến thức HNQT vào mục tiêu, nội dung phương Tiêu chí 7 pháp, phương tiện giáo dục và đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên phù hợp với từng đối tượng sinh viên và đặc thù mơi trường đào tạo trong lĩnh vực QPAN Tiêu chuẩn Năng lực dạy học Tiêu chí 8 Am hiểu người học và hỗ trợ phát triển năng lực người học Có kiến thức về giáo dục học, đặc biệt là giáo dục học đại học; kiến thức tâm lý học, nhất là kiến thức tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi sinh viên ở các trường đại học khối QPAN Có kiến thức chun sâu và tổ chức tốt hoạt động thực tiễn rèn luyện, trải nghiệm, phát triển hệ thống các kỹ năng hiểu sinh viên trong dạy học đối với giảng viên qn sự Có khả năng xây dựng mơi trường văn hóa sư phạm qn sự tích cực, lành mạnh, mẫu mực mỗi trường đại học khối QPAN gắn với tích cực hóa vai trị tự bồi dưỡng, rèn luyện nâng cao năng lực 25 Tiêu chí 9 Tiêu chí 10 Tiêu chí 11 hiểu sinh viên của mỗi giảng viên quân sự Tư vấn, định hướng nghề nghiệp quân sự giúp sinh viên tự khám phá và phát huy những tiềm năng của bản thân. Hỗ trợ sinh viên phát triển các mối quan hệ với các cơ quan, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ANQP và KTXH có liên quan đến ngành đào tạo Xây dựng mục tiêu, kế hoạch dạy học, nội dung, chương trình các mơn học được phân cơng thuộc ngành ATTT Nắm vững các đặc điểm của q trình dạy học trong chương trình đào tạo ngành ATTT hiện hành Xác định mục tiêu của mơn học đảm bảo bám sát mục tiêu đào tạo của ngành ATTT đáp ứng nhu cầu của lĩnh vực QPAN và KTXH. Thiết kế bài giảng lý thuyết và thực hành phù hợp đặc thù mơn học, đặc điểm người học và mơi trường đào tạo QPAN; chú trọng đến yếu tố thực tiễn của lĩnh vực ATTT trong thiết kế bài giảng thực hành Tham gia góp ý, chỉnh sửa, xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với u cầu thực tiễn giảng dạy và thực tiễn của lĩnh vực ATTT cho lĩnh vực QPAN và KTXH Xây dựng giáo trình, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn tự học cho sinh viên ngành ATTT trường đại học khối QPAN. Thường xuyên cập nhật, làm phong phú hệ thống bài giảng, giáo trình, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn tự học cho sinh viên ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN Sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học Có hiểu biết về các phương pháp dạy học đại học nói chung, và giảng dạy đại học trong mơi trường QPAN nói riêng Sử dụng thành thạo và có hiệu quả các phương pháp dạy học, đặc biệt là giảng dạy kỹ năng thực hành và thực tập nghề nghiệp cho sinh viên ngành ATTT các trường đại học khối QPAN, phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học theo định hướng nghề nghiệp quân sự, đặc điểm, năng lực người học và môi trường QPAN Sử dụng thành thạo các phương tiện dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung, và phương pháp dạy học. Thường xuyên cập nhật và sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại để nâng cao hiệu quả dạy học. Có khả năng sử dụng linh động các phương tiện dạy học tích cực (giảng dạy tình huống, thảo luận nhóm, khám phá, mơ ) phù hợp và sát với điều kiện hoạt động thực tế của cơng tác ATTT trong lĩnh vực QPAN và KTXH Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên 26 Tiêu chí 12 Nắm vững quy chế đào tạo, hiểu biết về các loại hình, phương pháp, kỹ thuật kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo tiếp cận dựa vào năng lực Thực hiện đánh giá quá trình; theo dõi, giám sát quá trình học tập của sinh viên trong các hình thức tổ chức dạy học khác nhau; thiết kế, sử dụng các hình thức kiểm tra đánh giá theo tiếp cận dựa vào năng lực, đặc biệt chú ý đánh giá kỹ năng, thái độ nghề nghiệp Hướng dẫn sinh viên thực hiện tự đánh giá trong quá trình học tập (bao gồm cả sinh viên tự đánh giá bản thân và sinh viên đánh giá lẫn nhau); Giám sát q trình tự đánh giá của sinh viên để đảm bảo chính xác, cơng bằng, khách quan Phối hợp với quan, doanh nghiệp ATTT thuộc lĩnh vực QPAN nơi sinh viên được cử đến thực tập, thực tế đánh giá kết quả học tập của sinh viên, bao gồm: phối hợp thiết kế nội dung thực tập; thường xuyên giữ mối liên lạc để đảm bảo giám sát quá trình học tập của sinh viên; phối hợp trong đánh giá kết quả thực tập/thực hành của sinh viên Sử dụng kết quả đánh giá sinh viên, ý kiến phản hồi của sinh viên và thế giới nghề nghiệp để điều chỉnh, cải tiến hoạt động dạy học; Tham gia thực hiên kiêm đinh chât l ̣ ̉ ̣ ́ ượng chương trinh đao tao ̀ ̀ ̣ ngành ATTT; Xây dựng mơi trường học tập Có khả năng thiết kế, tổ chức, quản lý các hoạt động dạy học trong các mơi trường dạy học khác nhau: trong lớp (giảng đường, phịng thí nghiệm) và ngồi lớp (thực địa, địa điểm thực hành, …) Xây dựng mơi trường học tập qn sự hóa tuy nhiên vẫn đảm bảo tính thân thiện, cởi mở, khuyến khích tính tích cực, sự sáng tạo và tinh thần hợp tác của sinh viên Tiêu chuẩn Năng lực nghiên cứu khoa học Tiêu chí 13 Thực hiện nghiên cứu khoa học và cơng bố kết quả nghiên cứu Phát hiện các vấn đề nghiên cứu từ thực tiễn giảng dạy và lĩnh vực chun mơn về ATTT ở tầm vi mơ và vĩ mơ, đặc biệt là từ thực tiễn ATTT trong lĩnh vực QPAN và KTXH. Chủ trì hoặc phối hợp lập hồ sơ khoa học tham gia tuyển chọn đề tài NCKH, dự án nghiên cứu các cấp về lĩnh vực ATTT Viết bài báo khoa học về lĩnh vực ATTT cơng bố trên tạp chí khoa học trong và ngồi nước; viết chun đề, báo cáo khoa học, tham luận tại các hội nghị, hội thảo khoa học Tổ chức và tham gia các hoạt động NCKH; tham gia báo cáo khoa 27 học tại các hội nghị, hội thảo khoa học thuộc lĩnh vực ATTT và liên chuyên ngành Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong NCKH và công nghệ về lĩnh vực ATTT Viết báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu từ các đề tài, dự án khoa học cơng nghệ về lĩnh vực ATTT Tham gia biên soạn giáo trình; tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập; tài liệu hướng dẫn thực hành đối với bộ mơn liên quan đến ngành ATTT Nắm vững các quy định về sở hữu trí tuệ và thương mại hóa kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực ATTT Hướng dẫn sinh viên thâm nhập thực tiễn ATTT lĩnh vực QPAN và KTXH để phát hiện vấn đề nghiên cứu và nghiên cứu về các vấn đề của thực tiễn ATTT trong lĩnh vực QPAN và KTXH Chuyển giao kết quả nghiên cứu Phổ biến và ứng dụng kết quả nghiên cứu vào cơng tác giảng dạy của cá nhân và tập thể chun mơn nhà trường Thực hiện chuyển giao, thương mại hóa kết quả NCKH và cơng nghệ về lĩnh vực ATTT Tiêu chí 14 Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện để chuyển giao cơng nghệ, ứng dụng các tiến bộ khoa học ATTT phục vụ lĩnh vực QPAN và KTXH Cơng bố các kết quả nghiên cứu khoa học về lí luận và thực tiễn bằng sách, tài liệu tham khảo phục vụ cơng tác đào tạo và nghiên cứu về lĩnh vực ATTT Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học Tổ chức hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; phương pháp Tiêu chí 15 nghiên cứu có hiệu quả; phát triển năng lực sở trường của sinh viên để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng Tiêu chuẩn Năng lực hoạt động xã hội Tiêu chí 16 Có kinh nghiệm làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp hoặc có mối quan hệ cộng tác với các cơ quan, doanh nghiệp ATTT trong và ngồi khối QPAN Lập kế hoạch, tìm kiếm, xây dựng các mối quan hệ trong lĩnh vực ngành nghề chun mơn, đặc biệt là với các cơ quan, đơn vị ATTT trong và ngồi khối QPAN Thường xun duy trì mối quan hệ và thơng tin liên lạc giữa cá nhân, khoa, trường quan, đơn vị ATTT khối QPAN Liên hệ gửi sinh viên ngành ATTT đi thực tế; thu thập thông tin 28 phản hồi từ đối tác để nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả hợp tác giữa trường đại học khối QPAN và cơ quan, đơn vị ATTT trong và ngồi khối QPAN Chủ động kết nối, tham gia các hoạt động hợp tác giữa khoa, trường và thế giới nghề nghiệp; đặc biệt trong lĩnh vực NCKH và cơng nghệ; thực hành, thực tập của sinh viên; Cố vấn khoa học về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực ATTT cho các cơ quan đơn vị ATTT trong và ngoài khối QPAN Xây dựng, phát triển các mối quan hệ trong và ngoài trường, với các sở đào tạo, các viện nghiên cứu để chủ trì hoặc tham gia các nhiệm vụ nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực ATTT. 29 Năng lực phục vụ cộng đồng Tham gia tích cực các hoạt động của các tổ chức đồn thể ở các cấp độ khác nhau trong nhà trường/xã hội; Tham gia truyền thụ kiến thức khoa học cơng nghệ thuộc lĩnh vực Tiêu chí 17 ATTT cho cộng đồng bằng nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, qua truyền thơng); Tham gia làm tư vấn, cố vấn cho các cơ quan đơn vị ATTT trong và ngồi khối QPAN liên quan đến vấn đề đảm bảo ATTT Tiêu chuẩn Năng lực hội nhập quốc tế Về tác phong, kỹ năng giao tiếp Tuân thủ ky luât, tac phong c ̉ ̣ ́ ủa người giảng viên quân sự, đăc biêt ̣ ̣ đôi v ́ ơi nh ́ ưng phong cach đa tr ̃ ́ ̃ ở thanh gia tri phô quat mang tinh ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́ thơng lê qc tê ̣ ́ ́ Tiêu chí 18 Có khả năng lam viêc trong mơi tr ̀ ̣ ương qc tê thích ̀ ́ ́ ứng với cường độ lao động cao, có phong cach lam viêc chun nghiêp, hiên đai ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ , phù hợp vơi thông lê quôc tê. ́ ̣ ́ ́ Có khả năng lam chu ca vê tin hoc, cach th ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ ưc s ́ ử dung cac ph ̣ ́ ương tiên ky thuât sô phuc vu cho hôi nhâp quôc tê ̣ ̃ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ Về khả năng nắm bắt, đánh giá, dự báo tình hình Phải có khả năng chủ động nắm bắt, đánh giá đúng thơng tin, sát Tiêu chí 19 hợp với tình hình thực tiễn. Phải có tầm nhìn dài hạn, tư duy chiến lược và năng lực dự báo khoa học, nhạy bén trong nhận diện thách thức và nắm bắt thời cơ Tham gia học tập và trau dồi các kỹ năng “mềm” trong thời kỳ hội nhập Tiêu chí 20 Nắm vững được các kỹ năng văn hóa giao tiếp chun nghiệp (nhà sư phạm, chun gia ATTT, nhà hoạt động xã hội ) Năng lực tự học, học tập suốt đời Tiếp thu những nhận xét đánh giá về năng lực của đồng nghiệp, Tiêu chí 21 sinh viên; khiêm tốn học hỏi để nâng cao năng lực sư phạm; phát triển năng lực tự học sáng tạo, tự học suốt đời Về năng lực giới thiệu ngành khoa học ATTT của Việt nam với giới và tiếp thu khoa học ATTT của thế giới vào điều kiện thực tế của lĩnh vực QPAN và KTXH tại Việt nam Tiêu chí 22 Nắm vững và tiếp thu tốt các kiến thức khoa học ATTT của Việt nam và thế giới để có thể áp dụng vào điều kiện thực tế của lĩnh vực QPAN và KTXH tại Việt nam trong bối cảnh hiện nay 30 3.2.2.3 Điều kiện thực hiện giải pháp Có sự thống nhất cao về quan điểm, nhận thức về tầm quan trọng, ý nghĩa và sự cần thiết phải có khung năng lực nghề nghiệp của ĐNGV ngành trong cơng tác phát triển giảng viên tại tất cả các cấp quản lý Có sự đồng thuận và hưởng ứng tích cực từ giảng viên ngành ATTT vì chính họ là những chủ thể tự thân trong việc thừa nhận, thực hiện và phát triển các giá trị nghề nghiệp được đúc kết trong khung năng lực Có phương pháp vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tiêu chí của khung năng lực nghề nghiệp trong các khâu quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thăng tiến, đánh giá giảng viên phù hợp với hồn cảnh và u cầu thực tiễn của các trường đại học khối QPAN Có sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang để các đơn vị doanh nghiệp tham gia hướng nghiệp, Hiệu trưởng năng động, tạo được mối quan hệ tốt với cơ sở SX, doanh nghiệp. TT GDNNGDTX 3.2.2 Tổ chức đào tạo – bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ngành an tồn thơng tin theo khung năng lực nghề nghiệp 3.2.2.1 Mục đích của giải pháp 3.2.2.2 Nội dung và cách thức thực hiện Xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV ngành ATTT Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV ngành ATTT Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phát triển ĐNGV ngành ATTT Xây dựng ĐNGV đầu ngành về lĩnh vực ATTT 3.2.2.3 Điều kiện thực hiện giải pháp Công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên ngành ATTT phải khoa học, cơng khai, minh bạch, được sự đồng thuận của mọi thành viên trong nhà trường; nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng phải đảm bảo tính hiện đại, đáp ứng u cầu thực tiễn giảng dạy và phù hợp nhu cầu của từng cá nhân giảng viên ngành ATTT Có nguồn kinh phí đáp ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ cho giảng viên ngành ATTT Có mối quan hệ tốt về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, NCKH và chuyển giao cơng nghệ trong lĩnh vực ATTT với các viện nghiên cứu, các trường đại học, các đơn vị ATTT trong và ngồi nước 31 3.3 Khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các giải pháp 3.3.1 Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết Bảng 3.2 Đánh giá tính cần thiết của các giải pháp đề xuất phát triển ĐNGV ngành ATTT Tính cần thiết TT Giải pháp Rất Cần thiết cần thiết SL % SL % Không Thứ cần TB bậc thiết SL % Nâng cao nhận thức của lãnh đạo 163 85,50 27 14,20 và giảng viên ngành ATTT 0,00 2,86 2 Khung lực nghề nghiệp 155 81,57 35 18,43 ĐNGV ngành ATTT 0,00 2,82 0,00 2.78 0,00 2,85 Kiểm tra, đánh giá ĐNGV ngành ATTT ở theo khung năng lực nghề 158 83,15 32 16,85 nghiệp 0,00 2,83 ĐTBD ĐNGV ngành ATTT theo 164 86,31 36 18,96 khung năng lực nghề nghiệp 0,00 2,92 Chính sách đãi ngộ, kiến tạo mơi trường làm việc tạo động lực phát 152 80,00 38 20,00 triển ĐNGV ngành ATTT 0,00 2,80 Quy hoạch phát triển ĐNGV ngành ATTT theo khung lực nghề 150 78.94 40 21.06 nghiệp Tuyển dụng, sử dụng ĐNGV ngành ATTT theo khung năng lực 161 84,73 29 15,27 nghề nghiệp Kết quả hiển thị ở bảng 3.2 trên cho thấy, nhìn chung cả 7 giải pháp đã đề xuất đều được các chuyên gia, cán bộ quản lý, giảng viên các trường đại học khối QPAN được giao đào tạo trọng điểm ATTT đều cho rằng rất cần thiết và cần thiết 32 3.3.2 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi Bảng 3.3 Khảo nghiệm về tính khả thi của các giải pháp phát triển ĐNGV Tính khả thi Thứ Rất Khơng TT Giải pháp ĐTB Khả thi bậc khả thi khả thi SL % SL % SL % Nâng cao nhận thức lãnh đạo và giảng viên ngành ATTT 143 75,27 47 24,73 0,00 2,75 phát triển ĐNGV ngành ATTT Khung lực nghề nghiệp 133 70,00 45 23,68 12 13,32 2,64 ĐNGV ngành ATTT Quy hoạch phát triển ĐNGV ngành ATTT theo khung năng 138 72,64 42 22,10 10 11,11 2,67 lực nghề nghiệp Tuyển dụng, sử dụng ĐNGV ngành ATTT theo khung năng 156 82,10 26 13,69 8,89 2,78 lực nghề nghiệp Kiểm tra, đánh giá ĐNGV ngành ATTT theo khung năng lực nghề 142 74,75 36 18,94 12 13,33 2,68 nghiệp ĐTBD ĐNGV ngành ATTT theo 151 79,46 39 20,54 khung năng lực nghề nghiệp Chính sách đãi ngộ, kiến tạo mơi trường làm việc tạo động lực 130 68.42 46 24.21 14 phát triển ĐNGV ngành ATTT 0,00 2,79 7.37 2,62 Kết quả r = 0,9 từ đó có thể kết luận giữa tính cần thiết và tính khả thi của 7 giải pháp đề xuất là tương quan thuận và rất chặt chẽ, điều đó cho phép rút ra kết luận nếu biện pháp nào cần thiết thì đồng thời cũng có tính khả thi và có thể triển khai được trong thực tiễn nhằm giúp phát triển ĐNGV ngành ATTT các trường đại học khối khối QPAN 3.5 Thử nghiệm một giải pháp do luận án đề xuất 3.5.1. Mục đích thử nghiệm 3.5.2. Lựa chọn giải pháp thử nghiệm Giải pháp 6: “ĐTBD ĐNGV ngành ATTT theo khung lực nghề nghiệp” 3.5.3 Giả thuyết thử nghiệm 33 3.5.4 Kết quả thử nghiệm 34 Bảng 3.4 Kết quả khảo sát đánh giá năng lực thực hiện nhiệm vụ của giảng viên trước khi bồi dưỡng Trung Chưa đạt Mức độ đánh giá Tốt Khá bình u cầu Tiêu chí đánh giá SL % SL % SL % SL % Chuẩn bị bài giảng 15 25.0 27 45.0 0.0 18 30.0 Sử dụng phương pháp, các phương tiện phục vụ cho hoạt 0.0 27 45.0 0.0 33 55.0 động dạy học Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp sư 12 20.0 15 25.0 5.0 30 50.0 phạm trong dạy học Kiểm tra đánh giá kết quả học tập 15.0 24 40.0 12 20.0 15 25.0 của sinh viên Tổ chức, điều khiển lớp học, xây dựng môi trường học tập thân 12 20.0 25 41,6 8,34 15 25.0 thiện, tích cực Trung bình 15,01 39,31 6,04 39,64 Nhận xét: Qua kết quả thu được sau khi thử nghiệm tổ chức ĐTBD nâng cao năng lực cho ĐNGV ngành ATTT các trường Đại học khối QPAN theo khung năng lực nghề nghiệp ĐNGV ngành ATTT các trường Đại học khối QPAN, NCS thấy có sự thay đổi rõ rệt theo hướng tích cực. Về kết quả trung bình chung của tất cả các tiêu chí: mức độ thực hiện tốt có thể so sánh (trước thử nghiệm là 15,0 % và sau thử nghiệm: 44,31 %). Đó là kết quả thực hiện tốt tăng gấp 3 lần; mức độ thực hiện khá giảm đơi chút (trước thử nghiệm: 39,32 % và sau thử nghiệm: 37,33 %); Tỉ lệ thực hiện trung bình tăng khơng đáng kể (trước thử nghiệm: 6,05 và sau thử nghiệm: 8,68 %). Ngược lại với mức độ thực hiện tốt, mức độ thực hiện chưa đạt yêu cầu giảm tương ứng (trước thử nghiệm: 39,63 % và sau thử nghiệm: 9,68 %) Bảng 3.5 Kết quả khảo sát năng lực giảng dạy của giảng viên sau khi tham gia khóa đào tạo – bồi dưỡng Chưa Trung Mức độ đánh giá Tốt Khá đạt u bình cầu Tiêu chí đánh giá SL % SL % SL % SL % Chuẩn bị bài giảng 45 75.0 15 25.0 0.0 0.0 Sử dụng phương pháp, các phương tiện phục vụ cho hoạt động dạy 10.0 27 45.0 15 25.0 12 20.0 học Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp sư 21 35.0 30 50.0 0.0 15.0 35 phạm trong dạy học Kiểm tra đánh giá kết quả học tập 22 36,6 25 41,6 8,34 8,34 của sinh viên Tổ chức, điều khiển lớp học, xây dựng môi trường học tập thân 39 65.0 15 25.0 10.0 0.0 thiện Trung bình 44,31 37,33 8,68 9,68 Nhận xét: Sau khi kết thúc khóa bồi dưỡng, NCS tiến hành lấy ý kiến từ phía các giảng viên tham gia bồi dưỡng về chương trình ĐTBD nâng cao năng lực cho ĐNGV ngành ATTT theo khung năng lực nghề nghiệp. Kết quả khảo sát cho thấy: 100 % giảng viên tham gia thử nghiệm đều đánh giá khóa tập huấn là rất cần thiết và đã đáp ứng được mong muốn của giảng viên khi tham gia khóa học 100 % giảng viên đồng ý với việc đổi mới cơng tác bồi dưỡng như cách sắp xếp chương trình, nội dung của khóa bồi dưỡng mà NCS đã xây dựng 80 % giảng viên rất hứng thú và 20 % giảng viên có hứng thú khi tham gia khóa bồi dưỡng Đánh giá về mức độ đáp ứng các mục tiêu của khóa học cho thấy: 100 % giảng viên đánh giá mục tiêu của khóa tập huấn đã đạt được theo kế hoạch đề ra Tóm lại, từ những kết quả thu được qua thử nghiệm giải pháp đã cho thấy tính khả thi và hiệu quả của giải pháp “ĐTBD ĐNGV ngành ATTT theo khung năng lực nghề nghiệp” Tiểu kết chương 3 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Chất lượng phát triển ĐNGV ngành ATTT vẫn cịn khá hạn chế một số mặt quản lí: cơng tác đào tạo và bồi dưỡng; ln chuyển và bổ nhiệm, Kiểm tra và đánh giá; chế độ, chính sách tạo động lực cho ĐNGV ngành ATTT phát triển Các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng rất lớn đến phát triển ĐNGV ngành ATTT. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan tác động mạnh hơn yếu tố khách quan. Sự tác động của các yếu tố là khác nhau trong đó yếu tố chủ quan ảnh hưởng lớn nhất là “Chính sách thu hút, đãi ngộ của trường đại học khối QPAN đối với ĐNGV ngành ATTT” và khách quan là “Tác động của cuộc cách mạng 4.0 đến u cầu phát triển ĐNGV ngành ATTT” Luận án đã góp phần củng cố sâu sắc thêm cơ sở lý luận về ĐNGV ngành ATTT và phát triển ĐNGV ngành ATTT các trường đại học khối QPAN. Về cơng tác phát triển ĐNGV, luận án đã khái qt được những vấn đề lý luận về 36 giảng viên ngành ATTT, ngành ATTT, ĐNGV ngành ATTT, đặc biệt là nội dung phát triển ĐNGV ngành ATTT theo lý thuyết phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ATTT, nâng cao vai trị của giảng viên ngành ATTT trong bối cảnh cách mạng cơng hiện 4.0 Kết quả khảo nghiệm đánh giá cao tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp phát triển ĐNGV ngành ATTT được đề xuất trong luận án Luận án đã tiến hành thử nghiệm giải pháp “ĐTBD ĐNGV ngành ATTT theo khung năng lực nghề nghiệp”. Kết quả thử nghiệm đã khẳng định hiệu quả của giải pháp trong việc phát triển ĐNGV ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN Với các kết quả trên cho thấy tác giả đã thực hiện đượ c các nhiệm vụ nghiên cứu, trả lời câu hỏi nghiên cứu, chứng minh đượ c giả thuyết khoa học đặt ra; 2. Khuyến nghị 2.1 Đối với Bộ Quốc Phịng và Bộ Cơng an Kiến nghị chính phủ xây dựng Đề án mới về “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an tồn, an ninh thơng tin” thay thế cho Quyết định số 99/QĐTTg, của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an tồn, an ninh thơng tin đến năm 2020”, đã hết hiệu lực Nghiên cứu xây dựng và ban hành đề án “Hợp tác Quốc tế trong đào tạo nguồn nhân lực ATTT” trong đó quan tâm và đầu tư cho đào tạo giảng viên ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN Tăng quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho các trường đại học khối QPAN được giao đào tạo trọng điểm về ATTT: Cho phép các trường hàng năm được tự xác định số lượng biên chế giảng viên; và triển khai trả lương theo vị trí việc làm 2.2 Đối với các trường đại học khối QPAN được giao đào tạo trọng điểm về ATTT 2.3. Đối với giảng viên ngành ATTT ở các trường đại học khối QPAN Giảng viên ngành ATTT trường đại học khối QPAN phải khơng ngừng phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực chun mơn, nghiệp vụ cũng như nhận thức được vai trị, vị trí và trách nhiệm của người giảng viên trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và quan hệ với các đơn vị ATTT để nâng cao năng lực chun mơn của mình ... Chương 3: Giải pháp? ?phát? ?triển? ?đội? ?ngũ? ?giảng? ?viên? ?ngành? ?an? ?tồn thơng? ?tin ở? ?các? ?trường? ?đại? ?học? ?khối? ?Quốc? ?phịng? ?an? ?ninh? ?trong? ?bối? ?cảnh? ?hiện? ?nay Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN NGÀNH AN? ?TỒN THƠNG? ?TIN? ?Ở? ?CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI QUỐC PHỊNG ... Chương 2: Thực trạng? ?đội? ?ngũ? ?giảng? ?viên? ?và? ?phát? ?triển? ?đội? ?ngũ? ?giảng? ?viên ngành? ?an? ?tồn thơng ? ?các? ?trường? ?đại? ?học? ?khối? ?Quốc? ?phịng? ?an? ?ninh? ?trong? ?bối cảnh? ?hiện? ?nay Chương 3: Giải pháp? ?phát? ?triển? ?đội? ?ngũ? ?giảng? ?viên? ?ngành? ?an? ?tồn thơng? ?tin. .. phụ lục,? ?luận? ?án? ?được trình bày? ?trong? ?3 chương. Cụ thể là; Chương 1: Cơ sở? ?lý? ?luận? ?về? ?phát? ?triển? ?đội? ?ngũ? ?giảng? ?viên? ?ngành? ?an? ?tồn? ?ở các? ?trường? ?đại? ?học? ?khối? ?Quốc? ?phịng? ?an? ?ninh? ?trong? ?bối? ?cảnh? ?hiện? ?nay.