1. Trang chủ
  2. » Mẫu Slide

Lieu phap giac chua benh

4 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 20,48 KB

Nội dung

Hoặc dùng cách giác chớp nhoáng làm cho các vùng huyệt ửng đỏ lên; hoặc dùng cách giác lưu mỗi huyệt 10 đến 15 phút, ngày giác một lần.. Chú ý nếu dùng cách giác lưu thì lần giác sau k[r]

(1)

Liệu Pháp Giác

Liệu pháp giác phương pháp dùng ống giác với áp suất âm ống ấn vào da Khi ống giác hút chặt vào da gây tượng xung huyết tụ huyết chỗ giác để chữa bệnh Mới đầu người ta dùng sừng để giác gọi ống giác (giác chữ Hán có nghĩa sừng) Sau người ta dùng ống nứa, ống sành, ống thủy tinh thay sừng, song giữ tên chung ống giác Có người cịn dùng lọ nhỏ, ly nhỏ Dù loại nào, điều quan trọng miệng ống giác phải nhaÜn phẳng để bảo đảm giác không lọt vào ống không làm tổn thương da ống bị hút vào da

Thường dùng cách giác sau:

- Với thấm cồn 95o vừa đủ cháy thành lửa để tạo áp suất âm

- Đốt mảnh cồn (hoặc mảnh giấy đốt lên) ném vào lòng ống giác, nhân lúc lửa cháy úp nhanh ống giác lên chỗ giác Dùng panh kẹp chặt miếng cồn, đốt bơng cho cháy khoắng vào lịng ống giác, rút panh úp nhanh ống giác lên chỗ giác - Dùng mảnh cồn dán vào thành lòng ống giác, đốt lên, nhân lúc lửa cháy úp nhanh lên chỗ giác

- Dùng nóng nước sôi nước thuốc sôi để tạo áp suất âm (phương pháp gọi trúc quản liệu pháp, liệu pháp ống nứa)

- Cho ống giác nứa vào nước đun sôi lên vài dạo, lấy đũa gắp ống nứa lên, để dốc ngược, miệng ống để nước, dùng khăn lót tay, nhấc ống lên, vẩy nước, thấm miệng ống vào khăn khô, úp nhanh vào chỗ giác Chú ý độ nóng miệng ống giác để tránh bỏng Cách làm trên, xong nước thay nước thuốc, gọi giác thuốc

Trình tự lần giác thường sau:

- Xác định vị trí giác, chọn loại ống giác to nhỏ thích hợp Ví dụ giác đầu mặt dùng ống giác nhỏ, chi ống giác vừa, nơi khác ống giác vừa to

- Làm thủ thuật giác: hút chặt bệnh nhân đau, da ống giác phồng to, cần cho thêm khơng khí vào ống giác cách ngón tay ấn xuống da sát miệng ống giác, tay ép ống giác xuống bên đối diện làm miệng ống giác nghiêng bên tạo điều kiện cho lọt vào

- Lưu ống giác khoảng từ 10 đến 20 phút đến ống giác lỏng nhấc ống lên Nếu cần nhấc sớm làm động tác cho khí vào trên, sau nhấc ống lên

- Tùy yêu cầu, trước sau giác dùng kim trích nặn máu (trường hợp có huyết ứ tà lưu sâu huyết lạc)

(2)

Trên cách giác lưu Và thường phải dùng nhiều ống giác cho lần giác, ống giác cách đến 7cm, để chỗ cho lần giác sau

Song cách giác chớp nhoáng Chỉ dùng ống giác, ngoáy lửa đuổi khí xong úp ống giác vào chỗ giác Khi ống giác vừa bị hút chặt lấy làm thành tiếng kêu lại ngoáy lửa lại giác đến da ửng đỏ Có thể giác hết vùng đến vùng khác Chỉ định liệu pháp giác

Nên dùng trường hợp sau:

- Cảm lạnh, cảm nóng, đau đầu chóng mặt, mắt sưng đỏ đau tất chứng thực vùng đầu Tốt dùng kim tam lăng (kim cạnh) chích nặn giọt máu huyệt thái dương giác ống giác nhỏ

- Các chứng ho suyễn, suyễn có đờm mạn tính, yếu giác huyệt hai bên lưng từ ngang đốt sống cổ đến ngang đốt sống lưng

- Các chứng đau bụng, sôi bụng, đại tiện phân lỏng nhão yếu giác huyệt bụng, lưng (dọc hai bên thăn lưng) vùng đau bụng

- Các chứng đau nhức xương khớp, yếu giác chỗ có đau (huyệt thị) Khơng nên dùng giác trường hợp sau:

- Vùng da có bệnh, người gầy khơ, người có nhục đàn hồi - Người sốt cao mê sảng, người có co giật tồn thân

- Khơng giác vùng có mạch máu nhiều, nơi xương gồ lên, vùng đầu có tóc, mỏm tim, núm vú, mắt, mũi, tai

- Không giác vùng bụng vùng xương thai phụ - Khơng giác cho người có nhiệt độc ban chẩn

- Với người phù thũng cần thận trọng dùng giác Giác cho người bị cảm lạnh

Sau bị gió lạnh thấy người sốt sợ lạnh, khơng có mồ chảy, ngạt mũi, người uể oải Giác huyệt thái dương, đại chùy, phong mơn, phế du, ấn đường, khúc trì, hợp cốc

Hoặc dùng cách giác chớp nhoáng làm cho vùng huyệt ửng đỏ lên; dùng cách giác lưu huyệt 10 đến 15 phút, ngày giác lần Chú ý dùng cách giác lưu lần giác sau không trùng với lần giác trước liền kề

(3)

nóng để giúp mồ Sau mồ hôi rồi, lấy khăn lau khô người, thay quần áo, giữ ấm

Giác cho người viêm phế quản

Nếu cấp tính, có ho, đau xương ức, có thở khị khè, sốt, đau đầu mỏi toàn thân Giác huyết đại chùy, phong môn, thiên trụ, phế du, đản trung, trung phủ

Hoặc dùng cách giác lưu, huyệt lưu 20 phút

Hoặc dùng cách chích xuất huyết huyệt giác chùm lên vết chích Chia làm nhóm huyệt, ngày giác nhóm huyệt

Nếu mạn tính, có ho đờm vào sáng sớm, đờm trắng đặc dính khó khạc, bội nhiễm có đờm vàng

Giác huyệt phế du, trung phủ, đản trung, tỳ du, thận du, túc tam lý, phong long Hoặc dùng cách giác lưu huyệt 15 phút, trước giác chích xuất huyết huyệt giác lên huyệt, lưu ống giác huyệt 15 phút Chia làm nhóm huyệt, ngày giác nhóm huyệt

Giác cho người có đau dày

Nếu viêm dày mạn tính, (bệnh đau dày lâu) giác huyệt can du, đởm du, tỳ du, vị du, túc tam lý, tam âm giao, trung quản, thiên khu, quan nguyên tam âm giao, túc tam lý

Giác lưu 10 phút nhóm huyệt 1, chích nặn máu giác lưu 10 phút nhóm Mỗi ngày giác nhóm huyệt

Giác cho người đau thắt lưng mạn tính

Giác huyệt thận du, mệnh môn, yêu dương quan, dọc hai bên thăn lưng vùng thắt lưng Có thể dùng cách giác sau

Giác lưu huyệt trên, lưu 10 đến 15 phút, ngày lần

- Bôi dầu, cao vàng dọc thăn lưng vùng thắt lưng giác chớp nhoáng di chuyển từ xuống

- Giác nước thuốc

Phương thuốc có vị sau: ngải diệp, đỗ trọng, phòng phong, quế chi, khương hoạt, độc hoạt, mộc qua, tô mộc, hồng hoa, thiên niên kiện thứ 10g

(4)

Ngày đăng: 12/06/2021, 04:57

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w