khi thêm một lượng kim loại M bằng 2 lần lượng kim loại M có sẵn trong dung dịch X giữ nguyên lượng Al thì muối thu được tăng 32 gam, nhưng nếu giữ nguyên lượng M giảm ½ lượng Al có tron[r]
(1)Đề chính thức Câu 1( đ): Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng sau: a) b) c) d) e) f) g) h) Na2S + ? H2S ↑ + ? ? + ? MnCl2 + ? + H2O CaCO3 + ? + ? Ca(HCO3)2 ? + ? ⃗t o Fe + CO2 FeS2 + O2 ⃗t o ? + ? Al2O3 + KHSO4 ? + ? + ? ⃗ NaCl + ? NaOH + ? + ? đpmnx Cu + ? ? + SO2 ↑ + ? Câu (3 đ) : Nhận biết các dung dịch sau phenolphthalein: Dung dịch : Na2SO4, H2SO4 , NaOH, MgCl2, BaCl2 Câu 3( đ): Bằng Phương pháp hóa học hãy tách riêng kim loại Al, Fe, Cu khỏi hỗn hợp kim loại Câu (4 đ): Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl 2M thì thu 17,92 lít H2 (đktc) a/Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại hỗn hợp Biết thể tích khí H2 sắt tạo gấp đôi thể tích H2 Mg tạo b/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng Câu 5: (6 đ): Một hỗn hợp kim loại X gồm Al và kim loại M (có hóa trị II) tan hoàn toàn dung dịch H2SO4 đặc nóng cho dung dịch Y và khí SO ,khí này bị hấp thu dung dịch NaOH dư tạo 50,4 gam muối thêm lượng kim loại M lần lượng kim loại M có sẵn dung dịch X (giữ nguyên lượng Al) thì muối thu tăng 32 gam, giữ nguyên lượng M giảm ½ lượng Al có X thì khí thu phản ứng với H2SO4 có thể tích 5,6 dm3 (đktc) a) Xác định kim loại M b) Tính số mol H2SO4 đã dung ban đầu Biết cho dung dịch Y tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 2M thì lượng kết tủa không đổi (2) Hướng dẫn chấm đề chính thức Câu 1( đ): Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng sau (mỗi phản ứng điền và cân đúng 0,5 điểm): a) Na2S + 2HCl H2S ↑ + 2NaCl b) MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O c) CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 d) Fe2O3 + 3CO ⃗t o Fe + CO2 ↑ e) 4FeS2 + 11O2 ⃗t o 2Fe2O3 + 8SO2 ↑ f) Al2O3 + 6KHSO4 Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O ĐPMNX g) 2NaCl + H2O ⃗ 2NaOH + Cl2 ↑ + H2 ↑ h) Cu + 2H2SO4(đ) CuSO4 + SO2 ↑ + H2O Câu (3 điểm): - Cho phenolphtalein vào mẫu dung dịch, dung dịch nào chuyển sang màu hồng là NaOH (0,5 điểm) - Dùng NaOH vừa nhận biết cho vào mẫu dung dịch còn lại, chất làm màu hồng NaOH vừa nhận biết là dung dịch H2SO4 (0,5 điểm): H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O ; và nhận biết Na2SO4 không tham gia phản ứng.(0,5 điểm) Còn hai mẫu thử có phản ứng và có kết tủa trắng BaCl2 + NaOH Ba(OH)2 ↓ + 2NaCl (0,25 điểm) MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl (0,25 điểm) - Dùng H2SO4 để nhận biết dung dịch còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là BaCl2 , còn lại là MgCl2 không xuất kết tủa trắng (0,5 điểm) H2SO4 + BaCl2 BaSO4 ↓ + 2HCl (0,25 điểm) H2SO4 + MgCl2 MgSO4 + 2HCl (0,25 điểm) Câu 3(3 điểm): cho hỗn hợp tác dụng với NaOH dư, Al tan, lọc NaAlO2 và phần không tan là Fe, Cu.(0,25 điểm) Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2 ↑ (0,5 điểm) Phần Cho dung dịch HCl vừa đủ vào nước lọc thu kết tủa Al(OH)3 NaAlO2 + H2O + HCl NaCl + Al(OH)3 ↓ (0,5 điểm) - Lấy Al(OH)3 đem nhiệt phân thu Al2O3 2Al(OH)3 ⃗t o Al2O3 + 3H2O (0,25 điểm) (3) Đem Al2O3 khử(điện phân) thu Al Al2O3 + 3C ⃗t o 2Al + 3CO2↑ (0,25 điểm) Phần đem phần không tan Fe, Cu cho tác dụng HCl, thu chất rắn không tan là Cu (0,25 điểm) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ↑ (0,25 điểm) Lấy FeCl2 cho vào NaOH , có kết tủa FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl (0,25 điểm) - lọc kết tủa đem nhiệt phân thu FeO Fe(OH)2 ⃗t o FeO + H2O (0,25 điểm) - Khử FeO thu Fe 2FeO + C ⃗t o 2Fe + CO2↑ (0,25 điểm) Câu 4(4 điểm) a) PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2↑ (0,25 điểm) x 2x x x(mol) Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑ (0,25 điểm) y 2y y y(mol) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2↑ (0,25 điểm) z 2z z z(mol) - nH = 17 , 92 =0,8(mol) 22 , (02,5 điểm) Từ đề bài và phương trình hóa học ta lập hệ 24x + 56y + 65 z =46,1 x + y + z = 0,8 (0,5 điểm) y= 2x giải hệ ta đươc x= 0,1(mol) y= 0,2 (mol) (0,5 điểm) z= 0,5 (mol) tìm khối lượng các kim loại: mMg = 0,1 x 24 = 2,4 gam (0,25 điểm) m Fe = 0,2 x 56 = 11,2 gam (0,25 điểm) mZn = 0,5 x 65 = 32,5 gam (0,25 điểm) tìm % các kim loại (4) 2,4 % Mg = 46 , 100 %=5,2 % 11 , %Fe = 46 , 100 %=24 , % (0,25 điểm) (0,25 điểm) 32 ,5 % Zn = 46 , 100 % ≈ 70 , % (0,25 điểm) (do sai số làm tròn nên khối lượng và % các kim loại có thể lệch không đáng kể so với đáp an, HS làm đúng các bước là đạt điểm tối đa phần này) b) nHCl =2 xn H =2 x 0,8=1,6 (mol) (0,25 điểm) 1,6 V HCl = =0,8(l)=800( ml) (0,25 điểm) Câu 5(6 điểm) a) Tác dụng với H2SO4 2Al + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2↑ (0,5 điểm) x(mol) x/2 (mol) 3/2x(mol) M + 2H2SO4 MSO4 + 2H2O + SO2↑ y(mol) y(mol) (0,5 điểm) tác dung SO2 với NaOH dư : SO2 + NaOH Na2SO3 + H2O (0,25 điểm) (3/2x+y)(mol) (3/2x+y)(mol) mNa SO =( x + y ) 126=50 , →1,5 x + y=0,4(1) 2 (0,5 điểm) Khi thêm 2y mol M thì lượng muối tăng thêm 2y mol MSO 32 gam là khối lượng 2y mol MSO4 2y(M+96)=32 M + 96 = 16/y(2) (0,5 điểm) Nếu lượng m không đổi mà lượng Al giảm ½ số mol SO2 là - nSO = 5,6 1,5 x =0 , 25= + y →0 , 75 x+ y=0 , 25(3) 22 , (0,75 điểm) - Từ (1) và (3) ta có 1,5 x + y =0,4 , 75 x + y =0 ,25 (0,25 điểm) Giải hệ ta x= 0,2 (mol) (0,5 điểm) y= 0,1 (mol) thay y=0,1 vào (2) tìm M = 16/0,1 -96= 64 gam M : Cu b) nNaOH(đề) = 0,6 x = 1,2(mol) (0,25 điểm) (0,5 điểm) (5) cho Y phản ứng với dung dịch NaOH thì kết tủa tạo ban đầu và không đổi là Cu(OH)2 và Al(OH)3 tạo ra: Al2 (SO4)3 + NaOH 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 (0,25 điểm) 0,1(mol) 0,6(mol) 0,2(mol) CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 (0,25 điểm) 0,1(mol) 0,2(mol) 0,1(mol) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (0,25 điểm) 0,2(mol) 0,2(mol) Tổng số mol NaOH đã dùng : npư = 0,6 + 0,2 + 0,2 = 1(mol) (0,25 điểm) Theo đề cho 1,2 mol NaOH mà dùng 1mol nên NaOH dư là 0,2mol NaOH trung hòa H2SO4 là 0,2/2 = 0,1 mol (0,25 điểm) Vậy tổng số mol H2SO4 đã dùng : 3x + 2y + 0,1 = 0,6 + 0,2 + 0,1 = 0,9 (mol) (0,25 điểm) (6)